You are on page 1of 57

Chapter 5 – Intercompany Profit Transactions – Inventories

CHƯƠNG 5

GIAO DỊCH TẠO LỢI NHUẬN LIÊN CÔNG TY – HÀNG TỒN KHO

Các báo cáo hợp nhất được soạn để trình ày tình hình tài chánh và kết quả hoạt động của 2 hay
nhiều công ty liên doanh như là chúng là một công ty mà thôi. Do đó, hậu quả các giao dịch giữa các
công ty liên doanh (coi như là giao dịch liên công ty)phải được loại trừ khỏi các báo cáo tài chánh hợp
nhất. Các giao dịch liên công ty có thể đưa đến hậu quả là các cân đối tài khoản tương quan nhau
trên sổ sách của các công ty liên doanh. Thí dụ như, các giao dịch bán buôn liên công ty tạo ra các
cân đối số bán và mua (hay phí tổn hàng bán ) tương quan nhau, cũng như là các cân đối các tài
khoản phải đòi và phải trả tương quan nhau. Các giao dịch liên công ty về cho vay tạo ra các cân đối
kỳ phiếu phải trả và phải đòi tương quan nhau, cũng như các cân đối lợi tức lãi cho vay và chi phí trả
lãi vay.Những giao dịch liên công ty (intercompany) là những giao dịch trong nội bộ công ty
(intracompany) theo quan điểm của một đơn vị hợp nhất, do đó, các hậu quả phải được loại trừ trong
quá trình hợp nhất
Thêm với các cân đối tài khoản tương quan nhau , số lời và lỗ trong giao dịch liên công ty phải
được loại trừ cho đến khi được phát hiện qua sử dụng hay qua bán buôn bên ngoài đơn vị hợp nhất.
Như công bố trên “tập san nghiên cứu kế toán” (Accounting Research Bulletin ARB) số 51, cácbáo
cáo hợp nhất “không nên gồm lời và lỗ do giao dịch giữa các công ty trong nhóm với nhau.Theo đó,
bất cứ lời lỗ liên công ty trên tài sản còn lại trong nhóm sẽ bị loại trừ; quan niệm nầy thường áp dụng
cho mục tiêu nầy là lãi hay lỗ gộp”
ARB số 51 cũng ghi trong đoạn 14 rằng con số lãi liên công ty mà bị loại trừ thì không ảnh
hưởng gì bởi sự hiện hữu của cổ quyền thiểu số và nên được loài trừ trọn vẹn. Lý do cho sự loại trừ
các món lãi lỗliên công ty là ban quản lý công ty mẹ có thể kiểm soát được tất cả mọi giao dịch liên
công ty, bao gồm cả sự uỷ quyền và định giá, mà không cần thương lượng ngay thẳng (arm’s length)
giưa các công ty liên doanh. Khi loại trừ hậu quả của lời lỗ liên công ty khỏi các báo cáo hợp nhất, tuy
nhiên, vấn đề không phải là các giao dịch liên công ty có ngay thẳng hay không. Mục tiêu là trình
bày tình trạng lợi tức và tài chánh của đơn vị hợp nhất y như chúng sẽ xuất hiện nếu không có
giao dịch liên công ty vậy, không cần kể đến các con số liên quan đến cácgiao dịch nầy.Cũng lý
luận như thế áp dụng cho sự đo lường tài khoản đầu tư và lợi tức do đầu tư theo cách hợp nhất một-
dòng. Trong trường hợp có một sự liên kết một-dòng, tuy nhiên, nếu có chứng cứ rằng giao dịch liên
công ty không ngay thẳng thì sẽ dễ dàng lập các điều chỉnh thêm cho sự trình bày trung trực (fair
presentation) về tình hình lợi tức và tài chánh của công ty mẹ trên các báo cáo tài chánh riêng của
công ty mẹ. Những điều chỉnh thêm nầy được trình bày trên Accounting Interpretation No 1 của APB
No 18, “Phương pháp làm cho tương đương về kế toán cho đầu tư vào cổ phần thường”.
Hầu hết các giao dịch liên công ty liên quan đến lời, lỗ có thể qui theo nhóm như các mục hàng tồn
kho, tài sản nhà máy, và trái phiếu.Các phương thức hợp nhất liên quan đến các mục hàng tồn kho
sẽ được bàn thảo ở chương nầy, và những phương thức mà liên quan đến tài sản nhà máy và trái
phiếu sẽ trình bày trong các chương kế tiếp. Mặc dù cuộc bàn thảo và các minh hoạtrong chương nầy
chỉ liên quan đến tình hình lợi nhuận liên công ty, các thí dụ cũng cung cấp cái cơ bản cho phân tích
và tính toán cho các lỗ lã liên công ty. Còn xem xét về thuế má sẽ được trình bày ở chương 10.

GIAO DỊCH VỀ HÀNG TỒN LIÊN CÔNG TY (Intercmpany Inventory Transactions)

Lợi nhuận được nhìn nhận (khi vào sổ như là lợi nhuận) khi được thực tế có được (realized) có nghĩa
là đã kiếm được Còn lợi nhuận kiếm được theo quan điểm của đơn vị hợp nhất, thì ắt có sự bán
buôn cho các công ty bên ngoài. Lợi nhuận do bán buôn giữa các công ty liên doanh thì không thể
được nhìn nhận cho đến khi hàng hoá được bán ra ngoài công ty hợp nhất. Không có
lợi tức hợp nhất nào là do kết quả các trao đổi giữa các công ty liên doanh cả, Việc một công ty bán
các mục hàng tồn cho một công ty khác trong liên doanh sản sinh ra các tài khoản bán và mua tương
quan nhau khi đơn vị mua có chế độ kiểm kê hàng định kỳ (a periodic inventory system) và các tài
khoản bán và phí tổn hàng bán tương quan nhau khi đơn vị mua sử dụng chế độ kiểm kê hàng liên
tục (a perpetual inventory system). Những tài khoản bán và phí tổn hàng bán hoá (hay mua) tương
quan nhau nầy phải được loại trừ khi soạn báo cáo lợi tức hợp nhất, để báo cáo số bán và phí tổn
hàng bán cho công ty hợp nhất, việc loại trừ số bán và phí tổn hàng bán không có hậu quả gì đối với
lợi tức ròng hợp nhất.

Loại trừ các số mua và bán liên công ty


(Eliminatin of Intercompany Purchases and Sales)

Các số mua và bán liên công ty của các công ty liên doanh bị loại trừ trong quá trình hợp nhất để báo
cáo số bán và mua ( hay phí tổn hàng bán) hợp nhất theo các con số mua và bán với các công ty bên
ngoài. Khi sử dụng chế độ kiểm hàng hoá định kỳ, bút toán trên văn kiện làm việc loại trừsố bán và
mua liên công ty chỉ là ghi bên nợ cho số bán và ghi bên có cho số mua.Loại trừ trên văn kiện làm
việc theo chế độ kiểm kê hàng hoá định kỳ , sử dụng trong suốt quyển sách nầy, là một ghi nợ cho số
bán và ghi có cho phí tổn hàng bán . Lý do là thế nầy: trong chế độ kiểm hàng định kỳ, số mua liên
công ty được gồm trong tài khoản phí tổn hàng hoá bán riêng của công ty liên doanh mua.Những
nhận xétnầy được minh hoạ cho công ty Pint và công ty con, công ty Shep.
Công ty Pink tạo thành công ty con, công ty Shep, năm 20X1, dể bán lẻ một chuổi hàng hoá
đặc biệt của Pint. Tất cả các món mua của công ty Shep đều từ công ty Pint với 20% trên giá của
Pint. Trong năm 20X1 Pint bán hàng giá $20.000 cho Shep lấy $24.000, và Shep bán tất cả hàng hoá
cho khách hàng của nó lấy $30.000. Các bút toán nhật kýliên quanđến hàng hoá được vào sổ trên sổ
sách riêng của Pint và Shep như sau:

SỔ SÁCH CỦA PINT

Hàng tồn $20.000


Tài khoản phải trả $20.000
Vào sổ các món mua trên tài khoản từ các đơn vị khác
Tài khoản phải đòi – Shep $24.000
Số bán $24.000
Vào sổ số bán liên công ty cho Shep
Phí tổn (giá) các món bán $20.000
Hàng tồn $20.000
Vào sổ phí tổn các món bán cho Shep

SỔ SÁCH CỦA SHEP

Hàng tồn $24.000


Tài khoản phải trả - Pint $24.000
Vào sổ mua liên công ty từ Pint
Tài khoản phải đòi $30.000
Số bán $30.000
Vào sổ số bán cho khách hàng ngoài công ty hợp nhất
Phí tổn hàng bán $24.000
Hàng tồn $24.000
Vào sổ phí tổn hàng bán cho khách hàng

Vào cuối năm 20X1, số bán của Pint gồm $24.000 bán ch Shep, và phí tổn hàng bán gồm $20.000 giá
của hàng hoá chuyển cho Shep. Số bán của Shep gồm $30.000 do hàng hoá bán cho các công ty
khác, và phí tổn hàng hoá bán nầy gồm $24.000 là ía từ Pint chuyển tới. Pint và Shep được coi như
một đơn vị trong các mục đích báo cáo, vì vậy số bán và phí tổn hàng bán được định giá quá cao
$24.000. Món định giá cao nầy bị loại trừ trong các văn kiện làm việc hợp nhất, trong đó các đo lường
về số bán và phí tổn hàng bán được hoàn tất.Loại trừ trên văn kiện thì như sau:

Điều chỉnh và
Pint 100% Loại trừ Hợp nhất
Shep
Số bán $24.000 $30.000 a 24.000 $30.000
Phí tổn hàng bán 20.000 24.000 a 24.000 20.000
(giá)
Lãi gọp $ 4.000 $ 6.000 $10.000

Loại trừ trên văn kiện làm việc không có ảnh hưởng đối với lợi tức ròng hợp nhất bởi vì
tài khoản số bán và phí tổn hàng bán bằng nhau bị loại trừ . Tuy nhiên, sự loại trừ cần thiết để
phản ánh hoạt động hàng hoá một cách chính xác cho đơn vị hợp nhất đã mua hàng giá $20.000
(Pint) và bán nó lấy $30.000(Shep). Sự kiện sổ sách riêng của Pint gồm $4.000 lãi gọp trên hàng hoá
và sổ sách của Shep cho thấy $6.000 thì không thích hợptrong việc báo cáo kết quả các hoạt động
hợp nhất Thêm vào sự loại trừ các mục lãi liên công ty, cũng cần loại trừ các món phải đòi và phải trả
liên công ty trong quá trình hợp nhất.

