You are on page 1of 4

Bài số 1: (3 điểm):

Bạn đang chuẩn bị mua 1 căn hộ chung cư tại dự án GodlSeason, 187 Nguyễn Tuân, Thanh
Xuân, Hà Nội. Căn hộ bạn chọn là căn hộ số 12 có diện tích tim tường là 104,7m2, diện tích
thông thủy là 97,9m2. Tổng giá trị căn hộ bao gồm VAT là 4.223.870.389. Chính sách bán hàng
của chủ đầu tư dành cho khách hàng như sau:
1. Quy định áp dụng:
 Thời gian áp dụng từ ngày 20/12/2015 đến 31/12/2015
 Đối tượng áp dụng: Khách hàng đặt cọc đủ 100 triệu và ký thỏa thuận đặt cọc mua
mới căn hộ và ký hợp đồng mua bán theo quy định.
2. Chính sách hỗ trợ vay vốn:
Chính sách Nội dung hỗ trợ
Ngân hàng cho
VPBank
vay
Gói vay ưu đãi 6,5%/năm 7,4%/năm 7,7%/năm 7,7%/năm
Thời gian ưu đãi 12 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
Lãi sau ưu đãi LSTK12+4% LSTK12+3,5% LSTK12+3,5% LSTK12+4%
Ân hạn gốc 24 tháng
Thời gian vay tối
36 tháng 36 tháng 48 tháng 48 tháng
thiểu
Thời hạn vay Tối đa 300 tháng (25 năm)
Tỷ lệ hỗ trợ vay - Nếu tài sản bảo đảm (TSBĐ) hình thành từ vốn vay thì cho vay tối
vốn đa lên tới 80% giá trị Hợp đồng mua bán (HĐMB) (đã bao gồm
VAT và kinh phí bảo trì). Giải ngân khi khách hàng đã nộp đối tứng
tối thiểu là 20% giá trị HĐMB.
- Nếu bổ sung thêm TSBĐ là bất động sản khác thì cho vay tối đa
100% giá trị HĐMB.
Trả nợ trước hạn - Đến 1 năm: 3% x số tiền trả nợ
- Đến 1 năm: 3% x số tiền trả nợ trước hạn
trước hạn - Trên 1-2 năm: 2,5% x số tiền
- Trên 1-2 năm: 2,5% x số tiền trả nợ trước hạn
trả nợ trước hạn - Trên 2-3 năm: 2% x số tiền trả
- Trên 2-3 năm: 2% x số tiền trả nợ trước hạn
nợ trước hạn - Trên 3-4 năm: 1,5% x số tiền
trả nợ trước hạn
Tài sản đảo đảm - TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán
- TSBĐ là quyền tài sản phát sinh từ HĐMB và TSBĐ là bất động sản
khác
3. Tiến độ thanh toán danh cho khách hàng mua căn hộ
Giá trị đặc cọc
Tiến độ Thời hạn
/thanh toán
Ký thỏa thuận đặt 100.000.000 VNĐ/căn Kể từ ngày 21/12/2015.
cọc (TTĐC)
Thanh toán đợt 1 20% Giá bán căn hộ và Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi
theo HĐMB và ký khoản VAT tương ứng (đã ký TTĐC.
HĐMB bao gồm khoản tiền đặt cọc)
Thanh toán đợt 2 10% Giá bán căn hộ và Chậm nhất vào ngày hoàn thành thi công
theo HĐMB VAT tương ứng sàn tầng 01 của tòa nhà theo thông báo
nộp tiền của Chủ đầu tư (CĐT) dự kiến
tháng 01/2016.
Thanh toán đợt 3 15% Giá bán căn hộ và Chậm nhất vào ngày hoàn thành thi công
theo HĐMB VAT tương ứng sàn tầng 08 của tòa nhà theo thông báo
nộp tiền của CĐT dự kiến tháng
05/2016.
Thanh toán đợt 4 10% Giá bán căn hộ và Chậm nhất vào ngày hoàn thành thi công
theo HĐMB VAT tương ứng sàn tầng 16 của tòa nhà theo thông báo
nộp tiền của CĐT dự kiến tháng
08/2016.
Thanh toán đợt 5 10% Giá bán căn hộ và Chậm nhất vào ngày hoàn thành thi công
theo HĐMB VAT tương ứng sàn tầng 26 của tòa nhà theo thông báo
nộp tiền của CĐT dự kiến tháng
11/2016.
Thanh toán đợt 6 5% Giá bán căn hộ và VAT Chậm nhất vào ngày hoàn thành thi công
theo HĐMB tương ứng cất nóc của tòa nhà theo thông báo nộp
tiền của CĐT dự kiến tháng 12/2016.
Thanh toán đợt 7 25% Giá bán căn hộ và Thanh toán chậm nhất vào ngày bàn giao
theo HĐMB VAT tương ứng, khoản kinh căn hộ theo thông báo nộp tiền của CĐT
phí bảo trì phần sở hữu dự kiến tháng 06/2017.
chung trong tòa nhà
Thanh toán đợt 8 5% Giá bán căn hộ và VAT Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày CĐT
