You are on page 1of 52

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NĐLH&VLTK (LỚP K71 CLC 2023)

A/20 câu LT
LT1/ Trình bày hai cách phát biểu của Clausius và Thomson về nguyên lý II của nhiệt động
lực học và chứng minh chúng tương đương với nhau
ĐA: Phát biểu của Clausius: -Không thể thực hiện được quá trình truyền toàn bộ một nhiệt
lượng dương từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn mà đồng thời không có biến đổi gì trong các
vật ấy hoặc trong môi trường xung quanh.
Phát biểu của Thomson: - Không thể chế tạo một động cơ hoạt động tuần hoàn, biến đổi liên
tục nhiệt thành công chỉ bằng cách làm lạnh một vật mà đồng thời không xảy ra biến đổi gì
trong hệ đó hoặc trong môi trường xung quanh, nghĩa là không thể chế tạo động cơ vĩnh cửu
loại II
CM khi phát biểu của Clausius (C) là sai thì phát biểu của Thomson (T) cũng sai: Nếu (C) sai,
tồn tại một máy lạnh lý tưởng . Máy lạnh này nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn lạnh và truyền
nhiệt lượng này cho nguồn nóng. Thiết lập một động cơ nhiệt ○ giữa 2 nguồn nhiệt. Động cơ
nhiệt nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng,nhả nhiệt lượng Q2 cho nguồn lạnh và sinh công
A  Q1  Q2  0. Hệ   ○ nhận nhiệt lượng Q1  Q2  0 từ nguồn lạnh, sinh công bằng nhiệt
lượng nhận được và không có biến đổi gì ở nguồn nóng. Vì thế, hệ này là một động cơ vĩnh
cửu loại II (□). Điều đó chứng tỏ (T) sai.
CM khi phát biểu của Thomson (T) là sai thì phát biểu của Clausius (C) cũng sai: Nếu (T)
sai, tồn tại □. □ nhận nhiệt lượng Q1  Q2  0 và sinh công A  Q1  Q2 . Thiết lập một động
cơ nhiệt ○ hoạt động theo chiều ngược, nghĩa là nó nhận công A  Q1  Q2 , nhận nhiệt
lượng Q2 từ nguồn lạnh và nhả nhiệt Q1 cho nguồn nóng. Hệ □ + ○ nhận nhiệt lượng Q2 
Q1  Q2  Q1 từ nguồn lạnh và nhả hết cho nguồn nóng mà không làm biến đổi gì môi trường
xung quanh, nghĩa là hệ giống như một máy lạnh lý tưởng Điều đó chứng tỏ (C) sai.
LT2/ Thiết lập phân bố chính tắc Gibbs. Ý nghĩa của các đại lượng tham gia vào biểu thức
của phân bố chính tắc Gibbs.
ĐA: Phạm vi áp dụng phân bố chính tắc Gibbs: Hệ đẳng nhiệt có số hạt không đổi. Hệ đẳng
nhiệt có nhiệt độ không đổi khi hệ nằm cân bằng với hệ điều nhiệt. Hệ điều nhiệt là một hệ cơ
học có số bậc tự do rất lớn so với số bậc tự do của hệ khảo sát.
Xét hệ khảo sát C1 và hệ điều nhiệt C2 với số hạt N1 , N2  N1 được mô tả bởi các biến
số chính tắc X 1 , X 2 . Hệ tổng cộng C1  C2 là hệ cô lập đoạn nhiệt được mô tả bởi phân bố vi
1
chính tắc  ( X1 , X 2 )    E  H ( X1 , X 2 ) , trong đó hàm Hamilton của hệ tổng cộng bằng
( E )
tổng các hàm Hamilton của các hệ con và năng lượng tương tác U12 , te
H  X1 , X 2   H1  X1   H 2  X 2   U12  X1 , X 2  . Hàm phân bố của hệ khảo sát C1 là
  X1     ( X1 , X 2 )dX 2 .

Để tìm  ( X1 ) trong trường hợp tổng quát, ta sử dụng 3 giả thiết. Thứ nhất là năng lượng của
các hệ con C1 , C2 luôn luôn lớn hơn rất nhiều so với năng lượng tương tác U12 . Đó là một giả
thiết hợp lý đối với các hệ nhiệt động thông thường nếu N1 , N 2 đủ lớn. Thứ hai là khi
N1  N 2  N   tồn tại giới hạn E / N  3 / 2  const. Điều này cũng dựa trên sự cộng tính
của năng lượng khi N lớn. Nếu năng lượng không cộng tính thì không có hệ thức trên. Vì
N1  N 2 nên hệ thức trên trở thành E / N 2  3 / 2, nghĩa là  / 2 là trung bình số học của năng
lượng của hệ ứng với một bậc tự do của hệ điều nhiệt. Thứ ba là H1 ( X1 )  E, nghĩa là chỉ xét
các trạng thái của hệ có năng lượng nhỏ hơn rất nhiều so với năng lượng toàn phần của hệ điều
nhiệt H1 ( X1 )  H 2 ( X 2 ). Nói cách khác, biểu thức của  ( X1 ) chỉ đúng khi điều kiện
H1 ( X1 )  E được thỏa mãn.

-Để tìm  ( X1 ) ta chia hệ C1 thành 2 phần C1, C1. Các hàm phân bố  ( X1),  ( X1) của C1, C1
phụ thuộc vào năng lượng toàn phần của từng hệ con:  ( X1)  f  H1( X1) ,  ( X1)  f  H1( X1).

-Năng lượng toàn phần của hệ khảo sát C1 bằng tổng các năng lượng toàn phần của các hệ
con C1, C1 và năng lượng tương tác U12 giữa 2 hệ con:

H1  X1   H1  X1   H1 X1  U12


  X1, X1 .

-Nếu các hệ con C1, C1 đủ lớn (nghĩa là các hệ vĩ mô) thì có thể coi năng lượng tương tác U12
<< các năng lượng toàn phần H1  X1  , H1 X1 của các hệ con và H1  X1   H1  X1   H1 X1 .
Do đó, 2 hệ con C1, C1 là độc lập với nhau. Theo định lí nhân xác suất,

f  H1  H1 dX 1dX 1  f  H1  dX 1 f  H1 dX 1 


f  H1  H1  f  H1  f  H1  d ln f  H1  H1 
d ln f  H1  H1
d ln f  H1   d ln f  H1   dH1  dH1
d  H1  H1
d ln f  H1  d ln f  H1
 dH1  dH1.
dH1 dH1

Nếu coi dH1, dH1  0 một cách độc lập thì

d ln f  H1  H1 d ln f  H1  d ln f  H1


    ,
d  H1  H1 dH1 dH1

trong đó   const vì các đạo hàm của một hàm số với các đối số khác nhau chỉ có thể bằng
nhau khi chúng là các hằng số. Lưu ý dấu – để thuận tiện cho việc xét điều kiện chuẩn hóa
hàm phân bố. Từ đó suy ra f ( H )  Dexp    H  . Từ điều kiện vật lý khi chuẩn hóa suy ra
  0. Đặt

    H 
exp    f ( H )  exp  
    
   H1 
  X 1   exp   , ,  const
  
-Trong biểu thức của  ( X1 ) chỉ chứa một thông số duy nhất  đặc trưng cho hệ điều nhiệt.
Về sau, ta không phải xét hệ điều nhiệt C2 và chỉ xét hệ khảo sát C1 nên ta bỏ đi chỉ số 1.
  , a   H  X , a  
Do đó,   X   exp   , trong đó hàm Hamilton H và thừa số chuẩn hóa
  
D  exp  /   phụ thuộc vào thông số ngoài a. Đó là phân bố chính tắc Gibbs.

 là môđun của phân bố chính tắc và là nhiệt độ thống kê.  là năng lượng tự do của hệ và
được xác định từ điều kiện chuẩn hóa hàm phân bố

   X  dX 
(X )

 ( , a)  H  X , a  
 exp 
(X )

 dX  1     ln Z ( , a),

 H  X , a 
Z ( , a) 
(X )
 exp  
 dX  tích phân trạng thái hay tích phân thống kê mà nhờ nó

có thể xác định được các đại lượng đặc trưng cho một hệ vật lý tùy ý. Tích phân trạng thái
phản ánh trạng thái nội tại của hệ vì phép lấy tích phân được thực hiện theo tất cả các trạng thái
vii mô của hệ. Nói cách khác, Z là hàm trạng thái và phụ thuộc vào a, . X là tập hợp các biến
số chính tắc hay biến số pha q1 , q2 ,..., p1 , p2 ,... Có tất cả 2fN biến số chính tắc với fN là số bậc
tự do của hệ, N là số hạt, f là số bậc tự do của một hạt, dX  dq1dq2 ...dq fN dp1dp2 ...dp fN .
a là tập hợp các thông số ngoài. Tích phân theo (X) là tích phân lấy theo toàn bộ miền biến
thiên của biến số chính tắc, nghĩa là theo toàn bộ không gian pha. Nếu hệ gồm N hạt đồng nhất
thì các phép hoán vị tọa độ khác nhau của các hạt đó không dẫn đến trạng thái vi mô mới mặc
dù chúng được biểu diễn bằng các điểm khác nhau trong không gian pha. Vì thế, đối với hệ hạt
đồng nhất cần phải loại trừ tất cả các điểm của không gian pha tương ứng với các phép
hoán vị khác nhau của các hạt. Khi đó, phân bố chính tắc có dạng
1  ( , a)  H  X , a  
 ( X )  exp  .
N!   
LT3/ Phát biểu và chứng minh định lý Carnot
ĐA: Định lý Carnot: a/ Các hiệu suất của các động cơ nhiệt thuận nghịch hoạt động theo CT
Carnot với cùng nguồn nóng và nguồn lạnh là bằng nhau và không phụ thuộc vào tác nhân và
kết cấu động cơ b/Hiệu suất của động cơ nhiệt không thuận nghịch nhỏ hơn hiệu suất của động
cơ nhiệt thuận nghịch hoạt động với cùng nguồn nóng và nguồn lạnh.
CM phần (a) của định lý Carnot: I và II là 2 động cơ nhiệt thuận nghịch hoạt động theo CT
Carnot với cùng nguồn nóng và nguồn lạnh nhưng khác nhau về tác nhân và kết cấu. I và II
cùng nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng và nhả cho nguồn lạnh các nhiệt lượng Q2 và Q2
. Hiệu suất của 2 động cơ là

Q1  Q2 Q  Q2
I  , II  1
Q1 Q1

Nếu Q2  Q2 thì cho I hoạt động theo CT Carnot ngược và II hoạt động theo CT Carnot thuận,
nghĩa là I nhận nhiệt lượng Q2 từ nguồn lạnh, nhận công AI  Q1  Q2 và nhả nhiệt lượng
Q1 cho nguồn nóng, còn II nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng, sinh công AII  Q1  Q2
và nhả nhiệt lượng Q2 cho nguồn lạnh. Hệ 2 động cơ I và II nhận nhiệt lượng Q2  Q2  0 từ
nguồn lạnh, sinh công A  AII  AI  Q1  Q2   Q1  Q2   Q2  Q2 bằng nhiệt
lượng nhận được và không ảnh hưởng gì đến nguồn nóng. Hệ này giống như động cơ vĩnh cửu
loại II và vi phạm nguyên lí II. Còn nếu Q2  Q2 thì cho I hoạt động theo CT Carnot thuận và I
hoạt động theo CT Carnot ngược thì hệ 2 động cơ này cũng là động cơ vĩnh cửu loại II. Do đó,
Q2  Q2 , I   II .

CM phần (b) của định lý Carnot: III là động cơ nhiệt không thuận nghịch hoạt động với cùng
nguồn nóng và nguồn lạnh như động cơ I. III nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn nóng, nhả nhiệt
Q1  Q2*
lượng Q2* cho nguồn lạnh và có hiệu suất  III  .Cần CM III  I hay CM Q2  Q2* .
Q1
Đối với động cơ không thuận nghịch, tồn tại ma sát biến công thành niệt nên không thể có
Q2  Q2* . Nếu Q2  Q2* cho I hoạt động theo CT Carnot ngược và III hoạt động theo CT Carnot
thuận. Khi đó hệ 2 động cơ này là động cơ vĩnh cửu loại II. Từ đó suy ra điều phải CM.
LT4/ Phát biểu và chứng minh định lý phân bố đều động năng theo các bậc tự do và định lý
virial
ĐA: Định lý phân bố đều động năng theo các bậc tự do: Động năng trung bình ứng với một
bậc tự do bằng

pk H  kT
Ek    .
2 pk 2 2

CM định lý phân bố đều động năng theo các bậc tự do: Hàm Hamilton của một hệ bất kỳ có f
bậc tự do được biểu diễn qua hàm Lagrange ở dạng
f f
dH ( p, q)  Eđ ( p)  U (q)   qk pk  L  q, q    qk pk 
k 1 k 1
f f
H
  Eđ ( p)  U (q)   2 Eđ   qk pk   pk .
k 1 k 1 pk

pk H
là động năng tương ứng với bậc tự do thứ k. Tính trung bình theo phân bố chính tắc
2 pk

pk H p H   H 
   ... k exp   dq1 ...dq f dp1 ...dp f 
2 pk 
2 pk   

    H 
2  

 ... pk exp   dq1 ...dq f dp1 ...dp f 
pk   

 
    H 
    ...  pk exp   
2       

 H 
-  exp   dq1 ...dpk 1 dpk 1 ...dp f .
   

 H 
pk  , Eđ  , H    exp   0
  
pk H    H  
  ... exp   dq1...dp f  .
2 pk 2    2

-Đối với hệ có f bậc tự do, động năng trung bình toàn phần bằng
kT
E U  f .
2
Định lý virial: Trung bình của virian ứng với một bậc tự do bằng kT/2, nghĩa là

1 q H kT
 qk Ak  k  .
2 2 qk 2

H
CM định lý virial: Ak   là lực suy rộng
qk

qk H q H   H 
   ... k exp   dq1 ...dq f dp1 ...dp f 
2 qk 
2 qk   

    H 
2  
 ... q exp   dq1 ...dq f dp1 ...dp f 
qk   
k


 
     H 
   ...  qk exp 
2  
 
    

  H 
 exp 

  1
dq ...dqk 1 dqk 1 ...dp f .