Loại trừ lãi không ra chuyển sang tiền mặt trong tồn kho cuối kỳ
(Elimination of Unrealized Profit in Ending Inventory)

Đơn vị hợp nhất thực hiện và chấp thuận con số đầy đủ lãi liên công ty về số bán thực hiện giữa các
công y liên doanh trong thời kỳ mà hàng hoá được tái bán cho các công ty bên ngoài. Cho đến khi
hàng hoá được tái bán, tuy thế, bất cứ lãi hay lỗ do bán liên công ty đều không được chuyển thành
tiền mặt và các hậu quả của nó phải được loại trừ trong quá trình hợp nhất. Bất cứ lãi hay lỗ về các
số bán liên công ty không chuyển thành tiền mặt được phản ánh trong tồn kho cuối kỳ của công ty liên
doanh đứng mua bởi vì hàng tồn nầy phản ánh cái giá chuyển liên công ty hơn là phí tổn tính cho đơn
vị hợp nhất. Loại trừ là ghi bên nợ cho phí tổn hàng bán và ghi bên có cho hàng tồn cuối kỳ cho con
số lãi không chuyển thành tiền mặt. Bên có giảm hàng tồn xuống cơ sở dựa phí tổn của nó cho đơn vị
hợp nhất , và bên nợ, khi được coi như liên kết với sự loại trừ số mua liên công ty, thì giảm phí tổn
hàng bán xuống cơ sở phí tổn của nó. Nhửng mối liên quan nầy được minh hoạ bằng cách tiếp tục sử
dụng thí dụ của Pint và Shep cho năm 20X2.
Trong năm 20X2 Pint bán hàng hoá đáng giá $30.000 cho shep lấy $36.000 và Shep bán tất
cả trừ $6.000 của món hàng nầy cho khách hàng của nó lấy $37.500. Các bút toán nhật kýliên quan
đến hàng hoá chuyển liên công ty trong năm 20X2 nhưmsau:

SỔ SÁCH CỦA PINT

Hàng tồn $30.000


Tài khoản phải trả $30.000
Vào sổ số mua trên tài khoản từ đơn vị khác

Tài khoản phải đòi – Shep $36.000


Số bán $36.000
Vào sổ số bán liên công ty cho Shep
Phí tổn hàng bán $30.000
Hàng tồn $30.000
Vào sổ phí tổn hàng bán cho Shep

SỔ SÁCH CỦA SHEP

Hàng tồn $36.000


Tài khoản phải trả - Pint $36.000
Vào sổ số bán cho khách hàng ngoài đơn vị hợp nhất
Tài khoản phải đòi $37.500
Số bán $37.500
Vào sổ số bán cho khách hàng ngoài đơn vị hợp nhất
Phí tổn hàng bán $30.000
Hàng tồn $30.000
Vào sổ phí tổn hàng bán cho các đơn vị bên ngoài

Số bán của Pint trong năm 20X2 gồm $36.000 bán cho Shep, và phí tổn hàng bán của nó
phản ánh $30.000 phí tổn (giá) hàng chuyển cho Shep. Số bán $37.500 của Shep cho năm 20X2 gồm
hàng hoá mua từ Pint, và $30.000phí tổn hàng bán của nó thì bằng 5/6, hay $30.000/$36.000, của số
$36.000giá chuyển nhượng hàng hoá mua từ Pint. Hàng hoá còn lại mua từ Pint trong năm 20X2 vẫn
còn trong mục tồn kho 31-12-20X2 của Shep với $6.000 giá chuyển nhượng, gồm $1.000lãi không
chuyển thành tiền mặt.

Các bút toán văn kiện làm việc (Working Paper Entries) Từ quan điểm của đơn vị hợp nhất, hàng
hoá mà giá $30.000thì là chuyển nhượng liên công ty.

. $25.000 (hay 5/6) của hàng hoá nầy lúc đó đã bán cho đơn vị bên ngoài lấy $37.500
. $5.000 (hay 1/6) vẫn còn trên hàng tồn cuối năm
. Đơn vị hợp nhất đã chuyển thành tiền mặt lãi gộp là $12.500

Những kết quả hợp nhất nầy được hoàn tất qua các bút toán trên văn kiện làm việc loại trừ các hậu
quả của các giao dịch liên công ty từ số bán, phí tổn hàng bán và hàng tồn. Mặc dù có thể thực hiện
một bút toán văn kiện làm việc đơn để giảm thiểu số bán kết hợp bằng $36.000, phí tổn bán hàng kết
hợp $35.000 và hàng tồn $1.000, hai bút toán văn kiện làm việc thường được dùng để tách rời sự loại
trừ số bán và mua liên công ty với sự loại trừ (triển hạn, deferral) lãi không chuyển thành tiền mặt.
Các loại trứ trên văn kiện làm việc như sau:

Điều chỉnh
Pint Shep và loại trừ Hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $36.000 $37.500 a 36.000 $37.500
Phí tổn hàng bán 30.000 30.000 b 1.000 a 36.000 25.000
Lãi gộp $ 6.000 $ 7.500 $12.500
Bảng cân đối
Hàng tồn $ 6.000 b 1.000 $ 5.000

Bút toán văn kiện làm việc loại trừ số bán và mua liên công ty và được nhật ký như sau:
Bút toán nầy phương thức cũng y như bút toán lập năm 20X1 để loại trừ số mua và bán liên công ty.
Một bút toán thứ hai trì hoản lãi liên công ty $1.000 vẫn chưa chuyển thành tiền mặt ($13.500
lãi gộp kết hợp - $12.500 lãi gộp hợp nhất) và giảm thiểu hàng tồn cuối năm từ $6.000 xuống $5.000
cho đơn vị hợp nhất.

Phần ghi bên nợ cho phí tổn hàng bán giảm thiểu lãi bằng cách tăng phí tổn hàng bán hợp nhất, và
ghi bên có để giảm thiểu định giá hàng tồn cho các mục đích làm báo cáo hợp nhất từ giá chuyển
nhượng liên công ty đến phí tổn. Từ quan điểm của đơn vị hợp nhất, hàng tồn cuối kỳ của Shep được
định giá cao bằng $1.000 lãi chưa chuyển thành tiền mặt. Hàng tồn cuối kỳ định giá cao đưa đến định
giá thấp phí tổn hàng bán và lại định giá cao lãi gộp, vì vậy sai sót được sửa chửa với bút toán văn
kiện làm việc b , bút toán nầy tăng (bên nợ) phí tổn hàng bán và giảm (bên có) hàng tồn cuối kỳ định
giá cao. Bút toán loại trừ nầy giảm thiểu lãi gộp hợp nhất bằng $1.000(hiệu quả lợi tức) và hàng tồn
cuối kỳ hợp nhất bằng $1.000 (hiệu quả bảng cân đối)
Cả hai bút toán văn kiện làm việc nên được nghiên cứu vào lúc nầy bởi vì chúng luôn gống
nhau, không kể đến các điều phức tạp thêm cần được giới thiệu.

Phương pháp làm cho tương đương ( Equity Method)


Vào 31-12-20X2, công ty Pint tính toán lợi tức đầu tư theo cách thông thường , ngoại trừ số $1.000 lãi
liên công ty phải được thu sau (deferred). Trong bút toán hợp nhất một-dòng của Pint, lợi tức từ Shep
sẽ được giảm xuống $1.000 lãi chưa thực có trong mục hàng tồn cuối kỳ, và do đó, đầu tư trong Shep
cũng sẽ giảm xuống $1.000.

퟿ 㿳翕 ‫ﴀ‬ ퟳ ࿗� ㏓唕 ʀ�⟿ ⿽ ῱ 뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹


Nhìn nhận lãi chưa có thực trong hàng tồn đầu kỳ �
ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀
㯿柽꿰῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶  ⩀ɿᏑ⟗ �ⴍꙊ Ꮡ 错芪
퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕 �⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕 킍ᷓ
媂⇲ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ
鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ⁲ ꔽᯟ ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝
窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂
‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵  㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠  蹵� ⡱ෙ 턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ 鄣餶
ꡈ์�
⌏ 㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ⬞ ꚯᬘ ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇
䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿
�㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ
줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤
䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙  ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦
촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲
ꪨ̌ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏ꄹ㡪沃间菄 쒥朣
괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽
៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준
䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬
Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇
诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢
າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧
茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿
Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰
῜봷灎㬡改ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽�㴃
珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕
ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้� ≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮
袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪
҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街
켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵� ⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘
Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬
좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈
牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬
ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿ ௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪
�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰
蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙
⟗ ⴍ
�  ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職
‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘
麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙
ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠
岼㙶䧋䡄书墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞
钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼
ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘
䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦
뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플
ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎㬡改ꁨ ꁨ 㲌
痗섌篕 ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣
礷蹕�⟱⿙
 ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近
�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽
鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦
礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏�┵
⁁ 㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵� ⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹
캁姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆
恪벂痰쏞甹쁨粍석窳 댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪
‫ﲀ‬ 쏳矗촌叕 ᔀ 菿  쿹快㺄秧  茕  짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ ࿗� ㏓唕
ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿
៿追㿑紙팍
 ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐
䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙  ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐
࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏ꄹ 㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟
켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓
焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书
墪⼂ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�
⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ
鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑
朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬
嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎㬡改ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ
㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙
 ᴩ
넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ
蒏ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪 ҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒
朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩
臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�

㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁
姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇
诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ
鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 
쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋 ䷇ 偬 Ზ 뒋䗆
恪벂痰쏞甹쁨粍석窳 
댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢
쬲 䑑 朘 꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬ 肣 V ‫ﱉ‬
쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ
锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿
쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦
뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌
࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗
緕 ퟿ �
�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪�
⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志
㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽
쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆
艪�㏳埕ഀ 폿 ៿追㿑紙 
팍៓ 贕 튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜
봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ
㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤
䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �
㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�
⟱ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌
촏 叟 ᔼ 職 ‫﷎‬� 㴇 班 횐 ࢝
첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂 킍ᷓ
⇲ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡
匹 ᑨ 蒏ꄹ㡪沃间菄  쒥朣
괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟
켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ
鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽
鿛봦焨�⯙ԩ ෿폽 ៳
믋摆 Ꙫ⢀
迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�
⇽ 㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰
댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩
词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준
䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪
⼂ῳ 뿕紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵
聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏�┵
⁁ 㹹秩臍麛뢦漨鴎
돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵
�⡱

ෙ턩 ᤋꯅ Ѣ⬎ ꙗ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏


㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ
鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑
朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭
麐뢜沴陆詨삌 緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬
嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ
㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽ �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ
넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏
ꄹ㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠 蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠 蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠 蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂 痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚 皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬

蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮᪚ꂣ㼶籋쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞
甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌
叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕 ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱
뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙 
팍 ៓ 贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌
촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ 寷⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ 㡪沃间菄 쒥 朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾
屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�
⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ
뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
 ⩀ɿᏑ⟗ �ⴍꙊᏑ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕 �⟱ ⿙ᴩ 넉寊⑂♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝
첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂 킍ᷓ ⟌ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ 㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟

켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�
⇽ 㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ 㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞 鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂
ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ
턩 ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野
願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭 麐뢜沴陆詨삌緕﷿퟿� ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠 蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛 䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺 虠  蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꁨ㲌痗섌篕  ꏽ 㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪 뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ ɿᏑ�⟗ⴍ⩀ Ꮡ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱⿙ᴩ 넉寊⑂♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝
첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂 킍ᷓ ⇲ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌
⟌ ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏ꄹ㡪沃间菄쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾
屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�
⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ
뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽�㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์�㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬

蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛 䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕 ﷿퟿� ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽ �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷蹕�⟱ ⿙ᴩ 넉寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌
⟗ ⴍ
� 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐
࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟
켾屹㗨䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕
�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘 ᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂
ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ
턩 ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野
願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠 蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿⿽῱뿙紪⟛ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏

㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮 묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾 屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣 缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂 ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎� 㬡改 ꁨ 㲌痗섌篕  ꏽ 㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⴍ Ꮡ 错芪퟽
⟗ ⴍ
� �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷
蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠 蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀
⧿௽쟱濛鴤네夤⤦ फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕 ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀㯿柽꿰 ῜봷灎㬡改 ꁨ ꏽ㲌痗섌篕ꏽ㟲
俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞遭鲒뒐䒜撶 Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽ �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷 蹕�⟱⿙ ᴩ넉
寊⑂ ♳⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐࢝첱噛 ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ
㡪沃间菄  쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨䊏燜� ⡉้�≋ ㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕 ຀�⯿߽ 鿛봦焨�
⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑
꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕紂 ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利街켎忙㴨焏⁁ ┵㹹秩臍
麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲롯沞钺虠蹵�⡱ෙ턩 ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤‫ڧ‬
蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹
쁨粍석窳댅埢 າ�⌗㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮 ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕
ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜沴陆詨삌緕  ퟿ � ࿿� 㿳翕 ‫ﴀ‬ퟳ࿗�㏓唕 ʀ�⟿ ⿽῱뿙
紪⟛ ⴥ ᄡ餹 ꡪಀ 헿 Ͽ쿳志㴌珗플 ϕ쏻矧캬嬕⚀⧿௽쟱濛鴤네夤⤦फ 줅䯣䚴橆艪�㏳埕ഀ폿៿追㿑紙팍  ៓
贕튂ᇱ鯙 ꔪ℀ 㯿柽꿰 ῜ 봷灎 ꁨ 㬡改 ꏽ 㲌痗섌篕  ꏽ㟲俓崔㊆凫 ᪄ ꇧ 㪮挛뚤䬤䔦愪뤂毰蟞  遭鲒뒐䒜撶
Ꙋ⩀ɿ⟗Ꮡ ⟗ ⴍ
� ⴍ Ꮡ 错芪퟽ �㴃珵ퟀ ౽ 헱 ϛ섣礷 蹕�⟱⿙ ᴩ 넉寊⑂ ♳ ⧕ँ쯹䟫溄駦 ꪨ̌ 촏叟 ᔼ 職‫﷎‬�㴇班횐 ࢝첱噛
ତ 씧愯뤜檴艆넕媂⇲ 킍ᷓ 㯓攕ꊀㇼ寷⟌ⱗ ᜍ 近�㊡匹 ᑨ 蒏 ꄹ㡪沃间菄 쒥朣괴 ၄ 鹧뢮漘麮묘暬 ꬖ‫ڈ‬衟켾屹㗨
䊏燜�⡉้�≋㉅剡 Ⴘ 鹯뢞沸陮袘첬圕຀�⯿߽鿛봦焨�⯙ԩ믋摆 Ꙫ⢀ ෿폽 ៳ 迕�㏱埙 ന 턏 ᯟꔽ⁲㷓焕�⇽㯱
柙괨ᄌ鯗 ꔎ⏘㔯䄝窰댹呪҂ꏗ㔎䏛甤섦礩词쑒朑꺘᢬꼗 Ẏ 맛椦褪준䯽䟰濞鴺끠岼㙶䧋䡄书墪⼂ ῳ 뿕
紂  ퟑ ഛ 튥 ጣ 锵聂 ‫ﹰ‬利  街켎忙㴨焏 ⁁ ┵ 㹹秩 臍 麛뢦漨鴎돘唬 Ė 懲  롯沞钺虠 蹵� ⡱ෙ 턩
ᤋꯅ Ѣꙗ ⬎ ߛ鄣餶 ꡈ์� ⌏
㟝䴱偘 Ἦ 봛犦팪 ᔁ 菹캁姻⯤ ‫ڧ‬蔓낉巊あ平㧔椇诬요梅跠튼 ት 釁顺균 ኼ 鉷野願
꼬 ᴔ 늇凮㼶籋 ꂣ 쩥䂣缴 ‫ﱆ‬좋䷇偬 Ზ 뒋䗆恪벂痰쏞甹쁨粍 석窳 댅埢 າ�⌗ 㚍䧑䤘䪮䌚皢쬲䑑朘꺮
ᬘꚯ⬞‫ڻ‬肣V ‫ﱉ‬쩇䉯炜�㙉䩉䉈牎퉚 ጡ 锹聪 ‫ﲀ‬쏳矗촌叕 ᔀ 菿쿹快㺄秧茕짱䯛䔤愦뤪椀课쟸濭麐뢜
沴陆詨삌緕 phí tổn hàng bán trên bút toán a. Bút toán văn kiện làm việc b rồi sẽ sửa phí tổn hàng
bán thành lãi chưa thực hiện vào cuối năm và giảm hàng tồn xuống cái cơ bản phí tổn của nó đối với
đơn vị hợp nhất. Chú ý rằng các bút toán văn kiện làm việc a và b thì tương đương một lần ghi nợ
cho số bán $15.000, một lần ghi có hàng tồn $2.500.
Khi xem xét Exhibit 5-2, để ý thầy lợi tức ròng của Porter dựa vào căn bản cổ phần thì bằng lợi
tức ròng hợp nhất. Sự ngang bằng nầy đã không xảy ra nếu không có sự điều chỉnh hợp nhất một-
dòng mà đã làm giảm lợi tức của Porter từ $34.000 xuống $31.500. Lợi tức cổ quyền thiểu số $1.000
thấy ở Exhibit 5-2 không bị ảnh hưởng bởi lãi chưa thực hiện trên số bán của Porterbởi vì phần chia
của cổ đông thiểu số chỉ trên lãi của công ty con và lợi tức do Sorter báo cáo cho năm 20X7 ( bằng lợi
tức thực hiện của nó) không bị ảnh hưởng bởi lãi chưa thực hiện trong hàng tồn của nó. (hàng hoá
của Sorter sẳn sàng bán và kiển kê cuối kỳđược định giá cao bởi số lãi chưa thực hiện, nhưng phí tổn
hàng bán thì không bị ảnh hưởng bởi lãi chưa thực hiện trong kiểm kê cuối kỳ của nó.

CÔNG TY PORTER VÀ CÔNG TY CON SORTER


VĂN KIỆN LÀM VIỆC
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-20X7
90% Điều chỉnh và
Porter Sorter Loại trừ Hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $100.000 $50.000 a 15.000 $135.000
Lợi tức từ Sorter 6.500 c 6.500
Phí tổn hàng bán (60.000 (35.000) b 2.500 a 15.000 (82.500
) )
Chi phí (15.000 (5.000) (20.000
) )
Lợi tức cổ quyền thiểu số
($10.000 x 10%) (1.000
)
Lợi tức ròng $ 31.500 $10.000 $ 31.500
Bảng cân đối
Hàng tồn $ 7.500 b 2.500 $ 5.000
Đầu tư vào Sorter XXX c 6.500
a Loại trừ số bán và phí tổn hàng bán tương quan nhau.
b Điều chỉnh phí tổn hàng bán và hàng tồn cuối kỳ theo cơ bản phí tổn cho dơn vị hợp nhất
c Loại trừ lợi tức đầu tư và điều chỉnh đầu tư trong tài khoản Sorter cho bảng cân đối ngày 31-
12-20X7
Exhibit 5-2 Lãi hàng tồn trên số bán thuận hướng trong Năm thực hiện việc bán liên công ty.
(Inventory Profit on Downstream Sales Sales in Year of Intercompany Sales)

Nhìn nhận lãi liên công ty dựa trên số bán ra các công ty bên ngoài
(Recognition of Intercompany Profit upon Sale to Outside Entities)

Bây giờ cho rằng hàng hoá mua từ Porter trong năm 20X7 được công ty Sorter bán trong năm 20X8,
và trong năm 20X8 không có giao dịch liên công ty nào giữa Porter và Sorter. Báo cáo lợi tức riêng rẻ
cho năm 20X8 trước khi xem xét $2.500 lãi chưa thực hiện trong hàng kiểm đầu kỳ của Sorter là như
sau:

Porter Sorter

Số bán $120.000 $60.000


Phí tổn hàng bán 80.000 40.000
Lãi gọp 40.000 20.000
Chi phí 20.000 5.000
Lợi tức hoạt động 20.000 15.000
Lợi tức từ Sorter 13.500 ---
Lợi tức ròng $ 33.500 $15.000

Lợi tức hoạt động của Porter cho năm 20X8 không bị ảnh hưởng bởi lãi chưa thực hiện trong kiểm
hàng cuối kỳ 31-12-20X7 của Sorter. Nhưng lợi tức 20X8 của Sorter thì bị ảnh hưởng bởi vì $2.500
định giá cao hàng tồn đầu kỳ của Sorter kéo theo định giá cao phí tổn hàng bán theo quan điểm hợp
nhất. Từ quan điểm của Porter, lãi chưa thực hiện từ 20X7 được thực hiện trong năm 20X8, và lợi tức
đầu tư của nó được vào sổ và điều chỉnh như sau:

Đầu tư trong Sorter $13.500


Lợi tức từ Sorter $13.500
Vào sổ lợi tức đầu tư từ Sorter
Đầu tư vào Sorter $ 2.500
Lợi tức từ Sorter $ 2.500
Vào sổ việc thực hiện lãi từ các món bán liên công ty 20X7 cho Sorter

Hậu quả của bút toán nầy là gia tăng đầu tư của Porter từ $13.500 lên $16.000 và lợi tức của
Porter từ $33.500 lên $36.000. Những con số được điều chỉnh nầy được phản ánh trên các văn kiện
làm việc từng phần cho Porter và Sorter cho năm 20X8 như thấy trên Exhibit 5-3.

