Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Ham So Hocdocx
Tai Lieu Ham So Hocdocx
Mục lục
Số thứ tự Nội dung Trang
Số hoàn hảo 9
Chuyên đề tập trung xây dựng định nghĩa, một số kết quả và các bài toán về hàm số
học, một phần quan trọng khi nghiên cứu về số học. Các bài tập được chọn lọc từ
các đề thi học sinh giỏi của Việt Nam và quốc tế.
Chú ý: Tất cả các hàm số xét trong chuyên đề này đều có tập xác định và tập giá trị là
(tập các số tự nhiên, bao gồm cả 0)
1. Hàm có tính chất nhân
Định nghĩa 1.1: Hàm số f được gọi là có tính chất nhân (hay hàm nhân tính) nếu nó
không là hàm hằng và f mn( )= f m f n( ) ( ) với mọi (m n, )=1.
Một hàm được gọi là có tính chất nhân đầy đủ nếu f mn( )= f m f n( ) ( ) với mọi m n,
.
1
Ví dụ: Hàm f n( )=1,∀n là hàm nhân tính.
tính.
Chứng minh
Xét hai số tự nhiên bất kì a và b thỏa mãn (a b, )=1 và d là một ước của ab.
F ab( )= f d( )= f d d( 12 )= f d( 1 ) f d( 2 )= f d( 1 ) f d( 2 )= F a F b( )
()
d ab| d a d b1| 2|d a d b1| 2| d a1| d b2|
Định nghĩa 2.1: Cho n là số nguyên dương, kí hiệu d n( ) là số các ước nguyên dương
của n (kể cả 1 và chính nó).
2
Ví dụ: d (3)= 2,d (6)= 4,d (20)= 6
)(1+ a2 )... 1( + ak )
n( 1 ) ( 2)
Hay hàm d nhân tính.
Ta có 6 = 6.1= 3.2
Giả sử n = p qa b
, suy ra 1+ = + =a 2,1 b3 hoặc 1+ = + =a 6,1 b 1
3
Thử lại thấy cả 2 dạng này đều thỏa mãn.
Bài 2. Chứng minh d n( )≤ 2 n với mọi số nguyên dương n.
n
Giải Với mỗi ước nguyên dương a của n thì có 1 ước nữa là , hơn nữa có đúng
1 số
a
trong chúng không vượt quá n .
n n n
Giải
Chú ý: Số các số nguyên dương không vượt quá n và chia hết cho k là
n
k .
n n n
Bài 4 (Canada 1999). Với số nguyên dương n, kí hiệu d n( ) là số các ước nguyên dương
của n (kể cả 1 và chính nó). Xác định tất cả các số nguyên dương n sao cho
n = d n( )2 .
Giải
4
Kí hiệu các số nguyên tố p1 = 2, p2 = 3,...
∏ (2a + 1)
điều kiện bài toán, d n( ) =1 ta có i∞=1 p i
ia i =1
n
Bởi bất đẳng thức Bernoulli ta có piai ≥( pi −1)ai + >1 2ai +1 với số nguyên tố pi > 3,
là ước của n.
Áp dụng bất đẳng thức ta được 3a2 ≥ 2a2 +1, đẳng thức xảy ra khi a2 ∈{0,1}, các trường
hợp còn lại xảy ra dấu bằng chỉ khi a3 = = =a5 ,,, 0
Bài 5. Chứng minh rằng d n( )≥ 3n với mọi số nguyên dương n. Dấu “=” xảy ra khi
nào?
Bài 6. Cho số nguyên dương m. Chứng minh rằng tập A ={n∈* :m d n| ( )} chứa 1
cấp số cộng vô hạn. Bài 7. (IMO 1998) Xác định tất cả các số nguyên dương k sao
cho d n( 2
) = k với n d n( ) là số nguyên dương.
Bài 8. Với số nguyên dương n, kí hiệu d n( ) là số các ước nguyên dương của n.
( )
Chứng minh dãy d n( 2 +1) không thể trở thành dãy tăng từ bất kì số nào trở đi.
5
Bài 9. Chứng minh rằng d (2n −1)≥ d n( ) với mọi số nguyên dương n.
3. Hàm tổng các ước nguyên dương của số n
Định nghĩa 3.1. Cho n là số nguyên dương, kí hiệu σ(n) là tổng các ước nguyên dương
của n.
