Professional Documents
Culture Documents
JASS6 Tiengviet
JASS6 Tiengviet
Mục lục
Chương 5 Hàn
5.1 Phạm vi ứng dụng.......................................................................................................21
5.2 Phê duyệt phương pháp hàn.......................................................................................21
5.3 Kỹ sư quản lý hàn........................................................................................................21
5.4 Thợ hàn và điều khiển rô bốt hàn................................................................................22
5.5 Vật liệu hàn..................................................................................................................22
5.6 Xác nhạn góc vát thép,làm sạch vật chủ.....................................................................23
5.7 Cơ bản về hàn.............................................................................................................23
5.8 Hàn tan chảy hoàn toàn..............................................................................................26
5.9 Hàn fillet.......................................................................................................................27
5.10 Hàn tan chảy 1 phần.................................................................................................27
5.11 Hàn điện xỉ ................................................................................................................28
5.12 Hàn đinh tán stad......................................................................................................28
5.13 Sửa chữa lỗi hàn.......................................................................................................28
Chương 8 Sơn
8.1 Phạm vi ứng dụng.......................................................................................................43
8.2 Chủng loại sơn và phương pháp sơn.........................................................................43
8.3 Kiểm tra và sửa chữa..................................................................................................45
Bả n vẽ
Chỉ thị
Có mặ t chứ ng kiế n
Báo cáo
Thự c hiện
Chứ ng nhậ n Bá o cá o
Chứ ng nhâ n
Bả n vẽ
Chỉ thị
Nghiệm thu, kiể m tra
Thự c hiện
Bá o cá o
Chứ ng nhậ n
Sơ đồ 1.1 Vai trò các bên liên quan trong công trình kết cấu thép tiền chế
Nhà máy sản Nhà sản xuất kết cấu thép tiền chế
xuất
Hệ thống quản lý Chỉ các hoạt động mang tính hệ thống để quản lý, chỉ huy tổ chức các
chất lượng bên thi công, nhà thầu kết cấu thép tiền chế trong việc đảm bảo chất
lượng sản phẩm kết cấu thép tiền chế được yêu cầu trong bản vẽ.
Trong việc quản lý chất lượng này, bao gồm cả việc cải thiện chất
lượng, bảo hành, quản lý, lên kế hoạch, hoạch định mục tiêu, phương
châm quản lý chất lượng.
Quản lý chất Chỉ 1 phần của hệ thống quản lý chất lượng tập trung vào việc bảo
lượng đảm sản phẩm kết cấu thép tiền chế đáp ứng được yêu cầu bản vẽ đặt
ra.
Bảo hành chất Chỉ 1 phần của hệ thống quản lý chất lượng tập trung vào việc đảm
lượng bảo uy tín trong việc thỏa mãn chất lượng của sản phẩm kết cấu thép
tiền chế theo yêu cầu bản vẽ đề ra.
Chất lượng thiết Chỉ các quy chuẩn, tính năng được quy định trong bản vẽ, như là mục
kế tiêu thi công mà chủ đầu tư và thiết kế đặt ra.
Chất lượng thi Chỉ chất lượng thực tế của sản phẩm kết cấu thép tiền chế thi công
công đảm bảo chất lượng thiết kế.
Chỉ thị Chỉ những việc bên quản lý yêu cầu bên thi công hoặc bên thi công yêu
cầu bên thầu phụ thực hiện bằng lời nói hay văn bản để chỉ thị các vấn
đề về thi công, chế tác, điều tra, lên phương án, Các chỉ thị được xem
như mệnh lệnh, bên ra chỉ thị có trách nhiệm và bên nhận chỉ thị có
nghĩa vụ thực hiện.
Thảo luận Chỉ việc bên thi công công trình và bên quản lý hoặc bên thầu phụ trình
lên bên thi công các phương án, điều tra dựa theo chỉ thị hoặc bản vẽ
thiết kế yêu cầu thảo luận để đạt được kết luận sau cùng.
Báo cáo Chỉ việc bên thi công trình lên bên quản lý hoặc bên thầu phụ trình lên
bên thi công các nội dung về thi công, chế tạo dựa theo chỉ thị và bản
vẽ thiết kế. Trong việc báo cáo này, có 3 phương pháp: bằng lời nói,
bằng văn bản, giấy tờ chứng minh hoặc trình xuất của giấy tờ cần thiết.
