You are on page 1of 5

6.1. Các giá trị đo được.

Bảng 6.1 Chứa các giá trị đo mẫu .Từng áp suất riêng lẻ và vận tốc dòng chảy được tính bằng công thức(.)
đến công thức…Khu vực mặt cắt ở mỗi vị trí đo được lấy từ….

Positio h1 in h2 in href in Ptotal in Pstat in Pdyn in


n in A mm mm mm mm mm mm V in m/s
mm WC WC WC WC WC WC
10 3425 140 159 180 40 21 19 18.05
15 3387.5 140 160 180 40 20 20 18.52
20 3350 140 161 180 40 19 21 18.97
25 3312.5 140 162.3 180 40 17.7 22.3 19.55
30 3275 140 163 180 40 17 23 19.86
35 3237 140 163.8 180 40 16.2 23.8 20.20
40 3200 140 164 180 40 16 24 20.28
45 3162.5 140 164.8 180 40 15.2 24.8 20.62
50 3125 140 165 180 40 15 25 20.70
55 3087.5 140 165.7 180 40 14.3 25.7 20.99
60 3050 140 166 180 40 14 26 21.11
65 3012.5 140 167 180 40 13 27 21.51
70 2975 140 167.4 180 40 12.6 27.4 21.67
75 2937.5 140 169 180 40 11 29 22.30
80 2900 140 170 180 40 10 30 22.68
85 2862.5 140 171.6 180 40 8.4 31.6 23.28
90 2825 140 172 180 40 8 32 23.42
95 2787.5 140 173 180 40 7 33 23.79
100 2750 140 173.6 180 40 6.4 33.6 24.00
105 2712.5 140 174.6 180 40 5.4 34.6 24.35
110 2675 140 175 180 40 5 35 24.50
115 2637.5 140 176 180 40 4 36 24.84
120 2600 140 177 180 40 3 37 25.19
125 2525 140 178 180 40 2 38 25.52
130 2487.5 140 179 180 40 1 39 25.86
135 2450 140 180.2 180 40 -0.2 40.2 26.25
140 2412.5 140 181.4 180 40 -1.4 41.4 26.64
145 2375 140 182 180 40 -2 42 26.83
150 2337.5 140 184 180 40 -4 44 27.46
155 2300 140 185 180 40 -5 45 27.77

Bảng 6.1: các giá trị đo mẫu.


160 2262.5 140 186 180 40 -6 46 28.08
165 2225 140 187 180 40 -7 47 28.39
170 2187.5 140 187.5 180 40 -7.5 47.5 28.54
175 2150 140 188 180 40 -8 48 28.69
180 2112.5 140 190 180 40 -10 50 29.28
185 2075 140 193 180 40 -13 53 30.14
190 2037.5 140 194 180 40 -14 54 30.43
195 2000 140 196 180 40 -16 56 30.98
200 2000 140 197.5 180 40 -17.5 57.5 31.40
205 2000 140 199 180 40 -19 59 31.80
210 2000 140 200 180 40 -20 60 32.07
215 2000 140 201.5 180 40 -21.5 61.5 32.47
220 2000 140 202 180 40 -22 62 32.60
225 2000 140 202.3 180 40 -22.3 62.3 32.68
230 2000 140 203 180 40 -23 63 32.86
235 2000 140 202 180 40 -22 62 32.60
240 2125 140 201.5 180 40 -21.5 61.5 32.47
245 2250 140 200.5 180 40 -20.5 60.5 32.21
250 2375 140 198.5 180 40 -18.5 58.5 31.67
255 2500 140 196.5 180 40 -16.5 56.5 31.12
260 2625 140 194 180 40 -14 54 30.43
265 2750 140 191.5 180 40 -11.5 51.5 29.71
270 2875 140 189 180 40 -9 49 28.98
275 3000 140 187 180 40 -7 47 28.39
280 3125 140 184 180 40 -4 44 27.46
285 3250 140 179 180 40 1 39 25.86
290 3415 140 175 180 40 5 35 24.50

Bảng 6.1 : Các giá trị đo mẫu.