Định lý 3.1. Cho số nguyên dương n có dạng khai triển thừa số nguyên tố
n p ppkak . Khi đó
np p pkbk
0≤ ≤bi ai
1
= p1a +1 −1 p2a +1 − ... pkak +1 −1
1 2
p1 −1 p2 −1 pk −1
Chứng minh
p1 −1 p2 −1 pk −1 q1 −1 q2 −1 qk −1
6
Giải
Giả sử n = p p1a1 2
a2
...pkak trong khai triển thừa số nguyên tố. σ = + + +
+(n) (1 p1 p12 ... p1a1 )(1+ + + +p2 p22 ... p2a2 )... 1(
= = + = +12 1 11 (1 2)(1+3)
Suy ra n =11 hoặc n = 2.3 = 6.
Bài 2. Cho n là số nguyên dương. Chứng minh rằng nếu n là hợp số thì σ > +(n) n n
.
Giải
Do n là hợp số nên tồn tại số nguyên dương m sao cho n ≤ ≤m n và m là ước của n.
Bài 3. Cho số nguyên dương n, chứng minh σ σ(1)+ (2)+ +... σ(n)≤ n2 (1)
Giải
Chú ý: V
n
ới mỗi số 1≤ ≤dn , từ 1 đến n có đúng d số chia hết cho d.
ết vế trái của (1) thành tổng các ước thì số d xuất hiện đúng
n
d lần. Khi ta vi
= n≤
Suy ra σ σ( )1 + ( )2 + +... σ( )n
n
n
d = d d n
d =1 d d = n2 ,
ta có điều phải chứng
7
1
minh.
Bài 4 (Putnam 1969). Cho n là số nguyên dương thỏa mãn 24| n +1. Chứng minh rằng
tổng tất cả các ước của n chia hết cho 24.
Giải
Theo giả thiêt 24| n +1, suy ra n là số lẻ, n không chia hết cho 3 (do 24 3,13) và n
không là số chính phương. Chú ý: Với mỗi d là ước của n, d < n thì tồn tại duy nhất
n
d'= là ước của n.
d
d 2+ n
Suy ra σ =( )n n
d d+ = .
d n| d d n|
d<n d< n
d là ước của n, n là số lẻ, n không chia hết cho 3 nên d là số lẻ không chia hết cho 3
(d,24) =1 d 2
+
n24. do (n,24) =1
d
8
Bài 5 (Belarus 1999). Với số nguyên dương n, kí hiệu σ(n) là tổng tất cả các ước của
n (kể cả 1 và chính nó). Chứng minh k n < σ(n) < 2kn với k là số các ước của n.
Giải
k d+d k
Khi đó S = di = k i k+ −1 i
> d dik+ −1 i = k n (chú ý các số di là phân biệt)
i=1 i=1 2 i=1
Đặt S2 = di2 , ta có
i=1
k di k di2
S kS
S = i=1 ≤ i=1 = 2 S≤ 2
k k k k
S k d2 k 1 n 1
Hơn nữa
n i=1 n i=1 dk+ −1 i j=1 j
Suy ra S ≤ kS2 < 2kn2 < 2kn
9
Bài 7(Belarusian MO 1999). Chứng minh với mọi số tự nhiên n ≥ 2 ta có σ(n)< n
2d n ( )
Bài 8. Tìm tất cả các số nguyên dương có n chữ số sao cho khi phân tích n thành tích
các thừa số nguyên tố thì tổng của các số nguyên tố bằng tổng của các số mũ.
Bài 9(St. Petersburg City MO 2001). Cho m, n, k là các số nguyên dương với n >1.
Chứng minh σ(n)k ≠ nm
Bài 10 (HMMT 2004). Với số nguyên dương n bất kì, chứng minh
n.
Số hoàn hảo
Định nghĩa: Số nguyên n ≥ 2 được gọi là số hoàn hảo nếu tổng các ước của nó bằng
2n, nghĩa là σ(n)= 2n
Định lý 1. Một số nguyên dương chẵn n là số hoàn hảo khi và chỉ khi n = 2k−1 Mk
trong đó k là số nguyên dương sao cho Mk là số nguyên tố.
Chứng minh
Giả sử n = 2k−1 (2k −1) trong đó k là số nguyên dương và Mk = −2k 1 là số nguyên tố.
10
Ta có (2 k−1
,2k − =1) 1 và hàm σ nhân tính nên σ σ σ(n)=
(2 ) (2 − =1) (2 −1 2)
k−1 k k k
= 2n , hay n là số hoàn hảo.
Nếu n là số hoàn hảo.
Ta có σ(n)= 2n σ(2t u)= 2t+1u σ σ(2t ) (u)= 2t+1u (2 t+1 −1)σ(u)= 2t+1u
Do (2t+1 −1,2t+1 )=1 nên 2t+1 |σ(u) hay σ(u)= 2t+1v với v là số nguyên dương.
mâu thuẫn.
Định lý 2. Số nguyên dương lẻ n là số hoàn hảo thì n được khai triển thừa số nguyên
tố dạng n = p qa 12b1q22b2...qt2bt với a và p cùng chia 4 dư 1 và t ≥ 2.
