Professional Documents
Culture Documents
Ung Thư D Dày
Ung Thư D Dày
2
Bài giảng Chuyên đề Ung thư GV Phan Thị Tố Như
Dukes A: ung thư ở niêm mạc, hạ niêm mạc hoặc vào lớp cơ thành dạ dày.
Dukes B: ung thư đã lan tới lớp thanh mạc.
Dukes Ca: di căn từ 1-6 hạch.
Dukes Cb: di căn từ 7 hạch trở lên.
Giai đoạn D: di căn xa.
2. Phân loại TNM (Tumor Node Metastasis)
Khối u nguyên phát (T)
TX Khối u nguyên phát không thể xác định được
Tis Ung thư biểu mô tại chỗ
T0 Không có u nguyên phát
T1 U khu trú ở lớp niêm mạc, cơ niêm và hạ niêm mạc
T1a U khu trú ở lớp niêm mạc và cơ niêm
T1b U xâm lấn hạ niêm mạc
T2 U xâm lấn tới lớp cơ
T3 U xâm lấn mô liên kết dưới thanh mạc, chưa xâm lấn phúc mạc tạng và
cấu trúc lân cận
T4 U xâm lấn thanh mạc (phúc mạc tạng) hoặc cấu trúc lân cận
T4a U xâm lấn thanh mạc (phúc mạc tạng)
T4b U xâm lấn cấu trúc lân cận
Các hạch lympho vùng (N)
NX Hạch vùng không thể xác định được
N0 Không có di căn hạch vùng
N1 Di căn 1-2 hạch vùng.
N2 Di căn 3-6 hạch vùng
N3 Di căn từ 7 hạch vùng trở lên
N3a Di căn từ 7-15 hạch vùng
N3b Di căn từ 16 hạch vùng trở lên
Di căn xa (M)
MX Không thể xác định được di căn xa
M0 Không có di căn xa
M1 Di căn xa
Giai đoạn T N M
0 Tis N0 M0
IA T1 N0 M0
T1 N1 M0
IB
T2 N0 M0
3
Bài giảng Chuyên đề Ung thư GV Phan Thị Tố Như
T1 N2 M0
IIA T2 N1 M0
T3 N0 M0
T1 N3 M0
T2 N2 M0
IIB
T3 N1 M0
T4a N0 M0
T2 N3 M0
IIIA T3 N2 M0
T4a N1 M0
IIIB T3 N3 M0
T4a N2 M0
T4b N0-N1 M0
T4a N3 M0
IIIC
T4b N2-N3 Mo
IV T bất kỳ N bất kỳ M1
VI. ĐIỀU TRỊ
1. Các phương pháp điều trị
1.1. Điều trị ngoại khoa
Nguyên tắc trong phẫu thuật dạ dày bao gồm: phẫu thuật cắt rộng tổn thương u, vét
hạch khu vực và lập lại lưu thông tiêu hóa.
Đối với tổn thương u: diện cắt phía trên cách bờ trên tổn thương tối thiểu từ 6cm,
phía dưới được cắt tá tràng qua môn vị 2-3cm.
Đối với hạch khu vực: ưu tiên vét hạch rộng rãi. Các nhà ung thư Nhật Bản phân
chia hạch khu vực của ung thư dạ dày thành 16 nhóm và vét hạch chia thành các
chặng D1, D2, D3 với các nhóm hạch tương ứng tùy thuộc vào vị trí u nguyên
phát.
Chỉ định:
Giai đoạn IA: cắt bỏ niêm mạc dạ dày hoặc cắt dạ dày bảo tồn thần kinh, cơ thắt
môn vị.
Giai đoạn IB-II: cắt dạ dày chuẩn + vét hạch D2.
Giai đoạn III: cắt dạ dày chuẩn + vét hạch D2 hoặc cắt dạ dày mở rộng với u giai
đoạn T4.
Giai đoạn IV: phẫu thuật triệu chứng (cắt đoạn dạ dày không vét hạch, phẫu thuật
nối vị tràng) với các trường hợp có hẹp môn vị, xuất huyết tiêu hóa…
1.2. Hóa trị liệu
4
Bài giảng Chuyên đề Ung thư GV Phan Thị Tố Như
Hóa trị liệu đóng vai trò điều trị bổ trợ bệnh ung thư dạ dày giai đoạn xâm lấn và
điều trị triệu chứng giai đoạn muộn. Có nhiều phác đồ điều trị ung thư dạ dày tùy thuộc
vào hoàn cảnh lâm sàng.
1.2.1. Hoá trị bổ trợ trước phẫu thuật
Một số phác đồ sau áp dụng trong điều trị bổ trợ trước phẫu thuật:
ECF
Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch ngày 1.
Cisplatin (CDDP) 60 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
5-FU 200mg/m2/ngày truyền tĩnh mạch liên tục 21ngày.
Chu kỳ 21 ngày x 8 chu kỳ.
ECX
Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch ngày 1.
Cisplatin (CDDP) 60 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabin (Xeloda) 625mg/m2, 2 lần/ngày uống liên tục 21ngày.
Chu kỳ 21 ngày x 8 chu kỳ.
5-FU + Cisplatin
Cisplatin 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
5-FU 1000mg/m2/ngày truyền tĩnh mạch từ ngày 1-5.
Chu kỳ 21-28 ngày.
1.2.2. Hoá trị bổ trợ
Phương pháp này chỉ định cho bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn II-III đã được
phẫu thuật triệt căn.
Một số phác đồ sau áp dụng trong điều trị bổ trợ:
XELOX: Capecitabine và Oxaliplatin.
S1 40mg/m2 x 2 lần/ ngày x 28 ngày uống, 14 ngày nghỉ, chu kỳ 6 tuần, sử dụng
thuốc trong 1 năm.