Đồng ý Bên quản lý chấp thuận các nội dung của báo cáo, thảo luận dối với
bên nhà thầu phụ được quy định trong hợp đồng.
Nghiệm thu Chỉ việc điều tra, đánh giá đúng sai trong ciệc bên thi công thực hiện tại
các công đoạn hay gồm đối chiếu kỹ thuật, phương pháp, vật liệu, máy
móc, phương pháp thi công, điều kiện thi công, chất lượng, tiến dộ so
với bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công, bản kế hoạch thi công dựa trên
bản vẽ thiết kế.
Thực nghiệm Chỉ việc điều tra tính chất hàn, tính chất vật lý của vật liệu, tính chất vật
lý, độ bền của phần hàn, hoặc kỹ năng của thợ hàn (mục đích xác
nhận, kiểm tra lại)
Có mặt chứng Chỉ việc bên quản lý cũng có mặt chứng kiến việc thi công, nghiệm thu,
kiến thực nghiệm của bên thi công hoặc nhà thầu phụ chịu trách nhiệm
đứng ra tổ chức.
Nghiệm thu nội Chỉ việc nhà thầu kết cấu thép tiền chế tự tổ chức nghiệm thu các công
bộ đoạn , cùng khi sản phẩm hoàn thiện.
Nghiêm thu công Chỉ việc bên thi công nghiệm thu các công đoạn giữa, trong quá trình
đoạn gia công kết cấu thép tiền chế.
Nghiệm thu đầu Chỉ việc bên thi công nghiệm thu sản phẩm kết cấu thép tiền chế đã
vào hoàn thành tại nhà máy trước khi tiếp nhận sản phẩm.
Nghiêm thu sản Chỉ việc nghiệm thu sản phẩm kết cấu thép tiền chế đã hoàn thành tại
phẩm nhà máy, phân biệt với nghiệm thu nội bộ do bên nhà thầu kết cáu thép
tiên chế tự tổ chức và nghiệm thu đầu vào do bên thi công tổ chức.
Sản phẩm mua Chỉ các sản phẩm công nghiệp như thép, ốc cường lực, ốc, đinh tán,
sẵn chằng chéo ,bu lông mồi, vật liệu hàn, sơn,...sản phẩm công nghiệp là
sản phẩm của nhà thầu kết cấu thép tiền chế không tự sản xuất được
bằng các công đoạn gia công, lắp giáp, hàn của nhà máy kết cấu thép
tiền chế.
Sản phẩm đặt Chỉ các sản phẩm nhà thầu kết cấu thép tiền chế đặt các công ty trung
ngoài gianm hoặc các công ty đồng nghiệp làm giúp dưới sự quản lý của
mình. Các sản phẩm này để sản xuất nằm trong phạm vi sản xuất của
nhà thầu kết cấu thép tiền chế, nhưng được đưa ra sản xuất tại công ty
bên ngoài.
Nghiệm thu sản Trong nghiệm thu nội bộ, nhà thầu kết cấu thép tiền chế thực hiện việc
phẩm mua sẵn nghiệm thu khi tiếp nhận sản phẩm mua sẵn.
Nghiệm thu sản Trong nghiệm thu nội bộ, nhà thầu kết cấu thép tiền chế thực hiện việc
phẩm đặt ngoài nghiệm thu khi tiếp nhận sản phẩm đặt ngoài.
Sản phẩm đạt Công ty sản xuất đảm bảo sản phẩm đạt đúng tiêu chuẩn JIS biểu thị
chuẩn JIS các sản phẩm đó bằng
về chủng loại tên trong sản phẩm (ví dụ: SN400B) và giấy chứng
minh đạt đúng quy cách được đính kèm theo sản phẩm.
Sản phẩm đạt Chỉ các sản phẩm đạt được chứng nhận của bộ xây dựng, được xem
chuẩn bộ xây như 1 loại vật liệu xây dựng hợp pháp được quy định trong điều 37 luật
dựng xây dựng Nhật Bản.