Chứng minh
11
Do n là số hoàn hảo nên σ( )n = 2n ⇔∏(1+ + + +pi pi2 ... piai )= 2p p
...pkak là
i=1
số chẵn và không chia hết cho 4, suy ra tồn tại đúng 1 số i sao cho
Do pi2 ≡1(mod4), viết lại phương trình trên được (x +1)( p1 +1)≡ 2(mod4), suy ra
x là số chẵn, hay ai ≡1(mod4).
Chứng minh t ≥ 2.
1 1
p −
Hay a+1 1q2 1b+ −1 = 2p qa 2b 2 = q − pa q − q2b < p q ≤ 5 3 = 15
, mâu p −1 q −1 p −1 q −1 p − −1q 1 4 2 8
Định lý 2 là nội dung của bài 7a, đề thi HSG Quốc gia năm 2016.
Đến thời điểm hiện tại, chưa tìm được số hoàn hảo lẻ nào. Năm 1980, Hagis chứng
minh rằng số n là hoàn hảo lẻ thì t ≥ 7 và n >1050.
12
4. Hàm Ơle ϕ(n)
Định nghĩa 4.1. Số nguyên dương n, kí hiệu ϕ(n) là số các số nguyên dương nhỏ
ϕ ≤ ∀ ∈(n) n, n *.
Chứng minh
Dễ dàng nhận thấy số nguyên dương nhỏ hơn pa và không nguyên tố cùng nhau với
pa thì phải chia hết cho p.
Số các số nhỏ hơn pa và chia hết cho p có dạng kp,1≤ ≤k pa−1, có pa−1 số
Chứng minh
Xét hai số tự nhiên bất kì a và b thỏa mãn (a b, )=1 và d là một ước của ab.
a +1 a+2 … 2a
… … … …
…
a b( − +1) 1 a b( − +1) 2
ab
Nhận xét ϕ(ab) là số các số trên bảng và nguyên tố cùng nhau với ab.
Trên mỗi dòng có ϕ(a) ô chứa các số nguyên tố cùng nhau với a, hơn nữa các số trên
cùng cột với mỗi số này cũng nguyên tố cùng nhau với a (Nếu (k a, )=1 thì (ma + k
a, )=1).
Xét mỗi cột chứa các số nguyên tố cùng nhau với a nhận thấy mỗi cột này chứa đầy
đủ một hệ thặng dư đầy đủ theo modun b.
Từ đó suy ra trên mỗi cột có đúng ϕ(b) số nguyên tố cùng nhau với b.
Áp dụng quy tắc nhân suy ra trên bảng có ϕ ϕ(a) (b) số nguyên tố cùng nhau với cả
a, b.
Định lý 4.3. Cho số nguyên dương n lớn hơn 1 được viết dưới dạng thừa số nguyên
tố n = p p1a1 2a2...pkak với pi nguyên tố và ai là số nguyên dương. Khi đó
1 1 1
ϕ( )n = n 1− 1− ... 1 −
14
p1 p2 pk
Chứng minh
Cách 2.
Sử dụng nguyên lí bù trừ để tính phần bù, từ đó tính được hàm ϕ(n).
Đếm số các số nguyên dương không lớn hơn n và không nguyên tố cùng nhau với n,
mỗi số này chia hết cho ít nhất 1 trong các số pi .
Xét tập hợp Ti ={d d: ≤ n p, i | d} với i =1,2,...,k , là tập các số nguyên dương không
Tập T =T1 ∪T2 ∪...∪Tk là tập các số nguyên dương không lớn hơn n và không nguyên
tố cùng nhau với n. Theo nguyên lí bù trừ ta có T = Ti −Ti ∩Tj +...+ −( 1)k−1
T.
k i
n n n
Trong đó Ti = , Ti ∩Tj = ,..., k Ti =
pi p pi j i=1 p p12...pk
+...+ −( 1)k−1
n n
Suy ra T = k
− n
Suy ra
15
k
1 1 k 1 1 1 1
)
ϕ( )n = n − T = n 1− i p + 1≤< ≤i j n
i pp i j +...+ −( 1 p
p12...pk =n 1− p1 1− p2 ... 1 − pk
=1
Ví dụ: .
