Professional Documents
Culture Documents
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁCH GIẢI CÁC BÀI TOÁN THUỘC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN đến 2m / s trong khoản thời gian 3s . Gia tốc trọng trường
Câu 1. Một vật có khối lượng m = 8kg đang chuyển động với g = 10 m / s 2 . Độ lớn lực tác dụng vào vật là
gia tốc có độ lớn a = 2m / s2 . Hợp lực tác dụng lên vật có độ lớn A. 5,0 N. B. 15 N. C. 10 N. D. 1,0 N.
bằng Câu 12. Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động nhanh dần
A. 32 N. B. 16 N. C. 8 N. D. 4N. đều từ trạng thái đứng yên trên đường thẳng nằm ngang và sau
Câu 2. Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 36km / h , khi đi được 5 m thì đạt tốc độ 2 m/s. Bỏ qua lực cản tác dụng
tài xế tăng vận tốc đến 72km / h trong thời gian 10s. Xe có khối vào vật, gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Lực tác dụng vào vật
lượng 5 tấn. Hợp lực tác dụng lên xe có độ lớn có độ lớn bằng
A. 5.103 N. B. 15.103 N. C. 5.104 N.D. 7,5.104 N. A. 0,8N . B. 0,5N . C. 1,0N . D. 0, 2N .
Câu 3. Vật khối lượng 2kg chịu tác dụng của lực 10N đang nằm Câu 13. Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm
yên trở nên chuyển động. Bỏ qua ma sát, Sau khoản thời gian vận tốc của nó tăng từ 2 m / s đến m / s trong 3 s. Gia tốc
0,6s vận tốc vật đạt giá trị
trọng trường g = 10 m / s 2 . Lực tác dụng vào vật và quãng đường
A. 6m / s . B. 3m / s . C. 4m / s . D. 2m / s .
Câu 4. Một ô tô có khối lượng 1500kg khi khởi hành được tăng mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 2 N;2, 4 m . B. 8 N;24 m .
tốc bởi một lực 2000N trong 18 s đầu tiên. Tốc độ của xe đạt
C. 8 N;2, 4 m . D. 2 N;2, 4 m .
được ở cuối khoảng thời gian đó là
Câu 14. Kéo vật nặng 2kg bằng một lực F = 2N làm vật di
A. 10m / s . B. 40m / s . C. 24m / s . D. 20m / s .
Câu 5. Cho một vật có khối lượng 10 kg đặt trên một sàn nhà. chuyển đều. Giữa vật và mặt sàn có diễn ra sự ma sát, gia tốc
Một người tác dụng một lực 30 N kéo vật theo phương ngang. trọng trường g = 10 m / s 2 . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn
Cho g = 10 m / s 2 , hệ số ma sát giữa vật và sàn nhà là = 0, 2 . trong trường hợp này là
Vật trượt trên lên mặt Vật quay trong một mặt Con lắc đơn
Một vật được ném xiên (Bỏ
phẳng nghiêng phẳng nằm ngang
qua ma sát)
Câu 37. Khi hãm phanh gấp thì bánh xe ô tô bị “khóa” lại (không quay được) làm cho xe trượt trên đường. Kỷ lục về dấu
trượt dài nhất là dấu trượt trên đường cao tốc M1 ở Anh của một xe Jaguar xảy ra vào năm 1960, nó dài tới 290 m. Biết rằng
khối lượng xe m = 2 tấn, gia tốc trọng trường g = 10m / s 2 . Khi xe đang chạy với vận tốc vo km/h thì xe bắt đầu hãm phanh.
Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là = 0,5 .
a) Độ lớn lực kéo của thăng máy trong giai đoạn 2 là nhỏ nhất.
b) Độ lớn độ dịch chuyển của 3 giai đoạn là như nhau.
c).Giai đoạn 3 độ lớn của lực kéo bằng không.
d) Tỉ sô độ lớn của lực kéo ở giai đoạn 1 và giai đoạn 2 là 5/6.