Chứng minh sản Chỉ chung các loại giấy tờ chứng minh được phát hành bởi nhà sản
phẩm xuất, trong việc chứng minh phạm vi trách nhiệm của công ty đó trong
quy trinhg đảm bảo chất lượng sản phẩm từ khâu sản xuất của công ty
sản xuất, đến khâu xuất hàng của công ty thương mại. Tùy theo công
ty phát hành mà chứng minh quy cách sản phẩm và chứng minh nguồn
gốc sản phẩm.
Chứng minh quy Chỉ các loại giấy tờ chứng minh được ghi tên, đóng dấu mộc công ty để
cách sản phẩm chứng minh sản phẩm đạt chất lượng JIS hoặc các quy cách được
công nhận rộng rãi, hoặc phù hợp với tiêu chuẩn bộ xây dựng đưa ra.
Chứng minh Chỉ các giấy tờ copy từ chứng minh quy cách sản phẩm (bản gốc) hoặc
tương đương copy chứng minh tương đương với chứng minh nguồn gốc sản phẩm
với chứng minh được phát hành tại các công đoạn gia công trước, để đối chiếu với sản
nguồn gốc sản phẩm hiện tại trong quá trình sản xuất hiện tại, phù hợp với vật liệu
phẩm thép trong sản phẩm. Những chứng minh này cần tên công ty tại quy
trình đó, mộc công ty cũng như ngày tháng.
Chứng minh Chỉ các giấy tờ chứng minh thép được bán ra từ các công ty bán lẻ
nguồn gốc sản hoặc các công ty gia công sơ cấp (cắt, gọt, khoan lý) được đính kèm
phẩm trong chứng minh quy cách sản phẩm. Ngoài giấy tờ ghi rõ nội dung
chất lượng tại quy định công ty đang thực hiện (kích thước, hình dung
số lượng, trạng thái đầu vào sản phẩm) còn phải ghi rõ số vật liệu hàn,
tên nhà sản xuất, số chứng minh, quy cách của sản phẩm tại quy trình
quy trình trước đó vào quy định hiện tại. Trên giấy chứng minh này cần
tên công ty, dấu công ty và ngày tháng thực hiện.
Chương 10 Nghiệm thu
10.1 Các mục cơ bản
(1) Nghiệm thu sản phẩm kết cấu thép tiền chế được tiến hành tại nhà máy sản
xuất hoặc công xưởng. Nghiệm thu nhà máy dựa theo mục (2) của phần này vào 10.2
đến 10.4. Nghiệm thu tại công trường dựa theo mục 10.5 [ Nghiệm thu tại công trường]
(2) Nghiệm thu tại nhà máy sản xuất bao gồm nghiệm thu nội bộ do nhà thầu sản
xuất kết cấu thép tiền chế tiến hành trong và sau quá trình gia công, nghiệm thu vật liệu, bộ
phận giữa các công đoạn gia công do bên thi công tiến hành, và nghiệm thu khi tiếp nhận
sản phẩm khi hoàn thành quá trình sản xuất kết cấu thép tiền chế do bên thi công tiến
hành. Chi tiết được ghi tại mục 10.2 Nghiệm thu nội bộ, 10.3 Nghiệm thu giữa các công
đoạn và 10.4 Nghiệm thu khi tiếp nhận sản phẩm
(3) Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành khi đã hoàn thành việc gia công bao
gồm nghiệm thu nội bộ và nghiện thu khi tiếp nhận sản phẩm. Nếu không có chỉ thị đặc
biệt, các mục nghiệm thu bao gồm: nghiệm thu kích thước, mối nối , ngoại quan mặt cắt và
bề mặt vật liệu, ngoại quan đường hàn, lõi bên trong đường hàn, hàn định tán stad, xiết
bulong cường lực tại nhà máy, các chi tiết phụ, nghiệm thu sơn , tiến độ và các mục liên
quan đến các .
(4) Trong các nghiệm thu ghi ở mục trước, các hạng mục không được quy định ở
sách này về hạng mục nghiệm thu, phương pháp, số lượng, quy chuẩn đánh giá, thời gian
thực hiện,...sẽ dựa theo tiêu chí thi công.