CÔNG TY PORTER VÀ CÔNG TY CON SORTER


VĂN KIỆN LÀM VIỆC
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-20X8
90% Điều chỉnh và
Porter Sorter Loại trừ Hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $120.000 $60.000 $180.000
Lợi tức từ Sorter 16.000 b 16.000
Phí tổn hàng bán (80.000 (40.000) a 2.500 (117.500
) )
Chi phí (20.000 (5.000) (25.000
) )
Lợi tức cổ quyền thiểu số
($15.000 x 10%) (1.500
)
Lợi tức ròng $ 36.000 $15.000 $ 36.000
Bảng cân đối
Đ ầu t ư v ào Sorter XXX a 2.500 b 16.000
a Điều chỉnh phí tổn hàng bán theo cơ bản phí tổn và điều chỉnh cân đối tài khoản đầu tư để tái
lập tính tư ơng quan với các tài khoản vốn cổ phần công ty con đầu kỳ.
b Loại trừ lợi tức đầu tư và điều chỉnh tài khoản đầu tư cho bảng cân đối ngày 1-1--20X8
Exhibit 5-3 Lãi hàng tồn trên số bán thuận hướng trong Năm sau việc bán liên công ty.
(Inventory Profit on Downstream Sales Sales in Year after Intercompany Sales)

Khi xem xét văn kiện từng phần trên Exhibit 5-3, nên lưu ý rằng bút toán aghi bên nợ đầu tư vào tài
khoản của Sorter và ghi bên có phí tổn hàng bán $2.500. Kiểm kê đầu kỳ của Sorter đã từng được kết
toán đối với phí tổn hàng bán theo một chế độ kiểm kê thường xuyên, vì vậy, kiểm kê không thể điều
chỉnh. Điều chỉnh tài khoản đầu tư thì cần để tăng tài khoản đầu tư đầu kỳ của năm để phản ánh việc
thực hiện trong năm 20X8 lãi chưa thực hiện mà đã được triển hạn vào cuối năm 20X7 . Sự điều chỉnh
nầy tái lập tính tương quan giữa bảng cân đối đầu tư vào 1-1-20X8, và tài khoản vốn cổ phần của
công ty con cùng ngày đó. Rất quan trọng việc vào sổ điều chỉnh nầy trước khi loại trừ các cân đối
đầu tư và vốn cổ phần tương quan nhau . Việc tính toán lợi tức cổ quyền thiểu số trong Exhibit 5-3 thì
không bị ảnh hưởng bởi vì bán thuận hướng.

Lãi hàng tồn chưa thực hiện trong các báo cáo tài chánh hợp nhất đang tự điều chỉnh trong
suốt hai thời kỳ kế toán và phải chịu cùng loại phân tích như là các sai sót của hàng tồn.Tổng lợi tức
ròng hợp nhất cho Porter và Sorter cho năm 20X7 vá 20X8không bị ảnh hưởng bởi $2.500 triển hạn
năm 20X7 và nhìn nhận vào năm 20X8. Ý nghĩa của các điều chỉnh nằm ở báo áo chính xáccủa lợi
tức của đơn vị hợp nhất cho mỗi thời kỳ.

LÃI CHƯA THỰC HIỆN TỪ CÁC MÓN BÁN NGHỊCH HƯỚNG


(Unrealized Profits from Upstream Sales)

Số bán từ công ty con cho c6ng ty mẹ làm tăng số bán, phí tổn hàng bán, và lãi gọp của công ty con,
nhưng chúng không ảnh hưởng đến lợi tức hoạt đông của công ty mẹ cho đến khi hàng hoá được
công ty mẹ tái bán cho các công ty khác.Lợi tức ròng của công ty mẹ, tuy nhiên, bị ảnh hưởng, bởi
vícông ty mẹ công nhận phần nó được chia từ lợi tức công ty con trên cơ bản vốn cổ phần. Nếu công
ty con đứng bán là một liên doanh bị mua 100% vốn, công ty mẹ triển hạn 100% của bất cứ lãi chưa
thực hiện nào trong năm có bán liên công ty. Nếu công ty con là một liên doanh bị mua từng phần,
công ty mẹ chỉ triển hạn phần chia tỷ lệ của nó từ lãi công ty con chưa thực hiện.

Triển hạn lãi liên công ty trong thời kỳ của bán buôn liên công ty
(Deferral of Intercompany Profit in Period of Intercompany Sale)

Cho ằng Công ty Salt (công ty con) bán hàng hoá mà nó mua với giá $7.500 từ công ty Park (công ty
mẹ) bán lấy $20.000 trong năm 20X7 và rằng công ty Park bán 60% hàng hoá của nócho các công ty
ngoài trong năm nầy lấy $15.000.Vào cuối năm, lãi hàng tồn chưa thực hiện là $5.000 (phí $3.000,
nhưng gồm trong hàng tồn của Park $8.000). Nếu Salt báo cáo lợi tức ròng $50.000 cho năm
20X7,phần được chia tỷ lệ của Park được công nhận như cho thấy trong Exhibit 5-4. Bảng trưng bày
nầy so sánh kế toán công ty mẹ cho hợp nhất một-dòng của một công ty con bị mua 100% cổ quyền
và một công ty bị mua 75% cổ quyền.
Như minh hoạ cho thấy, nếu Park vào sổ 100% lợi tức của Salt theo phương pháp kế toán làm
cho tương đương (equity method), nó phải loại trừ 100% của bất cứ lãi chưa thực hiện nào gồn trong
lợi tức đó. Tuy nhiên, nếu Park vào sổ chỉ 75% của lợi tức Salt theo phương pháp làm cho tương
đương, nó chỉ phải loại trừ 75% của bất cứ lãi chưa thực hiện nào gồm trong lợi tức của Salt. Trong
cả hai trường hợp, tất cả lãi chưa thực hiện do Park vào sổ thì bị loại trừ khỏi các tài khoản đầu tư và
lợi tức của Park.
Sự loại trừ lãi hàng tồn chưa thực hiện từ việc bán nghịch hướng trên các báo cáo tài chánh
hợp nhất đều có kết quả đưa đến việc loại trừ 100% của tất cả lãi hàng tồn chưa thực hiện khỏi các
tài khoản số bán và phí tổn hàng bán hợp nhất. Tuy nhiên, bởi vì lợi tức ròng hợp nhất là một sự đo
lường lợi tức đối với các cổ đông công ty mẹ, lợi tức cổ quyền thiểu số bị giảm cho phần chia tỷ lệ
của nó từ bất cứ lãi chưa thực hiện nào của công ty con Điều nầy liên quan đến việc trừ đi phần chia
cho cổ quyền thiểu số từ lãi chưa thực hiện khỏi phần chia cho cổ quyền thiểu số từ lợi tức ròng được
báo cáo của công ty con. Như thế, hậu quả trên lợi tức ròng hợp nhất của lãi chưa thực hiện do các
món bán nghịch hướng thì giốnh như hậu quả trên lợi tức công ty mẹ theo phương pháp kế toán làm
cho tương đương.

Exhibit 5-4 Bút toán cho hợp nhất một-dòng trên sổ sách của Park

Các văn kiện làm việc hợp nhất từng phần cho công ty Park và công ty con nó mua 75% cổ
phần, công ty Salt, được minh hoạ trên Exhibit 5-5.Mặc dù các con số chỉ số bán, phí tổn hàng bán,
và chi phí được trình bày mà không giải thích, các dữ liệu cung cấp nhất quán với các giả thiết trước
đây cho công ty Park và Salt.
Lợi tức $33.7500 từ Salt xuất hiện trên báo cáo lợi tức riêng rẻ của Park trên Exhibit 5-5 được
giải thích trong phần B của Exhibit 5-4 . Lợi tức cổ quyền thiểu số được tính bằng cách trừ lãi chưa
thực hiện từ lợi tức được báo cáo của Salt và nhơn cho phần trăm của cổ quyền thiểu số. Không điều
chỉnh lợi tức cổ quyền thiểu sốcho lãi chưa thực hiện sẽ đưa đến kết quả thiếu sự bằng nhau giữa lợi
tức ròng công ty mẹ trên cơ sở vốn cổ phần và lợi tức ròng hợp nhất. Dỉ nhiên vấn đề tiềm tàng sẽ
không có trong trường hợp một công ty con bị mua 100% cổphần bởi vì không có cổ quyền .

CÔNG TY PARK VA CÔNG TY CON SALT (BỊ MUA 75% CỔ PHẦN)


VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT TỪNG PHẦN
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-20X7
75% Điều chỉnh và
Park Salt Loại trừ Hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $250.000 $150.000 a 20.000 $380.00
0
Lợi tức từ Salt 33.750 c 33.750
Phí tổn hàng bán (100.000 (80.000 b 5.000 a 20.000 (165.00
) ) 0)
Chi phí (50.000 (20.000 (70.00
) ) 0)
Lợi tức cổ quyền thiểu số
($50.000 - $5.000) x 25% (11.25
0)
Lợi tức ròng $133.750 $ 50.000 $133.75
0
Bảng cân đối
Hàng tồn $ 10.000 b 5.000 $
5.000
Đầu tư vào Salt XXX c 33.750
a Loại trừ các tài khoản số bán và phí tổn hàng bán liên công ty tương quan nhau .
b Điều chỉnh phí tổn hàng bán và hàng tồn trên cơ sở phí tổn
c Loại trừ lợi tức đầu tư và điều chỉnh đầu tư trong tài khoản của Salt đến cân đối đầu kỳ của

Exhibit 5-5 Lãi hàng tồn trên số bán nghịch hướng trong Năm có số bán liên công ty.

Công nhận lãi liên công ty trên số bán ngoài công ty


(Recognition of Intercompany Profit upon Sale to Outside Entities)

Hậu quả của lãi chưa thực hiện trong kiểm kê đầu kỳ trên lợi tức ròng của công ty mẹ và hợp nhất thì
đúng là hậu quả nghịch lại của lãi chưa thực hiện trong kiểm kê cuối kỳ. Có nghĩa là, mối liên hệ giữa
lãi chưa thực hiện trong kiểm kê cuối kỳ (năm có cuộc bán liên công ty) và lãi ròng hợp nhất thì là trực
tiếp, trong khimối liên hệ giữa lãi chưa thực hiện trong kiểm kê đầu kỳ (năm có các cuộc bán ngoài
công ty) và lợi tức ròng hợp nhất thì là nghịch lại (inverse). Điều nầy được minh hoạthí dụ tiếp tục của
2 công ty Park và Salt cho thấy việc thực hiện trong năm $5.000 lãi chưa thực hiện khi kiểm kê 31-12-
20X7. Có rằng trong năm 20X8 không có giao dịch liên công ty nào giữa Park và Salt, rằng Salt là
công ty con bị mua 75% cổ phần của Park, và Salt báo cáo lợi tức $60.000 cho năm 20X8, Park vào
sổ phần chia nó hưởng từ lợi tức của Salt theo phương pháp làm cho tương đương như sau:

Đầu tư vào Salt $45.000


Lợi tức từ Salt $45.000
Vào sổ 75% lợi tức được báo cáo của Salt từ công ty con
Đầu tư vào Salt $ 3.750
Lợi tức từ Salt $ 3.750
Vào sổ việc thực hiện trong năm 20X8 75% của
$5.000 lãi hàng tồn chưa thực hiện của Salt từ 20X7

Các phương thức hợp nhất cho các món lãi chưa thực hiện trong kiểm kê đầu kỳ từ các món
bán nghịch hướng được minh hoạ cho công ty Park và công ty con trong Exhibit 5-6. Nhiều mục trong
Exhibit 5-6 khác với các mục cho các món bán nghịch hướng với lãi chưa thực hiện trong kiểm kê
cuối kỳ (Exhibit 5-5). Đặc biệt, phí tổn hàng bán được định giá cao (vì lẽ đã có kiểm kê đầu kỳ định giá
cao) và đòi hỏi một điều chỉnh trên văn kiện làm việc để giảm nó xuống cơ bản phí tổn.

