You are on page 1of 5

II.

Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh


Khái niệm: BCKQHDKD là 1 báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp trong 1 kỳ kinh doanh
Đặc điểm:
-Trình bày tổng quát tình hình, kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác trong 1 kỳ kinh doanh
-Trình bày dưới hình thức giá trị
-Tuân thủ theo nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tác
phù hợp
-Mang tính thời kỳ
-Tính cân đối LN=DT-CP
Các chỉ tiêu:
1. DT bán hàng và cung cấp DV: Phản ánh tổng DT bán
hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp
DV
2. Các khoản giảm trừ: các khoản chiết khấu thương mại
(khoản tiền cho khách hàng của mình hưởng khi khách
hàng mua số lượng lớn or mua nhiều lần ), giảm giá hàng
bán (khi bạn bán hàng cho khách hàng với giá 100tr
nhưng mà đợt hàng này kém chất lượng nên khi bị khách
hàng khiếu nại về vấn đề này ta có thể giảm 5tr cho khách
để giữ mối quan hệ hợp tác làm ăn), hàng bán bị trả
lại(hàng mình bán nó bị hỏng thì khách hàng trả lại lô
hàng đấy trị giá 10tr thì ta phải trả lại cho khách hàng 10tr
và nhận lại lô hàng hỏng đấy) ngoài ra còn có thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh
thu bán hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ đã trừ
các khoản giảm trừ ( đặt câu hỏi nhỏ: các bạn có biết
doanh thu thuần này chúng ta tính như thế nào không?)
DT thuần về bán hàng và cung cấp DV= DT bán hàng &
CCDV – Các khoản giảm trừ
Giả sử công ty X có doanh thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ là 100tr, vì là khách hàng thân thiết và lâu năm
nên cty quyết định cho khách hàng này hưởng chiết khấu
thương mại là 5% vậy tức khoản giảm trừ doanh thu ở đây
là 5tr vậy doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch
vụ ta sẽ lấy (1)-(2) tức là 100tr-5tr=95tr
4. Giá vốn bán hàng: Tổng giá vốn hàng hóa, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của các thành phẩm đã bán, chi
phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp.
Ví dụ đơn giản như Cây bút chì mình mua với giá 10k
nhưng giá thành sx ra cây bút chì chỉ có 5k thôi vậy 5k
này nó chính là giá vốn của cây bút chì

5. Lợi nhuận gộp: phản ánh số chênh lệch giữa DT thuần về


bán hàng và cung cấp DV với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận gộp = DT thuần về bán hàng và cung cấp DV
– giá vốn hàng bán.
Quay lại vd về công ty X lúc nãy, giả sử giá vốn hàng bán
của cty là 60tr vậy lợi nhuận gộp của cty này sẽ được tính
là 95tr-60tr=35tr
6. Doanh thu từ hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu hoạt
động tài chính thuần bao gồm các khoản lãi cho vay, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận,..
Công ty X có thể đầu tư mua chứng khoán, trái phiếu và họ
sẽ nhận được lãi từ việc này. Vậy mình ví dụ DT từ hoạt
động tài chính của cty X là 1tr
7. CP tài chính: phản ánh tổng CPTC gồm chi phí lãi vay, chi
phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,....
Ví dụ cty X vay ngân hàng 2tr để mở công ty vậy chi phí
tài chính: 2tr
(mở rộng: Cần chú ý đến Chi phí lãi vay vì đây là lãi suất
mà cty phải trả trên số nợ của cty nợ của các nhà đầu tư
như nợ từ trái phiếu, ngân hàng,... nếu 1 cty mượn nợ
nhiều và 1 năm sau vì 1 lí do nào đó họ k mang lại doanh
thu như mong đợi họ k có đủ tiền để trả các chủ nợ thì
phá sản)
8. Chi phí bán hàng: phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ
cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán.
ở đây cty X sẽ phải chi 5tr chi cho việc quảng cáo trực
tuyến để quảng bá sản phẩm vậy 5tr sẽ là chi phí bán hàng
của cty
9. CP quản lí doanh nghiệp: Phản ánh tổng chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ.VD: công ty X chi 10tr lương nhân viên, tiền thuê văn
phòng, bảo hiểm xã hội,....
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: phản ánh kết
quả hoạt động kinh doanh của DN (5)+(6)-(7)-(8)-(9)
Vậy LN thuận từ việc kinh doanh của cty X sẽ là 16tr
11.Thu nhập khác: những phần thu nhập khác của doanh
nghiệp: thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ
không xác định được chủ, thu về nhượng bán thanh lí tài
sản cố định,....
Ví dụ như công ty X đã thu về 5tr từ việc vi phạm hợp
đồng của cty đối tác
12. Chi phí khác: tiền phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí
thanh lý nhượng bán tài sản cố định, các khoản chi phí do
kế toán bị nhầm, do bỏ sót khi vào sổ,....
Giả sử X không tuân thủ các quy định trong hợp đồng đã
thỏa thuận vì vậy cty phải trả 2tr cho việc vi phạm này
13. Lợi nhuận khác: phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập
khác và chi phí khác (12)-(13)
Vậy các bạn sẽ tính được phần lợi nhuận khác của X sẽ là
3tr
14. Tổng LN kế toán trước thuế: Phản ánh tổng số lợi
nhuận thực hiện trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp trước
khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động
kinh doanh, hoạt động khác phát sinh (10)+(13)
Dựa vào công thức thì sẽ tính được Tổng LN trước thuế sẽ
là 19tr
15. CP thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: phản ánh chi
phí thuế thu nhập DN hiện hành phải nộp ( nói thêm DN
có bổn phận phải trả tiền cho 3 nhà sau: nhà cung cấp,
nhân viên, chính phủ tức là DN phải trả thuế cho chính
phủ thì đây gọi là thuế DN)
Vd thuế doanh nghiệp là 10% vậy thì chi phí thuế thu
nhập DN của X là 10% của tổng lợi nhuận trước thuế là
1,9tr
16. CP thuế doanh nghiệp hoãn lại: (chưa có khái niệm cụ
thể) Phản ánh chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại phát sinh
trong kỳ báo cáo.
Giả sử ở đây cty X không có thuế DN hoãn lại
17. LN sau thuế thu nhập DN: Phản ánh tổng số lợi nhuận
thuần (hoặc lỗ) từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau
khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) ( giải thích
thêm: LN sau thuế càng cao thì càng chứng tỏ doanh
nghiệp hoạt động tôt, mang lại lợi nhuận càng lớn cho các
cổ đông và đây cũng là chỉ tiêu để đánh giá 1 DN đang
kiểm soát chi phí của mình có tốt hay không)
LN sau thuế = Ln trước thuế - CP thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành - CP thuế doanh nghiệp hoãn
lại
Vậy ta sẽ tính được lợi nhuận sau thuế của X là 17,1tr

You might also like