Professional Documents
Culture Documents
Bảng so sánh dự thảo Luật Đất Đai
Bảng so sánh dự thảo Luật Đất Đai
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Đất đai.
CHƯƠNG I
DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (Bản trình Quốc hội thông qua tại
kỳ họp bất thường lần thứ 5)
Chương I Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn
quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn
diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ
nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của công
dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dân, người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ
dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và 1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách
trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực
đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
nước về đất đai. 2. Người sử dụng đất.
2. Người sử dụng đất. 3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc dụng đất.
quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
hiểu như sau: sau:
1. Thửa đất là phần diện tích đất được giới 1. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và
hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc các đối tượng địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành
được mô tả trên hồ sơ. chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện ở
2. Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã, được cơ
khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, 2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ thể hiện sự
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được
thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm lập theo từng đơn vị hành chính các cấp, theo từng
năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các vùng kinh tế - xã hội.
ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã 3. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại
hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung phân bổ
thời gian xác định. các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.
3. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy 4. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất là việc áp dụng các
hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện biện pháp quản lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh học, hữu cơ
trong kỳ quy hoạch sử dụng đất. tác động vào đất để xử lý đất bị ô nhiễm, phục hồi đất
4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các bị thoái hóa.
thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập 5. Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị
theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, quyền sử dụng đất của diện tích đất thu hồi cho người
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác có đất thu hồi.
nhận. 6. Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là cá nhân
2
Điều 7. Người chịu trách nhiệm trước Nhà Điều 6. Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối
nước đối với việc sử dụng đất với việc sử dụng đất
1. Người đứng đầu của tổ chức, tổ chức nước 1. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức trong
ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; người
có vốn đầu tư nước ngoài đối với việc sử dụng đứng đầu của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
đất của tổ chức mình. giao đối với việc sử dụng đất của tổ chức mình.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc sử
trấn đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích; đất phi
mục đích công ích; đất phi nông nghiệp đã nông nghiệp đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã để sử
giao cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn dụng vào mục đích xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân,
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hóa,
xã) để sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi, giải trí, chợ,
Ủy ban nhân dân, các công trình công cộng nghĩa trang và công trình công cộng khác của xã,
phục vụ hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế, thể phường, thị trấn; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng chưa giao
8
CHƯƠNG II
DỰ THẢO LUẬT ĐẤT ĐAI
LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013 (Bản trình Quốc hội thông qua
tại kỳ họp bất thường lần thứ 5)
CHƯƠNG II Chương II
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI NƯỚC, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG
DÂN ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI
Mục 1 Mục 1
QUYỀN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ
ĐAI NƯỚC LÀ ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU VỀ ĐẤT
ĐAI
Điều 12. Sở hữu đất đai
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao
quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất theo quy
định của Luật này.
Điều 13. Quyền của đại diện chủ sở hữu về Điều 13. Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở
đất đai hữu về đất đai
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế 1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
hoạch sử dụng đất. 2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy
2. Quyết định mục đích sử dụng đất. hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất,
3. Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho
dụng đất. phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất. 3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao
5. Quyết định giá đất. đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công
6. Quyết định trao quyền sử dụng đất cho nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển
người sử dụng đất. quyền sử dụng đất nông nghiệp.
7. Quyết định chính sách tài chính về đất đai. 4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
8. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử 5. Quyết định thu hồi đất.
dụng đất. 6. Quyết định trưng dụng đất.
7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất,
giao đất có thu tiền sử dụng đất.
8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng
năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê.
