You are on page 1of 2

Câu 1 (4,0 điểm).

1) Chọn các chất thích hợp ứng với các chữ cái: A, B, C, D, E rồi viết phương trình hóa học
thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
Na2SO3 A B H2SO4 (5) A C D A
(9)

E H2SO4
2) Hiện nay, tại các khu công nghiệp, hoạt động của các nhà máy thải ra các khí độc: H2S,
NO2, SO2, CO2, Cl2 gây ô nhiễm môi trường không khí. Em hãy đề xuất phương pháp hóa
học loại bỏ các khí nêu trên trước khi thải ra môi trường bằng hóa chất rẻ tiền, dễ kiếm.
Câu 2 (5,0 điểm).
1) Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ dựng một trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, Ba(OH) 2,
Na2SO4. Chỉ được dùng thêm một dung dịch chứa một chất tan, hãy nhận ra 4 lọ bằng
phương pháp hóa học.
2) Từ quặng pirit sắt, muối ăn, nước và các dụng cụ, thiết bị, điều kiện cần thiết khác có đủ.
Hãy viết các phương trình hóa học để điều chế: 02 oxit, 02 axit, 02 bazơ, 02 muối.
3) Giải thích và viết các phương trình hóa học (nếu có) cho các hiện tượng thực tế sau:
a) Ấm điện, sau một thời gian đun nước giếng khoan thì có một lớp chất rắn trắng bám chắc
vào thành ấm.
b) Khi xử lý đất trồng bị chua, người ta thường rắc vôi bột vào đất.
Câu 3 (4,0 điểm).
1) Hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Ag. Nếu cho m gam X vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong
thu được 2,24 lít khí thoát ra và 11,8 gam chất rắn. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam X thì cần
dùng hết 2,24 lít khí oxi. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
X. Biết các khí đo ở đktc.
2) Nung nóng 13,1 gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp B gồm MgO, ZnO, Al 2O3. Để hòa tan hết hỗn hợp B cần
dùng V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H 2SO4 1M. Tính giá trị của V và khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch.
Câu 4 (4,0 điểm).
1) Khi cho 1,859 gam chất A phản ứng với nước dư, thu được 200 ml dung dịch B chỉ chứa
một chất tan duy nhất. Cho lượng dư dung dịch Ba(NO 3)2 vào B thu được 5,126 gam kết tủa
trắng. Mặt khác, trung hòa 200 ml dung dịch B cần dùng 220 ml dung dịch KOH 0,2M, thu
được dung dịch C chỉ chứa muối trung hoà. Xác định công thức hoá học của A và tính nồng
độ mol/l của chất tan trong dung dịch B.
2) Hòa tan hoàn toàn m (gam) Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H 2SO4 thu được khí H2
và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X được kết quả sau:
Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240
Khối lượng kết tủa (gam) 2a + 1,56 a
Tính giá trị của m và a.
Câu 5 (3,0 điểm).
1) Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: CaO, H 2O, các dụng cụ cần thiết có đủ. Trình
bày cách pha chế dung dịch canxi hiđroxit.
2) Cho dung dịch Ca(OH)2 vừa điều chế được vào 4 ống nghiệm 1, 2, 3, 4 rồi thực hiện các
thí nghiệm:
- Nhỏ dung dịch Phenolphtalein vào ống 1.
- Thổi hơi thở vào ống 2.
- Cho dung dịch NaHCO3 vào ống 3.
- Cho mẫu Al vào ống 4.
Nêu hiện tượng quan sát được ở mỗi ống nghiệm và viết PTHH xảy ra (nếu có).
(Cho: Na =23; Mg=24; Zn=65; K=39; Ba=137; N=14; Al=27; Fe =56; Cu = 64; Ag=108; S=32; Cl = 35,5; C=12;
O = 16; H = 1)
--------Hết--------

You might also like