 H 
qk  , Eđ  , H    exp   0
  
qk H    H  
  ... exp   dq1...dp f  .
2 qk 2    2

LT5/ Chứng minh bất đẳng thức Clausius đối với một chu trình bất kỳ
Q1  Q2 T1  T2 Q Q
ĐA: -Theo nguyên lý II,   1  2  0.
Q1 T1 T1 T2

Gọi Q2 là nhiệt lượng mà tác nhân nhận được từ nguồn lạnh  Q2  Q2  0. Do đó,
Q1 Q2
  0. Đó là bất đẳng thức Clausius đối với CT Carnot.Theo BĐT này, tổng nhiệt lượng
T1 T2
thu gọn mà tác nhân nhận được trong một CT Carnot nhỏ hơn hoặc bằng không. Dấu < ứng
với CT bất thuận nghịch và dầu = ứng với CT thận nghịch. BĐT trên được mở rộng thành
Q
 T  0(*). Ta CM nó đúng đối với một CT bất kỳ.
-Giả sử có một số tác nhân và mỗi tác nhân thực hiện một CT Carnot. Tập hợp các CT này tạo
thành một CT phức hợp và các tác nhân đều tham gia vào CT này. Mỗi một CT Carnot đều
thỏa mãn một BĐT Clausius nên khi cộng các BĐT Clausius này ta có BĐT (*) cho CT phức
hợp. Phép lấy tổng trong (*) được thực hiện theo các CT Carnot riêng biệt.
-Nếu trong CT phức hợp, các CT Carnot riêng có những phần chung nhau và trên các đoạn
chung nhau, quá trình là thuận nghịch thì nhiệt lượng nhận được và công sinh ra trên các đoạn
chung nhau là triệt tiêu nhau. Phép lấy tổng trong (*) được thực hiện đối với đường biểu diễn
chu vi của CT phức hợp.
-Xét một CT bất kỳ trong đó áp suất P và thể tích V biến đổi liên tục. Ta vẽ các đường đẳng
nhiệt và đoạn nhiệt cắt đường biểu diễn CT. Các đường này cắt nhau và tạo thành các CT
Carnot xếp liền nhau. Sau khi bỏ các phần chung nhau của các CT Carnot, ta được một
đường gấp khúc biểu diễn CT phức hợp bao quanh các CT Carnot ở bên trong và bám lấy
Q
đường biểu diễn CT đã cho. Đối với đường gấp khúc biểu diễn CT phức hợp,   0. Ở
T
đây, Q là nhiệt lượng mà tác nhân nhận được trên mỗi đoạn gấp khúc đẳng nhiệt ở nhiệt độ
T. Nếu giảm chiều dài của các đoạn gấp khúc trên đường viền chu vi của CT phức hợp tới
không thì đường viền chu vi này trở thành đường biểu diễn CT đã cho. Khi đó, BĐT ở trên đối
Q
với đường gấp khúc trở thành   0. Đó là BĐT Clausius đối với một CT bất kỳ, trong đó
T
vế trái của BĐT là nhiệt lượng thu gọn mà hệ nhận được trong CT, dấu < ứng với CT bất thuận
nghịch và dấu = ứng với CT thuận nghịch.
-BĐT Clausius là phát biểu định lượng của nguyên lý II đối với một CT bất kỳ.
LT6/ Phân bố vi chính tắc Gibbs
ĐA: -Xét hệ đoạn nhiệt, nghĩa là hệ không có trao đổi năng lượng với các vật bên ngoài khi
những thông số ngoài không thay đổi. Khi đó, H(X,a) = E = const. Hàm phân bố f() có dạng
cực đại nhọn vì năng lượng của hệ phải có giá trị hoàn toàn xác định và không thay đổi theo
thời gian. Nói cách khác, năng lượng của hệ không thể sai lệch đáng kể so với giá trị hoàn toàn
E
xác định E, nghĩa là  0. Lưu ý không thể tồn tại hệ thực hoàn toàn cô lập với năng lượng
E
hoàn toàn không đổi mà hệ thực luôn tồn tại các thăng giáng. Hàm như vậy là một hàm delta.
-Hàm phân bố vi chính tắc là hàm phân bố đối với hệ đoạn nhiệt cô lập và có dạng
1 1
( X )    E  H ( X , a) , trong đó là thừa số chuẩn hóa được xác định từ
( E, a) ( E, a)
điều kiện chuẩn hóa

 ( X )dX  1  ( E, a)     E  H ( X , a) dX .
(X ) (X )
-Trị trung bình (trung bình pha hay trung bình theo tập hợp) của một đại lượng vật lý bất kỳ F
đối với hệ colo lập đoạn nhiệt được xác định theo phân bố vi chính tắc
1
F  F ( X ) ( E, a)  E  H ( X , a) dX
(X )

- Ý nghĩa hình học của ( E, a) : Xét tích phân


E E
( E , a )     , a  d        H  X , a  d  dX
E0 ( X ) E0

(  lấy theo năng lượng từ giá trị cực tiểu E0 đến giá trị E. Ta có

1  E0  H ( X , a)  E  ,
 E  H ( X , a)  
0 (H ( X , a)  E )
 ( E , a )  
( H ( X ,a ) E )
dX  ( E , a)

là thể tích pha chứa trong siêu diện năng lượng xác định bởi phương trình
( E, a)
H ( X , a)  E  ( E, a)  và ( E , a)dE có ý nghĩa là thể tích pha của một lớp vô
E
cùng mỏng nằm giữa 2 siêu diện năng lượng có phương trình H(X,a) = E và H(X,a) = E + dE
trong không gian pha.
-Ý nghĩa nhiệt động của ( E, a) : Xét
d  1   ( E , a)
d (ln )   dE  da, 
  E a a
  H  X , a    
E
      E  H  X , a   d   dX 
(X ) 
 a  E0  
E0
    E0  H  X , a   dX 
(X )
a 
H  X , a  E
   E  H  X , a   dX  0   E0 , a  .
(X )
 a a

  E0 , a 
E  E0 ,   0    E0 , a   0     E0 , a   0
E0
 H  X , a  1
  ( E , a)  
a (X )
a ( E , a )
 H  H
  E  H  X , a   dX       A, A   
 a  a

lực vĩ mô suy rộng tác dụng lên phương của thông số ngoài a. Do đó,
(ln ) 1 (ln )
d (ln )  dE  Ada  dE 
E  E
1  (ln )

 E
Ada 
E
 dE  Ada  .
Theo phương trình cơ bản của NĐLH, TdS  dU  Ada . Do E  H  X , a   U  ý nghĩa
thống kê của entrôpi S và nhiệt độ T như sau
1 S 
S  k ln ,  k (k  const xác định bởi việc lựa chọn đơn vị của nhiệt độ). Đối với
T E 
hệ cô lập đoạn nhiệt, nếu biết H(X,a) có thể tính được ( E , a) và do đó tính được entrôpi của
hệ.
-Phân bố vi chính tắc có dạng đặc biệt nên khó sử dụng.
LT7/ Dùng phương pháp chu trình để thiết lập phương trình Clapeyron-Clausius
ĐA: -Dùng nguyên lý II để xác định mối liên hệ giữa nhiệt độ và áp suất biến đổi trạng
thái của một chất.
-Xét một chất lỏng có khối lượng m ở nhiệt độ T. p là áp suất hơi bão hòa của chất lỏng
và p = p(T). Nếu áp suất tác dụng lên mặt thoáng của chất lỏng bằng áp suất hơi bão
hòa ở nhiệt độ T thì chất lỏng sôi. Khi đó, T là nhiệt độ sôi của chất lỏng dưới áp suất
p.
-Xét đường đẳng nhiệt LA1 A2 H của chất lỏng ở nhiệt độ T. Ở đây LA1 ứng với chất
lỏng, A2 H ứng với hơi, A1 A2 ứng với quá trình bay hơi, p là áp suất hơi bão hòa ở
nhiệt độ T, Vl  V ( A1 ) là thể tích của chất lỏng và Vh  V ( A2 ) là thể tích của hơi ( Vl ,Vh ở
áp suất p và nhiệt độ T).
-Xét đường đẳng nhiệt LA1A2 H  cũng của chất lỏng đó ở nhiệt độ T – dT. p – dp là áp
suất hơi bão hòa của chất lỏng ở nhiệt độ T – dT.
-Xét CT Carnot thuận nghịch gồm 2 quá trình đẳng nhiệt A1 A2 , A1A2 và 2 quá trình đoạn
nhiệt được biểu diễn bằng 2 đường đoạn nhiệt đi qua A1 và A2 . 2 đường này cắt đoạn
A1A2 tại 2 điểm A1 rất gần A1 và A2 rất gần A2 .

-Công A bằng diện tích của hình bình hành A1 A2 A2A1 với các cạnh cong A1 A1, A2 A2 coi
như thẳng vì 2 đường đẳng nhiệt rất gần nhau và bằng A  dp Vh  Vl  .

-Nhiệt lượng Q1 nhận được từ nguồn nóng ở nhiệt độ T trên đường đẳng nhiệt A1 A2 của
CT Carnot bằng nhiệt hóa hơi của chất lỏng m ( là ẩn nhiệt hóa hơi): Q1  m

-Hiệu suất CT Carnot:


A dp Vh  Vl  T  T  dT  dT
   C  
Q1 m T T
dp  
   .
dT V V  T  vh  vl 
T h  l 
 m m

vh , vl là các thể tích riêng của hơi và chất lỏng. Đó là phương trình Clapeyron-Clausius.

-Từ PT CC suy ra nếu biết T ,  , vh , vl (thường vl  vh ) có thể tính biến thiên áp suất p
của hơi bão hòa theo nhiệt độ T hoặc tính biến thiên nhiệt độ sôi T theo áp suất p. PT
này là PT đặc trưng cho chuyển pha loại I trong đó có sự chuyển thể.
-PP rút ra PT CC trên đây gọi là PP chu trình. Nội dung của PPCT là tưởng tượng một
CT Carnot thuận nghịch mà quá trình đẳng nhiệt trong đó là quá trình khảo sát và sau
đó tính hiệu suất của CT Carnot qua công và nhiệt lượng nhận được và qua các nhiệt độ
nguồn nóng và nguồn lạnh. Từ đó rút ra qui luật biến đổi của quá trình theo nhiệt độ.
LT8/ Phát biểu và chứng minh định lý Liouville.
ĐA: -Trong không gian pha, theo thời gian tập hợp các điểm biểu diễn pha chuyển từ thể tích
này sang thể tích khác. Ở một thời điểm nào đó, tách ra thể tích dX 1 trong đó chứa dn  1dX 1
điểm biểu diễn pha của các hệ trong tập hợp thống kê ( 1 là mật độ phân bố). Sau một thời
gian, số điểm biểu diễn pha đó chuyển sang thể tích dX 2 trong đó có mật độ phân bố  2 . Khi
đó, dn  1dX 1  2 dX 2  chuyển động của các điểm biểu diễn pha của các hệ trong không
gian pha tương tự như chuyển động của chất lỏng.
-Thiết lập phương trình Euler (phương trình liên tục) của chất lỏng: Tách trong chất lỏng
chuyển động một nguyên tố thể tích cố định có dạng hình hộp chữ nhật với các cạnh dx,dy,dz.
Giả sử chất lỏng đi vào thể tích này qua các bề mặt nằm trong các mặt phẳng xOy, yOz, zOx và
đi ra qua các bề mặt khác. Khi đó, khối lượng chất lỏng chảy vào nguyên tố thể tích theo hướng
trục Oy trong thời gian dt là  vy dtdxdz, trong đó  là khối lượng riêng của chất lỏng,
    x, y, z  , v y là hình chiếu của v trên trục Oy. Cũng trong thời gian dt, khối lượng chất
lỏng chảy qua bề mặt song song với bề mặt trước và theo hướng trục Oy là
 v y 
 (  vy ) / y  dy dtdxdz . Ở đây,  , v y thay đổi trên đoạn dy. Khối lượng chất lỏng dư
bằng hiệu của 2 khối lượng trên và bằng   (  v y ) / y  dydtdxdz . Do đó, khối lượng chất
lỏng dư tổng cộng là

    vx     v y     vz  
    dxdydzdt .
 x y z 

Khối lượng chất lỏng dư đó bằng độ biến thiên của khối lượng chất lỏng trong nguyên tố thể
tích trong khoảng thời gian dt, nghĩa là bằng

      vx     v y     vz  
dtdxdydz     0
t t  x y z 
 
Đó là phương trình Euler.
- Trong không gian pha, ta đưa vào khái niệm vận tốc pha. Đó là một vectơ có các thành phần
là q1 , q2 ,..., p1 , p2 ,... Vận tốc pha là vận tốc của các điểm biểu diễn pha với các tọa độ
q1 , q2 ,..., p1 , p2 ,... Đối với hệ thực có fN bậc tự do, ta có phương trình liên tục
 fN     qk     pk  
    0, trong đó  là mật độ phân bố của các điểm biểu diễn pha.Do
t k 1  qk pk 
đó,

 fN     fN
 qk pk 
   qk  pk     0
t k 1  qk pk  k 1  qk pk 
d fN
 q p 
   k  k   0
dt k 1  qk pk 

-Nếu hệ thực khảo sát được bảo toàn thì có thể áp dụng phương trình Hamilton

H H fN
 q p 
pk   , qk    k  k  
qk pk k 1  qk pk 
fN
 2 H 2 H  d
   0 0
k 1  qk pk pk qk  dt

fN
 qk  pk
-Phương trình   q
k 1 

  0 tương tự với điều kiện không nén được của chất lỏng trong
pk
k 
vx v y vz
thủy động lực học là    0 . Điều kiện này tìm được từ phương trình Euler nếu
x y z
  const . Như vậy, tập hợp các điểm biểu diễn pha hay tập hợp của các hệ trong tập hợp
thống kê thỏa mãn các phương trình Hamilton xử sự trong không gian pha như một chất lỏng
không nén được.
d
-Từ  0 suy ra nếu ta dịch chuyển cùng với một điểm biểu diễn pha của một hệ nào đó
dt
trong không gian pha thì mật độ phân bố  luôn giữ không đổi. Tại một chỗ nào đó trong
không gian pha,

     
0    qk  pk 
t t k  qk pk 

có sự biến thiên định xứ của mật độ phân bố. Tại cùng một thời điểm, mật độ phân bố tại các
các điểm khác nhau trong không gian pha có thể khác nhau. Tuy nhiên, không có sự biến thiên
d
toàn phần của mật độ phân bố theo thời gian. Từ  0  1  2 nhưng
dt
1dX1  2 dX 2  dX1  dX 2  Khi các hệ (nghĩa là các điểm biểu diễn pha của các hệ) chuyển
động trong không gian pha, các nguyên tố thể tích giữ nguyên không đổi về độ lớn và chỉ có
thể thay đổi về dạng. Đó là nguyên lý bảo toàn nguyên tố thể tích pha hay định lý Liouville.
Do đó, tập hợp pha chuyển động trong không gian pha với mật độ phân bố không đổi nhưng
có thể bị biến dạng, nghĩa là nếu ở thời điểm nào đó, các điểm biểu diễn pha chiếm thể tích
dX 1 với mật độ phân bố 1 thì theo thời gian, chúng chuyển sang vùng không gian pha khác
và chiếm thể tích dX 2  dX 1 với mật độ phân bố  2  1.