Định lý 4.4. (Hệ thức Gauss) Cho số nguyên dương n, khi đó ϕ(d) = n .
d n|
Chứng minh
Giả sử ta có khai triển n = p p1a1 2a2...pkak , các ước của n có dạng d = p p1b12b2...pkbk với
0 ≤ bi ≤ ai
ϕ(d) = ϕ p p1b 2
b
...p = ϕ p1b ϕ p2b ...ϕ
p
d n| 0≤ ≤bi ai 0≤ ≤bi ai
=∏ + −+ − + + −
i=1
= piai = n
i=1
b. Tính tổng tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn 2n và nguyên tố cùng nhau với n
Giải
a. Nhận xét: Nếu (a n, ) =1 thì (n − a n, ) =1, suy ra ϕ(n) chẵn với mọi số nguyên
Chia nhóm các số nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n thành nhóm, mỗi
nhóm chứa 2 số có tổng bằng n.
Suy ra tổng tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên tố cùng nhau với n là
nϕ(n) . 2
ϕ( ) 3nϕ( )
b. Tính S = d= (n + d) = ϕn ( )n + d = ϕn ( )n + n n = n
n d< <2n d n< d n< 2 2
(d n, )=1 (d n, )=1 (d n, )=1
suy ra tổng tất cả các số nguyên dương nhỏ hơn 2n và nguyên tố cùng nhau với n
17
Ta có dạng của số hạng tổng quát nk = n mk + nk−1 + nk−2 +...+ n + =1 n mk +
nk −1
n −1 với k là số nguyên dương bất kì.
ϕ( ) n
m m + ϕ(m) −1
n
Suy ra nϕ( ) = m n −1
−1
ϕ( )
m m
( )
Theo định lý Ơle ta có m| nϕ( ) −1 kết hợp với (m n, −1) =1 suy ra m|
n
n
−1
Bài 3. Chứng minh nếu p −1 và p +1 là các số nguyên tố với p > 4 thì 3ϕ( p) ≤ p.
Giải
= 2 3ab−1ϕ( )m ≤ 2 3ab−1m =
p
Bài 4 (Hàn Quốc 1998) . Với số nguyên dương n, kí hiệu ϕ(n) là số các số nguyên
dương không lớn hơn n và nguyên tố cùng nhau với n, ψ(n) là số ước nguyên tố của
n. Chứng minh rằng nếu ϕ(n)|(n −1) và ψ(n) ≤ 3 thì n là số nguyên tố.
Bài 5. Tìm số nguyên dương n thỏa mãn
c. ϕ( )n = n d. ϕ(n)| n
2
Bài 6. Chứng minh nếu n là số nguyên dương có k ước nguyên tố lẻ phân biệt thì
ϕ(n)2k .
Bài 7. Chứng minh nếu n là số nguyên dương lẻ thì thì ϕ(4n) = ϕ2 (n)
Bài 8. Chứng minh rằng nếu n = ϕ2 (n) với n là số nguyên dương thì n = 2 j với j là
số nguyên dương.
Bài 9. Cho p là số nguyên tố và n là số nguyên dương, chứng minh rằng n không
chia hết cho p khi và chỉ khi ϕ(np) = ( p −1)ϕ(n).
Bài 10. Cho m và n là các số nguyên dương với (m n, ) = p vơi p là số nguyên tố.
pϕ(m)ϕ(n
)
. p −1
19
Bài 11. Chứng minh rằng nếu k và n là các số nguyên dương thì ϕ(nk ) = nk−1ϕ(n).
Bài 12. Chứng minh rằng nếu ϕ(n)| n −1 và n là hợp số 6 thì n có ít nhất 3 ước
Bài 13. Chứng minh với mọi số nguyên dương n ta có ϕ(2n) = ϕ(n) khi n lẻ và
ϕ(2n) = ϕ2 (n) khi n chẵn.
5. Hàm Mobius
Chứng minh
Nếu có 1 số chia hết cho p2 với p là nguyên tố thì mn cũng chia hết cho p2 suy ra
µ(mn)=µ(m)µ =(n) 0ta có điều phải chứng minh.
Ngược lại, giả sử m = p p1 2...pk và n = q q1 2...ql với p qi, j là các số nguyên tố phân
biệt.
20
Ta có µ(mn)=µ( p p1 2...p q qk 11 ...ql )= −( 1)k l+ = −( 1)k (− =1)l
µ(m)µ(n).
Xét f là một hàm số học, kí hiệu hàm F n( )= f d( ). Ta có một số kết quả liên
d n|
quan.
Chứng minh
Với 2 số nguyên dương nguyên tố cùng nhau m và n, xét số d là ước của mn.