theo HĐMB (đợt tương ứng gửi thông báo bàn giao Giấy chứng nhận
cuối) cho khách hàng, nhưng không chậm quá
thời điểm CĐT bàn giao giấy chứng
nhận.
4. Chính sách áp dụng đối với khách hàng thanh toán sớm
Khách hàng thanh toán sớm 100% được hưởng chiết khấu 6%
5. Điều kiện hưởng ưu đãi lãi suất: 0%
- Khách hàng vay vốn tài VPBank để thanh toán tiền mua căn hộ
- Khách hàng đã thanh toán tối thiểu 20 hoặc 25% giá bán căn hộ bằng vốn tự có,
giá này đã bao gồm VAT nhưng chưa bao gồm 2% kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung của tòa nhà
- Khoản vay của khách hàng là khoản vay lãi suất cố định 18 tháng đầu tiên hoặc
lãi suất cố định 24 tháng đầu tiên. Thời gian vay tối thiểu là 48 tháng.
Yêu cầu:
1. Lập lịch thanh toán cho CĐT
Thời gian Nợ gốc Thanh toán Dư nợ
Đặt cọc (21/12/2015)
Lần 1 (30/12/2015)
Lần 2 (01/2016)
Lần 3 (05/2016)
Lần 4 (08/2016)
Lần 5 (11/2016)
Lần 6 (12/2016)
Lần 7 (06/2017)
Lần 8
2. Bạn chọn vay VPB 80% giá trị căn hộ theo gói vay 3 trong thời hạn 60 tháng. Dự kiến
bạn sẽ trả sớm được trước 12 tháng. Lập lịch thanh toán cho VPBank với điều kiện hợp
đồng khoản vay là thanh toán lãi vào gốc hàng tháng. Lãi suất tiết kiệm 12 tháng sau ưu
đãi là 6.5%/năm
Thanh toán Nợ gốc Trả lãi trong kỳ Trả gốc trong kỳ Dư nợ
Lần 1
Lần 5
Lần 10
Lần 15
Lần 20
Lần 25
Lần 30
Lần 35
Lần 36
Bài số 2 (4 điểm):
Công ty cổ phần X có mã chứng khoán là XYZ dự kiến đầu tư vào một dự án sản xuất mới là
dự án A. Dự kiến sản phẩm mới được bán với giá 30.000.000 VNĐ/sản phẩm và có biến phí là
10.000.000/sản phẩm. X đã chi 200.000.000 VNĐ cho nghiên cứu và phát triển. Nghiên cứu đã
chỉ ra X sẽ bán được 25 sản phẩm/năm trong 10 năm đồng thời khi sản phẩm mới này ra mắt sẽ
làm tăng doanh số với sản phẩm B là 8 sản phẩm /năm đang bán với giá 35.000.000 VNĐ/sản
phẩm, sản phẩm này có biến phí là 8.000.000/sản phẩm đồng thời làm giảm doanh số với dòng
sản phẩm C là 12 sản phẩm /năm đang bán với giá 90.000.000/sản phẩm, sản phẩm này có biến
phí là 45.000.000/sản phẩm. Chi phí cố định hàng năm là 750.000.000VNĐ. Thiết bị yêu cầu đầu
tư 800.000.000$ và được khấu hao đều. Dự án có nhu cầu về vốn lưu động ròng từng năm như
sau:
Năm 1: 100.000.000VNĐ, năm 2: 80.000.000VNĐ và từ năm 3, mỗi năm cần
60.000.000VNĐ. VLĐR được thu hồi khi kết thúc dự án.
Tài sản Nguồn vốn
TSNH 83,548,721 Nợ NH 58,106,349
TSDH 53,357,852 Nợ DH 20,201,066 Đơn vị tính: Triệu đồng
VCSH 58,599,161
Tổng TS 136,906,573 Tổng NV 136,906,573
1. Xác định chi phí vốn bình quân của dự án biết dự án sử dụng cơ cấu vốn giống cơ cấu vốn
của công ty, biết chi phí nợ bình quân của công ty là 6.3%/năm. Lãi suất trái phiếu chính phủ
thời hạn 2 năm là 5.348%/năm.
Ke = WACC =
2. ROE của công ty là 12%, công ty vừa chia tức với tỷ lệ 40% (trị giá 300 VNĐ/cổ phiếu).
Giá trị thị trường của cổ phiếu của công ty là 12,500 VNĐ/cổ phiếu. Quyết định của nhà đầu tư
đối với chứng khoán của công ty là gì? (Sử dụng dự báo tốc độ tăng trưởng bền vững, sử dụng
mô hình tăng trưởng cổ tức định giá chứng khoán)
3. Xác định thời gian hoàn vốn, NPV, IRR và MIRR của dự án
NPV = IRR = MIRR =
4. Phân tích độ nhạy và kịch bản khi:
a) Sản lượng thay đổi 15%
Q (1– 15%) Q Q(1 + 15%)
NPV
b) Giá bán thay đổi 10%
P (1– 10%) P P(1 + 10%)
NPV
c) và sản lượng thay đổi 15% cùng giá thay đổi 10%.
Phân tích kịch bản
Thay đổi Giá trị hiện tại Tốt nhất Xấu nhất
P
Q
Kết quả
NPV
IRR
MIRR

You might also like