CÔNG TY PARK VÀ CÔNG TY CON, SALT (BỊ MUA 75% CỔ PHẦN)


VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT TỪNG PHẦN
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-20X8
75% Điều chỉnh và
Park Salt Loại trừ Hợp nhất
Báo cáo lợi tức
Số bán $275.00 $160.000 $435.000
0
Lợi tức từ Salt 48.75 b 48.750
0
Phí tổn hàng bán (120.00 (85.000) a 5.000 (200.000
0) )
Chi phí (60.00 (15.000) (75.000
0) )
Lợi tức cổ quyền thiểu số
($60.000 + $5.000) x (16.250
25% )
Lợi tức ròng $143.75 $ 60.000 $143.750
0
Bảng cân đối
Đầu tư vào Salt XXX a 3.750 b 48.750
Cổ quyền thiểu số
1-1-20X8 a 1.250
a Giảm phí tổn hàng bán xuống cơ bản phí tổncho đơn vị hợp nhất và điều chỉnh đầu tư trong
tài khoản của Salt để tạo thành tính tương quan giữa nó và vốn cổ phần của công ty con
vào 1-1-20X8, và loại trừ lãi liên công ty từ cổ quyền thiểu số đầu kỳ
b Loại trừ lợi tức đầu tư và điều chỉnh đầu tư trong tài khoản củaSalt theo cân đô`1i ngày 1-
1-20X8,

Exhibit 5-6 Lãi hàng tồn trên số bán nghịch hướng trong Năm sau các cuộc bán liên công ty
(Inventory Profit on Upstream Sales in Year After Intercompany Sales)

Điều nầy được thấy trên bút toán a , nó cũng điều chỉnh tài khoản đầu tư và cổ quyền thiểu số đầu kỳ.
Sự phân phối giữa cân đối đầu tư (75%) và cổ quyền thiểu số (25%) được yêu cầu cho lãi chưa thực
hiện trong kiểm kê đầu kỳ từ các món bán nghịch hướng để sửa đổi cho các hậu quả năm trước trên
tài khoản đầu tư và cổ quyền thiểu số.

THÍ DỤ VỀ HỢP NHẤT – LÃI LIÊN CÔNG TY TỪ VIỆC BÁN THUẬN HƯỚNG
(Consolidation Example – Intercompany Profits from Downstream Sales)

Công ty Seay là công ty con bị mua 90% cổ phần của công ty Peak, mua với giá $94.500 bằng tiền
mặt vào 1-7-20X1, khi tài sản ròng của Seay gồm $100.000 vốn cổ phần và $5.000 doanh lợi giữ lại.
Phí tổn mua 90% cổ quyền củaPeak thì bằng giá trị sổ sách và giá trị công bằng của cổ quyền mua
được ($105.000 x 90%), và do đó, không có phân phối nào đến tài sản nhận biết và không nhận biết
là cần thiết.
Peak bán các mục hàng tồn cho Seay trên cơ sở bình thường (a regular basis), và dữ liệu
giao dịch liên công ty cho năm 20X5 như sau:

Số bán cho Seay (phí tổn $15.000), giá bán $20.000


Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn của Seay vào 31-12-20X4 2.000
Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn của Seay vào 31-12-20X5 2.500
Tài khoản của Seay phải trả cho Peak 31-12-20X5 10.000

Phương pháp làm cho tương đương (Equity method)

Vào 31-12-20X4, đầ tư của Peak vao tài khoản của Seay có một cân đối là $128.500. Cân đối nầy
gồm 90% cổ phần của Peak trong tài sản ròng $145.000 của Seay vào ngày đó trừ $2.000 lãi chưa
thực hiện trong hàng tồn ngày 31-12-20X4 của Seal.
Trong năm 20X5 Peak thực hiện những bút toán sau đây trên sổ sách của nó cho đầu tư của
nó vào Seay theo phương pháp làm cho tương đương.

Tiền mặt $ 9.000


Đầu tư vào Seay $ 9.000
Vào sổ cổ tức từ Seay ($10.000 x 90%)
Đầu tư vào Seay $26.500
Lợi tức từ Seay $26.500
Vào sổ lợi tức từ Seay co năm 20X5 tính toán như sau:
Cổ phần trong lợi tức ròng của Seay ($30.000 x 90%) $27.000
Cộng: lãi hàng tồn 20X4 nhìn nhận năm 20X5 2.000
Trừ: lãi hàng tồn 20X5 triển hạn vào cuối năm -2.500
$26.500

Số bán liên công ty dẫn đến lãi hàng tồn chưa thực hiện là bán thuận thướng, vì thếsố đầu đủ
của lãi triển hạn trong năm 20X4được nhìn nhận năm 20X5, và số đầy đủcủa lãi hàng tồn chưa thực
hiện bắt nguồn từ 20X5 được triển hạn vào 31-12-20X5. Đầu tư của Peaktrong tài khoản của Seay
gia tăng từ $128.500 vào 1-1-20X5 lên $146.000 vào 31-12-20X5, Sự thay đổi trọn vẹn gồm $26.500
lợi tức trừ $9.000 cổ tức cho năm nầy. Những con số nầy thấy trên các cột dành cho công ty riêng rẻ
trên văn kiện làm việchợp nhất cho công ty Peak và công ty con cho năm chấm dứt 31-12-20X5,
sẽxuất hiện trên Exhibit 5-7.
Các bút toán văn kiện làm việc trên Exhibit 5-7 được trình bày theo hình thức nhật ký như sau:
Khi xem xét văn kiện làm việc của Peak và công ty con trên Exhibit 5-7, nên lưu ý lợi tức ròng của
Peak ($126.500) tì bằng với lợi tức ròng hợp nhất, vá con số doanh lợi giữ lại của Peak ($270.500) thì
bằng với con số doanh lợi giữ lại hợp nhất.Những cân bằng nầy được mong đợi từ áp dụng đúng
phương pháp kế toán làm cho tương đương. Các số bán mà giúp làm tăng lãi liên công ty trong hàng
tồn của Seay là thuận hướng, vì vậy, không có cổ quyền thiểu số đầu kỳ ($14.500) lẫn không có lợi
tức cổ quyền thiểu số($3.000) bị ảnh hưởng bởi các giao dịch liên công ty.

Phương pháp làm cho tương đương không hoàn toàn (Incomplete Equity Method)

Cho rằng công ty Peak không thể xem xét các giao dịch liên công ty của nó trong tính toán cuộc đầu
tư của nó vào Seay trong năm 20X4 và 20X5. Trong trường hợp nầy, cả 2 cân đối tài khoản đầu tư
vào Seay và doanh lợi giữ lại của nó vào 31-12-20X4 sẽ là $2.000 lớn hơn theo phương pháp làm
cho tương đương. Định giá cao $2.000 nầy là kết quả của việc không thể giảm các tài khoản đầu tư
và lợi tức đầu tưcho món $2.000 lãi không thực hiện trong năm 20X4. Con số định giá cao của các
cân đối đầu tư của Peak vào Seay và doanh lợi giữ lại sẽ tăng từ $500 lên $2.500 vào 31-12-20X5
bởi vì lãi chưa thực hiện $2.000 triển hạn năm 20X4 sẽ không được công nhận trong lợi tức 20X5 của
Peak và $2.500 lãi chưa thực hiện vào cuối năm 20X5 sẽ không bị loại ra khỏi lợi tức của
Peak.Những nhận xét có thể được tóm tắt như sau:

Phương pháp
làm cho tương đương - Định giá cao = Phương pháp
không hoàn toàn + Định giá thấp làm cho tương đương

Cân đối đầu tư


vào 31-12-20X4 $130.500 -$2.000 $128.500
Lợi tức từ Seay năm 20X5 27.000 +2.000 }
-2.500 } 26.500
Cổ tức nhận năm 20X5 (9.000) (9.000)
Cân đối đầu tư
vào 31-12-20X5 $148.500 -$2.500 $146.000
Những tính sai khi bỏ sót lãi hàng tồn liên công ty có ảnh hưởng đến các tài khoản đầu tư trong Seay
và doanh lợi giữ lại của Peak bằng con số giống nhau.

CÔNG TY PEAK VÀ CÔNG TY CON


VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-200X5

Peak
90%
Seay
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báo cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán ròng

$1.000.000

$300.000

a 20.000

$1.280.000

Lợi tức từ Seay


26.500

d 26.500

Phí tổn hàng bán


(550.000)
(200.000)
c 2.500 a 20.000
b 2.000

(730.500)

Chi phí khác


(350.000)
(70.000)
(420.000)

Lợi tức cổ quyền thiểu số


($30.000 x 10%)

$3.000

(3.000)

Lợi tức ròng


$ 126.000
$ 30.000

$ 126.500

Doanh lợi giữ lại


Doanh lợi giữ lại – Peak

$ 194.000

$ 194.000

Doanh lợi giữ lại – Seay

$ 45.000
e 45.000

Lợi tức ròng


126.500
30.000

126.500

Cổ tức
(50.000)
(10.000)
d 9.000
(1.000)
(50.000)

Doanh lợi giữ lại


31-12-20X5
$ 270.500

$ 65.000

$ 270.000

Bảng cân đối


Tiền mặt

$ 30.000

$ 5.000

$ 35.000

Tài khoản phải đòi


70.000
20.000
f 10.000

80.000

Hàng tồn
90.000
45.000
c 2.500

132.500

Tài sản hiện hành khác


64.000
10.000

74.000

Nhà máy, trang thiết bị


800.000
120.000

920.000

Đầu tư vào Seay


146.000

b2.000 d 17.500
e130.000
$1.200.000
$200.000

$1.241.500

Tài khoản phải trả


$ 80.000
$ 15.000
f 10.000

$ 85.000

Nợ khác
49.500
20.000

69.500

Vốn cổ phần
800.000
100.000
e100.000

800.000

Doanh lợi giữ lại


270.000
65.000

270.500

$1.200.000
$200.000

Cổ quyền thiểu số, 1-1-20X5

e 14.500
14.500

Cổ quyền thiểu số, 31-12-20X5


$16.500
16.500

$1.241.500

Exhibit 5-7 Lãi liên công ty trên số bán thuận hướng – Phương pháp làm cho tương đương
(Intercompany Profits on Downstream Sales – Equity Method

Chuyển đổi sang cách tiếp cận với phương pháp làm cho tương đương
(Conversion to Equity Method Approach)
Văn kiện làm việc cho công ty Peak và công ty con Seay cho năm 20X5 có thể chuyển đổi sang
phương pháp làm cho tương đương với bút toánvăn kiện làm việc sau đây để sửa sai cho sự thiếu
sót trên sổ sách của Peak:

Sau khi sưửa sai trên văn kiện làm việc được nhập, những bút toán văn kiện làm

việckhácsẽ giốnh như những bút toán minh hoạ trên các văn kiện làm việc hợp nhất trên Exhibit 5-7.
Bút toán nầy cũng có thể ghi vào sổ sách của riêng công ty Peak trước khi kết toán năm 20X5 để sửa
sai tất cả những sai sót trước do áp dụng sai phương pháp làm cho tương đương.