9. Công nhận quyền sử dụng đất.
10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất;
ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
11. Quyết định chính sách thu, chi tài chính về đất
đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không
do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất
và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Điều 14. Nhà nước quyết định mục đích sử
13
Điều 27. Trách nhiệm của Nhà nước về đất Điều 16. Trách nhiệm của Nhà nước về đất đai đối
ở, đất sản xuất nông nghiệp đối với đồng với đồng bào dân tộc thiểu số
bào dân tộc thiểu số 1. Có chính sách bảo đảm đất sinh hoạt cộng đồng cho
1. Có chính sách về đất ở, đất sinh hoạt cộng đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp với phong tục, tập
đồng cho đồng bào dân tộc thiểu số phù hợp quán, tín ngưỡng, bản sắc văn hóa và điều kiện thực tế
với phong tục, tập quán, bản sắc văn hóa và của từng vùng.
điều kiện thực tế của từng vùng.
2. Có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào 2. Có chính sách hỗ trợ đất đai lần đầu cho cá nhân là
dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp người dân tộc thiểu số thuộc diện hộ nghèo, hộ cận
ở nông thôn có đất để sản xuất nông nghiệp. nghèo tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi,
phù hợp với phong tục, tập quán, tín ngưỡng, bản sắc
văn hóa và điều kiện thực tế của từng vùng để bảo đảm
ổn định cuộc sống như sau:
a) Giao đất ở trong hạn mức và được miễn, giảm tiền sử
dụng đất;
b) Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở
trong hạn mức và được miễn, giảm tiền sử dụng đất đối
với đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê,
công nhận hoặc được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Giao đất nông nghiệp trong hạn mức không thu tiền
sử dụng đất;
d) Cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở để
sản xuất, kinh doanh và được miễn, giảm tiền thuê đất;
đ) Hạn mức giao đất, cho thuê đất quy định tại điểm a và
16
Điều 26. Bảo đảm của Nhà nước đối với Điều 17. Bảo đảm của Nhà nước đối với người sử
người sử dụng đất dụng đất
1. Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn 1. Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
liền với đất hợp pháp của người sử dụng đất. với đất hợp pháp của người sử dụng đất.
2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 2. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền giao theo quy định của Nhà nước cho người khác sử
với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của
kiện theo quy định của pháp luật. Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách
3. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng
đất được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư theo quy định của pháp luật.
4. Có chính sách tạo điều kiện cho người trực
tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản, làm muối không có đất sản
xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo
nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
5. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất
đã được giao theo quy định của Nhà nước cho
người khác sử dụng trong quá trình thực hiện
chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm
thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 28. Trách nhiệm của Nhà nước trong Điều 18. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung
việc xây dựng, cung cấp thông tin đất đai cấp thông tin đất đai
1. Xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất 1. Bảo đảm quyền tiếp cận của người sử dụng đất và
đai và bảo đảm quyền tiếp cận của tổ chức, cá tổ chức, cá nhân khác đối với Hệ thống thông tin
nhân đối với hệ thống thông tin đất đai. quốc gia về đất đai theo quy định của pháp luật; ưu
2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc tiên lựa chọn hình thức phù hợp với phong tục, tập
hệ thống thông tin đất đai cho tổ chức, cá quán và văn hóa truyền thống của từng dân tộc, vùng
nhân, trừ những thông tin thuộc bí mật theo miền.
quy định của pháp luật. 2. Công bố kịp thời, công khai thông tin thuộc Hệ
3. Thông báo quyết định hành chính, hành vi thống thông tin quốc gia về đất đai cho người sử
hành chính trong lĩnh vực quản lý đất đai cho dụng đất và tổ chức, cá nhân khác, trừ những thông
18
Mục 2 Mục 2
TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI
VỚI ĐẤT ĐAI
19
Điều 22. Trách nhiệm quản lý nhà nước về Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ,
đất đai Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về và chính quyền địa phương các cấp
đất đai trong phạm vi cả nước. 1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách trong phạm vi cả nước.
nhiệm trước Chính phủ trong việc thống nhất 2. Thủ tướng Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quản lý
20
CHƯƠNG III
Điều 176. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế
kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển
dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất mục đích sử dụng đất
1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng 1. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất có quyền và
dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của
định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Luật này.