-Ở trên đã giả thiết số lượng dn của các hệ có điểm biểu diễn pha nằm trong nguyên tố thể tích
dX tỉ lệ với dX. Nếu không có sự bảo toàn độ lớn của thể tích pha thì giả thiết này không có cơ
sở hợp lý và không thể coi xác suất để cho một hệ nào đó trong tập hợp thống kê có điểm biểu
diễn pha nằm trong nguyên tố thể tích dX tỉ lệ với dX tức là không thể có dW    X , t  dX

 d      
      qk  pk  
n dt t k  qk pk  t
 H  H    
      H ,     H , 
k  pk qk qk k pk  t t

(  H ,   là ngoặc Poisson của H và ). Đó là phương trình chuyển động của tập hợp pha thống
kê. Nó được gọi là phương trình Liouville có vai trò quan trọng trong VLTK không cân bằng.
LT9/ Phân biệt động cơ nhiệt, máy lạnh và bơm nhiệt lượng
ĐA: 1/ Động cơ nhiệt:

-Động cơ nhiệt là thiết bị hoạt động theo CT, trong đó động cơ nhận nhiệt lượng Q1 từ nguồn
nóng, nhả nhiệt lượng Q2 cho nguồn lạnh và sinh công A  Q1  Q2 dương.

A Q1  Q2
-Hiệu suất của động cơ nhiệt     1.
Q1 Q1

T1  T2
-Nếu động cơ nhiệt hoạt động theo CT Carnot (gọi là động cơ Carnot), C  .
T1

2/ Máy lạnh:
-Máy lạnh là một động cơ nhiệt hoạt động theo chiều ngược, nghĩa là động cơ nhận công
A  Q1  Q2 , nhận nhiệt lượng Q2 từ nguồn lạnh và nhả nhiệt lượng Q1 cho nguồn nóng. Máy
lạnh dùng để làm lạnh nguồn lạnh.
Q2 Q2
-Hiệu suất làm lạnh của máy lạnh C   .
A Q1  Q2

T2
-Nếu máy lạnh hoạt động theo CT Carnot (gọi là máy lạnh Carnot), CC  .
T1  T2

3/ Bơm nhiệt lượng:


-Bơm nhiệt lượng là một động cơ nhiệt hoạt động theo chiều ngược, nghĩa là động cơ nhận
công A  Q1  Q2 , nhận nhiệt lượng Q2 từ nguồn lạnh và nhả nhiệt lượng Q1 cho nguồn nóng.
Bơm nhiệt lượng dùng để làm nóng nguồn nóng.
-Hiệu suất làm nóng của bơm nhiệt lượng
Q1 Q1
   1.
A Q1  Q2

-Nếu bơm nhiệt lượng hoạt động theo CT Carnot (gọi là bơm nhiệt lượng Carnot),
T1
C  .
T1  T2

LT10/ Ý nghĩa vật lý của các thông số của phân bố chính tắc Gibbs. Thiết lập phương trình
cơ bản của nhiệt động lực học
ĐA: -Phân bố chính tắc Gibbs

  , a   H  X , a  
  X   exp  ,
  
-Xét ý nghĩa vật lý của các thông số  , trong phân bố chính tắc và thiết lập phương trình
cơ bản của NĐLH.
1/Nhiệt độ thống kê:

-Môđun  của phân bố chính tắc có tất cả các tính chất cơ bản của nhiệt độ tuyệt đối như

+ khi cho tiếp xúc nhiệt các hệ có môđun  giống nhau và trước đó ở trạng thái cân bằng
nhiệt thì sau khi tiếp xúc, trạng thái cân bằng này vẫn được duy trì.

+ khi cho tiếp xúc nhiệt các hệ có môđun  khác nhau và trước đó ở trạng thái cân bằng nhiệt
thì sau khi tiếp xúc, có sự chuyển năng lượng từ hệ này sang hệ kia và hệ mới tạo thành không
còn ở trạng thái cân bằng.

+ Môđun  luôn luôn dương giống như nhiệt độ tuyệt đối.

-Có thể coi  là đại lượng tương tự của nhiệt độ tuyệt đối và nó được gọi là nhiệt độ thống kê.
-Từ so sánh các phương trình trạng thái rút ra từ phân bố chính tắc và từ thực nghiệm suy ra
  k BT (k B là hằng số Boltzmann và T là nhiệt độ tuyệt đối).

-Nhiệt độ thống kê chỉ áp dụng cho hệ nhiều hạt và không thể áp dụng cho hệ 1 hạt hoặc hệ ít
hạt.
-Nhiệt độ (thống kê) là môđun của phân bố chính tắc và được dùng để xác định sự phân bố
năng lượng trong tập hợp hệ (hay phân bố của các hệ trong không gian pha). Đối với mọi hệ
thông thường,  luôn dương. Trong các điều kiện vật lý đặc biệt, có thể tồn tại các hệ có môđun
 âm, nghĩa là tồn tại các trạng thái có nhiệt độ tuyệt đối âm.
2/ Phương trình cơ bản của nhiệt động lực học. Ý nghĩa của thông số 

-PT cơ bản của NĐLH là một vấn đề rất quan trọng trong VLTK cân bằng hay NĐLHTK. Nó
xác định mối liên hệ giữa NĐLH và VLTK.
-Từ phân bố chính tắc suy ra

 H    
Ak       .
 ak   ak 

CM: Từ điều kiện chuẩn hóa phân bố chính tắc suy ra

   , a   H  X , a  
0
ak  exp 
(X )

 dX 

   , a   H  X , a  

(X )
ak
exp 
 
 dX 

1    H  1 H
  exp   dX   
 ( X ) ak     ( X ) ak

  H      H 
 exp   dX      .
    ak   ak 

 H 
    Ak (đạo hàm Hamiltonien của hệ theo thông số ngoài là lực suy rộng)
 ak 

  
-Dựa vào kết quả trên và       H để tính
  a
   
dH   Ak dak  d     dak 
k    k ak
  
 d   dak  d 
 k ak 
      
d   dak  d   
   k ak   

So sánh PT này với PT cơ bản của NĐLH TdS  dU   Ai dai  2 PT hoàn toàn tương tự với
i

nhau vì một vế của 2 PT đều có độ biến thiên năng lượng của hệ và tổng các công nguyên tố
đã được thực hiện. Trong VLTK, khái niệm năng lượng được hiểu chính xác hơn vì thay cho
năng lượng U ta dùng trị trung bình H đối với năng lượng của hệ mặc dù dối với hệ vĩ mô, 2
giá trị này trong thực tế là trùng nhau. Các lực suy rộng trong NĐLH được thay bằng trị trung
bình của các lực. Sự giống nhau ở một vế của 2 PT cho phép dẫn tới sự tương tự ở vế thứ hai
của chúng. Thay cho nhiệt độ tuyệt đối T ta có nhiệt độ thống kê  . Vì thế, 2 PT hoàn toàn
   
tương tự với nhau nếu d    tương tự như dS. Do đó,  được gọi là entrôpi thống kê
   
 H 
S: S =      H   S và  có ý nghĩa của năng lượng tự do F trong NĐLH.
 
  
PT       H được gọi là PT Gibbs-Helmholtz.
  a
      S
  kBT , S      k B    kB S và S = .
 T V   a kB

Đó chính là mối liên hệ giữa entrôpi NĐLH S và entrôpi thống kê S.


-Thứ nguyên trong NĐLH: [U] = J, [F] = J, [T] = K,

[S] =J/K. Còn trong VLTK:  H   J ,    J ,    J , [S ] =0 (không có thứ nguyên).

LT11/ Vẽ giản đồ (P,V) (P là áp suất, V là thể tích) của chu trình Otto, chu trình của động
cơ Diesel, chu trình Trinkler và chu trình Joule và chỉ ra các thông số kỹ thuật của các chu
trình này
Đ A: 1/ Chu trình Otto (hay Beau de Rochas) trong đó 12 và 34 là các quá trình đọan nhiệt,
các quá trình 56 và 61 triệt tiêu nhau về nhiệt và công.
V1 p
 là tỷ số nén,   3 là tỷ số tăng áp khi nhận nhiệt
V2 p2
2/Chu trình của động cơ Diesel trong đó 12 và 34 là các quá trình đọan nhiệt, các quá trình 56
và 61 triệt tiêu nhau về nhiệt và công.

3
P3

4
P2
2
6 1,5

O V2 V1 V
P
3
2

6 1,5

O V2 V3 V1 V

V1 V
 là tỷ số nén,   3 là hệ số nở sớm
V2 V2
3/ Chu trình Trinkler trong đó 12 và 45 là các quá trình đọan nhiệt, các quá trình 67 và 71 triệt
tiêu nhau về nhiệt và công.
P
3 4

5
2

7 1,6

O V
V1 p V
 là tỷ số nén,   3 là tỷ số tăng áp khi nhận nhiệt,   4 là hệ số nở sớm
V2 p2 V3
4/ Chu trỉnh Joule trong đó 12 và 34 là các quá trỉnh đọan nhiệt.
P
2 3
P2

P2
1 4
O V
V p V
  1 là tỷ số nén,   2 là tỷ số tăng áp khí nén,   3 là hệ số nở sớm
V2 p1 V2

LT12/ Phân bố chính tắc lớn Gibbs. Mối liên hệ giữa phân bố chính tắc Gibbs và phân bố
chính tắc lớn Gibbs
ĐA: 1/Phân bố chính tắc lớn Gibbs
-Phân bố chính tắc áp dụng cho hệ nằm tiếp xúc và có thể trao đổi năng lượng với hệ điều nhiệt.
Giữa hệ khảo sát và hệ điều nhiệt ngoài trao đổi năng lượng còn có thể trao đổi số hạt (trao đổi
vật chất).
-Đối với hệ có số hạt thay đổi, trong NĐLH đưa vào thế hóa học
  
       N     ,V .T  ,  là một thế nhiệt động.
 N V ,T

-Hệ N hạt đồng nhất xác định phân bố

1    N  H 
dW ( X )  exp   dX
N!   

trong không gian 6N chiều nghiệm đúng phân bố chính tắc. Nếu hệ có số hạt N   N thì tồn tại
phân bố chính tắc mới và tập hợp pha chính tắc mới. Vì hệ có số hạt thay đổi nên có vô số hệ
có số hạt nhất định. Tập hợp các hệ khả dĩ tương ứng với một hệ thực có số hạt thay đổi được
gọi là tập hợp pha chính tắc lớn hay tập hợp chính tắc lớn. Hàm phân bố
1    N  H 
(N , X )  exp   là hàm phân bố đối với hệ có số hạt thay đổi và được gọi là
N!   
hàm phân bố chính lớn Gibbs.    ,V , T  gọi là thế nhiệt động lớn được xác định từ điều kiện
chuẩn hóa phân bố chính tắc lớn.
-Điều kiện chuẩn hóa phân bố chính tắc lớn

1    N  H 
 N !  exp 
N 0   dX  1

(X )

(lấy tích phân phân bố chính tắc lớn theo các biến số vi mô X (biến số pha) của các tập hợp
chính tắc và lấy tổng theo toàn bộ các tập hợp chính tắc tạo thành tập hợp chính tắc lớn).
-Trị trung bình của một đại lượng F(N,X) bất kỳ

1    N  H 
F (N, X )    F ( N , X ) exp   dX .
N  0 N !( X )   

-Do  N , X

 N  1  H
    ln  exp  .  exp    dX .  đóng vai trò một thế nhiệt động vì từ các
N 0    N !( X )   
đạo hàm bậc nhất của nó thu được

  
     N  H  
1

 T V ,  T
 
  U       S ,   
1
T  T V  V T , 
     
    p,    N
 V T   T ,V

-Đối với phân bố chính tắc lớn, tích phân trạng thái là

 N  1  H ( X , a) 
Z  Z ( , a)   exp    exp   dX
N 0    N !( X )   