1.2.3. Hoá trị triệu chứng
Một số phác đồ sau áp dụng trong điều trị triệu chứng:
ECF
ECX
Cisplatin + S1
S1 25mg/m2 x 2 lần/ ngày x 21 ngày uống.
Cisplatin 75mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Chu kỳ 28 ngày.
EOF
5
Bài giảng Chuyên đề Ung thư GV Phan Thị Tố Như
Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch ngày 1.
Oxaliplatin (Eloxatin) 130 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
5-FU 200mg/m2/ngày truyền tĩnh mạch liên tục 21ngày.
Chu kỳ 21 ngày x 8 chu kỳ.
EOX
Epirubicin 50 mg/m2 tiêm tĩnh mạch ngày 1.
Oxaliplatin (Eloxatin) 130 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabin (Xeloda) 625mg/m2, 2 lần/ngày uống liên tục 21 ngày.
Chu kỳ 21 ngày x 8 chu kỳ.
Cisplatin + Irrinotecan
Cisplatin (CDDP) 80 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Irrinotecan (Camptosar, CPT-11) 80mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1,8.
Chu kỳ 21 ngày.
Oxaliplatin + Capecitabine
Oxaliplatin (Eloxatin) 130 mg/m2 truyền tĩnh mạch ngày 1.
Capecitabin (Xeloda) 850-1000mg/m2, 2 lần/ngày uống liên tục 14 ngày.
Chu kỳ 21 ngày.
1.3. Xạ trị
Vai trò xạ trị trong ung thư dạ dày còn nhiều hạn chế. Xạ trị được chỉ định để tiêu
diệt số tế bào ung thư còn sót lại hoặc không thể lấy hết bằng phẫu thuật. Ngoài ra,
xạ trị có thể áp dụng để điều trị triệu chứng như giảm đau, giảm chảy máu hoặc
hẹp môn vị.
Liều xạ khuyến cáo: 36-50 Gy, 2 Gy/ ngày, 5 ngày/ tuần.
1.4. Điều trị đích
Trastuzumab (Herceptine): là kháng thể đơn dòng kháng lại yếu tố phát triển biểu
mô Her2/neu. Với những bệnh nhân ung thư dạ dày có xét nghiệm yếu tố phát triển
biểu mô dương tính 3+ (Her2/neu 3+) với nhuộm hoá mô miễn dịch và dương tính
với nhuộm FISH có thể điều trị bằng thuốc ức chế thụ thể phát triển biểu mô
Trastuzumab.
Bevacizumab (Avastin): kháng thể đơn dòng ức chế yếu tố tăng trưởng mạch máu
VEGF, gần đây cũng được áp dụng điều trị ung thư dạ dày giai đoạn muộn, ở phác
đồ phối hợp hóa chất Irrinotecan và Cisplatin cho tỷ lệ đáp ứng 65%, thời gian
sống trung bình 12,3 tháng.
Cetuximab (Erbitux): kháng thể đơn dòng ức chế thụ thể yếu tố phát triển biểu mô
EGFR. Trong một thử nghiệm lâm sàng pha II, sử dụng kết hợp Cetuximab với hóa
6
Bài giảng Chuyên đề Ung thư GV Phan Thị Tố Như
chất trên bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn cho tỷ lệ đáp ứng trung bình 10
tháng.
Một số thuốc khác: lapatinib, gefitinib, erlotininb, sunitinib: là những phân tử nhỏ
ức chế men tyrosine kinase cũng đang được nghiên cứu trong điều trị ung thư dạ
dày giai đoạn muộn.
1.5. Điều trị triệu chứng
Giảm đau: điều trị giảm đau theo thang giảm đau 3 bậc của WHO.
Chế độ dinh dưỡng: nếu bệnh nhân không ăn được phải truyền dịch thay thế
(Amigol 8,5%; Albumin 20%; Lipovenous 10%).
VII. THEO DÕI VÀ TIÊN LƯỢNG
Theo dõi định kỳ 3 tháng/ lần trong vòng 2 năm đầu, sau đó 6 tháng/ lần trong các
năm tiếp theo. Khám lâm sàng, chụp x-quang phổi, siêu âm ổ bụng, xét nghiệm chỉ
điểm khối u (CEA, CA 19.9, CA 72.4), nội soi dạ dày nếu có nghi ngờ tái phát
miệng nối.
Tỷ lệ sống thêm 5 năm tính chung cho tất cả các giai đoạn là 15%, khi không có di
căn hạch tỷ lệ sống thêm 5 năm là 60%, tương ứng với trường hợp hạch N1 là
35%, hạch N2 là 10%.
VIII. DỰ PHÒNG
Thực hiện chế độ làm việc, sinh hoạt, thể dục thể thao điều độ.
Chế độ ăn nhiều rau, chất xơ, ít chất béo; Hạn chế thức ăn lên men, ướp muối,
xông khói; Không dùng các phụ gia thực phẩm, chất màu độc hại. Tránh những
chất gây đột biến gen nhiễm trong thức ăn: thuốc trừ sâu, diệt cỏ, chất tăng trọng.
Không lạm dụng rượu bia và các chất lên men khác.
Điều trị tích cực các bệnh lý viêm loét dạ dày.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Bá Đức (2012), “Phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư”, Nhà xuất bản
phụ nữ.
2. Nguyễn Văn Hiếu (2010), “Ung thư dạ dày”, Điều trị phẫu thuật bệnh ung thư,
Nhà xuất bản Y học, tr 269-283.
3. Edward Chu (2014), Clinical Colorectal Cancer, Elsevier Inc.
4. Emmanouil P. Pappou, et al (2010), Early Diagnosis and Treatment of Cancer:
Stomach Cancer, Elsevier Inc.