You are on page 1of 8

35. Let X be the pollution index measured close to a chemical plant.

It is modeled
by a N ( μ , σ 2 ) distribution. The standard deviation is supposed to be known and
equal to 4. The state regulations fix the maximal pollution index at 30.
1. The head manager wants to show that his plant complies with the regulations.
What hypotheses H 0 and H 1 should he test? Establish the decision rule for that test
at thresholds 5% and 1%.
σ =4, μ0=30
1. The head manager’s plant complies with the regulation when μ≤30 (The
maximal pollution index at 30)
Hypotheses:
H0: μ=30(nothing changed)
H1:μ<30(the thing that manager want to show)
 H1: μ<30 => 1 side
The decision rule for that test at threshold α=5%
φ (zα)=0.5-α=0.45=> Z =1,6449
if z≤zα => accept H1
if z>zα => reject H1
The decision rule for that test at threshold α=1%
φ (zα)=0.5-α=0.49=> Zα =2,3263
if z≤zα => accept H1
if z>zα => reject H1
2. The Green party wants to prove that the pollution is higher than prescribed.
What hypotheses H '0 and H '1 should they test? Establish the decision rule for
that test at thresholds 5% and 1%.
Hypotheses:
H0: μ=30(nothing changed)
H1:μ<30(the thing that manager want to show)
 H1: μ<30 => 1 side
The decision rule for that test at threshold α=5%
φ (zα)=0.5-α=0.45=> Z =1,6449
if z≤zα => accept H1
if z>zα => reject H1
The decision rule for that test at threshold α=1%
φ (zα)=0.5-α=0.49=> Zα =2,3263
if z≤zα => accept H1
if z>zα => reject H1

35. Gọi X là chỉ số ô nhiễm được đo gần với một nhà máy hóa chất. Nó được
mô hình hóa bằng phân phối N (µ, σ2). Độ lệch chuẩn được cho là đã biết và
bằng 4. Các quy định của nhà nước khắc phục chỉ số ô nhiễm tối đa ở mức 30.
1. Người quản lý muốn chứng minh rằng nhà máy của mình tuân thủ các quy
định. Những giả thuyết nào H0 và H1 nên kiểm tra? Thiết lập quy tắc quyết
định cho bài kiểm tra đó ở ngưỡng 5% và 1%.
2. The Green muốn chứng minh rằng ô nhiễm cao hơn quy định. Những giả
thuyết nào và nên kiểm tra? Thiết lập quy tắc quyết định cho bài kiểm tra đó ở
ngưỡng 5% và 1%
σ = 4, μ0=30
1. Nhà máy tuân thủ quy định khi 30 ( Mức ô nhiểm tối đa là 30)
Gỉa thiết: H0: = 30 ( không có gì thay đổi)
H1: < 30 ( Điều nhà quản lý mong muốn)
=>H1: < 30)=> 1 phía
Gía trị phân phối tới hạn ở ngưỡng = 5%
(zα)= 0,5 -α = 0,45=> zα = 1,6449
Nếu z≤ zα => chấp nhận H1
Nếu z >zα => bác bỏ H1
Gía trị phân phối tới hạng ở ngưỡng = 1%
(zα)= 0,5 -α = 0,49=> zα = 2,3263
Nếu z≤ zα => chấp nhận H1
Nếu z> zα => bác bỏ H1
2.Nhà máy ô nhiễm cao hơn quy định khi 30 ( Mức ô nhiểm tối đa là 30)
Gỉa thiết: H0: = 30 ( không có gì thay đổi)
H1: < 30 ( Điều nhà quản lý mong muốn)
=>H1: < 30)=> 1 phía
Gía trị phân phối tới hạn ở ngưỡng = 5%
(zα)= 0,5 -α = 0,45=> zα = 1,6449
Nếu z≤ zα => chấp nhận H1
Nếu z >zα => bác bỏ H1
Gía trị phân phối tới hạng ở ngưỡng = 1%
(zα)= 0,5 -α = 0,49=> zα = 2,3263
Nếu z≤ zα => chấp nhận H1
Nếu z> zα => bác bỏ H1