Giả sử d = kl với k m l n| ,| và (k l, )=1.
f n( )= µ( )d F
n
. d n| d
Chứng minh
21
Ta có dn µ( )d F dn = dn µ( )d c|dn f c( ) = c n| d|nc µ(
) ( )d fc
| |
= ()
c n|fc d|nc µ( )d
Giả sử n p p pkak với pi nguyên tố, ai là số nguyên dương, khi đó các ước
của n có dạng d pp pk bi ai
Nếu có 1 số bi >1 thì µ(d)= 0 vì vậy chỉ xét các ước của n mà số mũ của các ước
µ( pi )=−1,∀ ≤ ≤0 i k, µ( p pi j ) = −( 1)2,∀ ≤
<0 j≤k,
µ( p p p i ) = −( 1) ,∀ ≤ <0
i
3
jl i
j < pl ≤ k ,…
22
Suy ra µ =+ − + − + +
− = , vậy bổ đề được chứng
d n|
minh.
d n| µ( )d F dn = c n| f c( ) d nc µ( )d =
Chứng minh
Với 2 số nguyên dương nguyên tố cùng nhau m và n, xét số d là ước của mn.
= (k l, ) =1.
mn
Giả sử d = kl với k m l n| ,| và ,
k l
f mn( )= µ( )d F mn = µ( )kl F mn = µ(
) ( )k µ l F mF n d mn| d k m| kl k m|
k l l n| l n|
23
= µ( )k F m µ( )l F n=
f m f n( ) ( ) k m| k l n| l
10!
2. Tính M (100).
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi n nguyên dương
ta có µ(n)µ(n +1)µ(n + 2)µ(n + 3) = 0
Bài 5. Chứng minh rằng tồn tại vô số số nguyên dương n sao cho µ(n) + µ(n +1) =
0.
24
6. Hàm phần nguyên
Định nghĩa 6.1. Cho x là số thực, ta gọi phần nguyên của x, kí hiệu là [x] là số
nguyên lớn nhất không vượt quá x.
Cho x là số thực, ta gọi phần lẻ của x( Kí hiệu {x} là số được định nghĩa {x} = x -
[x].
Định lý 6.2.
1 [2x] [ ]− x
1. x+2 =
1.[ ]x + x + 1n + x + n2
nguyên dương.
Bài 1. Cho dãy số xác định như sau: un = n2 ,n =1,2... Chứng minh trong dãy
đã cho tồn tại một số vô hạn các lũy thừa nguyên dương của 2.
Giải
25
1
≤ 2 < +1 ⇔ k ≤ n < k +
Đặt k = n2 . Khi đó k 2 2 2n k
k 1
Vì thế suy ra các số nguyên n thỏa mãn (1) khi và chỉ khi + >1(2)
2 2
k 1
Từ (2) suy ra không có số nguyên nào thỏa mãn (1) nếu ≤ −1 (3)
2 2
Giả thiết trong dãy chỉ chứa 1 số hữu hạn các lũy thừa nguyên dương của 2, tức là
tồn tại số nguyên dương m0 sao cho m ≥ m0 thì 2m không phải là phần tử của dãy.
Nói cách khác∀m ≥ m0 thì không tồn tại n sao cho un=2m
m
ta có 2m ≤ −1 1 ∀m ≥ m0 (4).
Áp dụng (3) với k=2
2 2
1 1
1− <
Vì 2 2 vì nếu { }x < thì {2x} = 2{x} nên từ (4) ta có :
2m0−1 (5) 1
≤−
1
2⋅ = 2⋅ = 2⋅ 2 ⋅2 = 2 =
2 2
2m m− +0 1 2m −1
0
26
Kết hợp (4), (5)
2
Như thế ta đã chứng minh được bất đẳng thức sau đây với∀m ≥ m0
2m0−1 2 −1 ≤
2m m− +0 1 (6)
2
2m −1 0 2m −1
0
2 −1
Do (6) đúng∀m ≥ m0 nên ta có a ≤ lim −+ 1 0
mm (7) .
m→+∞ 2
2 −1
Rõ ràng lim −+ 1
mm = 0nên từ (7) suy ra a ≤ 0 m→+∞
2 0
Điều này mâu thuẫn với a>0. Vậy giả thiết phản chứng là sai. Suy ra trong dãy đã
cho tồn tại vô hạn các lũy thừa nguyên dương của 2.
Rõ ràng m < f m( ) <f( f m( ))... Vậy dãy đã cho là dãy thực sự tăng.
a)Nếu m không phải là số chính phương. Gọi d2 là số chính phương lớn nhất < m tức
là d=[m].
f m() = m +m = d 2+ d + k = d 2 + k + d (1)
=
Mặt khác f ( (f m)) f m( ) +f m( )
+
f m() + f m() = f m() f m( ) (4)
Áp dụng lập luận trên cho số xuất phát f(m) khi đó ta lập lại trường hợp i ) Vì thế
sau một số hữu hạn bước đến lúc nào đó ta gặp độ lệch = 0, tức là gặp số chính
phương trong dãy.