6.2. Phân tích thí nghiệm:

Các giá trị áp suất tổng , áp suất tĩnh và áp suất động và mặt cắt ngang các khu vực của vòi phun Venturi
được chỉ định trong Hình 6.2
70
60
50
40
Pressure in mm WC

30
20
10
0
0 50 100 150 200 250 300 350
-10
-20
-30

Position in mm
Total pressure Static pressure Dynamic pressure
4000
3500
Cross-section area in mm^2

3000
2500
2000
1500
1000
500
0
0 50 100 150 200 250 300 350

Position in mm

Cross-section area

Hình 6.2 Các khu vực phân bố áp suất và mặt cắt ngang trong vòi phun Venturi.

Áp suất tổng (Total pressure) là 41 mm WC trong tất cả các phép đo vị trí .Điều này khẳng định nguyên lý
bernoulli, trong đó nói rằng áp suất tổng không đổi ở tất cả các vị trí đo.

Khi bắt đầu vòi phun Venturi, áp suất tĩnh (Static pressure) là 21 mm WC ( vị trí đo 10mm với diện tích
mặt cắt ngang 3425mm²). Diện tích mặt cắt giảm liên tục cho đến khi co lại nhỏ nhất. Đồng thời, áp suất
tĩnh giảm xuống -23 mm WC (đo vị trí 230mm, diện tích mặt cắt ngang 2000,0mm²). Sau sự co lại , áp
suất tĩnh tăng lên 5 mm WC (vị trí đo 290mm với diện tích mặt cắt ngang 3415,0mm²).
Chúng ta có thể thấy rằng áp suất tĩnh giảm khi diện tích mặt cắt giảm và tăng khi diện tích mặt cắt ngang
tăng lên. Trong vòi phun Venturi ,từ vị trí đo 135 mm đến 280 mm có âm tính áp suất tĩnh, tức là áp suất
âm.

Áp suất động (Dynamic pressure) đạt giá trị 19mm WC tại đầu vòi phun Venturi (vị trí đo 10mm với diện
tích mặt cắt ngang là 3425,0mm²). Nó tăng liên tục đến mức tối đa 63mm WC trong khi diện tích mặt cắt
co lại nhỏ nhất (vị trí đo 230mm, diện tích mặt cắt ngang 2000,0mm² ). Sau sự co lại của tiết diện mặt
cắt ,áp suất động giảm xuống 35mm WC (vị trí đo 290mm với diện tích mặt cắt ngang 3415,0mm²).

Áp suất động tăng khi diện tích mặt cắt giảm và giảm khi diện tích mặt cắt ngang tăng. Nó tỷ lệ nghịch với
áp suất tĩnh.

Hình 6.3. Các giá trị cho vòi phun veturi.

35.00

30.00

25.00
Flow velocity in m/s

20.00

15.00

10.00

5.00

0.00
0 50 100 150 200 250 300 350
Position in mm

Flow velocity v
4000
3500
Cross-section area in mm^2
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
0 50 100 150 200 250 300 350

Position in mm

Cross-section area

Hình 6.3: Vận tốc dòng chảy và diện tích mặt cắt ngang trong vòi phun
Venturi.

Vận tốc dòng chảy(flow velocity) là 18,05m/s khi bắt đầu vòi phun Venturi (vị trí đo 10mm với diện tích
mặt cắt ngang 3425,0mm²). Vận tốc dòng chảy sau đó tăng lên tối đa 32.86m/s trong khi tiết diện co lại
(vị trí đo 230mm, diện tích mặt cắt ngang 2000,0mm²). Sau sự co lại tiết diện, vận tốc dòng chảy giảm
xuống 24,50m/s (vị trí đo 290mm với diện tích mặt cắt ngang 3415,0mm²).

Do đó vận tốc dòng chảy, tương tự như áp suất động, tăng khi diện tích mặt cắt ngang giảm và giảm khi
diện tích mặt cắt ngang tăng.

You might also like