2/Mối quan hệ giữa phân bố chính tắc và phân bố chính tắc lớn
-Khi xác định các tính chất thống kê của vật mà không tính đến các thăng giáng của số hạt tổng
cộng trong hệ thì 2 phân bố này tương đương với nhau. Mối quan hệ giữa 2 phân bố này trong
một chừng mực nào đó tương tự như mối quan hệ giữa phân bố chính tắc và phân bố vi chính
tắc. Việc mô tả hệ dựa vào phân bố vi chính tắc tương đương với sự bỏ qua thăng giáng năng
 E 
lượng toàn phần của hệ   0  , còn trong phân bố chính tắc cần tính đến thăng giáng đó.
 E 
Phân bố chính tắc là phân bố vi chính tắc theo số hạt và phân bố chính tắc theo năng lượng.
Còn phân bố chính tắc lớn là phân bố chính tắc theo năng lượng cũng như theo số hạt.
-Cả 3 phân bố (vi chính tắc, chính tắc, chính tắc lớn) về nguyên tắc dùng để xác định các tính
chất của vật. Sự khác nhau chỉ ở mức độ thuận tiện về mặt toán học. Trên thực tế, phân bố vi
chính tắc là bất lợi nhất và người ta thường dùng phân bố chính tắc và phân bố chính tắc lớn.
Ta sẽ áp dụng phan bố chính tắc trong thống kê cổ điển và phân bố chính tắc lớn trong thống
kê lượng tử.
LT13/ Thiết lập mối liên hệ giữa entrôpi và xác suất. Từ đó rút ra ý nghĩa thống kê của
nguyên lý tăng entrôpi hay nguyên lý II của nhiệt động lực học.
ĐA: Mối liên hệ giữa entrôpi và xác suất

- Mỗi một trạng thái cân bằng của hệ vĩ mô có một xác suất tồn tại  và ứng với một entrôpi
S (xác định sai khác một hằng số cộng). Cần tìm mối liên hệ giữa S và  nghĩa là tìm dạng
của hàm S  f ( )

-Chia hệ khảo sát thành 2 hệ con tương ứng với entrôpi và xác suất là S1 , 1 và S2 , 2 . Giả thiết
tương tác giữa 2 hệ con là nhỏ đến mức có thể bỏ qua. Do cộng tính của entrôpi và định lý nhân
xác suất,
S  f ( )  f (12 )  S1  S2  f (1 )  f (2 )

Lấy đạo hàm 2 vế theo 1 và 2 ta thu được

df ( ) d  df (1 ) df ( ) df (1 )
.   2  ,
d  d 1 d 1 d d 1
df ( ) d  df (2 ) df ( ) df (2 )
.   1 
d  d 2 d 2 d d 2
df ( ) df (2 ) df ( ) df (1 )
 2  1 
d d 2 d d 1
df (2 ) df (1 )
2  1  k  const.
d 2 d 1

df (1 ) k df ( ) k
   2   df ( ) 
d 1 1 d 1
d
dS  k  S  k ln   C , C  const

Theo VLTK,

k  k B  1.38.1023 J/K.,
S  k B ln WT  k B ln N   k B ln  
 k B ln N  k B ln   C , C  k B ln N

( WT là xác suất NĐLH của trạng thái của hệ, N là số trạng thái vi mô khả dĩ và  là xác suất
của trạng thái vĩ mô).
Ý nghĩa thống kê của nguyên lý tăng entrôpi: Xét quá trình không thuận nghịch chuyển một hệ
kín từ trạng thái có xác suất 1 và entrôpi S1 sang trạng thái có xác suất 2 và entrôpi S 2 .
Độ biến thiên entrôpi là
S  S 2  S1  k ln 2  k ln 1 
2
 k ln  0  2  1
1

(các quá trình không thuận nghịch xảy ra trong một hệ kín làm tăng entrôpi của hệ, nghĩa là
chuyển hệ từ trạng thái có xác suất nhỏ hơn sang trạng thái có xác suất lớn hơn). Như vậy,
chiều diễn biến của các quá trình theo nguyên lý II của nhiệt động lực học là chiều biến đổi của
một hệ kín từ trạng thái có xác suất nhỏ hơn sang trạng thái có xác suất lớn hơn. Trạng thái có
xác suất nhỏ hơn là trạng thái trật tự hơn. Nếu để tự nhiên thì các quá trình không thuận nghịch
xảy ra trong một hệ kín dẫn tới các trạng thái có trật tự kém hơn hay mất trật tự hơn.
LT14/ Phân bố Maxwell-Boltzmann. Tích phân trạng thái và các đại lượng nhiệt động của
khí lí tưởng
ĐA: Phân bố Maxwell-Boltzmann:
-Phân bố Maxwell-Boltzmann là phân bố chính tắc Gibbs cho khí lý tưởng
-Đối với khí lý tưởng, H(X,a) = E(X) nên xác suất tìm thấy hệ có năng lượng E trong nguyên
tố thể tích dX của không gian pha có dạng

  E   E
dW  exp   dX  const exp    .
    
N
-Đối với hệ hạt không tương tác, E   Ei ( Ei là năng lượng của hạt thứ i và N là số
i 1

hạt của hệ. Do đó,

 E 
dW ( X )  const exp   1  dx1dy1dz1dpx1dp y1dpz1...
 kT 
 E 
...exp   N  dxN dyN dz N dpxN dp yN dpzN .
 kT 
-Nếu lấy tích phân theo 6(N-1) biến số vi mô của tất cả các hạt trừ hạt thứ i ta thu được xác
suất tìm thấy hạt thứ i như sau

 E 
dW  xi , yi , zi , pxi , p yi , pzi   const exp   i  
 kT 
dxi dyi dzi dpxi dp yi dpzi , Ei  Ei  xi , yi , zi , pxi , p yi , pzi 

-Xét trong không gian 6 chiều của một hạt (không gian ).Năng lượng E của một hạt bằng

E  Eđ  Et 
2m
1
 px2  py2  pz2   U  x, y, z 
 dW  px , p y , pz , x, y, z   const 
 p 2  p y2  pz2 U  x, y, z  
 exp   x   dpx dp y dpz dxdydz
 2mkT kT 

Đó là phân bố Maxwell-Boltzmann. Ta có
dW  px , p y , pz , x, y, z   dW  px , p y , pz  dW  x, y, z  ,
 px2  p y2  pz2 
dW  px , p y , pz   A exp    dpx dp y dpz ,
 2mkT
 
 U  x, y , z  
dW  x, y, z   B exp    dxdydz,
 kT 
A,B được xác định từ điều kiện chuẩn hóa. Phân bố theo xung lượng được gọi là phân bố
Maxwell. Phân bố này không phụ thuộc vào tương tác của các hạt trong hệ. Phân bố Maxwell
theo vận tốc thích hợp đối với các hạt của các hệ cố điển (các hệ tuân theo CHCĐ) nhưng
không dúng đối với các hệ lượng tử (VD các điện tử trong nguyên tử hay trong kim loại,…).
Phân bố theo tọa độ được gọi là phân bố Boltzmann.

 U ( z) 
-Nếu U = U(z) thì dW ( z )  B exp   dz .
 kT 
Trong trường trọng lực, U(z) = mgz nên hàm phân bố của các hạt theo độ cao z = h là

dW ( z )  mgz 
f ( z)   B exp   
dz  kT 
Nếu xét hệ N hạt thì số hạt ở độ cao từ z đến z+dz là
dn( z )  n( z )dz  NdW ( z )  Nf ( z )dz
 mgz 
 n( z )  const exp   
 kT 

 mgz 
n0 exp    , n0  n( z  0)
 kT 

 mgz 
Do tại T = const, p ~ n nên p( z )  p0 exp   .
 kT 

Đó là công thức phong vũ biểu. Công thức này không đúng ở độ cao lớn vì cấu tạo không đồng
nhất của khí quyển, sự khác nhau của nhiệt độ ở các độ cao khác nhau và khí quyển không ở
trạng thái cân bằng.
- Giải thích hiện tượng tiêu tán khí quyển trong vũ trụ: Hạt có vận tốc lớn hơn vận tốc vũ trụ
cấp 2 đối với hành tinh đã cho có thể rời khỏi khí quyển của hành tinh đó. Theo phân bố
Maxwell, trong chất khí luôn luôn có một phần các phân tử có vận tốc rất lớn. Các phân tử này
có thể bay ra khỏi hành tinh và gây ra sự tiêu tán dần dần của các lớp trên của khí quyển. Sự
tiêu tán khí quyển hành tinh càng mạnh nếu khối lượng hành tinh càng nhỏ và nhiệt độ khí
quyển càng cao. Đối với Trái Đất, hiệu ứng đó là không đáng kể. Đối với Mặt Trăng và sao
Thủy, khí quyển biến mắt theo cách đó.
Tích phân trạng thái và các đại lượng nhiệt động của khí lí tưởng
-Năng lượng tự do:   kT ln Z

-Áp suất:
     ln Z    ln Z 
p     kT    pV  kT   .
 V T  V T   ln V T
-Nội năng:

  
U   T    kT ln Z  kT ln Z 
 T V
  ln Z  2   ln Z 
 kT 2    kT  
 T V  T V
-Tích phân trạng thái:

 H  q1 , q2 ,..., q3 N , p1 , p2 ,..., p3 N , a  
Z    ... exp   
   
dq1...dq3 N dp1...dp3 N

 pk2N

-Đối với khí lý tưởng, H     U k ( X )  , U k ( X ) là thế năng của hạt thứ k. Xét
k 1  2m 
0 ( X  V )
U  x, y , z   
 ( X  V )
-Tích phân trạng thái của toàn bộ hệ là
1  H
Z0  
N !(X )
exp    dX 
  
1  1  p2 
 exp     k  U k   dX 
N !(X )   k  2m 
1   

 1  pk
2
   exp     U k  xk , yk , zk    
N !     k  2m  
1 N
dpxk dp yk dpzk dxk dyk dzk  
N
Zk ,
N!


 1  pk
2
 
Zk           2m  U k  xk , yk , zk   
exp 


 pxk2 
dpxk dp yk dpzk dxk dyk dzk     2m
exp  dpxk 


 p yk
2
 
 p2 
  exp    dp yk  exp   zk  dpxk 
 2m
     2m 

 U ( x, y , z ) 
   exp   dxdydz   2 m  
3/2




1
   dxdydz   2 m  .V  Z 0   2 m  .V N
3/2 3 N /2


N!
3N 3N
 ln Z 0  ln  2 m   N ln V  ln N !  ln  2 m 
2 2
3 
 N ln V  N ln N     N  ln  2 m   ln V  ln N  ,
2 
    N NkT R
p         kT , k  
 V T V  N0
   3
 1,38.1023 J / K , S      S0  kT ln V  kN ln T ,
 T V 2
3 3
S0  kN ln  2 km   kN  kN ln N ,
2 2
3 
U    TS  kTN  ln  2 m   ln V  ln N  
2 
3 3 3 
TkN  ln  2 km    ln N  ln T   kT 2 ln V 
2 2 2 
3  U  3
 kNT , CV     kN  1,5 R
2  T V 2

LT15/ Hiệu ứng Joule-Thomson. Hệ số Joule-Thomson của khí lý tưởng và khí thực
ĐA: 1/ Hiệu ứng Joule-Thomson (J-T)
- Hiệu ứng J-T là sự biến thiên nhiệt độ của khí dãn không thuận nghịch.

- Xét một xylanh cách nhiệt trong đó có vách ngăn xốp. Khí ở bên phải vách có áp suất p1 và
khí ở bên trái vách có áp suất p2  p1 . Khí có thể đi qua vách. Khí bị ma sát ở vách nên không
tạo thành cuộn xoáy. Khi khí dãn, áp suất khí giảm đột ngột  p  p2  p1  0  . Theo TN,
khi đó nhiệt độ khí thay đổi. Xét p / p1  1 .

T
-Hệ số J-T  
p

-Bỏ qua sự tiêu hao năng lượng do ma sát ở vách do nó nhỏ so với nội năng khí. Do đó, quá
trình là đoạn nhiệt. Khí nhận công p1V1 ở bên trái vách và sinh công p2V2 ở bên phải vách. Vì
thế,
Q  U 2  U1  p2V2  p1V1  0 
U1  p1V1  U 2  p2V2 , H1  H 2 , H  0

Như vậy, quá trình J-T là đẳng entanpi.