này. 2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử
2. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu
quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất thu tiền
Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và
Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này.
cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, 3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử
tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật thì
ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
quy định tại khoản 2 Điều 174 của Luật này. a) Trường hợp nhận chuyển nhượng và không
3. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng chuyển mục đích sử dụng đất thì có quyền và nghĩa
quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy vụ quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;
định của pháp luật thì có các quyền và nghĩa
vụ sau đây: b) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng và đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà
không chuyển mục đích sử dụng đất thì có nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê
quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì
174 của Luật này; có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 33
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng và của Luật này;
chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc c) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục
trường hợp được Nhà nước giao đất có thu đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm thì có
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 34 của Luật này.
quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất
174 của Luật này; được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
c) Trường hợp nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không thu tiền sử
chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc dụng đất sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu thuê đất được quy định như sau:
tiền thuê đất hàng năm thì có quyền và nghĩa a) Trường hợp thuộc hình thức Nhà nước giao đất có
vụ quy định tại Điều 175 của Luật này. thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê
4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền và
sử dụng đất được cơ quan nhà nước có nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này;
thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử b) Trường hợp thuộc hình thức Nhà nước cho thuê
dụng đất từ đất không thu tiền sử dụng đất đất thu tiền thuê đất hằng năm thì có quyền và nghĩa
sang đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho vụ quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật này.
34
Mục 4 Mục 4
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NƯỚC
VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, NGOÀI CÓ CHỨC NĂNG NGOẠI GIAO,
TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI CÓ CHỨC NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NĂNG NGOẠI GIAO, DOANH NGHIỆP NGOÀI,
CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SỬ TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
DỤNG ĐẤT NGOÀI SỬ DỤNG ĐẤT
39
Điều 183. Quyền và nghĩa vụ của người Điều 41. Quyền và nghĩa vụ của người gốc Việt
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án
đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt đầu tư tại Việt Nam
Nam 1. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về tư tại Việt Nam được Nhà nước giao đất có thu tiền
đầu tư tại Việt Nam được Nhà nước Việt sử dụng đất có các quyền và nghĩa vụ quy định tại
Nam giao đất có thu tiền sử dụng đất có các khoản 1 Điều 33 của Luật này.
quyền và nghĩa vụ sau đây: 2. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà
Điều 166 và Điều 170 của Luật này; nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các
b) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2 quyền và nghĩa vụ sau đây:
Điều 174 của Luật này. a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Điều 31 của Luật này;
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được b) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền
Nhà nước Việt Nam cho thuê đất thu tiền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động
thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ tại Việt Nam;
sau đây: c) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại liền với đất. Người nhận góp vốn bằng tài sản được
Điều 166 và Điều 170 của Luật này; Nhà nước cho thuê đất theo đúng mục đích đã được
b) Thế chấp bằng tài sản thuộc sở hữu của xác định trong thời hạn còn lại;
mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín d) Bán, cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; góp liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất.
vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn Trường hợp bán tài sản thuộc sở hữu của mình và
40
Điều 189. Điều kiện bán, mua tài sản gắn Điều 46. Điều kiện bán tài sản gắn liền với đất và
liền với đất được Nhà nước cho thuê thu quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà
tiền thuê đất hàng năm nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm
1. Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, 1. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bán nước ngoài được bán tài sản gắn liền với đất được
tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm khi
khi có đủ các điều kiện sau đây: có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập a) Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp
hợp pháp theo quy định của pháp luật; pháp và đã được đăng ký theo quy định của pháp
b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng luật;
quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư b) Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch
đã được phê duyệt, chấp thuận. xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt,
2. Người mua tài sản gắn liền với đất thuê chấp thuận (nếu có), trừ trường hợp phải thực hiện
phải bảo đảm các điều kiện sau đây: theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực thi
a) Có năng lực tài chính để thực hiện dự án hành, quyết định cưỡng chế của cơ quan thi hành án
đầu tư; dân sự hoặc kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm
b) Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự quyền về thanh tra, kiểm tra.