Câu 40. Một ô tô có khối lượng 1,2 tấn đang lên dốc, biết dốc nghiêng 30o so với mặt phẳng ngang. Lực phát động gây ra
bởi động cơ ô tô có độ lớn 8000N . Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là = 0,05 . Cho gia tốc trọng trường
g = 9,8 m / s 2 .
a)Lực đẩy trung bình của tên lửa là 30 kN và khối lượng của Lunar là 15100 kg. Gia tốc theo phương ngang của Lunar
bằng -1,99m/s2
b) Giả sử khối lượng của Lunar không đổi thời gian để tốc độ Lunar giảm xuống 150 m/s theo phương ngang là
949,75s
c) Tên lửa sau đó được sử dụng để điều khiển vận tốc hạ cánh sao cho Lunar hạ xuống theo phương thẳng đứng với
vận tốc không đổi như trong hình vẽ. Do sử dụng nhiên liệu trong quá trình giảm tốc trước đó, khối lượng của Lunar
đã giảm 53%. Gia tốc hấp dẫn gần Mặt Trăng là g = 1,6 m/s2. Lực đây cân thiết để duy trì vận tôc hướng xuống không
đôi theo phương thẳng đứng là 11,35kN
d) Khi Lunar cách bề mặt Mặt Trăng 1,2 m, tên lửa tắt. Tại thời điếm này, vận tốc theo phương thăng đứng là 0,80
m/s. Vận tốc theo phương thẳng đứng khi Lunar đáp xuống Mặt Trăng là 2,1m/s.
Câu 42. Tàu vũ trụ Soyuz được sử dụng để chở phi hành đoàn và vật tư lên Trạm vũ trụ Quốc tế. Tàu vũ trụ bao gồm
tên lửa, thùng nhiên liệu và một khoang để chở phi hành đoàn và vật tư
a)Quá trình đốt cháy nhiên liệu sinh ra khí nóng ở áp suất rất cao. Các chất khí nở ra và chuyển động xuống phía dưới
của tên lửa. Điều này cho phép tàu vũ trụ tăng tốc và dời khỏi mặt đất.
b)Khi tàu vũ trụ chuyển động, trọng lượng biểu kiến cũa một thành viên phi hành đoàn là 3700N. Gia tốc của tàu vũ
trụ bằng 35,81m/s2 biết khối lượng của phi hành gia đó là 81 kg.
b)Khi mỗi thùng chứa hết nhiên liệu, thùng và tên lửa liên kết của nó được tách khỏi tàu vũ trụ và rơi trở lại Trái Đất. Điều
này giúp gia tốc của tàu tăng thêm.
d) Khi khoang chở người và vật tư quay trở lại Trái Đất, dù được sử dụng để giảm tốc độ của khoang khi nó tiến gần
bề mặt Trái đất. Chiếc dù có tác dụng làm tăng lực cản giúp người trở lại Trái Đất nhanh hơn.
Câu 43. Một người đàn ông kéo một khúc gỗ với một lực kéo có độ lớn 600N nghiêng 40° so với phương ngang.
a) Thành phần lực kéo theo phương ngang của lực kéo thân cây về phía trước có giá trị băng 459,63N.
b)Thành phần lực kéo theo phương ngang của lực kéo theo phương thắng đứng của là 385,67N.
c) Nếu khối lượng của thân cây là 90 kg, lực tương tác theo phương thẳng đứng giữa thân cây và mặt đất 497,23N
d)Lực ma sát theo phương ngang tác dụng lên thân cây bàng 0,8 lần lực theo phương thắng đứng giữa thân cây với
mặt đất. Tính gia tốc của thân cây 0,69m/s2
Câu 44. Khi hơi nước trong khí quyển lạnh đi, nó sẽ ngưng tụ lại, tạo thành những giọt nước nhỏ. Những giọt này tăng kích
thước khi va chạm vào nhau và rơi trở lại mặt đất dưới dạng mưa. Khi một hạt mưa rơi trong không khí, cuối cùng nó sẽ đạt
tới vận tốc ổn định. Lực đẩy lên hạt mưa có thể coi là không đáng kể.
a) Chuyển động của hạt mưa là chuyển động rơi tự do.
b) Khi tốc độ của hạt mưa đạt cực đại thì trọng lực có độ lớn bằng lực cản.
c) Nếu hạt mưa rơi từ độ cao h thì tốc độ tiếp đất của hạt mưa là 2gh
d) Lực cản F của không khi tác dụng lên hạt mưa rơi với vận tốc t, có thể được xác định bằng biểu thức F = 0, 45Av² trong
đó A là diện tích mặt cắt ngang của hạt mưa và là khối lượng riêng của không khí. Khối lượng riêng của không khi
1, 2 kg / m 3 , khối lượng riêng của nước mưa 1, 0x103 kg / m³. Vận tốc ổn định của hạt mưa hình cầu bán kính 2,0 10 − 3m là
20m/s.