 H   H 
H    T    p  0 
 T  p  p T
T  H / p T
  ,
p  H / T  p
 H  Q   H   S 
     Cp ,   T 
 T  p  T  p  p T  p T
 V 
T  V
 V  T  T  p
V  T   V     .
 T  p p Cp

2/ Hệ số J-T đối với khí lí tưởng:


Đối với khí lí tưởng,

 V  R T ( R / p)  V
pV  RT ,    ,  0
 T  p p Cp

Quá trình J-T là quá trình đẳng nhiệt đối với khí lí tưởng.
3/ Hệ số J-T đối với khí thực van der Waals:
-Đối với khí thực van der Waals,

 a  1 a 
 p  2  (V  b)  RT , T   p  2  (V  b),
 V  R V 
 T  1  2a   a 
     3  (V  b)   p  2   ,
 V  p R  V   V 
 V  RT
T   RT 
 T  p 
2a
(V  b)
V b V3
RT (V  b) V b
 2
 2
2a  b 2a  b
RT  1   1  1  
V  V RTV  V 

-Nếu khí thực có mật độ khối lượng không quá lớn,

 V 
V  b, RTV  a  T   
 T  p
V b  2a 
  V  b  1  
1
2a  RTV 
RTV
2a T 2a / RT  b
V b    
RT p Cp
Từ đó suy ra: a/ Biến thiên nhiệt độ trong quá trình J-T (dãn đoạn nhiệt không thuận nghịch)
là do sự khác biệt PTTT của khí thực so với PTTT của khí lí tưởng (sự tồn tại của các hệ số
a,b)
b/ Đối với khí có mật độ khối lượng không quá lớn, a và b cho hiệu ứng ngược nhau (a làm
cho T > 0 và b làm cho T < 0)
c/ Đối với khí thực ở nhiệt độ đảo
2a
Ti  ,   0  T  0 .
Rb
Khi đó, khí thực giống với khí lí tưởng trong quá trình J-T. Khi T  Ti ,   0 ứng với hiệu
ứng J-T dương (khí lạnh đi khi dãn). Khi T  Ti ,   0 ứng với hiệu ứng J-T âm (khí
nóng lên khi dãn). VD ở áp suất khí quyển, Ti (He)  34K  ở nhiệt độ phòng, He cho hiệu
ứng J-T âm.
-Trong KT làm lạnh, người ta cho khí dãn đoạn nhiệt nhiều lần với nhiệt độ ban đầu nhỏ hơn
nhiệt độ đảo.Khi đó, tính T theo công thức
pf
 T 
T f  Ti    p  dp
pi J T

LT16/ Nhiệt dung của khí loãng và nhiệt dung của vật rắn theo vật lý thống kê cổ điển
ĐA: 1/ Nhiệt dung của khí loãng
-Thường áp dụng định lý phân bố đều năng lượng theo các bậc tự do để tìm nhiệt dung của
chất khí.
-Đối với khí lí tưởng đơn nguyên (khí đơn nguyên không tương tác), f = 3 (3 bậc tự do tịnh
tiến), U = 3NkT/2, N là số phân tử. Đối với 1 mol,
3  U  3
N  N A ,U  RT , CV     R (N A là số Avogadro). Đối với khí lưỡng nguyên, f = 5
2  T V 2
5 5
(3 bậc tự do tịnh tiến 2 bậc tự do quay), U  RT , CV  R . Đối với khí đa nguyên,
2 2
f  6,U  3RT , CV  3R

R
-Đối với khí có f bậc tự do, CV  f
2
-Kết quả tính
3
CV  R T
2
phù hợp với TN đối với khí đơn nguyên (He, Ne, Ar, Kr, Xe, hới Hg)
-Đối với khí lưỡng nguyên như nitơ, ôxi, hiđrô, monoxit cacbo, theo TN
5
CV  CV (T ), CV  R
2
ở T thấp và
5
CV  R
2
ở T cao. Có thể giải thích sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung như sau: Trong phân tử lưỡng
nguyên, sự phân bố đều năng lượng theo các bậc tự do được thực hiện không phải ở T bất kỳ.
Ở T thấp xảy ra “sự đông cứng lại” của một số bậc tự do nào đó. Ở T cao thường có thêm các
5
bậc tự do mới như các bậc tự dao động và bậc tự do electron. Vì thế công thức CV  R không
2
thể giải thích sự phụ thuộc nhiệt độ của nhiệt dung CV trong khí lưỡng nguyên.

- Đối với khí đa nguyên, sự sai lệch giữa LTVLTK và TN còn lớn hơn. Do đó, định lý phân bố
đều năng lượng theo các bậc tự do không phải luôn luôn đúng. Cần phải tính CV của các khí
lưỡng nguyên và đa nguyên theo TKLT.
2/ Nhiệt dung của vật rắn
-Áp dụng định lý phân bố đều năng lượng theo các bậc tự do để tính nội năng và nhiệt dung
của vật rắn.
-Giả sử vật rắn gồm N nguyên tử. Mỗi một nguyên tử tham gia vào chuyển động dao động và
có 3 bậc tự do. Do đó, toàn bộ các nguyên tử trong vật rắn có 3N bậc tự do. Mỗi một nguyên
tử thường thực hiện các dao động phức tạp bao gồm nhiều chuyển động dao động điều hòa.
Tuy nhiên, trong một hệ bất kỳ với các dao động nhỏ, có thể chọn các tọa độ suy rộng gọi là
các tọa độ chuẩn sao cho mỗi một bậc tự do chỉ ứng với một dao động điều hòa đơn giản. Khi
đó, một vật rắn tương đương với một hệ gồm 3N dao động tử điều hòa được biểu diễn bởi 3N
PT có dạng Qk  k2 Qk  0, k  1, 21,...,3N (Qk là tọa độ chuẩn). Hàm Hamilton của hệ là
1 3N 2
H  pk  U t (q). Mỗi bậc tự do dao động ứng với năng lượng kT. Năng lượng chuyển
2m k 1
động dao động của tất cả các nguyên tử thực hiện chuyển động nhiệt trong vật rắn là U = 3NkT
(3N là số bậc tự do dao động). Do đó, đối với 1 mol vật rắn, CV  3N 0 k  3R  6 cal/mol.độ.
Đó là định luật Dulong-Petit. Định luật này không phải đúng cho mọi chất rắn ở mọi nhiệt độ.
-Có thể giải thích sự phụ thuộc nhiệt độ của CV đối với vật rắn theo TKCĐ như sau: Khi nhiệt
độ tăng, các dao động trở thành các dao động phi điều hòa và thế năng có dạng
2
kq
Ut    q 4  thế năng trung bình > kT/2 và nhiệt dung CV sẽ tăng. Dùng TKCĐ không
2
thể giải thích được sự giảm của CV ở T thấp.

-LTTKCĐ về nhiệt dung của chất khí và chất rắn chỉ phù hợp với TN đối với các chất riêng
biệt và trong một khoảng nhiệt độ khá hẹp. TKCĐ không thể giải thích được nhiệt dung của
chất khí và chất rắn ở T thấp và điều đó chỉ ra ra giới hạn của TKCĐ. Điều này chỉ được giải
quyết trong phạm vi của TKLT.
LT17/ Phát biểu và chứng minh định luật Kirchhoff và định luật Stefan-Boltzmann
ĐA: 1/Định luật Kirchhoff:

-Phát biểu định luật: tỉ số năng suất phát xạ E trên hệ số hấp thụ A của một vật bằng năng
suất phát xạ   của vật đen lý tưởng ở cùng nhiệt độ và không phụ thuộc vào bản chất vật
lý của vật ấy E / A   

-CM định luật: Xét một vật chắn sáng trong đó có một hốc. Giả sử vật gồm 2 phần A và B có
bản chất vật lý khác nhau và tiếp xúc với nhau. B là vật đen tuyệt đối và A có hệ số hấp thụ A
. Khi cân bằng, mỗi vật bức xạ hấp thụ cùng một năng lượng. Một đơn vị diện tích bề mặt
của B nhận năng lượng I  và hấp thụ toàn bộ năng lượng đó. Đồng thời đơn vị diện tích này
bức xạ năng lượng   d  .Khi cân bằng, I     d  . Mỗi đơn vị diện tích bề mặt của A cũng
nhận năng lượng I  nhưng chỉ hấp thụ một phần là A I  . Đồng thời đơn vị diện tích này bức
xạ năng lượng E d  ( E là năng suất phát xạ của A).Khi cân bằng,

A I   E d   A   d   E d   E / A   

-Năng suất phát xạ của vật đen tuyệt đối phụ thuộc vào bước sóng  và nhiệt độ T:    f ( , T )
. Dạng của hàm này được Einstein tìm ra bằng lý thuyết.
2/ Định luật Stefan-Boltzmann:
-Phát biểu định luật: Mật độ năng lượng của bức xạ cân bằng tỉ lệ với lũy thừa 4 của nhiệt độ
NĐLH.
-Định luật do Stefan tìm ra từ TN vào năm 1789 và được Boltzmann CM từ nguyên lý II vào
năm 1884. Từ TN và VLTK suy ra hằng số Stefan-Boltzman là

  7, 64.1016 J/K 4 .m3 .

U
-CM định luật: Mối liên hệ giữa áp suất bức xạ p và mật độ năng lượng bức xạ u  như sau:
V
 Q  dU  pdV  TdS  dU  pdV 
 S   U   p 
T     pT  
 V T  V T  T V
 U  1 du 1 4
   p T  uu  u
 V T 3 dT 3 3

du
T  4u  u   T 4
dT
( là hằng số tích phân không xác định)
LT18/ Mối liên hệ giữa phân bố vi chính tắc Gibbs và phân bố chính tắc Gibbs. Từ phân bố
chính tắc Gibbs suy ra bản chất đặc biệt thống kê của entrôpi, nguyên lý Boltzmann và mối
liên hệ giữa entrôpi và thể tích không gian pha.
ĐA: 1/ Mối liên hệ giữa phân bố vi chính tắc Gibbs và phân bố chính tắc Gibbs:
-Xét điều kiện để phân bố chính tắc trở thành phân bố vi chính tắc.
-Ta CM đối với phân bố chính tắc,

H
 E   H  H    2
2 2


  H   H 
H  H exp 
(X )
 
dX    
  a
   H   H   1    
 H exp 
(X )
    2
 
   a 
dX .

  H     H 
 exp 
(X )
 
dX  1  0 
  exp 
(X )
 
dX

  
     H 
   H    a
 
(X )

exp 
 
 dX  
 (X ) 2

  H      H 
 exp   dX       H    
     a   a
   H   H    H  H H
  H exp 
(X )
    2

 2 
dX  
(X ) 2
H

 H 
2
 H  E
  2
   
  a E E

  H  1   H 
 exp   dX  2 H  dX 
2
exp 
    (X )   
  H 
 dX  2  H   H   
H 1  2 
 H exp 
2

 2
(X )
  

H 2   H    H  H    H    E  
2 2 2 2

  H   H   E 
   ,     CV ,  k B T 
E   a  T V  T V
E k B T CV const N const
 .  0
E E kB N N N 

vì đối với hệ thông thường có năng lượng cộng tính, E ~ N , CV ~ N . Như vậy, phân bố chính
tắc trở thành phân bố vi chính tắc khi N  , nghĩa là đối với các hệ vĩ mô.

-Đối với phân bố chính tắc, nhiệt độ xác định chính xác và không đổi, năng lượng bất định:
T  0, E  0 .Đối với phân bố vi chính tắc, nhiệt độ bất định, năng lượng xác định chính xác
và không đổi: T  0, E  0 . Như vậy, phân bố chính tắc và phân bố vi chính tắc bổ sung lẫn
nhau về nhiệt độ và năng lượng. Lưu ý độ bất định của một đại lượng vật lý là thước do độ sai
lệch thống kê của hệ đối với trị trung bình, nghĩa là độ lệch toàn phương trung bình.
2/ Entrôpi:
   H   H   H 
S  k   k k  exp   dX 
  a  (X )
   
 k  ln  ( X ). ( X )dX  k ln ( X ) 
(X )

Entrôpi tỷ lệ với trung bình pha của lôga mật độ xác suất. Phép lấy trung bình được thực hiện
theo toàn bộ các trạng thái vi mô của hệ tương ứng với một trạng thái vĩ mô nhất định, nghĩa
là theo tập hợp pha. Entrôpi của hệ không phải là một đại lượng trung bình nào đó của các
thông số cơ học của hệ mà có bản chất thống kê thuần túy. Vì thế, không thể có một dụng cụ
đo trực tiếp entrôpi.
-Khi xét các trạng thái gián đoạn của hệ, có thể viết entrôpi theo các xác suất của các trạng thái
N
vi mô riêng lẻ của hệ: S  k ln    k Wi ln Wi (N là tổng số các trạng thái vi mô khả dĩ của
i 1

hệ, Wi là xác suất của trạng thái thứ i). Nếu tất cả các trạng thái vi mô là đồng xác suất thì từ
điều kiện về hệ đủ của các biến cố suy ra
N
1 1 1
Wi   S  k  ln  k ln N 
N i 1 N N

Entrôpi của hệ tỷ lệ với lôga tổng số các trạng thái vi mô khả dĩ của hệ. Tổng số các trạng thái
vi mô khả dĩ của hệ tương ứng với một trạng thái vĩ mô nhất định được gọi là xác suất nhiệt
động WT  S  k ln WT . Nó mô tả nguyên lý Boltzmann: entrôpi của trạng thái vi mô của hệ tỷ
lệ với lôga xác suất nhiệt động.
-Theo VLTKLT, thể tích tối thiểu của không gian pha ứng với một trạng thái vi mô lượng tử
của hệ có 3N bậc tự do là h3N  N trạng thái vi mô trong không gian pha chiếm thể tích
  
  Nh3 N  S  k ln  3 N   l ln   3kN ln h .
h 

Thường chỉ xét độ biến thiên entrôpi nên có thể xác định entrôpi bằng lôga thể tích pha của hệ:
S  k ln  . Entrôpi này là hàm trạng thái của hệ và thỏa mãn điều kiện cộng tính.
LT19/ Phân biệt chuyển pha loại I, chuyển pha loại II và chuyển pha tới hạn
ĐA: Trong chuyển pha loại I, thể tích riêng v và do đó, mật độ  = 1/v biến đổi gián đoạn và
có sự hấp thụ hoặc tỏa ra nhiệt lượng   T  s2  s1  ( s1 , s2 là entrôpi của một đơn vị khối
lượng của các pha 1 và 2,  là nhiệt lượng hấp thụ hoặc tỏa ra bởi một đơn vị khối lượng
và dược gọi là ẩn nhiệt chuyển pha. VD chuyển pha loại I là các quá trình nóng chảy, kết tinh,
sôi, thăng hoa, chuyển từ biến thể kết tinh này sang biến thể kết tinh khác, sự chuyển vật dẫn
điện sang siêu dẫn trong từ trường,…
dp 
-PT đặc trưng cho chuyển pha loại I là PT Clapeyron-Clausius  , trong đó  là
dT T  v2  v1 
V1
ẩn nhiệt chuyển pha, T là nhiệt độ chuyển pha, v1  là thể tích riêng của chất ở pha 1,
m
V2
v2  là thể tích riêng của chất ở pha 2.
m
dp
-Nếu 1 là pha lỏng, 2 là pha hơi thì   0, v2  v1   0  nhiệt độ sôi tăng theo áp suất.
dT
Nếu 1 là pha rắn, 2 là pha lỏng thì   0 (trừ 3 He ở T < 0,3K). Trong đa số trường hợp, v2  v1
dp
,  0  nhiệt độ nóng chảy tăng theo áp suất. Trong những trường hợp của nước, gang,
dT
dp
bismut, gecmani, tali, v2  v1   0  nhiệt độ nóng chảy giảm khi tăng áp suất.
dT
-Trong chuyển pha loại II, thể tích riêng của hệ không thay đổi và không có sự trao đổi nhiệt
lượng khi chuyển pha. Nếu các độ gián đoạn của các đạo hàm riêng bậc 2 của G bằng vô cùng
tại điểm tới hạn thì chuyển pha loại II trở thành chuyển pha tới hạn. Tính chất bất thường của
vật tại điểm tới hạn gọi là hiện tượng tới hạn.
-Mối liên hệ giữa các độ gián đoạn của của các đạo hàm riêng bậc 2 của G với độ dốc của
đường cong chuyển pha được xác định bởi PT Ehrenfest.