2
ii) Nếu d +1≤ k ≤ 2d +1 thì f m( ) = m =d +d +k m+
fm( ) = (d +1) + k − d −1
2
28
f m( ) = d +1. Nói khác đi (d+1)2 là số chính phương lớn nhất không vượt
quá f(m).
Chú ý rằng từ giả thiết i) là k<d+1 có thể viết lại. Do k, d nên từ k < d +1⇔ k ≤ d
Xuất phát từ f(m) thì ta quay lại trường hợp i) vì theo chứng minh trên thì sau một
số hữu hạn bước ta sẽ gặp số chính phương trong dãy.
Như vậy ta đã chứng minh được kết quả. Nếu xuất phát từ 1 số không phải số chính
phương thì sau hữu hạn bước sẽ gặp số chính phương. b. Nếu m là số chính phương
Bài 3. Dãy số {un} được xác định u1=1 và un= u1 + u2 +...+un−1 với n = 2,3
29
Ta đi chứng minh bổ đề : Trong dãy số đã cho mọi số tự nhiên gặp 2 lần loại trừ số
1 gặp 4 lần và các số hạng có dạng2p gặp 3 lần.
Dãy {un} là dãy các số tự nhiên đơn điệu không giảm. Quy luật nói trên đúng với những
lũy thừa đầu tiên của 2 : 20,21,22,23,.... Giả sử điều đó đúng đến un=2k. Xét un+1
Thật vậy, xét số hạng đầu tiên của dãy là u n=2k tức là u1 + u2 +...+ un−1 = 2k
un = 4k + 2k (1)
k k k k k k k k k k
2
Un+4=2k+1… um=2k+1
30
4 + 3 9⋅+502 2⋅ =1035 lần
Chứng minh có vô số số hạng của dãy là số chẵn, cũng như có vô số số hạng của dãy
là số lẻ.
Giải: Giả thiết phản chứng trong dãy vô hạn đã cho chỉ có 1 số hữu hạn các số hạng
là số lẻ. Goi um là số lẻ với chỉ số m cao nhất um+n là số chẵn với ∀ =n 1,2... Vì
um+n là số chẵn nên um+1 = 2p ⋅q trong đó p nguyên dương và q là số nguyên dương lẻ
m+ 3 m+ 3 2⋅ q
p−1 =
3p−1q Ta có u 2 = 2u 1 =
m+ 3 m+ 2p−2 q
2
u 3= 2u2 =3⋅
…. um p+ +1 =
3p ⋅q
31
Do q lẻ vậy um+p+1 lẻ. Do m+p+1>m điều này mâu thuẫn với việc um là số lẻ với chỉ
số cao nhất.
Trong dãy đã cho tồn tại vô số số hạng là số lẻ.
Lập luận tương tự cho ta trong dãy đã cho rồn tại vô số số hạng là số chẵn.
(2 + 3)=k=0
Cnk ( 3) ⋅2
k n k−
n
n
k=0
(2 + ) (
3 n+ 2 − 3 n= ) Cnk (1+ −( 1) )( 3) 2k k n k−
(1)
k=0
(
Khi k chẵn ta có 1+ −( 1)k )( 3) = 0 vì lẽ đó từ (1)
k
Với∀ =n 1,2,...thì 2 + ( 3 n+ 2 ) ( 3
)− n
là số chẵn (2)
3
)
32
(
Lại thấy 2 + 3 n = ) {(2 + 3) + (2 − −1}+ (1−(2 − 3) )
n n n
(2 +3) n
( ) ( )
= 2 +3 n + 2 −3 n −1 là số lẻ
Bằng cách chứng minh tương tự như trên ta có thể chứng minh bài toán tổng quát
n 1 + −( 1)
u4 = 6 +8+10 +12 ... Chứng minh un = 2 n2 + +1 2 n
Giải
1. Nếu n chẵn
Xét các số hạng u2, u4, ..., un-2. Ta biết rằng mỗi số hạng uk lập từ k số chẵn ( Hoặc
lẻ) liên tiếp tùy theo k là chẵn hay lẻ. Các số chẵn có mặt trong u 2, u4, ..., un-2 là số
chẵn liên tiếp bắt đầu từ 2.