Giải pháp văn kiện làm việc truyền thống cho phương pháp làm cho tương đương không hoàn
toàn. (Traditional Working Paper Solution for Incomplete Equity Method)
Các tiếp cận đầu tiên đến các báo cáo tài chánh hợp nhấthợp nhất Peak và Seay theo phương pháp
làm cho tương đương không hoàn toàn là chuyển đổi các cân đối lợi tức từ công ty con, đầu tư vào
công ty con, và doanh lợi giữ lại về theo cơ bản phí tổn. Hoặc có thể là, các bút toán văn kiện hợp
nhất có thể điều chỉnh để thích ứng phương pháp làm cho tương đương không hoàn toàn mà không
cần chuyển đổi về cơ bản phí tổn. Cách tiếp cận văn kiên làm việc thay thế nầy được minh hoạ trên
Exhibit 5-8.
Chỉ có bút toán b và d thì khác với những bút toán xuất hiện trên Exhibit 5-7 theo phương
pháp làm cho tương đương.Hai bút toán văn kiện làm việc nầy được tái tạo để tiện lợi tra cứu:
Doanh lợi giữ lại đầu kỳ của công ty mẹ được định giá cao bởi vì Peak không thể loại trừ
$2.000 lãi chưa thực hiện năm 20X4. Con ố của định giá caolà sai biệt giữa giá chuyển nhượng và
phí tổn lịch sử của hàng hoá bán thuận hướng. Bút toán b giảm doanh lợi giữ lại đầu kỳ của Peak và
phí tổn hàng bán thành lãi thực hiện trong kiểm kê đầu kỳ. Bút toán d loại trừ lợi tức đầu tư công nhận
trên sổ sách của Peak và cổ tức nhận từ Seay. Tài khoản đầu tư cũng được điều chỉnh vê cân đối
đầu kỳ của nó trong bút toán d.

Phương pháp định giá phí tổn (Cost Method)


Nếu Peak đã tính toán cho đầu tư của nó vào Seay sử dụng phương pháp định giá phí tổn,thìtài
khoản đầu tư và doanh lợi giữ lại ngày 31-12-20X5 sẽ bị định giá thấp bở các con số bằnh nhau trong
bảng cân đối riêng của công ty mẹ. Cũng vậy, thay vì là lợi tức từ Seay, báo cáo lợi tức cho năm
20X5 cho thấy lợi tức cổ tức là $9.000. Đầu tư vào tài khoản của Seay sẽ là $94.500- con số gốc do
Peak trả cho cuộc đầu tư.

Chuyển đổi sang tiếp cận phương pháp làm cho tương đương
(Conversion to Equity Method Approach)
Kế hoạch chuyển đổi từ phương pháp định phí tổn sang làm cho tương đương trên Exhibit 5-9 được
căn cứ trên cùng dữ liệu như theo phương pháp làm cho tương đương cho công ty Peak và Seay
ngoại trừ việc Peak giữ lại đầu tư của nó và Seaysử dụng phương pháp định giá phí tổn. Mục tiêu kế
hoạch là cung cấp thông tin chi tiết cần cho điều chỉnh các tài khoản trên văn kiện làm việc đến những
cái họ đã có nếu phương pháp làm cho tương đương được sử dụng.

CÔNG TY PEAK VÀ CÔNG TY CON


VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-200X5

Peak
90%
Seay
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báo cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán ròng

$1.000.000

$300.000

a 20.000

$1.280.000
Lợi tức từ Seay
27.000

d 27.000

Phí tổn hàng bán


(550.000)
(200.000)
c 2.500 a 20.000
b 2.000

(730.500)

Chi phí khác


(350.000)
(70.000)

(420.000)

Lợi tức cổ quyền thiểu số


($30.000 x 10%)

$3.000

(3.000)

Lợi tức ròng


$ 127.000
$ 30.000

$ 126.500

Doanh lợi giữ lại


Doanh lợi giữ lại – Peak

$ 196.000

b 2.000

$ 194.000

Doanh lợi giữ lại – Seay


$ 45.000
e 45.000

Lợi tức ròng


127.000
30.000

126.500

Cổ tức
(50.000)
(10.000)
d 9.000
(1.000)
(50.000)

Doanh lợi giữ lại


31-12-20X5

$ 273.000

$ 65.000

$ 270.500

Bảng cân đối


Tiền mặt

$ 30.000

$ 5.000

$ 35.000

Tài khoản phải đòi


70.000
20.000
f 10.000

80.000

Hàng tồn
90.000
45.000
c 2.500
132.500

Tài sản hiện hành khác


64.000
10.000

74.000

Nhà máy, trang thiết bị


800.000
120.000

920.000

Đầu tư vào Seay


148.500

d 18.000
e 130.500

$1.202.500
$200.000

$1.241.500

Tài khoản phải trả


$ 80.000
$ 15.000
f 10.000

$ 85.000

Nợ khác
49.500
20.000

69.500

Vốn cổ phần
800.000
100.000
e100.000

800.000

Doanh lợi giữ lại


273.000
65.000

270.500

$1.202.500
$200.000

Cổ quyền thiểu số, 1-1-20X5

e 14.500
14.500

Cổ quyền thiểu số, 31-12-20X5

$16.500
16.500

$1.241.500

Exhibit 5-8 Phương pháp làm cho tương đương không hoàn toàn
(Incomplete Equity Method )
Exhibit 5-9 Kế hoạch chuyển đổi từ phương pháp định giá phí tổn sang làm cho tương đương của
Peak và công ty con ( Peak and subsidiary Cost-Equity Conversion Schedule)

Bút toán văn kiện làm việc hợp nhất sau đây được soạn từ kế hoạch nầy:

Sau khi điều chỉnh trên văn kiện làm việc nầy được nhập, các bút toán văn kiện làm việc khác
thì giống y như những bút toán trên Exhibit 5-7 theo phu7ng pháp làm cho tương đương. Bút toán nầy
cũng có thể vào sổ sách của công ty mẹ trước khi kết toán năm 20X5 để chuyển đổi các mục ghi sổ
của công ty mẹ về cho cơ bản cổ phần

Giải pháp văn kiện làm việc truyền thống cho phương pháp định giá phí tổn
(Traditional Working Paper Solution for Cost Method)
Khi Peak tính toán cuộc đầu tư của nó vào Seay bằng phương pháp định giá phí tổn, các báo cáo tài
chánh của Peak và Seaycó thể hợp nhất không cần chuyển đổi sang phương pháp làm cho tương
đương. Exhibit 5-10 minh hoạ văn kiện làm việc hợp nhất khi công ty mẹ tính toán đầu tư của nó theo
phương pháp định giá phí tổn không cần bút toán văn kiện làm việc nào chuyển đổi sang phương
pháp làm cho tương đương.
Các bút toán văn kiện làm việc từ Exhibit 5-10 được tái tạo để tiện lợi tra cứu.

CÔNG TY PEAK VÀ CÔNG TY CON


VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-200X5

Peak
90%
Seay
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báo cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán ròng

$1.000.000

$300.000

a 20.000

$1.280.000

Lợi tức cổ tức


9.000

d 9.000

Phí tổn hàng bán


(550.000)
(200.000)
c 2.500 a 20.000
b 2.000

(730.500)

Chi phí khác


(350.000)
(70.000)

(420.000)

Lợi tức cổ quyền thiểu số ($30.000 x 10%)

$3.000

(3.000)

Lợi tức ròng


$ 109.000
$ 30.000
$ 126.500

Doanh lợi giữ lại


Doanh lợi giữ lại – Peak

$ 160.000

b 2.000 e 36.000

$ 194.000

Doanh lợi giữ lại – Seay

$ 45.000
f 45.000

Lợi tức ròng


109.000
30.000

126.500

Cổ tức
(50.000)
(10.000)
d 9.000
(1.000)
(50.000)

Doanh lợi giữ lại


31-12-20X5

$ 219.000

$ 65.000

$ 270.500

Bảng cân đối


Tiền mặt

$ 30.000

$ 5.000
$ 35.000

Tài khoản phải đòi


70.000
20.000
g 10.000

80.000

Hàng tồn
90.000
45.000
c 2.500

132.500

Tài sản hiện hành khác


64.000
10.000

74.000

Nhà máy, trang thiết bị


800.000
120.000

920.000

Đầu tư vào Seay


94.500

e 36.000 f 130.500

$1.148.500
$200.000

$1.241.500

Tài khoản phải trả


$ 80.000
$ 15.000
g 10.000

$ 85.000

Nợ khác
49.500
20.000

69.500

Vốn cổ phần
800.000
100.000
f 100.000

800.000

Doanh lợi giữ lại


219.000
65.000

270.500

$1.148.500
$200.000

Cổ quyền thiểu số, 1-1-20X5

f 14.500
14.500

Cổ quyền thiểu số, 31-12-20X5

$16.500
16.500

$1.241.500

Exhibit 5-10 Lãi liên công ty và bán thuận hướng – Phương pháp định giá phí tổn
(Intercompany Profits and Downstream Sales - Cost Method )
Các bút toán a, b, và c thì giống những bút toán trên Exhibit 5-8 theo phương pháp làm cho tương
đương không hoàn toàn . Theo phương pháp định giá phí tổn (cost method), cân đối của đầu tư của
Peak vào Seay vẫn giữ cái phí tổn ban đầu là $94.500. Peak công nhận lợi tức cổ tứcnhưng không
vào sổ phần được chia của nótừ lợi tức của Seayhay loại trừ lãi liên công ty.
Bút toán d loại trừ lợi tức cổ tức và 90% cổ tức của Seay. Bút toán e lập nên tính tương quan
giữa cân đốiđầu tư vào tài khoản của Seay cà các cân đối cổ phần của Seayvào đầu kỳ ($145.000 x
90%). Bút toán f và g cũng là một thứ như theo phương pháp làm cho tương đương.

THÍ DỤ VỀ HỢP NHẤT – LÃI LIÊN CÔNG TY TỪ BÁN NGHỊCH HƯỚNG


(Consolidation Example – Intercompany Profits from Upsream Sales)
Công ty Smith là công ty con bị mua 80% cổ phần của công ty Poch, mua giá $480.000 vào 2-1-20X6
khi vốn cổ dông của Smith gồm $500.000 vốn cổ phần và $100.000 doanh lợi giữ lại. Phí tổn đầu tư
thì bằng giá trị sổ sách và giá trị công bằng của tài sản ròng mua được, vì thế, không có khác biệt nào
gữa phí tổn và giá trị sổ sách do nơi liên kết kinh doanh.
Công ty Smith bán các mục hàng tồn cho công ty Poch trên cơ bản thông thường . Các dữ liệu
giao dịch liên công ty cho năm 20X7 thì như sau:

Bán cho Poch năm 20X7 $300.000


Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn của Poch, 31-12-20X6 40.000
Lãi chưa thực hiện trong hàng tồn của Poch, 31-12-20X7 30.000
Tài khoản liên công ty phải đòi và phải trả vào 31-12-20X7 50.000

Phương pháp làm cho tương đương (Equity Method)


Vào 31-122-20X6, đầu tư của Poch vào Smith có một cân đối tài khoản $568.000, gồm $600.000 vốn
chính yếu trong tài sản ròng của Smith ($750.000 x 80%) trừ 80% của $40.000 lãi chưa thực hiện
trong hàng tồn ngày 31-12-20X6 của Poch do bán nghịch hướng.