(5) Trong việc nghiệm thu giữa các công đoạn, nghiệm thu khi tiếp nhận sản
phẩm , nhà thầu kết cấu thép tiền chế phải hợp tác với bên thi công. Ngoài ra, sau khi
nghiệm thu phát hiện lỗi, bên nhà thầu phải chịu trách nhiệm.
(6) Nghiệm thu kích thước, đo đạc kích thước sản phẩm, xác nhận trong dung sai
kích thước cho phép. Cụ thể được quy định trong bảng 4 [ Sản phẩm] của phụ lục 6 Quy
chuẩn nghiệm thu kích thước sản phẩm kết cấu thép tiền chế
(7) Nghiệm thu mối nối, nghiệm thu trạng thái bề hàn, kích thước của chi tiết mối
nối bằng bulong cường lực hoặc hàn ở công trường dựa theo quy định tại chương 4 「Gia
công」
(8) Nghiệm thu ngoại quan bề mặt sản phẩm, bề mặt cắt dựa theo quy định tại
chương 4 「Gia công」
(9)Nghiệm thu ngoại quan đường hàn dựa theo quy định tại mục e 「Nghiệm thu
ngoại quan đường hàn 」của phần 10.4 Nghiệm thu khi tiếp nhận sản phẩm
(10)Nghiệm thu chi tiết phụ: nghiệm thu vị trí, kích thước, ngoại quan đường hàn
các chi tiết phụ liên quan đến đến việc gắn , bê tông cốt thép, thiết bị, các dụng cụ hỗ
trợ thi công.
(11)Nếu phát hiện lỗi trong kết quả nghiệm thu sản phẩm phải nhanh chóng sửa
chữa. Tuy nhiên, nếu lỗi nghiêm trọng phải đem ra thảo luận bàn cách xử lý.
(12) Trong trường hợp có sơn, trên nguyên tắc phải hoàn thành tất cả các nghiệm
thu khác (ngoại trừ nghiệm thu sơn) rồi mới tiến hành sơn. Nghiệm thu sơn dựa trên mục
8.3 「Nghiêm thu và sửa chữa」
(13) Trong trường hợp có mạ kẽm, trên nguyên tắc phải hoàn thành tất cả các
nghiệm thu khác rồi mới tiến hành mạ kẽm. Nghiệm thu sau mạ kẽm dựa trên mục 9.4
10.2 Nghiệm thu nội bộ
(1) Nhà thầu kết cấu thép tiền chế tiến hành nghiệm thu nội bộ tại các công đoạn
gia công. Kết quả nghiệm thu nếu cần thiết phải lưu lại. Về các hạng mục cần nghiệm thu
giữa các công đoạn và nghiệm thu khi tiếp nhận sản phẩm phải lưu lại vào bảng theo dõi
nghiệm thu nội bộ, và trình lên bên thi công nếu được yêu cầu.
(2) Trong nghiệm thu nội bộ về nghiệm thu kích thước sản phẩm, các kết quả đo
đạc cũng như dung sai với thiết kế phải được lưu lại vào bảng nghiệm thu nội bộ. Về
nghiệm thu này, nếu không có chỉ thị riêng thì dựa trên phụ lục 6 Quy chuẩn nghiệm thu
kích thước sản phẩm kết cấu thép tiền chế với các hạng mục: chiều dài trụ, độ cao tầng,
chiều dài chì nối dầm-trụ, kích thước trụ, kích thước chì mối nối dầm-trụ, chiều dài dầm,
kích thước dầm phải toàn bộ.
(3) Trong nghiệm thu nội bộ, phần nghiệm thu mối hàn, phạm vi nghiệm thu là
toàn bộ các mối hàn, bao gồm ngoại quan đường hàn và lõi bên trong mối hàn. Phải dựa
theo mục e 「 Nghiệm thu ngoại quan đường hàn 」 và phần f Nghiệm thu lõi bên trong
đường hàn của phần 10.4 Nghiệm thu khi tiếp nhận sản phẩm,
(4) Trong nghiệm thu nội bộ, phần nghiệm thu hàn định tán stad dựa trên mục
10.4 Nghiệm thu khi tiếp nhận sản phẩm.
(5) Trong nghiệm thu nội bộ, các nghiệm thu ngoài mục (2), (3), (4) ghi trên sẽ
được tiến hành thích hợp vào mục đích.