Số các số chẵn có mặt trong u2, u4, ..., un-2 là S = 2 + 4 + 6 + ... + n-2
2 2
33
4
đầu tiên là v và là số chẵn thứ + =1
1 + n
4
4 −2 2 −1
2
Vì thế v1 = 2n n( − 2) + 4 = n n( − 2) + 4
(n −
4 2
Lại áp dụng công thức tính tổng trên thì 2)
S=
2 n n( − 2) + 4 2( 1)
= n n( − 2)
4 4
Từ đó ta thấy un là tổng của một cấp số cộng có công sai d, có n số hạng và số hạng
n n( − 2) n n( − 2) + 4
n 2 + n− n = n n( 2 + 2)
u=
2 2
2. Nếu n lẻ. Xét các số hạng u1, u3, ..., un-2. Số các số lẻ có mặt trong u1, u3, ..., un-2
là S’ = 1 + 3 + ... + (n-2)
Vì n lẻ nên giả sử n = 2k + 1 n – 2 = 2k – 1 do đó S’ = 1 + 3 + ... + (2k-1) = k2 Vậy un
= u2k+1 là tổng của 1 cấp số cộng có công sai d = 2. Số hạng đầu tiên là v 1 có n số hạng.
Chú ý rằng v1 là số lẻ thứ k2 + 1 tức là v1 = 2(k2 + 1) – 1 = 2k + 1
Áp dụng công thức tính tổng đã nêu ở trên ta có
{} u n
34
n n( 2 + 2)
Tóm lại : un = nếu
n chẵn 2
n n( 2 +1)
nếu n lẻ
2
n 1+ −( 1) n
Hay un = 2 n2 + +1 , ta có điều phải chứng minh.
dãy dừng
u = u −1 − 2
Giả sử (1) đã đúng đến n = k(k ≥1) tức là cóuk ≥ 3. Theo cách xây dựng dãy thì uk−1
35
k 5 uk+1 ≥ 3
2
Vậy (1) cũng đúng với n = k + 1.
− u
Thật vậy do un > 3 mà un nguyên nên un ≥ 4 un+1 = un 2n+1≤ un − <1 un
Vậy (2) đúng
Từ (1) và (2) tồn tại số tự nhiên k sao cho uk = 3. Thật vậy giả sử điều nói trên là
sai thì ta có: un > 3∀ ∈n ( Vì một mặt un ≥ 3 ∀ ∈n và không có dấu bằng xảy ra)
Mặt khác theo (2) a = u1 > u2 >...>... tức là trong đoạn [3,a] chứa vô hạn số nguyên.
Điều vô lý đó chứng tỏ giả thiết phản chứng đó là sai
− 3
Tồn tại k để uk = 3 uk+1 = 3 2 + =13 từ đó un = 3 với ∀ ≥n k . Như
thế
vn
Bài 8. Dãy số {vn} được xác định vo = 2004 và vn+1 = với n = 0,1,2,…
1+ vn
Lập dãy số {un} xác định nhờ công thức un = [vn] với n = 0,1,2,… Chứng
v v
Giải : Từ công thức xây dụng dãy ta có vn − vn+1 = vn − n = n > 0 (1) 1+ vn 1+
vn
36
( Chú ý do vo = 1996 > 0 nên vn > 0 với mọi n = 0,1,2,… )
Từ đó vn > vn+1 với mọi n = 0,1,2,… nói cách khác {vn} là dãy đơn điệu giảm
vn
Lại từ (1) ta có vn+1 = vn − > vn −1 (5)
1+ vn
v1 > v0 – 1
Cộng từng vế n+1 bất đẳng thức có dạng (5) và ước lượng số hạng động dạng ta có:
vn+1 > v0 – (n+1) hay vn+1 > 2003 – n từ đó vn-1 > 2003 – (n – 2) vn-1 > 2005 – n
1 1 1 n
37
+ +...+ < (6)
1+ v0 1+ v1 1+ vn−1 2006 − n
Bài 9. Chứng minh dãy số {un} được xác định như sau
n
2005+ 2k
=[2x] [ ]− x
38
=
Bài 10. Xây dựng { }un
k
i
n
2 in =1,2,... Chứng minh {un} là dãy dừng.
=0
un2
Bài 11. Dãy số {un} xác định u0 = a và un+1 = với n = 0,1,2,... 1+un
Ch
n
ứng minh [un] = a – n với 0 ≤ a ≤ 2
Bài 12. Dãy số {un} được xác định u1 = 2 và un = n u⋅ n−1 +1, n = 2,3,...
1 1 1
Cho biết e = +1 + +...+
1! 2! n!
un u1 1 1
Chứng minh = + +...+
k! 1! 2! k!
m−1 kn
(m n, ) = 2k m + m + n − mn.