dp  s s
-Theo PT Clapeyron-Clausius,   2 1 . Trong chuyển pha loại II, vế phải
dT T  v2  v1  v2  v1
0
của PT trên có dạng bất định . Khi dùng qui tắc l”Hopital, ta có
0

dp  s2 / T  p   s1 / T  p C p
  ,
dT  v2 / T  p   v1 / T  p T   v / T  p

dp  s2 / p T   s1 / p T   v / T  p
 
dT  v2 / p T   v1 / p T   v / p T

Do

 s   v 
du   sdT  vdp       
 p T  T  p
 dp   v   dp   v 
2

 C p  T     T      (*),
 dT   T  p  dT   p T
 v   dp   v 
        (**).
 T  p  dT   p T

(*) và (**) là các PT Ehrenfest. Đó là PT đặc trưng của chuyển pha loại II.
-Đối với mọi chuyển pha, nhiệt độ chuyển pha là hàm của áp suất và do đó, tồn tại đường cong
chuyển pha. Đối với chuyển pha loại I, đường cong chuyển pha biểu diễn các trạng thái cân
bằng trong đó tồn tại cả 2 pha ngăn cách nhau bằng những mặt giới hạn. Một điểm thuộc đường
cong ứng với một cặp giá trị T,p và ứng với một quá trình chuyển pha mà trong suốt quá trình
đó, T, p = const. Nếu cấp nhiệt lượng liên tục cho hệ thì khối lượng của một pha tăng dần, khối
lượng của pha kia giảm dần cho đến khi toàn bộ hệ chuyển thành một pha. Đối với chuyển pha
loại II, đường p(T) không phải là đường cong cân bằng của sự tồn tại 2 pha. Trong chuyển pha
này, pha mới xuất hiện ngay tức thì trong toàn bộ thể tích hệ, không cần cấp nhiệt lượng là ẩn
nhiệt chuyển pha để tạo nên sự chuyển pha của một đơn vị khối lượng, kèm theo sự chuyển
pha kholong xuất hiện mặt ngăn cách giữa 2 pha nên cũng không có sự quá nóng (chậm sôi)
hoặc quá lạnh (chậm ngưng, quá bão hòa) khi chuyển pha.
-VD chuyển pha loại II là sự chuyển vật chất từ trạng thái sắt từ (-Fe) sang trạng thái thuận
từ (-Fe) ở điểm Curie và sự chuyển chất dẫn điện từ trạng thái bình thường n sang trạng thái
siêu dẫn s khi không có từ trường. Còn chuyển pha từ trạng thái bình thường n sang trạng thái
siêu dẫn s khi có từ trường lại là chuyển pha loại I.
-Sự chuyển pha ở các trạng thái được biểu diễn bởi mọi điểm trên đường tồn tại 2 pha chất lỏng
– hơi IK là chuyển pha loại I (chuyển pha gián đoạn). Riêng ở điểm tới hạn K, chuyển pha là
chuyển pha loại II (không nhận nhiệt lượng và không thay đổi thể tích riêng). Độ gián đoạn
của C p ,  , T bằng vô cùng trong chuyển pha tới hạn. Đó là điều phân biệt giữa chuyển pha
loại II và chuyển pha tới hạn.
LT20/ Phát biểu và chứng minh công thức Rayleigh-Jeans. Thế nào là tai biến tử ngoại?
ĐA: -Vật đen tuyệt đối là một vật hấp thụ toàn bộ năng lượng tới nó dưới dạng sóng điện từ.
Trong tự nhiên không có vật đen tuyệt đối. Nó là một mô hình lí tưởng hóa. Vật thông thường
có những tính chất gần giống vật đen tuyệt đối. Có thể lấy một cái hốc có lỗ nhỏ làm mô hình
vật đen tuyệt đối (VĐTĐ). Sóng diện từ tới lỗ nhỏ A đi vào bên trong hốc và không thể đi ra
khỏi hopocs vì sau khi phản xạ nhiều lần ở thành trong của hốc, sóng điện từ bị hấp thụ hoàn
toàn. Nếu thành trong của hốc được giữ ở nhiệt độ không đổi thì bức xạ bên trong hốc ở trạng
thái cân bằng nhiệt với thành hốc. Bức xạ đó được gọi là bức xạ cân bằng. Nó được phát ra và
hấp thụ bởi thành hốc. Một phần nhỏ bức xạ xuất hiện trong hốc đi ra ngoài qua lỗ nhỏ để cho
phép ta nghiên cứu các đại lượng của bức xạ cân bằng. Một đại lượng đặc trưng của bức xạ
này là mật độ quang phổ  ( ) của bức xạ te sự phân bố năng lượng  theo tần số  của phổ.
dE ( )
 ( )  (năng lượng bức xạ dE ( ) trong khoảng tần số từ  đến   d ). Do đó, năng
d
lượng bức xạ toàn phần là
 
E   dE ( )    ( )d
0 0

-Bức xạ cân bằng trong hốc thường được giả thiết là một tập hợp một số lớn các sóng đứng có
các tần số khác nhau (do sự chồng chập của sóng tới và sóng phản xạ). Cần xác định số sóng
đứng có các tần số khác nhau, te xác định sự phân bố số sóng theo tần số.
-Xét hốc có dạng hình lập phương có cạnh L. Để có sóng đứng trên đoạn có chiều dài L thì
2
vectơ sóng có môđun k  thỏa mãn điều kiện kL   n trong đó c là vận tốc sóng, n
c
 2 1  2
là số nguyên. Có kết quả này là do nghiệm của PT sóng   0 trên đoạn có chiều
x 2 c 2 t 2

dài L với điều kiện   0 ở cả 2 đầu là  ( x, t )   qn (t ) sin kx với kL   n và qn (t ) thỏa
n 1

c
mãn PT qn  n2 qn  0, n  n . Để có sóng đứng bên trong một hình lập phương có cạnh
L
L (bên trong hốc) thì các hình chiếu của vectơ sóng k phải thỏa mãn điều kiện

k x L   nx , k y L   ny , k z L   nz , k x2 
4 2 L2
k  k  k  n  n  n 
2
y
2
z
2 2
x
2
y(*) 2
z
c2
-Để tìm số sóng đứng dn( ) có tần số trong khoảng từ  đến   d ta xét không gian của
vectơ sóng k có các thành phần k x , k y , k z . Vì k x , k y , k z thỏa mãn (*) nên đầu mút của k là

nút của một mạng lập phương được tạo thành từ các hình lập phương nguyên tố có cạnh là
L
c
. Vì kích thước L của hốc >> bước sóng   nên sự phân bố k x , k y , k z dọc theo các trục x,y,z

là liên tục, te phổ tần số bức xạ  là liên tục. Trong không gian vectơ sóng vẽ một mặt cầu có
bán kính k và N(k) là tổng số các nút của mạng lập phương nằm trong 1/8 hình cầu (chỉ xét
trong 1/8 hình cầu vì các giá trị của k x , k y , k z phải luôn luôn dương. N(k) cũng là số sóng đứng
có vectơ sóng với môđun  k . Nếu bán kính hình cầu > cạnh của hình lập phương nguyên
tố thì N(k) là số hình lập phương nguyên tố nằm trong 1/8 hình cầu, te N(k) x thể tích hình lập
phương nguyên tố = thể tích của 1/8 hình cầu
14
 R3
k 3V
 N (k )  8 3 3  , V  L3  thể tích hốc.Do đó, số sóng đứng có môđun vectơ sóng
  6 2

 
L
N (k ) k 2V 2
từ k đến k + dk là dN (k )  dk  2 dk .Do k  nên số sóng đứng dn( ) có tần
k 2 c
4 2V
số trong khoảng từ  đến   d là dn( )  d .Do sóng điện từ bị phân cực trong 2
c3
mặt phẳng nên số sóng đứng sẽ tăng gấp đôi. Đó cũng là sự phân bố số sóng theo tần số.
-Xét sự phân bố năng lượng theol tần số trong phổ của VĐTĐ. Coi mỗi một sóng điện từ như
một bậc tự do dao động. Năng lượng ứng với một bậc tự do dao động là kT, te các sóng khác
nhau đều có năng lượng như nhau. Năng lượng bức xạ trong khoảng tần số từ  đến   d
8 2 d .V 8 2 kT
là dE ( )  kT  mật độ quang phổ của bức xạ  ( )  V . Đó là định luật
c3 c3
Rayleigh – Jeans.
-Năng lượng bức xạ toàn phần
 
 8 3 
E     , T  d   3 kT .V   , te
0  c 0
năng lượng toàn phần bằng vô cùng. Điều đó là không thể có về mặt vật lý. Theo TN (định luật
Stefan-Boltzmann), năng lượng bức xạ toàn phần E  aT 4 . Công thức R-J chỉ phù hợp
TN trong miền sóng dài mà sai lệch trong miền sóng ngắn. Sự không phù hợp đó được gọi là
“tai biến tử ngoại”.
-TKCĐ không thể giải thích định luật bức xạ cân bằng. Định luật bức xạ cân bằng chỉ có thể
giải thích nhờ TKLT.

B/ 20 câu BT
BT1/ Chứng minh rằng sự thay đổi của entrôpi của khí lý tưởng biến đổi theo một chu trình
có dạng hình chữ nhật ABCDA trong giản đồ (P,V) bằng không

ĐA: S ABCDA  S AB  SBC  SCD  S DA ,

S  S0  C p ln V  Cv ln p  S ( p,V )

Trong quá trình đẳng tích AB:


VB p p
S AB  S B  S A  C p ln  CV ln B  CV ln 2
VA pA p1

Trong quá trình đẳng áp BC:


VC p V
S BC  SC  S B  C p ln  CV ln C  CP ln 2
VB pB V1

Trong quá trình đẳng tích CD:


VD p p
SCD  S D  SC  C p ln  CV ln D  CV ln 1
VC pC p2

Trong quá trình đẳng áp DA


VA p V
S DA  S A  S D  C p ln  CV ln A  CP ln 1
VD pD V2

Do đó,
p2 p
S AB  CV ln  SCDB  CV ln 1 ,
p1 p2

V2 V
S BC  CP ln  S DA  CP ln 1
V1 V2
 S ABCDA  0

1 2kT 2kT
BT2/ Tính số hạt của khí lý tưởng có vận tốc nằm trong khoảng từ đến trong
2 m m
đó k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối và m là khối lượng khí. Hướng dẫn: Sử
x
2
dụng hàm sai số erf (x)   exp( t
2
)dt .
 0

1 2kT 2kT
ĐA: Số hạt có vận tốc trong khoảng vận tốc từ đến vc  là
2 m m
dn  m   vc  mv 2 
3/2

n
 4  
 2 kT 
 v 2 exp  
 0

 2kT 
 dv 

 mv 2   mv 2
vc /2
2kT 2
0

 v 2 exp    dv  ,
 2kT   2kT
 x2 , v2 
m
x ,

3/2
kT 2kT dn  m 
vdv  , 2 xdx, v  x,  4   
m m n  2 kT 
 1 2kT 2  x2 2kT 1/2
2kT 2  x2 2kT 

 m
0
 xe
m
dx 
0
m
xe
m
dx  


 m   2kT   2  x2 
3/2 3/2 1 1/2

 
2  x2
 4      x e dx  x e dx 
 2 kT   m   0 0


4  2  x2  4  1   x 2 1
1 1/2

 
 x e dx  x 2 e  x dx  
2

     xe 0 
 0 0    2 
1  x2
1
 1 1
1/2
 2e 1

e dx     xe  x  e  x dx   
2 2
 1/2
  erf (1) 

0
20  2 2 0 
1/4
e 1
  erf (0,5)  0, 41  0,84   0,52
 4
e 
0,7788
 0,95   0,51  51%

BT3/ Cho hiệu suất của chu trình 1241 bằng 1 và hiệu suất của chu trình 2342 bằng 2
(xem hình vẽ).