án đầu tư; 2. Tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam
c) Không vi phạm quy định của pháp luật về định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất được bán tài
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng
49
Điều 190. Điều kiện chuyển đổi quyền sử Điều 47. Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất
dụng đất nông nghiệp nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông Cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước
nghiệp do được Nhà nước giao đất, do giao đất, do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận
chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp
kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng
pháp từ người khác thì chỉ được chuyển đổi đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp
quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng tỉnh cho cá nhân khác và không phải nộp thuế thu
xã, phường, thị trấn cho hộ gia đình, cá nhân nhập từ việc chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí
khác để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp trước bạ.
và không phải nộp thuế thu nhập từ việc
chuyển đổi quyền sử dụng đất và lệ phí trước
bạ.
Điều 191. Trường hợp không được nhận Điều 48. Trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử có điều kiện
dụng đất 1. Cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao đất,
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của
dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định Luật này được để thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là
nước ngoài không được nhận chuyển đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này.
nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất Trường hợp người sử dụng đất chết mà không có
đối với trường hợp mà pháp luật không cho người thừa kế thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy
phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này thì Nhà nước
dụng đất. thu hồi đất và bồi thường tài sản gắn liền với đất cho
2. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển người thừa kế theo quy định của pháp luật; trường
50
Điều 51. Nguyên tắc điều tra, đánh giá đất đai và
bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
1. Bảo đảm kịp thời, khách quan, phản ánh đúng
thực trạng tài nguyên đất.
2. Thực hiện trên phạm vi cả nước, các vùng kinh tế
- xã hội, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
bảo đảm liên tục, kế thừa.
3. Nhà nước bảo đảm kinh phí thực hiện điều tra,
đánh giá đất đai; khuyến khích các tổ chức, cá nhân
cùng với Nhà nước để thực hiện bảo vệ, cải tạo,
phục hồi đất.
4. Cung cấp kịp thời thông tin, số liệu để phục vụ
công tác quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu
thông tin về đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo
dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và
55
Chưa có quy định Điều 54. Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
1. Nội dung bảo vệ, cải tạo và phục hồi đất bao
gồm:
a) Phân loại các khu vực đất đã được khoanh
vùng theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm c
khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 53 của Luật này;
b) Tổng hợp, xác định phạm vi, mức độ cần bảo
vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực đã
được phân loại tại điểm a khoản này;
c) Lập kế hoạch và lộ trình thực hiện bảo vệ, cải
tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đã được xác
định tại điểm b khoản này;
d) Xác định các biện pháp kỹ thuật, giải pháp
kinh tế, xã hội kèm theo các phân tích để lựa
chọn phương án tối ưu và quyết định phương án
thực hiện;
đ) Lập báo cáo kết quả thực hiện bảo vệ, cải tạo,
phục hồi đất;
e) Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải
tạo, phục hồi đất.
2. Lập bản đồ các khu vực đã thực hiện bảo vệ,
cải tạo, phục hồi đất; xây dựng và cập nhật dữ
liệu về bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai.
3. Kiểm soát các khu vực đất bị thoái hóa, ô
nhiễm chưa được bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo
quy định khoản 1 Điều này bao gồm khoanh
vùng, cảnh báo, không cho phép hoặc hạn chế
hoạt động trên đất nhằm giảm thiểu tác động xấu
đến đất.
Điều 34. Tổ chức thực hiện điều tra, đánh Điều 55. Trách nhiệm tổ chức thực hiện điều
giá đất đai tra đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách đất
nhiệm sau đây: 1. Chính phủ quy định chi tiết việc điều tra, đánh
a) Tổ chức thực hiện và công bố kết quả điều giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất và điều
tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kiện năng lực của tổ chức dịch vụ tư vấn điều tra,
theo định kỳ 05 năm một lần và theo chuyên đánh giá đất đai.