=0
39
n−1 ri 1
= (n − g) i=1
n 2
Bài 15 (Nga 1999). Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có
n2
.
k=1
)
p − 1
k = 1 kp3 = ( p − 2)( p4−1)( p +1
1 2
Bài 19 (China MO 2003). Cho các số nguyên k, m, n là độ dài 3 cạnh của 1 tam
3k 3m 3n
40
giác. Giả sử k > m > n và 104 = 104 = 104 . Xác định giá trị nhỏ
Bài 20 (Czech and Slovak 1998). Tìm tất cả số thực x thỏa mãn x x x x [
] =88
Bài 21 (Belarus 1999). Chứng minh phương trình {x3}+{y3} ={z3} có vô số nghiệm
Định nghĩa. Số nguyên dương N được viết trong hệ thập phân dạng
1) 9|(S N( ) − N);
2) S N( ) = N −9 k 10 Nk ;
≥1
3) S N( 1 + N2 ) ≤ S N( 1 ) + S N( 2 )
41
4) S N N( 1 2 ) ≤ S N( 1 )S N( 2 )
Một số bài toán
Bài 1 (Russian MO 1999) Số nguyên dương N viết trong hệ thập phân có các chữ số
tăng khi đọc từ trái qua phải. Tính S(9N).
Giải
Các chữ số của 9N viết từ trái qua phải là a ak , k−1 − ak ,...,a1 − a a2 , 0 − a1 −1,10 −
Bài 4 (Romania MO 2004). Tìm số các số nguyên dương có 6 chữ số sao cho tổng
các chữ số là 9 và 4 trong số các chữ số là 1, 0, 0, 4.
Bài 5. Tìm tất cả các số nguyên dương n bằng tổng của tổng các chữ số và tích các
chữ số của số này.
Đáp số: 19, 29, 39, 49, 59, 69, 79, 89, 99.
42
Bài 6 (Ai len 1996). Với số nguyên dương n, kí hiệu S n( ) là tổng của các chữ số của n
trong hệ thập phân. Chứng minh:
Bài 7 (Nga 1999). Tổng tất cả các chữ số viết trong hệ thập phân của số nguyên
dương n là 100, của 44n là 800. Tính tổng các chữ số của 3n.
Bài 8 (Nga 1999). Có tồn tại hay không 19 số nguyên dương phân biệt với tổng là
1999 và tổng các chữ số của chúng bằng nhau.
Bài 9 (Romanian TST 1999). Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho không tồn
tại các số tự nhiên a, b sao cho S a( ) = S b( ) = S a( +b) = n.
Bài 10 (Russian MO 1997). Chứng minh tồn tại vô số số tự nhiên n sao cho S(3n )
≥ S(3n+1 ).
Bài 11 (Russian MO 1998). Có tồn tại hay không các số tự nhiên a, b, c sao cho S a(
+b) < 5,S b( + c) < 5,S c( + a) < 5 nhưng S a( + b + c) > 50.
Bài 12 (Polish MO 1999). Chứng minh tồn tại các số nguyên dương phân biệt n n1,
2 ,...,n50 sao cho n1 +
Sn
( 1 ) = n2 + S n( 2 ) +...= n50 + S n( 50 ).
Bài 13 (Russian MO 1999). Tổng các chữ số của n là 100, của 44n là 80. Tính tổng
các chữ số của 3n.
Bài 14 (United Kingdom MO 1999). Xét các số nguyên dương dạng 3n2 + n +1 với
n là số nguyên dương.
43
a. Xác định giá trị nhỏ nhất tổng các chữ số của các số trên.
b. Có tồn tại hay không 1 số dạng trên mà tổng các chữ số của nó là 1999.
Bài 15 (Austrian – Polish MO 2001). Cho A là tập tất cả các số nguyên dương n với
tính chất: Trong biểu diễn thập phân không có chữ số 0 và tổng các chữ số của n là
ước của n. Chứng minh với mỗi số nguyên dương k, tồn tại 1 phần tử của A có đúng
k chữ số.
Chuyên đề này là một tài liệu quý đối với các em học sinh và các thầy cô trong quá
trình học tập và nghiện cứu bài toán đếm. Để tổng hợp được sáng kiến trên, tác giả
đã phải tìm hiểu và nghiên cứu nhiều sách, với nhiều thời gian. Tuy nhiên chuyên đề
không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong được sự góp ý của các bạn đồng nghiệp
để chuyên đề được hoàn chỉnh hơn.
[1]. Titu Andreescu - Dorin Andrica, NUMBER THEORY Structures, Examples, and
Problems, Birkhauser, 2009.
[2]. Titu Andresscu, Zuming Feng, 104 Number theory Problems from the Training of
the USA IMO Tearm, Birkhauser, 2002.
[3]. Titu Andresscu, Zuming Feng, Mathematical Olympiads Ptoblems and Solution from
around the World, to 1995 from 2002.
[5]. Michael Th. Rassias, Problem - Solving and Selected Topics in Number
Theory, Springer, 2010.
[6]. Kenneth H.Rosen, Elementary Numbern Theory and Its Applications, Pearson 2005.
[7]. www.mathlinks.ro.
44
[8]. Tạp chí Toán học và tuổi trẻ.
45