Professional Documents
Culture Documents
Bảng 6.1 Chứa các giá trị đo mẫu .Từng áp suất riêng lẻ và vận tốc dòng chảy được tính bằng công thức(.)
đến công thức…Khu vực mặt cắt ở mỗi vị trí đo được lấy từ….
Các giá trị áp suất tổng , áp suất tĩnh và áp suất động và mặt cắt ngang các khu vực của vòi phun Venturi
được chỉ định trong Hình 6.2
70
60
50
40
Pressure in mm WC
30
20
10
0
0 50 100 150 200 250 300 350
-10
-20
-30
Position in mm
Total pressure Static pressure Dynamic pressure
4000
3500
Cross-section area in mm^2
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
0 50 100 150 200 250 300 350
Position in mm
Cross-section area
Hình 6.2 Các khu vực phân bố áp suất và mặt cắt ngang trong vòi phun Venturi.
Áp suất tổng (Total pressure) là 41 mm WC trong tất cả các phép đo vị trí .Điều này khẳng định nguyên lý
bernoulli, trong đó nói rằng áp suất tổng không đổi ở tất cả các vị trí đo.
Khi bắt đầu vòi phun Venturi, áp suất tĩnh (Static pressure) là 21 mm WC ( vị trí đo 10mm với diện tích
mặt cắt ngang 3425mm²). Diện tích mặt cắt giảm liên tục cho đến khi co lại nhỏ nhất. Đồng thời, áp suất
tĩnh giảm xuống -23 mm WC (đo vị trí 230mm, diện tích mặt cắt ngang 2000,0mm²). Sau sự co lại , áp
suất tĩnh tăng lên 5 mm WC (vị trí đo 290mm với diện tích mặt cắt ngang 3415,0mm²).
Chúng ta có thể thấy rằng áp suất tĩnh giảm khi diện tích mặt cắt giảm và tăng khi diện tích mặt cắt ngang
tăng lên. Trong vòi phun Venturi ,từ vị trí đo 135 mm đến 280 mm có âm tính áp suất tĩnh, tức là áp suất
âm.
Áp suất động (Dynamic pressure) đạt giá trị 19mm WC tại đầu vòi phun Venturi (vị trí đo 10mm với diện
tích mặt cắt ngang là 3425,0mm²). Nó tăng liên tục đến mức tối đa 63mm WC trong khi diện tích mặt cắt
co lại nhỏ nhất (vị trí đo 230mm, diện tích mặt cắt ngang 2000,0mm² ). Sau sự co lại của tiết diện mặt
cắt ,áp suất động giảm xuống 35mm WC (vị trí đo 290mm với diện tích mặt cắt ngang 3415,0mm²).
Áp suất động tăng khi diện tích mặt cắt giảm và giảm khi diện tích mặt cắt ngang tăng. Nó tỷ lệ nghịch với
áp suất tĩnh.
35.00
30.00
25.00
Flow velocity in m/s
20.00
15.00
10.00
5.00
0.00
0 50 100 150 200 250 300 350
Position in mm
Flow velocity v
4000
3500
Cross-section area in mm^2
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
0 50 100 150 200 250 300 350
Position in mm
Cross-section area
Hình 6.3: Vận tốc dòng chảy và diện tích mặt cắt ngang trong vòi phun
Venturi.
Vận tốc dòng chảy(flow velocity) là 18,05m/s khi bắt đầu vòi phun Venturi (vị trí đo 10mm với diện tích
mặt cắt ngang 3425,0mm²). Vận tốc dòng chảy sau đó tăng lên tối đa 32.86m/s trong khi tiết diện co lại
(vị trí đo 230mm, diện tích mặt cắt ngang 2000,0mm²). Sau sự co lại tiết diện, vận tốc dòng chảy giảm
xuống 24,50m/s (vị trí đo 290mm với diện tích mặt cắt ngang 3415,0mm²).
Do đó vận tốc dòng chảy, tương tự như áp suất động, tăng khi diện tích mặt cắt ngang giảm và giảm khi
diện tích mặt cắt ngang tăng.