đề; 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
b) Chỉ đạo việc thực hiện điều tra, đánh giá đất chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan thực
đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; hiện các nhiệm vụ sau đây:
c) Tổng hợp, công bố kết quả điều tra, đánh a) Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ
57
CHƯƠNG V
Điều 36. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử Điều 61. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất dụng đất
1. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc 1. . Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
gia. bao gồm:
2. Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
huyện. c) Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch
4. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc sử dụng đất hằng năm cấp huyện;
phòng. d) Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
5. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh. đ) Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
2. Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử
dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất
an ninh thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, thực
hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về
quy hoạch.
3. Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch
63
Điều 37. Kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng Điều 62. Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đất
1. Kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. 1. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất quốc
2. Kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, cấp gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy
tỉnh và kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy
đất an ninh là 05 năm. Kế hoạch sử dụng đất định của Luật Quy hoạch.
cấp huyện được lập hàng năm. 2. Thời kỳ, tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh thống nhất với thời kỳ, tầm nhìn của quy
hoạch tỉnh.
3. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là
10 năm. Tầm nhìn quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện là 20 năm.
4. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế
hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là 05 năm; kế hoạch
sử dụng đất hằng năm cấp huyện được lập hằng
năm.
Điều 63. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch
Kinh phí lập, điều chỉnh, thẩm định, quyết định,
phê duyệt, công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự
nghiệp kinh tế.
Điều 38. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất Điều 64. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
cấp quốc gia quốc gia
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp quốc 1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc gia
gia bao gồm: bao gồm:
a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc a) Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh của quốc gia; quy hoạch tổng phòng, an ninh; quy hoạch tổng thể quốc gia;
thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội; chiến chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực;
lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội;
b) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; c) Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất
c) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện
và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quy hoạch sử dụng đất quốc gia kỳ trước;
cấp quốc gia kỳ trước; d) Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành,
d) Nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh lĩnh vực, địa phương;
vực; đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan
đ) Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên đến việc sử dụng đất.
quan đến việc sử dụng đất. 2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia thực
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp quốc hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
gia bao gồm: 3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc gia bao
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm; gồm:
b) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đối với a) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông b) Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch
64
Điều 44. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch Điều 71. Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
sử dụng đất dụng đất
1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định 1. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định
73
CHƯƠNG VI
Điều 64. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi
về đất đai phạm pháp luật về đất đai
1. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm 1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà
pháp luật về đất đai bao gồm: nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất
a) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử
Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi
dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính phạm.
về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích 2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt
mà tiếp tục vi phạm; vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà
b) Người sử dụng đất cố ý hủy hoại đất; tiếp tục vi phạm.
c) Đất được giao, cho thuê không đúng đối 3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối
tượng hoặc không đúng thẩm quyền; tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
d) Đất không được chuyển nhượng, tặng cho 4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ
theo quy định của Luật này mà nhận chuyển người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà
nhượng, nhận tặng cho; người được giao đất, cho thuê đất không được
đ) Đất được Nhà nước giao để quản lý mà để chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật
bị lấn, chiếm; này.
e) Đất không được chuyển quyền sử dụng đất 5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn
theo quy định của Luật này mà người sử dụng đất, chiếm đất.
đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, chiếm; 6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài
g) Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa chính với Nhà nước.
vụ đối với Nhà nước và đã bị xử phạt vi phạm 7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản
hành chính mà không chấp hành; không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên
h) Đất trồng cây hàng năm không được sử tục; đất trồng cây lâu năm không được sử dụng
dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục; đất trong thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng
trồng cây lâu năm không được sử dụng trong không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng liên
thời hạn 18 tháng liên tục; đất trồng rừng tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không
không được sử dụng trong thời hạn 24 tháng đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết
liên tục; định xử phạt vi phạm hành chính.
i) Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực 8. Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép
hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử
88
Điều 66. Thẩm quyền thu hồi đất Điều 83. Thẩm quyền thu hồi đất và xử lý
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu trường hợp thu hồi đất, tài sản gắn liền với đất
hồi đất trong các trường hợp sau đây: là tài sản công
a) Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo,
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
này; nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81
90
CHƯƠNG VII
105
CHƯƠNG VIII
CHƯƠNG IX
Điều 35. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, Điều 116. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp 1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá
huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sử dụng đất là văn bản phê duyệt kết quả
quyền phê duyệt. trúng đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan nhà
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án nước có thẩm quyền.
đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển 2. Căn cứ giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu
mục đích sử dụng đất. lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
là văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư
đối với dự án tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đấu thầu.
3. Căn cứ giao đất, cho thuê đất không đấu giá
quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy
định tại khoản 5 Điều này, như sau:
a) Đối với dự án thuộc danh mục quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 67 của Luật này thì căn cứ vào kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và quyết định đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư công hoặc
quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời
với chấp thuận nhà đầu tư hoặc quyết định chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư, pháp luật về nhà ở hoặc văn bản phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án đầu tư
theo phương thức đối tác công tư.
130
Điều 38. Giao đất có thu tiền sử dụng đất Điều 119. Giao đất có thu tiền sử dụng đất
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất 1. Cá nhân được giao đất ở.
trong các trường hợp sau đây: 2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở; nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực
2. Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện lượng vũ trang nhân dân; dự án đầu tư cải tạo, xây
dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật
bán kết hợp cho thuê; về nhà ở; thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được hạ tầng; xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt.
giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng 3. Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê; chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được giao
4. Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại theo quy
dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa định của pháp luật về nhà ở; sử dụng đất do nhận
để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định
132
2. Quỹ đất đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện
dự án có sử dụng đất có phần diện tích thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều
79 của Luật này. Trường hợp trong khu đất thực
hiện dự án có phần đất quy định tại khoản 1 Điều
217 của Luật này thì Nhà nước thu hồi để giao, cho
thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
142
a) Thuộc danh mục các khu đất thực hiện đấu thầu
dự án có sử dụng đất được Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định;
d) Giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư trúng đấu
thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu
thành lập để thực hiện dự án theo đúng cam kết tại
hợp đồng được ký kết giữa nhà đầu tư trúng thầu
với cơ quan có thẩm quyền và đáp ứng các điều
kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp
luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; xác
định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
để nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước.
9. Trình tự, thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất thực hiện theo quy
định của pháp luật về đấu thầu.
CHƯƠNG X
CHƯƠNG XI
Điều 108. Căn cứ, thời điểm tính tiền sử Điều 155. Căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền
dụng đất, tiền thuê đất thuê đất; thời điểm xác định giá đất, thời điểm
1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất: tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
a) Diện tích đất được giao, được chuyển 1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất bao gồm:
mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích
dụng đất; sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;
b) Mục đích sử dụng đất; b) Giá đất theo quy định tại Điều 159 và Điều 160
c) Giá đất theo quy định tại Điều 114 của của Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng
Luật này; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá;
đất thì giá đất là giá trúng đấu giá. c) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất của
2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất: Nhà nước.
a) Diện tích đất cho thuê; 2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất bao gồm:
b) Thời hạn cho thuê đất; a) Diện tích đất cho thuê;
c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá b) Thời hạn cho thuê đất, thời hạn gia hạn sử dụng
quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá đất;
trúng đấu giá; c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền
d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất thì giá đất thuê là giá trúng đấu giá;
thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. đất hằng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất
3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền một lần cho cả thời gian thuê;
thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định đ) Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất của Nhà
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục nước.
đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng 3. Thời điểm xác định giá đất, thời điểm tính tiền
đất. sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định như sau:
a) Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia
197
CHƯƠNG XII
Điều 49. Trách nhiệm xây dựng hệ thống Điều 168. Bảo đảm kinh phí xây dựng,
thông tin đất đai quản lý, vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ
1. Nhà nước có chính sách đầu tư xây dựng hệ thống thông tin quốc gia về đất đai
thống thông tin đất đai, cơ sở dữ liệu đất đai; 1. Kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành, bảo
212
CHƯƠNG XIII
Điều 157. Đất xây dựng các công trình công Điều 210. Đất xây dựng các công trình, khu vực
cộng có hành lang bảo vệ an toàn có hành lang bảo vệ an toàn
1. Đất xây dựng công trình công cộng có hành 1. Đất xây dựng công trình, khu vực có hành lang
lang bảo vệ an toàn bao gồm đất xây dựng các bảo vệ an toàn gồm:
hệ thống giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ a) Đất xây dựng các công trình, khu vực thuộc
thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ trường hợp có hành lang bảo vệ theo quy định của
thống xử lý chất thải, hệ thống dẫn điện, dẫn pháp luật có liên quan và hành lang bảo vệ các
xăng dầu, dẫn khí, thông tin liên lạc và đất công trình, khu vực đó;
thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình b) Đất xây dựng công trình quốc phòng, khu quân
này. sự và đất thuộc hành lang bảo vệ, khu vực bảo vệ,
2. Việc sử dụng đất xây dựng công trình công vành đai an toàn của công trình, khu quân sự theo
cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải bảo quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công
đảm kết hợp khai thác cả phần trên không và trình quốc phòng và khu quân sự.
trong lòng đất, bố trí kết hợp các loại công 2. Việc sử dụng đất xây dựng công trình có hành
trình trên cùng một khu đất nhằm tiết kiệm lang bảo vệ an toàn phải bảo đảm kết hợp khai
254
Điều 160. Đất tín ngưỡng Điều 212. Đất tín ngưỡng
1. Đất tín ngưỡng bao gồm đất có công trình 1. Đất tín ngưỡng là đất có công trình tín ngưỡng
đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ. gồm đình, đền, miếu, am, nhà thờ họ; chùa không
2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng thuộc quy định tại khoản 1 Điều 213 của Luật này;
mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch các công trình tín ngưỡng khác.
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy 2. Việc sử dụng đất tín ngưỡng phải đúng mục
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê đất, quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm
duyệt. quyền phê duyệt.
3. Việc xây dựng, mở rộng các công trình 3. Việc sử dụng đất tín ngưỡng kết hợp với thương
đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ của mại, dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu quy định
cộng đồng phải được phép của cơ quan nhà tại khoản 2 Điều 218 của Luật này.
nước có thẩm quyền.
Điều 213. Đất tôn giáo
1. Đất tôn giáo gồm đất xây dựng cơ sở tôn giáo,
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc và công trình tôn giáo hợp pháp khác.
2. Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất
đối với đất xây dựng cơ sở tôn giáo, trụ sở của tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng
năm đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc sử dụng đất không thuộc các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ nhu cầu thực
tế về hoạt động tôn giáo và khả năng quỹ đất của
địa phương để quy định hạn mức và quyết định
diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc trên địa bàn tỉnh.
5. Việc sử dụng đất tôn giáo kết hợp với thương
257
Điều 165. Đưa đất chưa sử dụng vào sử Điều 222. Đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
dụng 1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã
1. Căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban
đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhân dân các cấp có kế hoạch đưa đất chưa sử
phê duyệt, Ủy ban nhân dân các cấp có kế dụng vào sử dụng.
hoạch đầu tư, khai hoang, phục hóa, cải tạo 2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư
đất để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng. để đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng theo quy
2. Nhà nước khuyến khích tổ chức, hộ gia hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có
đình, cá nhân đầu tư để đưa đất chưa sử dụng thẩm quyền phê duyệt.
vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử 3. Đối với diện tích đất được quy hoạch sử dụng
dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm vào mục đích nông nghiệp thì ưu tiên giao cho cá
quyền phê duyệt. nhân cư trú tại địa phương mà chưa được giao đất
3. Đối với diện tích đất được quy hoạch sử hoặc thiếu đất sản xuất.
dụng vào mục đích nông nghiệp thì ưu tiên 4. Nhà nước có chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng
giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản đối với vùng biên giới, hải đảo, địa bàn có điều
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều
sản, làm muối tại địa phương chưa được giao kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng nhiều
đất hoặc thiếu đất sản xuất. đất nhưng ít dân để thực hiện kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng; có chính sách miễn,
266
CHƯƠNG XIV
CHƯƠNG XV
Điều 232. Theo dõi và đánh giá đối với quản lý,
sử dụng đất đai
1. Theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng
đất đai là việc sử dụng các thông tin trong hoạt
động quản lý, sử dụng đất đai, hoạt động giám sát
để đánh giá việc thi hành pháp luật về đất đai; hiệu
quả quản lý, sử dụng đất đai; tác động của chính
sách, pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội và
môi trường trên phạm vi cả nước và các địa
phương.
2. Nội dung theo dõi và đánh giá bao gồm:
a) Việc tổ chức, triển khai thi hành pháp luật về đất
đai đối với cơ quan quản lý nhà nước về đất đai;
275
Điều 204. Giải quyết khiếu nại, khiếu kiện Điều 237. Giải quyết khiếu nại, khởi kiện về
về đất đai quản lý đất đai
1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và 1. Người sử dụng đất, người có quyền và nghĩa vụ
nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi
khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về
hành vi hành chính về quản lý đất đai. quản lý đất đai.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết 2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định
định hành chính, hành vi hành chính về đất hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai
đai thực hiện theo quy định của pháp luật về thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu Trình tự, thủ tục khởi kiện quyết định hành chính,
kiện quyết định hành chính, hành vi hành hành vi hành chính về quản lý đất đai thực hiện
chính về đất đai thực hiện theo quy định của theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
pháp luật về tố tụng hành chính. 3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ
sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết khiếu nại về
quản lý đất đai thực hiện theo quy định của pháp
luật về khiếu nại.
Điều 205. Giải quyết tố cáo về đất đai Điều 238. Giải quyết tố cáo về quản lý, sử dụng
1. Cá nhân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật đất đai
về quản lý và sử dụng đất đai. 1. Cá nhân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp
2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật luật về quản lý, sử dụng đất đai.
về quản lý và sử dụng đất đai thực hiện theo 2. Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản
quy định của pháp luật về tố cáo. lý, sử dụng đất đai thực hiện theo quy định của
pháp luật về tố cáo.
3. Việc thu thập, bảo quản, sử dụng và lưu trữ hồ
sơ, tài liệu liên quan đến giải quyết tố cáo về quản
lý, sử dụng đất đai thực hiện theo quy định của
pháp luật về tố cáo.
MỤC 3
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 206. Xử lý đối với người có hành vi vi Điều 239. Xử lý đối với người có hành vi vi
phạm pháp luật về đất đai phạm pháp luật về đất đai
1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai thì
đai thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ
bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu
nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định
đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước, cho người của pháp luật.
khác, ngoài việc bị xử lý theo quy định của
pháp luật còn phải bồi thường theo mức thiệt
hại thực tế cho Nhà nước hoặc cho người bị
thiệt hại.
Điều 207. Xử lý đối với người có hành vi vi Điều 240. Xử lý đối với người có hành vi vi
phạm pháp luật về đất đai khi thi hành phạm pháp luật trong quản lý đất đai khi thi
công vụ trong lĩnh vực đất đai hành công vụ
1. Người có hành vi vi phạm pháp luật về đất 1. Người có hành vi vi phạm pháp luật trong quản
283
CHƯƠNG XVI
Mục 2
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
303