45. For a certain disease, there exists a treatment that cures 70% of the cases. A
laboratory proposes a new treatment claiming that it is better than the previous one.
Out of 200 patients having received the new treatment, 148 of them have been
cured. As the expert in charge of deciding.
According to the report, the success rate of this treatment is: p0 = 0,7 In reality, the
success rate of this treatment is p that unknown.
The rate of test on sample is: f=
Z=
If Zα/2>Z => reject Ho. It means p≠p0=0,7
If Zα/2≤Z=> accept Ho
45. Đối với một bệnh nhất định,có một phương pháp điều trị chữa khỏi 70% các
trường hợp. Một phòng thí nghiệm đề xuất một phương pháp điều trị mới tuyên bố
rằng nó tốt hơn phương pháp điều trị trước đó. Trong số 200 bệnh nhân đã được
điều trị mới, 148 trong số họ đã được chữa khỏi. Là chuyên gia phụ trách quyết
định liệu có nên cho phép điều trị mới hay không, kết luận của bạn là gì?
Theo như bảng báo cáo, tỉ lệ thành công của phương pháp điều trị này là: p0 = 0,7
Thực tế, tỉ lệ thành công của phương pháp điều trị này chưa biết.
Đặt giả thiết H0: p = p0 = 0,7 với H1: p ≠ 0,7 Ta có tỉ lệ mẫu: f =
Z=
Nếu zα/2 > z => bác bỏ H0.
Tức là có: p ≠ p0 = 0,7
Nếu zα/2 z => chấp nhận H0. Vì f=0,74 > 0,7 = p0 nên ta có p > p0 = 0,7.
Vậy tỉ lệ thành công của phương pháp điều trị này cáo hơn bảng báo cáo => có thể
cho phép điều

55. Here is the frequency table of blood types in France:


Groupe
O A B AB
Factor
Rhesus + 0.370 0.381 0.062 0.028
Rhesus - 0.070 0.072 0.012 0.005

The transfusion center of Pau has observed the following distribution out of 5000
blood donors.
Group
O A B AB
Factor
Rhesus + 2291 1631 282 79
Rhesus - 325 332 48 12
The following questions need to be answered statistically. For each question, write
down the table of observed and theoretical distributions, calculate the test statistic,
give an interval containing the p-value, and specify your conclusion.
1. Is the distribution of the 8 group-rhesus types in Pau different from the overall
French distribution?
T=
Degree of freedom: df=(r-1).(c-1)=(2-1).(4-1)=3
This value should be compared to the quantiles of the chi- squared distribution
with parameter 3. The p-value is the probability for a variable following the χ2 (3)
distribution to be larger than 0.037353. According to the table, the p-value is
larger 0.995. The hypothesis that the empirical distribution agrees with the
theoretical one is accepted.
2. Is the distribution of the two rhesuses in Pau different from the overall French
distribution?
Trh+= 0.00153056
Degree of freedom: df=1
This value should be compared to the quantiles of the chi- squared distribution
with parameter 1. The p-value is the probability for a variable following the χ2 (1)
distribution to be larger than 0.00028937. According to the table, the p-value lies
between 0.985 and 0.990. The hypothesis that the empirical distribution agrees
with the theoretical one is accepted.
Trh-= 0.00153056
Degree of freedom: df=1
This value should be compared to the quantiles of the chi- squared distribution
with parameter 1. The p-value is the probability for a variable following the χ2 (1)
distribution to be larger than 0.001530566. According to the table, the p-value lies
between 0.965 and 0.97 . The hypothesis that the empirical distribution agrees
with the theoretical one is accepted
3. Among type O people, is the distribution of the two rhesuses in Pau different
from the overall French distribution?
T0= 0,021382116
Degree of freedom: df=1
This value should be compared to the quantiles of the chi- squared distribution
with parameter 1. The p-value is the probability for a variable following the χ2 (1)
distribution to be larger than 0.021382116. According to the table, the p-value is
smaller than 0.900 . The hypothesis that the empirical distribution agrees with the
theoretical one is accepted
4. Among people with positive rhesus, is the distribution of the four groups in Pau
different from the overall French distribution?
T=0,034728488
Degree of freedom:
df=3 This value should be compared to the quantiles of the chi- squared
distribution with parameter 3. The p-value is the probability for a variable
following the χ2 (3) distribution to be larger than 0.034728488. According to the
table, the p-value is larger 0.995. The hypothesis that the empirical distribution
agrees with the theoretical one is accepted.
5. Among people with negative rhesus, is the distribution of the four groups in
Pau different from the overall French distribution?
T= 0.002624698
Degree of freedom:
df=3 This value should be compared to the quantiles of the chi- squared
distribution with parameter 3. The p-value is the probability for a variable
following the χ2 (3) distribution to be larger than 0.002624698 . According to the
table, the p-value is larger 0.995. The hypothesis that the empirical distribution
agrees with the theoretical one is accepted.