Trong năm 20X7 Poch thực hiện những bút toán sau đây để tính toán đầu tư của nó vào Smith
theo phương pháp làm cho tương đương:

Tiền mặt $40.000


Đầu tư vào Smith $40.000
Vào sổ cổ tức từ Smith ($509.000 x 80%)
Đầu tư vào Smith $88.000
Lợi tức từ Smith $88.000
Vào sổ lợi tức từ Smith cho năm 20X7 tính như sau:
Vốn trong lợi tức ròng của Smith ($100.000 x 80%) $80.000
Cộng: 80% của $40.000 lãi chưa thực hiện triển hạn năm 20X6 32.000
Trừ: 80% lãi chưa thực hiện 31-12-20X7 -24.000
$88.000

Các món bán liên công ty mà đưa đến các món lãi hàng tồn chưa thực hiện năm 20X6 và
20X7 là nghịch hướng , và, theo đó,chỉ 80% của $40.000 lãi chưa thực hiện từ năm 20X6 được Poch
nhìn nhận năm 20X7. Tương tự, chỉ 80% của $30.000 lãi chưa thực hiện từ bán năm 20X7 được
Poch triển hạn vào 31-12-20X7. Đầu tư của Poch vào Smithđược gia tăng bởi $88.000 lợi tức từ
Smith trong 20X7 và giảm bởi $40.000 cổ tức nhận từ Smith. Do đó, số $568.000 đầu tư vào Smith
vào 31-12-20X6 tăng lên $616.000 vào 31-12-20X7. Những số nầy , kết hợp với những thông tin chi
tiết tương hợp khác để cung cấp những báo cáo tài chánh hoàn tất cho công ty riêng rẻ, được thấy ở
những cột công ty riêng rẻ của văn kiện làm việc hợp nhất cho công ty Poch và công ty con trên
Exhibit 5-11.
Các bút toán văn kiện làm việc trên Exhibit 5-11 được trình bày dưới đây theo hình thức nhật
ký để tiện tra cứu.
Các bút toán văn kiện làm việc hợp nhất, như trình bày trên Exhibit 5-11, thì tương tự
nhưnhững bút toán trên minh hoạ Peak / Seay. Chỉ có bút toán b, phân phối lãi chưa thực hiện trong
kiểm kê đầu kỳ của Poch gữa đầu tư vào Smith (80%) và cổ quyền thiểu số(20%), thì khác nhau đáng
kể. Phân phối là cần thiết bởi vì lãi chưa thực hiện trồi lên từ một vụ bán nghịch hướng và gồm trong
lợi tức được báo cáo năm 20X6 của Smith. Phần chia Poch hưởng từ

CÔNG TY POCH VÀ CÔNG TY CON


VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-200X7

Poch
80%
Smith
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báo cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán

$3.000.000

$1.500.000

a 300.000

$4.200.000

Lợi tức từ Smith


88.000

d 88.000
Phí tổn hàng bán
(2.000.000)
(1.000.000)
c 30.000 a 300.000
b 40.000

(2.690.000)

Chi phí khác


(588.000)
(400.000)

(988.000)

Lợi tức cổ quyền thiểu số

$22.000
(22.000)

Lợi tức ròng


$ 500.000
$ 100.000

$ 500.000

Doanh lợi giữ lại


Doanh lợi giữ lại – Poch

$1.000.000

$1.000.000

Doanh lợi giữ lại – Smith

$ 250.000
e 250.000

Lợi tức ròng


500.000
100.000
500.000

Cổ tức
(400.000)
(50.000)
d 40.000
(10.000)
(400.000)

Doanh lợi giữ lại


31-12-20X7

$ 1.100.000

$ 300.000

$1.100.000

Bảng cân đối


Tiền mặt

$ 200.000

$ 50.000

$ 250.000

Tài khoản phải đòi


700.000
100.000
f 50.000

750.000

Hàng tồn
1.100.000
200.000
c 30.500

1.270.000

Tài sản hiện hành khác


384.000
150.000

534.000
Nhà máy, trang thiết bị
2.000.000
500.000

2.500.000

Đầu tư vào Smith


616.000

b 32.000 d 48.000
e 600.000

$5.000.000
$1.000.000

$5.304.000

Tài khoản phải trả


$ 500.000
$ 150.000
f 50.000

$ 600.000

Nợ khác
400.000
50.000

450.000

Vốn cổ phần
3.000.000
500.000
e500.000

3.000.000

Doanh lợi giữ lại


1.100.000
300.000

1.100.000

$5.000.000
$1.000.000
Cổ quyền thiểu số, 1-1-20X7

b 8.000 e 150.000
142.000

Cổ quyền thiểu số, 31-12-20X7

$154.000
154.000

$5.304.000

 Lợi tức cổ quyền thiểu số ($100.000 + $40.000 - $30.000) x 20% = $22.000

Exhibit 5-11 Lãi liên công ty trên các món bán nghịch hướng – Phương pháp làm cho tương đương
(Intercompany Profits on Upstream Sales – Equity Method
$40.000 lãi chưa thực hiện chỉ là 80%. Còn 20% kia liên quan tới cổ quyền thiểu số, và, theo đó
$8.000 phí (charge)là cần thiết để giảm cổ quyền thiểu số đầu kỳ từ $150.000 (20% vốn báo cáo của
Smith là $750.000) xuống $142.000 tức là 20% vốn thực hiện của Smith $710.000 ($750.000 -
$40.000) vào 31-12-20X6.

Cổ quyền thiểu số (minority Interest)


Khi tính toán lợi tức cổ quyền thiểu số cho năm 20X7, cần thiết là phải điều chỉnh lợi tức ròng báo cáo
của Smith cho lợi tức chưa thực hiện trước khi nhơn cho phần trăm cổ quyền thiểu số. Tính toán là:

Lợi tức ròng báo cáo của Smith $100.000


Cộng: Lãi hàng tồn từ 20X6 thực hiện năm 20X7 + 40.000
Trừ: Lãi chưa thực hiện vào 31-12-20X7 -30.000
Lãi thực hiện của Smith cho năm 20X7 110.000
Phần tăm cổ quyền thiểu số 20%
Lợi tức cổ quyền thiểu số $ 22.000

Cổ quyền thiểu số $154.000 vào 31-12-20X7 được xác định trên các văn kiện làm việc bằng
cộng lợi tức cổ quyền thiểu số $22.000 cho cổ quyền thiểu số đầu kỳ $142.000 và trừ đi cổ tứccổ
quyền thiểu số.Một tính toán thay thế có thể được dùng như là một kiểm soát, là trừ lãi chưa thực
hiện trong kiểm kê 31-12-20X7 từ vốn của Smith vào 31-12-20X7, và nhân vốn thực hiện kết quả ra
của Smith cho 20% cổ quyền thiểu số [($800.000 - $30.000) x 20% = $154.000].
Lợi điểm của cách tiếp cận nầy là chỉ có lãi chưa thực hiện vào ngày cân đối cần xem xét trong tính
toán.

Phương pháp làm cho tương đương không hoàn toàn (Incomplete Equity Method)
Bây giờ cho rằng công ty Poch không thể xem xét giao dịch liên công ty của nó trong việc tính toán
đầu tư vào Smith cho năm 20X6 và 20X7. Trong trường hợp nầy, cả hai cân đối tài khoản đầu tư của
Poch vào Smith và tài khoản doanh lợi giữ lại của nó vào 31-12-20X6 sẽ là $32.000 lớn hơn theo
phương pháp làm cho tương đương. Số định giá cao $32.000 nầy là kết quả của Poch không thể
giảm các tài khoản đầu tư và lợi tức đầu tư cho 80% của $40.000 lãi hàng tồn chưa thực hiện năm
20X6. Vào 31-12-20X7, số định giá cao sẽ giảm xuống $24.000 bởi vì $32.000 triển hạn tứ năm 20X6
sẽ không được công nhận trong lợi tức của Pochcho năm 20X7, và $24.000 lãi chưa thực hiện cho
20X7 (80% của $30.000 lãi chưa thực hiện vào 31-12-20X7) sẽ không bị loại khỏi lợi tức 20X7 của
Poch. Những nhận xét nầy có thể được tóm tắt bằng so sánh với thí dụ phương pháp làm cho tương
đương đã minh hoạ rồi:

Phương pháp Phương pháp


làm cho tương đương - Định giá cao = làm cho tương đương
không hoàn toàn + Định giá thấp (xem Exhibit 5-11)

Cân đối đầu tư


vào 31-12-20X6 $600.000 -$32.000 $568.000
Lợi tức từ Smith năm 20X7 80.000 +32.000}
-24.000} 88.000
Cổ tức nhận được năm 20X7 (40.000) (40.000)
Cân đối đầu tư
vào 31-12-20X7 $640.000 -$24.000 $616.000

Chuyển đổi sang các tiếp cận phương pháp làm cho tương đương
(Conversion to Equity Method Approach)
Những lỗi trật do bỏ sót lãi liên công ty trong năm 20X6 và 20X7 có ảnh hưởng đến các tài khoản đầu
tư vào Smith và doanh lợi giữ lại của Poch bằng những con số bằng nhau.
Một bút toán văn kiện làm việc sửa chửa các bỏ sót trên sổ sách của Poch trên các văn kiện
làm việc hợp nhất năm 20X7 của Poch và công ty con như sau:

Bút toán văn kiện làm việc nầy chuyển đổi các tài khoản riêng của Poch từ phương pháp làm
cho tương đương không hoàn toàn sang phương pháp làm tương đương cho việc sử dụng các văn
kiện làm việc. Sau khi chuyển đổi được nhập vào các văn kiện làm việc, những bút toán văn kiện làm
việc khác sẽ là một thứ như là các bút toán minh hoạ trong các văn kiện làm việc trên Exhibit 5-11.
Bút toán chuyển đổi có thể được vào trong các sổ sách riêng của Poch trước khi kết toán trong năm
20X7 để sửa sai cho các sai vì thiếu sót năm 20X6 và 20X7.

Giải pháp văn kiện làm việc truyền thống cho phương pháp làm cho tương đương không hoàn
toàn (Traditional Working Paper Solution for Incomplete Equity Method)
Cá`ch tiếp cận truyền thống đến hợp nhất các báo cáo tài chánh của Poch và Smith theo phương
pháp làm cho tương đương đực minh hoạ trên Exhibit 5-12. Doanh lợi giữ lại đầu kỳ công ty mẹ
được định giá cao do phần chia lãi chưa thực hiện của Poch trong kiểm kế 31-12-20X6 về hàng hoá
Poch mua từ Smith. Bút toán b loại trừ $40.000 hậu quả của phí tổn hàng bán của lãi liên công ty
trong kiểm kê đầu kỳ của Poch, và phân phối nó, 80% cho doanh lợi giữ lại đầu kỳ của Poch và 20%
cho cổ quyền thiểu số đầu kỳ. Bút toán d loại trừ lợi tức từ Smith (như Poch đã vào sổ) và 80%cổ tức
của Smith, và giảm tài khoản đầu tư xuống cân đối đầu kỳ của nó. Những bút toán khác trên Exhibit
5-12 thì cũng giống như những bút toán theo phương pháp làm cho tương đương.