Xác định hiệu suất của chu trình 12341 biết rằng các quá trình 41, 23 là đẳng tích, quá trình
34 là đẳng áp, còn trong các quá trình 12,24 áp suất P phụ thuộc tuyến tính vào thể tích V.
Các chu trình nói trên đều được thực hiện theo chiều kim đồng hồ và tác nhân là khí lý
tưởng
ĐA: Trong quá trình 12, khí nhận nhiệt lượng là Q1. Trong quá trình 24, khí tỏa ra nhiệt lượng
Q2 . Trong quá trình 41, khí nhận nhiệt lượng là Q3 . Công thực hiện trong chu trình 1241 là A1.
Hiệu suất chu trình này là
A1 Q2
1  1  Q2  1  1   Q1  Q3 
Q1  Q3 Q1  Q3
Trong chu trình 2342, khí tỏa nhiệt trong các quá trình 23,34 và nhận nhiệt Q2 trong quá trình
A2 A2
42. Hiệu suất chu trình này là 2  
Q2 1  1   Q1  Q3 

A1  A2
A2 là công thực hiện trong chu trình này. Hiệu suất chu trình 12341 là 3  . Từ trên suy
Q1  Q3
ra

A1  1  Q1  Q3  , A2  1  1 2  Q1  Q3 
 3  1  1  1 2  1  2  12

BT4/ Viết phân bố vận tốc trong khí lý tưởng hai chiều. Tìm vận tốc trung bình và vận tốc toàn
phương trung bình của các phân tử khí
ĐA: Sử dụng phân bố Maxwell ba chiều theo các thành phần vận tốc

 mv 2 
3/2
 m 
dw(vx , v y , vz )    exp    dvx dv y dvz .
 2 kT   2kT 
và lấy tích phân theo v z để thu được phân bố Maxwell hai chiều theo các thành phần vận tốc

dw 
m  m v x2  v y2
exp 
 dv dv

2kT
x y
 2kT 

và phân bố Maxwell hai chiều theo độ lớn vận tốc

m  mv 2 
dw  exp  2vdv.
2kT  2kT 
Từ đó,

m  mv 2  m 1
v 2  v exp  
2
 dv  
2 kT 0  2kT  kT 2

 mv 2  m 1   kT
  v 2 exp    dv  3
 ,
  2kT  2kT 2  m  2m
 
 2kT 

m  mv 2 
v2  2  v 3 exp    dv 
2 kT 0  2kT 
m 1 2kT
 2
 .
kT  m  m
2 
 2kT 

m  mv 2 
v 
2
2  v3 exp    dv 
2 kT 0  2kT 
m 1 2kT
 2
 .
kT  m  m
2 
 2kT 

 S   S 
BT5/ a) Chứng minh C p  CV  T     , trong đó C p , CV , T , S , p,V tương ứng là
 V T  p T
nhiệt dụng mol đẳng áp, nhiệt dụng mol đẳng tích, nhiệt độ tuyệt đối, áp suất và thể tích.
U
b) Dựa vào phương trình Gibbs-Helmholtz hãy chứng minh F  T  dT , trong đó F, U
T2
tương ứng là năng lượng tự do Helmholtz và nội năng.
c) Ở nhiệt độ thấp, theo định luật Debye nhiệt dung mol đẳng tích của tinh thể có dạng
CV  aT 3 , trong đó a là hệ số tỷ lệ phụ thuộc vào bản chất và thể tích của vật. Chứng minh
rằng khi T  0, C p  CV ~ T 7 .

ĐA: a) Hiệu nhiệt dung


 p   V 
Cp  C V  T    .
 T  V  T  p
Theo các hệ thức Maxwell,
 p   S 
    ,
 T  V  V  T
 V   S 
    
 T  p  p  T
Từ đó,
 S   S 
Cp  C V  T    .
 V  T  p  T
b) Theo phương trình Gibbs-Helmholtz,
 F 
U  F  T 
 T  V
U F 1  F     F 
  2        .
T 2
T T  T V  T  T  V
F U U
   2 dT  F  T  2 dT
T T T
 U 
CV     aT , a  const
3
c)
 T V
a
 U   aT 3dT  T 4  U o ,U o  const
4
a U a
 F  T  T 2 dT  T  2o dT   T 4  Fo , Fo  const .
4 T 12
 F  a 3  S  3  S 
 S     T  ,  V  ~ T ,  p  ~ T .
3

 T V 3  T  T
 S   S 
 C p  CV  T  3 3
   ~ T.T .T  T
7
 V T  p T

BT6/ Tính độ cao trung bình và độ cao bình phương trung bình của cột không khí trên mặt đất

 mgz 
 z exp 
kT 
dz
ĐA: z 
0
.
 mgz 
0 exp  kT dz
Ta có

 mgz  kT  mgz   kT
 exp 
0
kT 
dz  
mg
exp 
 kT 
0
mg
,


 mgz  kT  mgz 
 z exp  

 dz   z exp    0 
0
kT  mg  kT 

kT  mgz 

mg 0
exp  
 kT 
 dz 

2 2
 kT   mgz    kT 
   exp   0    .
 mg   kT   mg 
2
 kT 
 mg 
z    kT .
kT mg
mg
 2
kT  mgz   kT 
z   z 2 exp  dz  2  .
2

mg 0  kT   mg 
BT7/ Chứng minh các hệ thức sau

 C   2 p 
a)  V   T  2 
 V T  T V
 C p    2V 
b)    T  2
 p T  T  p

và từ đó suy ra rằng CV , C p của khí lý tưởng tương ứng không phụ thuộc vào V,p.
ĐA: Theo hệ thức Maxwell,
 S   p 
    .
 V T  T  V
 2 p     S      S  
 2          
 T V  T  V T V  v  T V T
1    TS   1  C 
       V
T  V  T  V  T T  V  T
do
 Q   S 
Cv     T  .
 T  V  T  V
Theo hệ thức Maxwell khác,
 S   V 
     .
 p  T  T  p

  2V     S  
  2       
 T  p  T  p T  p
1    T S   1  C p 
       
T  p  T  p T T  p T
do
 Q   S 
Cp     T  .
 T  p  T  p
Đối với khí lí tưởng,
pV  RT ,
  2p   2   C 
     V   0 ,  C V    p   0
 T2   2  
  V  T  p  V  T  p  T
Từ đó suy ra đpcm.
BT8/ Tính thế năng trung bình của các phân tử khí lí tưởng nằm trong một hình trụ thẳng
đứng có độ cao h.

 mgz   mgz 
h h

0 mg exp  kT dzdxdy 0 mg exp  kT dz


ĐA: U  h  h .
 mgz   mgz 
0 exp  kT dzdxdy 0 exp  kT dz
Ta có
 mgz   mgz  h
h
kT
 exp  
0
kT 
 dz  
mg
exp  
 kT 
0

kT   mgh  
 1  exp    ,
mg   kT  
h
 mgz   kT   mgz  h
 mg exp 
0
kT 
dz  mgz   exp 
 mg   kT 
0

 mgz   mgh 
h
kT kT
 mg 
mg 0
exp 
 kT 
dz  mgh
mg
exp 
 kT 


2
 kT    mgh 
 mg  1  exp  kT .
 mg    

Do đó,

kT   mgh   mgh 
1  exp    h exp  
mg   kT   kT 
U  mg 
 mgh 
1  exp  
 kT 

 mgh 
mgh  
 kT   kT 1  kT .
 mgh    mgh  
exp  1  exp kT   1
 kT   
BT9/ Xét một chất khí tuân theo phương trình van der Waals
a) Tính entrôpi của 1 mol khí
b) Tìm phương trình đoạn nhiệt của khí
c) Tìm hiệu nhiệt dung đẳng tích và đẳng áp C p  CV

1 1
Đ A: a) dS  (dU  A )  (C V dT  pdV ) =
T T
1  U   U   
   dT     p  dV  
T  T V  V T  
,
1  p  
 CV dT  T   dV 
T  T V 
trong đó
 U   p 
   p  T  .
 V T  T  V
Do đó,
CV  p 
S  T 
dT    dV  S0 ,
 T  V
trong đó S0= const. Từ phương trình van der Waals suy ra
RT a
p  2
Vb V
Từ đó,
 p  R
  
 T  V V  b
Do CV không phụ thuộc vào T nên entrôpi của 1 mol khí Van der Waals bằng
S  CV ln T  R ln( V  b)  So .
b) Trong quḠtrình đoạn nhiệt
 p  dT dV
Q  C V dT  T  dV  0, C V R  0,
 T  V T Vb
R
CV
C V ln T  R ln( V  b)  const, T( V  b)  const .
Đó là phương trình đoạn nhiệt của khí Van der Waals.
c)
 U    V 
C p  CV     p   
 V T   T  p
 p 
2

 
 p   V   T V
T      T
 T V  T  p  p 
 
 V T
RT a
p  2,
Vb V
 p  R
   ,
 T  V V  b
 p  RT 2a
    3
 V  T V  b V
2

Do đó,
2
 R 
T 
 V  b R
Cp  C V    2
RT 2a
  3 1  2a  V  b 
V  b V
2
RTV  V 
Nếu V lớn
1
 2a  b 
2
2a  b
2
2a
1  1    1 1    1 
 RTV  V 

RTV  V RTV

Khi đó,
 2a 
C p  C v  R 1  .
 RTV 

BT10/ Tìm vận tốc trung bình, vận tốc toàn phương trung bình và vận tốc có xác suất lớn nhất
của khí lý tưởng
3/2 
 m   mv 2 
v  4  0  dv 
3
 v exp
 2 kT   2kT 
3/2
 m  1 8kT
 4    ,
 2 kT  m
2
 m 
2 
 2kT 
3/2 
 m   mv 2 
v  4  0  dv 
2 4
 v exp
 2 kT   2kT 
3/2 
 m   mv 2 
 2    dv 
4
 v exp
 2 kT    2kT 

3/2
 m  3 3kT
 2   
 2 kT 
5
4  m  m
 
 2kT 
3kT
 v2  .
ĐA: m

 mv 2 
Vận tốc có xác suất lớn nhất vxs đạt được khi hàm g (v)  v 2 exp    đạt giá trị lớn nhất
 2kT 
hay khi

dg (v)  mv 2 
 0  2v exp   
dv  2kT 
 mv   mv 2 
v 2    exp  0
 kT   2kT 
 mv 2  2kT
 v2    0, vxs 
 kT  m

BT11/ Xác định các thế nhiệt động nội năng U, năng lượng tự do Helmholtz F, thế nhiệt
động Gibbs G và entanpi H của 1 mol khí lý tưởng
ĐA:
dU  CV dT ,U ( S ,V )  U 0  CV T ,U 0  const,
S  S0  CV ln T  R ln V , S0  const 
 S  S0  R / CV  S  S0   1
T  exp  V  exp  V ,
 CV   CV 
C  S  S0 
  p ,U ( S ,V )  U 0  CV V  1 exp  ,
CV  CV 
F (T , V )  U  TS  U 0  CV T  T ( S 0  CV ln T 
 R ln V )  U 0  TS0  CV T 1  ln T   RT ln V ,
G(T , p)  F  pV  U  TS  pV 
 U 0  CV T  T (S0  C p ln T  R ln p)  RT 
 U 0  TS0  (CV  R)T  C pT ln T  RT ln p 
 U 0  TS0  C pT (1  ln T )  RT ln p ,
H ( S , p)  U  pV  CV T  U o  RT 
1
1

 S  S0 
 C pT  U 0  C p p exp   U0
 C p 
 
BT12/ a) Tìm thể tích pha  của khí lý tưởng đơn nguyên tử phụ thuộc vào năng lượng phân
tử
b) Tìm thể tích pha của dao động tử điều hòa một chiều theo tần số dao động và năng lượng
toàn phần của nó
ĐA: a) Không gian pha  của một phân tử khí lí tưởng đơn nguyên tử là kh«ng gian 6 chiều
của các tọa độ x, y, z, p x , p y , p z . Thể tích nguyên tố của không gian pha là

dΓ = dxdydzdpx dp y dpz  dΓ qdΓp, dΓ q =

dxdydz  dV ,

dΓp = dpx dp y dpz ,

trong đó dV là nguyên tố thể tích thực do chất khí chiếm giữ, nghĩa là

V   dxdydz.
V

Năng lượng của một phân tử khí lí tưởng đơn nguyên tử chỉ là động năng

E
p2

2m 2m
1

p x2  p y2  p z2 . 
Do đó, nguyên tố thể tích dΓp có thể coi là thể tích của tầng cầu nằm giữa hai mặt cầu có bán
kính p và p + dp. Điều đó có nghĩa là

4 
dΓp = d  p 3   4p 2 dp.
3 

Vì p 2  2mE nên

1 2m
dΓp = 4 .2mE. dE  4 2m 3 / 2 E dE,
2 E

dΓ = dV .4 2m3 / 2 E dE,

Biểu thức của thể tích pha ứng với một phân tử khí lí tưởng có dạng
E

Γ0 = 4 2Vm 3 / 2  E dE   2m  VE 3 / 2 .
4 3/ 2

0
3

Khi năng lượng của phân tử khí lí tưởng tăng thì thể tích pha cũng tăng.
b) Thể tích pha bằng diện tích của hình giới hạn bởi quĩ đạo pha elip

p 2 m 2 q 2
 E
2m 2

2E
có các bán trục a  2mE , B  . Do đó,
m 2
2E
Γ(E) = ab  .

BT13/ Dùng Jacobi để chứng minh các hệ thức sau

 T   S   T   S 
a)    V    V   p   1
 p V  p  p  V
 p   V   p   V 
b)         1
 T  S  S T  S T  T  S
 p  C p  p 
c)     
 V  S CV  V T

ĐA: Theo định nghĩa của Jacobi, ta có


 T   S   T   S  ( T, S)
          J( T, S) ,
 p V  V p  V 
p   V
p  ( p, V )

 p   V   p   V  (p, V )
          J(p, V ) .
 T S  S  T  S  T  T S (T, S)
Ta cầnn chứng minh J(T,S)  1 và J(p,V)  1. Ta có
 T   p 
    
 V S  S  V
hay
(T, S) (p, V ) (p, V )
  .
( V, S) (S, V ) ( , S)
Do đó,
(T, S) ( V, S)
  1, J( T, S)  1 ,
(p, V ) ( V, S)
(p, V ) ( V, S)
  1 J( p, V )  1
(T, S) ( V, s)
 p   ( p, S )  ( p, S )  ( p, T )
    . 
 V  S  (V , S ) (V , T ) (V , T )
 S  ( p, T ) (V , T )
  . . 
 T  p (V , T ) (V , S )
 S   p   T 
      
 T  p  V T  S V
1  Q  T  p  C p  p 
  Q     
T  T  p    V T CV  V T
 
 T V
Đó chính là đpcm.
BT14/ Tìm nhiệt dung mol đẳng tích CV của cột khí lý tưởng có chiều cao h và diện tích đáy 
trong trường trọng lực một chiều có gia tốc g có nhiệt độ T nếu biết số hạt N và khối lượng hạt
m.
ĐA: Tích phân trạng thái Z của cột khí lý tưởng trong trường trọng lực bằng
1 N N
Z Z M Z B , Z M , Z N là các tích phân trạng thái ứng với một hạt tương ứng với phân bố
N!
Maxwell và phân bố Boltzmann

Z M   2 mkT 
3/2
,
 mgz  kT   mgh  
h
Z B    dxdy  exp   dz   1  exp   
0  kT  mg   kT  
N N
1 3 N /2  kT     mgh  
Z   2 mkT    1  exp   
N!  mg    kT  