Câu 45. Một nghiên cứu được thực hiện để tìm hiểu lực cản tác dụng lên người bơi. Vận động viên bơi đẩy mình rời khỏi
thành bể bơi với cánh tay duỗi thẳng về phía trước (tư thế 1) và vận tốc của anh ta được đo khi anh ta lướt qua mặt nước.
Phép đo vận tốc được lặp lại khi cánh tay của vận động viên bơi ở hai bên (tư thế 2)
Đồ thị vận tốc - thời gian được về cho cả hai tư thế bởi
1
Lực cản có thể được tính bằng biểu thức F = CAv² Trong đó C là hệ số cản, p là khối lượng riêng của nước, A: tiết diện
2
mặt cắt của người bởi, v vận tốc của người bơi
a) Từ đồ thị ta thấy chuyển động của người bởi khi thực hiện bơi theo tư thế 1 có lực cản bé hơn tư thế 2,
b) Hệ số cản C là đại lượng không có đơn vị.
c) Tư thế hai có lực cản bé hơn tư thế 1 là do tiết diện mặt cắt nhỏ hơn.
d) Chuyển động của người bơi là chuyển động chậm dần đều.
Câu 51. Một xe có khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 10s đi được quãng đường 50 m. Lấy g = 10(m / s 2 )
Biết lực cản là 0,500 kN. Tính lực phát động của động cơ xe theo đơn vị kN
Câu 52. Một chiếc xe ôtô có khối lượng 1 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang. Sau 20s xe ôtô đi được quãng
đường 160 m. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,25, gia tốc trọng trường g = 10m / s 2 Tính lực kéo của động cơ
theo đơn vị kN
Câu 53. Vật nặng 5kg được treo vào sợi dây có thể chịu được lực căng tối đa 52N. Cầm dây kéo vật lên cao theo phương
thẳng đứng với gia tốc a. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m / s 2 .Độ lớn gia tốc a tính theo đơn vị m/s2 lớn nhất để dây không
đứt là bao nhiêu?
Câu 54. Một học sinh dùng dây kéo một thùng sách nặng 10 kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang. Dây nghiêng một góc
chếch lên trên 45o so với phương ngang. Vật đang di chuyển với vận tốc 5 m / s . Hệ số ma sát trượt giữa dây thùng và mặt
sàn là = 0, 2 , lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m / s 2 . Hãy xác định độ lớn của lực kéo để thùng sách chuyển động thẳng đều?
Câu 55. Một vật nhỏ khối lượng m = 2kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 12N theo
phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là = 0, 4 . Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 Gia tốc của vật
lớn nhất là bao nhiêu? (tính theo đơn vị m/s2)
Câu 56. Đặt một vật khối lượng 50 kg trên mặt sàn ngang. Lấy g = 10 m / s 2 .Nếu muốn vật chuyển động cần phải tác dụng
vào vật theo phương ngang một lực có độ lớn tối thiểu bằng 150 N. Khi vật đã chuyển động nếu tác dụng vào vật theo
phương ngang một lực có độ lớn 125 N thì vật sẽ chuyển động thẳng đều. Tính tỉ số giữa hệ số ma sát nghỉ cực đại và hệ số
ma sát trượt.
Câu 57. Một khúc gỗ khối lượng m = 0,5kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ một lực F hướng chếch lên và hợp với
phương nằm ngang một góc = 60o . Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là = 0,2. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2
. Tính độ lớn của lực F để khúc gỗ chuyển động thẳng đều.
Câu 58. Một khúc gỗ khối lượng m = 0,5kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ một lực F hướng chếch lên và hợp với
phương nằm ngang một góc = 60o . Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là = 0,2. Lấy gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2
. Tính độ lớn của lực F để khúc gỗ chuyển động chuyển động với gia tốc a = 1m / s2 .