Phương pháp định giá phí tổn (Cost method)


Nếu Poch đã dùng phương pháp định giá phí tổn để tính toán đầu tư của nó vào Smith cho năm 20X6
và 20X7, thì đầu tư của nó vào tài khoản Smith sẽ giữ ở số $480.000 phí tổn đầu tư ban đầu. Cho
rằng các chi tiết giống nhau cho Poch và Smith như thấy trên Exhibit 5-11 theo phương pháp làm cho
tương đương, ngoại trừ đầu tư của Poch vào Smith được tính toán bằng phương pháp định giá phí
tổn.

Chuyển đổi sang cách tiếp cận phương pháp làm cho tương đương
(Conversin to Eqity Method Approach)
Những dữ liệu cho bút toán văn kiện àm việc để chuyển đổi các sổ sách kế toán căn cứ trên phí tổn
của Poch sang căn bản vốn cổ phần được cung cấp trong kế hoạch chuyển đổi phí tổn - vốn cổ phần
xuất hiện trên Exhibit 5-13. Những chi tiết trên kế hoạch chuyển đổi phí tổn - vốn cổ phần được sử
dụngđể lập nên một bút toán văn kiện làm việc hợp nhất cho Poch và Smith như sau:

Bút toán nầy phải được nhập như là điều chỉnh văn kiện làm việc đầu tiên, sau đó, những bút
toán văn kiện làm việc khác là một thứ với các bút toán được soạn khi phương pháp làm cho tương
đương được sử dụng. Bút toán chuyển đổi từ phí tổn - vốn cổ phần có thể vào sổ sách công ty mẹ
trước khi kết toán năm 20X7 để chuyển đổi các số ghi công ty mẹ sang cơ bản vốn cổ phần.
CÔNG TY POCH VÀ CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-200X7

Poch
80%
Smith
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báo cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán

$3.000.000

$1.500.000

a 300.000

$4.200.000

Lợi tức từ Smith


80.000

d 80.000

Phí tổn hàng bán


(2.000.000)
(1.000.000)
c 30.000 a 300.000
b 40.000

(2.690.000)

Chi phí khác


(588.000)
(400.000)

(988.000)
Lợi tức cổ quyền thiểu số

$22.000
(22.000)

Lợi tức ròng


$ 492.000
$ 100.000

$ 500.000

Doanh lợi giữ lại


Doanh lợi giữ lại – Poch

$1.032.000

b 32.000

$1.000.000

Doanh lợi giữ lại – Smith

$ 250.000
e 250.000

Lợi tức ròng


492.000
100.000

500.000

Cổ tức
(400.000)
(50.000)
d 40.000
(10.000)
(400.000)

Doanh lợi giữ lại


31-12-20X7

$ 1.124.000

$ 300.000
$1.100.000

Bảng cân đối


Tiền mặt

$ 200.000

$ 50.000

$ 250.000

Tài khoản phải đòi


700.000
100.000
f 50.000

750.000

Hàng tồn
1.100.000
200.000
c 30.000

1.270.000

Tài sản hiện hành khác


384.000
150.000

534.000

Nhà máy thiết bị - ròng


2.000.000
500.000

2.500.000

Đầu tư vào Smith


640.000

d 40.000
e 600.000

$5.024.000
$1.000.000

$5.304.000

Tài khoản phải trả


$ 500.000
$ 150.000
f 50.000

$ 600.000

Nợ khác
400.000
50.000

450.000

Vốn cổ phần
3.000.000
500.000
e500.000

3.000.000

Doanh lợi giữ lại


1.124.000
300.000

1.100.000

$5.024.000
$1.000.000

Cổ quyền thiểu số, 1-1-20X7

b 8.000 e 150.000
142.000

Cổ quyền thiểu số, 31-12-20X7

$154.000
154.000
$5.304.000

 Lợi tức cổ quyền thiểu số ($100.000 + $40.000 - $30.000) x 20% = $22.000

Exhibit 5-12 Phương pháp làm cho tương đương không hoàn toàn
(Incomplete Equity Method )

Exhibit 5-13 Kế hoạch chuyển d0ổi phí tổn - vốn cổ phần cho Poch và Smith

Giải pháp văn kiện làm việc truyền thống cho phương pháp định giá phí tổn
(Traditional Working Paper Solution for the Cost Method)
Exhibit 5-14 munh hoạ các phương thức văn kiện làm việc để hợp nhất các báo cáo tài chánh hợp
nhất cho Poch và Smith mà không cần chuyển đổi sang phương pháp làm cho tương đương. Các bút
toán a, b, và c theo phương pháp định giá phí tổn thì đồng nhất với những bút toán theo phương pháp
làm cho tương đương không hoàn toàn. Bút toán d loại trừ lợi tức cổ tức và 80% cổ tức của Smith.
Bút toán e thì đưa lên phần chia cho Poch từ sự gia tăng doanh lợi giữ lại của Smith giữa ngày mua
đầu tư và đầu kỳ 20X7, do đó lập được tính tương quan giữa tài khoản đầu tư đầu kỳ và 80% vốn cổ
phần $750.000 của Smith vào cùng ngày. Bút toán d và e được tạo nên để tiện tra cứu:
Bút toán f loại trừ các cân đối đầu tư và vốn cổ phần tương quan nhau và nhập cổ quyền thiểu
số đầu kỳ y như theo phương pháp làm cho tương đương . Bút toán g loại trừ các tài khoản phải đòi
và phải trả tương quan nhau.
CÔNG TY POCH VÀ CÔNG TY CON
VĂN KIỆN LÀM VIỆC HỢP NHẤT
CHO NĂM CHẤM DỨT NGÀY 31-12-200X7

Poch
80%
Smith
Điều chỉnh
và loại trừ
Cổ quyền
thiểu số
Báo cáo
hợp nhất

Báo cáo lợi tức


Số bán

$3.000.000

$1.500.000

a 300.000

$4.200.000

Lợi tức cổ tức


40.000

d 40.000

Phí tổn hàng bán


(2.000.000)
(1.000.000)
c 30.000 a 300.000
b 40.000

(2.690.000)

Chi phí khác


(588.000)
(400.000)

(988.000)

Lợi tức cổ quyền thiểu số


$22.000
(22.000)

Lợi tức ròng


$ 452.000
$ 100.000

$ 500.000

Doanh lợi giữ lại


Doanh lợi giữ lại – Poch

$ 912.000

b 32.000 e 120.000

$1.000.000

Doanh lợi giữ lại – Smith

$ 250.000
f 250.000

Lợi tức ròng


452.000
100.000

500.000

Cổ tức
(400.000)
(50.000)
d 40.000
(10.000)
(400.000)

Doanh lợi giữ lại


31-12-20X7

$ 964.000

$ 300.000
$1.100.000

Bảng cân đối


Tiền mặt

$ 200.000

$ 50.000

$ 250.000

Tài khoản phải đòi


700.000
100.000
g 50.000

750.000

Hàng tồn
1.100.000
200.000
c 30.000

1.270.000

Tài sản hiện hành khác


384.000
150.000

534.000

Nhà máy thiết bị - ròng


2.000.000
500.000

2.500.000

Đầu tư vào Smith


640.000

e 40.000 f 600.000

$ 4.864.000
$1.000.000
$5.304.000

Tài khoản phải trả


$ 500.000
$ 150.000
g 50.000

$ 600.000

Nợ khác
400.000
50.000

450.000

Vốn cổ phần
3.000.000
500.000
f 500.000

3.000.000

Doanh lợi giữ lại


964.000
300.000

1.100.000

$4.864.000
$1.000.000

Cổ quyền thiểu số, 1-1-20X7

b 8.000 e 150.000
142.000

Cổ quyền thiểu số, 31-12-20X7

$154.000
154.000

$5.304.000
 Lợi tức cổ quyền thiểu số ($100.000 + $40.000 - $30.000) x 20% = $22.000

Exhibit 5-14 Lãi liên công ty trên các món bán nghịch hướng – Phương pháp định giá phí tổn
(Intercompany Profits on Upstreamed Sales - Cost Method )

TÓM TẮT (Summary)


Việc bán và nua các mục hàng tồn liên công ty đưa đến các tài khoản bán và phí tổn hàng bán tương
quan nhau, không phản ánh hoạt động mua bán hàng hoá của đơn vị hợp nhất. Những giao dịch liên
công ty như thế cũng làm tăng lãi liên công ty chưa thực hiện cần được triển hạn cho đến khi thực
hiện được do các món bán kế tiếp ra ngoài công ty hợp nhất. Ngoại trừ những cấu trúc liên doanh chỉ
gồm các công ty con bị mua 100% cổ phần, phương hướng của các món bán liên công ty thì rất quan
trọng. Con số đầy đủ của lãi liên công ty chưa thực hiện của các món bán thuận hướng thì tính cho
lợi tức ròng công ty mẹ và hợp nhất. Tuy nhiên trong trường hợp các món bán nghịch hướng lãi chưa
thực hiện thì tính cho lợi tức ròng hợp nhất và lợi tức cổ quyền thiểu số trên cơ bản cổ quyền thiểu số
và đa số.Lãi liên công ty mà được triển hạn trong một thời kỳ thì kế tiếp được công nhận trong thời kỳ
mà các mục hàng tồn liên quan được bán cho các công ty không liên doanh. Một bản minh hoạ tóm
tắt hậu quả của các loại trừ lãi liên công tytrên lợi tức ròng công ty mẹ và hợp nhất được trình bày
trên Exhibit 5-15.
Theo giả thiết cho P bán cho S, lợi tức ròng của P và lợi tức ròng hợp nhất thì đúng giống nhau
chừng như các món bán liên quan đến lãi chưa thực hiện chưa từng xảy ra. Trong trường hợp đó, lợi
tức riêng của Pắt phải là $95.000 ($100.000 + $5.000 - $10.000). và lợi tức của P từ Ssẽ là $45.000
($50.000 x 90%), cho một tổng số là $140.000. Còn theo giả thiết cho S bán cho P, thì lợi tức ròng
của P và lợi tức ròng hợp nhất là một thứ chừng như các món bán liên công ty liên quan đến lãi chưa
thực hiện chưa từng xảy ra. Trong trường hợp nầy, lợi tức riêng của Pắt là $100.000 (như đã cho), và
lợi tức ròng của S sẽ là $45.000 ($50.000 + $5.000 - $10.000). Lợi tức riêng $100.000 của P công lợi
tức P hưởng từ S là $40.500 ($45.000 x 90%) thì bằng lợi tức ròng của P và lợi tức ròng hợp nhất.

You might also like