F  kT ln Z 
N N
1 3 N /2  kT     mgh  
 kT ln  2 mkT    1  exp    
N!  mg    kT  

 kT  
  NkT ln  2 mkT   NkT ln  
3/2

 mg 

  mgh  
 NkT ln 1  exp      NkT ln N
  kT  
 F   kT  
S     Nk ln  2 mkT   Nk ln  
3/2

 T V  mg 
  mgh  
 Nk ln 1  exp      Nk ln N 
  kT  
3/2 3 k
 2 mk  T 1/2 mg
 NkT 2  NkT 
 2 mkT 
3/2
kT 
mg
 mgh  mgh  1 
 exp       
 NkT  kT  k  T 2 

 mgh 
1  exp   
 kT 
 kT  
 Nk ln  2 mkT   Nk ln  
3/2

 mg 
  mgh   3
 Nk ln 1  exp      Nk ln N  Nk  Nk 
  kT   2
mgh 1
 Nk ,
kT  mgh 
exp   1
 kT 
 kT  
U  F  TS   NkT ln  2 mkT   NkT ln  
3/2

 mg 
  mgh  
 NkT ln 1  exp      NkT ln N 
  kT  
 kT  
 NkT ln  2 mkT   NkT ln  
3/2

 mg 
  mgh   3
 NkT ln 1  exp      NkT ln N  NkT  NkT 
  kT   2
Nmgh 5 Nmgh
  NkT  ,
 mgh  2  mgh 
exp   1 exp   1
 kT   kT 
 mgh  mgh  1 
exp    
 U  5  kT  k  T 2 
CV     Nk  Nmgh 
 T V 2
2
  mgh  
exp  kT   1
   
2
 mgh   mgh 
Nk   exp  
5
 Nk   kT   kT  ,
2
2   mgh  
exp  kT   1
   
<<1, exp 
mgh mgh  mgh
T cao,   1 ,
kT  kT  kT
2
 mgh   mgh 
Nk   1  
5
CV  Nk   kT   kT  5 7
 Nk  Nk  Nk ,
2
2  mgh  2 2
 
 kT 
mgh
T thấp, T  0,  1,
kT
2
 mgh   mgh 
Nk   exp  
5
CV  Nk   kT   kT  
2
2   mgh  
exp  kT  
  
2
5  mgh   mgh  5
 Nk  Nk   exp     Nk
2  kT   kT  2

 mgh  1
do khi T  0, exp     0 nhanh hơn 2  
 kT  T

BT15/ Xác định các thế nhiệt động nội năng U, năng lượng tự do Helmholtz F, thế nhiệt
động Gibbs G và entanpi H của bức xạ cân bằng

ĐA: Đối với bức xạ cân bằng,


4 3
S T V ,
3
1
 3S  3
T  ,
 4V 
4
 3S  3
U  U(S, V )  uV  T4 V  V  ,
 4V 
4 1
F  F( T, V )  U  TS  T4 V  T4 V   T4 V
3 3
1 4 1 4
G  G( T, p )  F  pV   T V  T V  0 ,
3 3
1
H  H(S, p )  U  pV  T 4 V  T 4 V 
3
1
4  3p  4
 T 4 V  ST  S  .
3   
Không thể dùng G làm thế nhiệt động vì T và p không phải là hai biến số độc lập đối vói bức
 1 
xạ cân bằng  p  T4  .
 3 
BT16/ a) Tìm biểu thức thể tích pha K của khí lý tưởng gồm N hạt có khối lượng hạt m
chứa trong bình có thể tích V và có năng lượng toàn phần E.
b) Tìm thể tích pha đối với hạt tương đối tính trong thể tích V có năng lượng E liên hệ với xung
lượng p bởi E  c p 2  m2c 2 , trong đó c là vận tốc ánh sáng trong chân không.

ĐA: a) Không gian pha Γ cña khí lí tưởng đơn nguyên tử gồm N hạt là không gian 6N chiều.
Thể tích nguyên tố cña không gian này là
dΓ = dΓ qdΓp, dΓ q = dq1dq2 ...dq3 N ,

dΓp = dp1 dp2 ...dp3 N .

dΓq phụ thuộc vào vị trí của các hạt và không phụ thuộc vào năng lượng của chúng. Ta có thể

đưa vào trong biểu thức cña dΓq các thể tích 3 chiều dV1  dq1dq2 dq3 , dV2  dq4 dq5 dq6 , ….

Khi đó,

dΓ q = dV1dV2 ...dVn

và do đó,

Γq=  dV dV ...dV
1 2 n   dV1  dV2 ... dVN  V N .

dΓp được coi là thể tích của tầng cầu 3N chiều nằm giữa hai mặt cầu (siêu diện năng lượng) có
bán kính p và p + dp và do đó,

Γp ~  2mE 
3N
.

Thể tích pha cña khí lí tưởng là

Γ = ΓqΓp = const V N 2m  E 3 N / 2 ~ 0N ,


3N / 2

trong đó Γ0 là thể tích pha cña một phân tử khí lí tưởng


b) Thể tích pha bằng diện tích hình giới hạn bởi quĩ đạo elip

p 2 m 2 q 2
 E
2m 2

2E 2 E
có các bán trục a  2mE , b   ( E )   ab  .
m 2

BT17/ a) Thiết lập phương trình Clapeyron-Clausius từ điều kiện cân bằng tổng quát của
hệ 2 pha 1 cấu tử
b) Xác định số bậc tự do nhiệt động lực học của một hệ 2 cấu tử là dung dịch NaCl trong
nước trong các trường hợp (i) dung dịch chưa bão hòa; (ii) dung dịch chưa bão hòa và hơi
của dung dịch; (iii) dung dịch bão hòa cân bằng với hơi của nó; (iv) nếu thêm nước đá vào
hệ ở mục (iii)

ĐA: a) Đ iều kiện cân bằng cña hệ không đồng tính 2 pha (pha 1 là pha lỏng, pha 2 là pha hơi),
1 cấu tử đối với thế hóa học có dạng
1 ( p, T )  2 p, T  ,
trong đó 1 ( p, T ) là thế hóa học của pha 1 và 2 ( p, T ) là thế hóa học của pha 2. Từ đó suy ra
d1 ( p, T )  d2 ( p, T ) ,

 1   1 
  dp    dT 
 p T  T  p
 2   2 
  dp    dT
 p T  T  p

 1    
   2 
dp  T  p  T  p

dT   2    
    1 
 p  T  p  T
Do
 G 
  ,
 n  T,p
dG  SdT  Vdp
nên
d  sdT  vdp ,
trong đó s và v tương ứng là entrôpi và thể tích ứng với một hạt. Do đó,
 1    
   s1 ,  1   v1 ,
 T p  p  T
  2    
   s2 ,  2   v 2 ,
 T  p  T  T
trong đó s1 và s2 tương ứng là entrôpi của một đơn vị khối lượng của pha 1 và pha 2, v1 và v2
tương ứng là thể tích riêng của pha 1 và pha 2. Khi một đơn vị khối lượng chuyển từ pha 1
sang pha 2 ở nhiệt độ không đổi thì nó nhận được nhiệt lượng
T(s2  s1 )   ,
trong đó  là ẩn nhiệt chuyển pha. Như vậy, ta có
dp  s1  s2 
  .
dT v 2  v1 T( v 2  v1 )
Nếu biết  , v2  v1 khi chuyển pha thì có thể tìm được sự phụ thuộc của áp suất cân bằng p vào
nhiệt độ chuyển pha T hoặc sự phụ thuộc của nhiệt độ chuyển pha T vào áp suất p. Trong
trường hợp của sự hóa hơi,  là ẩn nhiệt hóa hơi, T là nhiệt độ sôi, v2 là thể tích riêng của chất
hơi và v1 là thể tích riêng của chất lỏng. Khi đó, công thức trên được gọi là công thức
Clapeyron-Clausius.
b) Số bậc tự do trong trường hợp hệ 2 cấu tử (dung dịch muối ăn (NaCl) trong nước (H2O)
bằng
f  k2r 22r 4r,
trong đó r là số pha của hệ
i) Nếu dung dịch chưa bão hòa, hệ có 1 pha (r = 1) và f = 4  1=3.
ii) Nếu hệ gồm dung dịch chưa bão hòa và hơi của dung dịch, hệ có 2 pha (r = 2) và f = 4  2
= 2.
iii) Nếu dung dịch bão hòa cân bằng với hơi của nó, hệ có 3 pha (r = 3) và f = 4  3 = 1.
iv) Nếu thêm nước đá vào hệ ở mục iii, hệ có 4 pha (r = 4) và f = 4  4 = 0.
BT18/ Tìm năng lượng phân tử khí lý tưởng có xác suất lớn nhất  c . Chứng minh rằng
1
 c  vc2 , trong đó vc là vận tốc khí lý tưởng có xác suất lớn nhất.
2

ĐA: Hàm phân bố Maxwell theo độ lớn vận tốc có dạng

 mv 2 
3/2
 m 
dW(v)  4 v 2   exp    dv
 2 kT   2kT 
mv 2 2 2 1
 ,v  ,dv  d   dW( ) 
2 m m2 

   2
3/2
 m  2 1
 4   exp    d 
 2 kT   kT  m m2 

2    2
 exp     d   f ( )d  ,
  kT 
3
 kT    kT 
3

   df ( )    1 
f ( )  exp     ,  exp      
 kT  d  kT  kT 
   1
   exp    0
 kT  2 
 1 kT
  c 
kT 2  2

Vận tốc có xác suất lớn nhất vc đạt được khi

 mv 2 
g (v)  v 2 exp   
 2kT 

đạt cực đại hay khi


dg (v)  mv 2  2  mv 2   mv 
 0  2vexp     v exp    0
dv  2kT   2kT   kT 
mv3 mv 2 2kT
 2v  02  vc 
kT kT m
mvc2 kT
  kT   c  (dpcm)
2 2
BT19/ Trong một bình cách nhiệt có 1 kg nước đá, 1 kg chất A dễ nóng chảy, không tan
được trong nước và một bếp điện có công suất không đổi và nhiệt dung không đáng kể.
Nhiệt độ ban đầu trong bình là -40oC. Sau khi cho bếp hoạt động, nhiệt độ trong bình biến
đổi như trên hình vẽ. Cho biết nhiệt dung riêng của nước dá là cđ = 2.103 J/kg.oC) và nhiệt
dung riêng của chất A là c = 103 J/kg.oC).
a) Tính nhiệt nóng chảy của chất A.
b) Tính nhiệt dung riêng của chất A sau khi chảy lỏng.

ĐA: Xét quá trình biến đổi nhiệt độ như trên hình vẽ. Từ 0 đến 1 phút (đọan OM), nước đá và
chất rắn A được đun nóng từ -40oC đến -20oC. Từ 2 phút 40 giây đến 4 phút (đoạn NP), nước
đá và chất lỏng được đun nóng từ -20oC đến 0oC. Trên 4 phút (đường PQ) nước đá tan ra. Gọi
Q là công suất bếp, LA là nhiệt nóng chảy của chất rắn A và cL là nhiệt dung riêng của chất
lỏng A sau khi nóng chảy. Trên đọan OM, ta có
(mđcđ+mc)  20  ( 40)  60Q ,
trong đó mđ = 1kg là khối lượng nước đá và m = 1 kg là khối lượng chất A. Do đó,
(2  1).103.20  60Q .
Từ đó,
Q  103 J / s  103 W  1kW .
a) Nhiệt nóng chảy của chất A được xác định trên đoạn MN và bằng
100Q 100.103
. LA    105 ( J / kg )
m 1
b) Trên đọan NP, ta có
(mđcđ+mcL) 0  ( 20)  80Q
Từ đó,
cL  4Q  2.103  4.103  2.103  2.103[J /(kg.K )]
BT20/ Tìm nhiệt dung mol đẳng tích của một vật rắn nếu coi dao động của nguyên tử là phi
điều hòa. Hàm Hamilton của dao động tử phi điều hòa tuyến tính có dạng
p2 2
H ( p, q)    q 2   q 4 , q 2  kT ,   ,
2m kT

trong đó p, q là tọa độ suy rộng và xung lượng suy rộng của dao động tử

ĐA:

p2 2
H ( p, q )    q 2   q 4 ,  q 2  kT ,   ,
2m kT
3N
1    q2  q4  

 p2  
Z
N !   
 exp  
 2mkT
dp
 

exp 
 kT
 dq 
kT  
,


 p2 
 dp   2 mkT  .
1/2
exp  
  2mkT 

2  q4  2 1  kT 
2
kT
q 2  ,     1
 kT kT kT kT   
 
  q2  q4    q2    q4 


exp  
 kT

kT 
dq  exp  

 1 
 kT   kT
 ... dq 

 kT  3  

 2n  1 !! 

 x 2 2 n
 1  4 2 kT  ...  , e x dx  ,
     2n  2 n 1
 
  q2    kT   q2   q4


 exp  
 kT 
dq 


 
,  exp  
 kT

 kT
dq 

kT
 3!!  3   kT   kT  kT 3 
2
 
4 kT   
kT
kT 2 2
 
5
  4 2
 kT 
 
3N
1   kT  3  
 2 mkT 
1/2
Z  1  4 2 kT  ...   
N !      
3 
3N 3 N /2
1    2m 
  kT 3 N
1  4 2 kT  ...    
N!     
 3  
ln Z  3N ln  kT   3N ln 1  kT  ...  
 4 2

3 N  2m    ln Z 
 ln    N ln N  E  kT 2   
2     T V
3 
k  ...
k 4 2
 3NkT 2   3NkT 
 kT 3 
1 kT  ...
4 2
3   3    3  
3NkT 2 k 1  kT  ...   3NkT 1  kT  ... 
4 2
4 2
  4 2

 E   3   3  
 CV     3Nk 1  kT  ...   3NkT  k  ...  
 T V  4  4 
2 2

 3  
 3Nk 1  kT  ... 
 2 2

You might also like