55.1 Phân phối của 8 nhóm loại nhóm máu ở Pau thì khác với tông phân phối
của Pháp ?
T= 0,37353
Bậc tự do: df=3
Giá trị này phải được so sánh với các số liệu của phân phối chi bình phương với
tham số 3. Giá trị p là xác suất cho một biến số thuộc phân phối χ2 (3) lớn hơn
0,037353. Theo bảng, giá trị p lớn hơn 0,995. Giả thuyết cho rằng phân phối cụ
thể trùng khớp với lý thuyết thì được chấp nhận.
55.2 Phân phối của 2 nhóm rh ở Pau khác với tổng phân phối Pháp ?
Trh+= 0.00153056

Bậc tự do: df=1


Giá trị này phải được so sánh với cá số liệu của phân phối chi bình phương với
tham số 1. Giá trị p là xác suất cho một biến số thuộc phân phối χ2 (1) lớn hơn
0,00028937. Theo bảng, giá trị p thuộc khoảng từ 0.985 đến 0.990. Giả thuyết cho
rằng phân phối cụ thể trùng khớp với lý thuyết thì được chấp nhận.
Trh+= 0.00153056
Bậc tự do: df=1
Giá trị này phải được so sánh với các số liệu của phân phối chi bình phương với
tham số 3. Giá trị p là xác suất cho một biến số thuộc phân phối χ2 (1) lớn hơn
0,001530566. Theo bảng, giá trị p thuộc khoảng từ 0.965 đến 0.97. Giả thuyết cho
rằng phân phối cụ thể trùng khớp với lý thuyết thì được chấp nhận.
55.3 Giữa những người nhóm máu O thì phân phối của bốn nhóm ở Pau khác với
tổng phân phối Pháp ?
T0= 0,021382116

Bậc tự do: df=1 Giá trị này phải được so sánh với các số liệu của phân phối chi
bình phương với tham số 1. Giá trị p là xác suất cho một biến số thuộc phân phối
χ2 (1) lớn hơn 0.021382116. Theo bảng, giá trị p nhỏ hơn 0.900. Giả thuyết cho
rằng phân phối cụ thể trùng khớp với lý thuyết thì được chấp nhận.
55.4 Giữa những người thuộc nhóm rh+ thì phân phối của bốn nhóm ở Pau khác
với tổng phân phối Pháp ?
T= 0.034728488
Bậc tự do:
df=3 Giá trị này phải được so sánh với các số liệu của phân phối chi bình phương
với tham số 3. Giá trị p là xác suất cho một biến số thuộc phân phối χ2 (3) lớn hơn
0.034728488. Theo bảng, giá trị p nhỏ hơn 0.995. Giả thuyết cho rằng phân phối
cụ thể trùng khớp với lý thuyết thì được chấp nhận.
55.5 Giữa những người thuộc nhóm rh- thì phân phối của bốn nhóm ở Pau khác
với tổng phân phối Pháp ?
Bậc tự do: df=3
T= 0.002624698

Giá trị này phải được so sánh với các số liệu của phân phối chi bình phương với
tham số 3. Giá trị p là xác suất cho một biến số thuộc phân phối χ2 (3) lớn hơn
0.002624698. Theo bảng, giá trị p nhỏ hơn 0.995. Giả thuyết cho rằng phân phối
cụ thể trùng khớp với lý thuyết thì được chấp nhận.

You might also like