You are on page 1of 21

Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2023


THPT DÂN TỘC NỘI TRÚ – THANH HOÁ
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng
bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị
tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu
phần nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
Câu 1: Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?
A. Cách li địa lí. B. Lai xa kèm đa bội hóa.
C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh thái.
Câu 2: Các loài phong lan sống bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, đây là biểu hiện
của mối quan hệ
A. hội sinh. B. cộng sinh. C. ký sinh. D. hợp tác.
Câu 3: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chuột. B. Thỏ. C. Ngựa. D. Trâu.
Câu 4: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ theo một
hướng xác định là
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di – nhập gen.
Câu 5: Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/ m2 nước. Số liệu
trên cho biết đặc trưng nào của quần thể?
A. Nhóm tuổi. B. Tỉ lệ giới tính. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 6: Một gen chi phối đến sự biểu hiện của hai hay nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. gen đột biến. B. gen đa hiệu. C. gen đa alen. D. gen trội.
Câu 7: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau:
Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ.
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
A. cáo. B. hổ. C. gà. D. thỏ.
Câu 8: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất?
HOTTLINE: 0969008128
1
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. AA × AA. D. AA × aa.


Câu 9: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi triplet nào sau đây?
A. 5’TAX3’. B. 3’AUG5’. C. 3’ATX5’. D. 3’TAX5’.
Câu 11: Trong cấu trúc của operon Lac ở E. coli thành phần nào sau đây là nơi tương tác với
prôtêin ức chế để cản trở phiên mã các gen cấu trúc?
A. Gen điều hòa (R). B. Vùng khởi động (P). C. Vùng vận hành (O). D. Vùng kết thúc.
Câu 12: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaXa?
A. XAXa × XAY. B. XaXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XaY.
Câu 13: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là
A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. giới hạn sinh thái. D. nơi ở.
Câu 14: Khi nói về mức phản ứng của gen, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp.
B. Mức phản ứng của các gen nằm trong cùng một tế bào là giống nhau.
C. Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được.
D. Mức phản ứng của các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể là giống nhau.
Câu 15: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng
A. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.
B. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
C. đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
D. thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.
Câu 16: Một quần thể, xét 1 gen có 2 alen là (A và a). Biết tần số A= 0,4, tần số alen a của quần
thể này là
A. 0,48. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,36.
Câu 17: Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính chất
nào của mã di truyền?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến. C. Tính liên tục. D. Tính thoái
hóa.
Câu 18: Alen M bị đột biến điểm thành alen (m). Theo lí thuyết, alen M và alen m
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có chiều dài bằng nhau.
C. tỉ lệ (A + T):(G + X) có thể bằng nhau. D. luôn có số liên kết hiđro bằng nhau.
Câu 19: Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh
HOTTLINE: 0969008128
2
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

vật trong nông nghiệp, tác dụng nào sau đây là chưa chính xác?
A. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí
và nâng cao năng suất.
B. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
C. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
D. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
AB D d
Câu 20: Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen X X giảm phân bình thường nhưng xảy ra
ab
hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 16. B. 4. C. 8. D. 6.
Câu 21: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số
hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 12%. B. 24%. C. 36%. D. 48%.
Câu 22: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên và đột biến có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Tạo ra nguyên liệu cho tiến hoá. B. Quy định chiều hướng tiến hoá.
C. Làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. làm phong phú thêm vốn gen quần thể.
Câu 23: Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Đặc điểm của loài cây.
II. Tính chất vật lí của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của loài.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 24: Những thành tựu nào sau đây được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
I. Giống bông kháng sâu hại.
II. Giống lúa ”gạo vàng’’ có khả năng tổng hợp β caroten.
III. Giống lúa HYT56 có năng suất cao, sinh trưởng mạnh.
IV. Cừu biến đổi gen tổng hợp protein người trong sữa.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 25: Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
A. tương tác bổ sung. B. liên kết hoàn toàn. C. phân ly độc lập. D. ngoài nhân.
Câu 26: Máu trong bộ phận nào sau đây của hệ tuần hoàn ở thú giàu O2?
A. Động mạch phổi. B. Tâm nhĩ trái. C. Tĩnh mạch chủ. D. Tâm thất phải.
4
Câu 27: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp,
thu được kết quả như sau:

HOTTLINE: 0969008128
3
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa


F1 0,49 0,42 0,08
F2 0,18 0,24 0,58
F3 0,09 0,42 0,49
F4 0,42 0,09 0,49

Quần thể trên chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 28: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đảo đoạn. B. Thể ba. C. Thể đa bội. D. Thể một.
Câu 29: Ở một loài động vật, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường quy định, tính
trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của con đực A
có chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của con cái B có chân thấp, không kháng
thuốc tạo được tế bào C. Nếu tế bào C có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này

A. cái, chân thấp, không kháng thuốc. B. cái, chân thấp, kháng thuốc.
C. đực, chân cao, không kháng thuốc. D. đực, chân cao, kháng thuốc.
Câu 30: Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là:
3’AXG GXA AXA TAA GGG5’.
Các côđon mã hóa axit amin:
5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys;
5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly;
5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile;
5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser.
Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì
sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.
II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một
cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì
sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.
HOTTLINE: 0969008128
4
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 31: Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân.
Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường;
tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử
của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?

A. 4. B. 8. C. 5. D. 6.
Câu 32: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa
hồng : 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. B. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa
trắng.
C. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa
trắng.
Câu 33: Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hóa phêninalanin liên quan đến
haibệnh chuyển hóa ở người, gồm phêninkêtô niệu (PKU) và bạch tạng.

Alen A mã hóa enzim (A), alen lặn đột biến a dẫn tới tích lũy phêninalanin không được chuyển
hóa gây bệnh PKU. Gen B mã hóa enzim (B), alen lặn đột biến b dẫn tới tirôxin không được
chuyển hóa. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin
được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gen mã hóa 2 enzim A và B nằm
trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Tirôxin có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ
thức ăn.
Khi nói về hai bệnh trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
I. Kiểu gen của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có alen (A).
II. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gen.
III. Người có kiểu gen aaBB và người có kiểu gen aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
HOTTLINE: 0969008128
5
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

IV. Người bị bệnh PUK có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 34: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen (A).
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần
thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần
thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen (A).
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 35: Trong những phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên có bao nhiêu phát biểu
đúng?

I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.


II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 36: Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n =26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có
bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài (B). Loài F là kết quả
của lai xa giữa loài C và loài (E). Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài (D).
Loài H là kết quả của lai xa giữa loài E và loài (G). Theo lí thuyết, số NST trong tế bào của loài (E,
F, G, H) lần lượt là
A. 28, 40, 74, 114. B. 56, 80, 74, 130. C. 56. 40, 74. 65. D. 28, 40, 37,
65.7
Câu 37: Một số loài thực vật trong tự nhiên có khả năng đánh lừa những loài côn trùng thụ phấn
cho nó bằng cách tiết ra mùi giống mùi của con cái trong thời kì động dục và hoa có hình thái
giống con cái. Hiện tượng này phổ biến ở phong lan trong đó có loài phong lan địa trung hải. Tất
cả ong bắp cày đực bị hấp dẫn bởi cánh môi và mùi hoa. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kết quả

HOTTLINE: 0969008128
6
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

nghiên cứu về khả năng sinh sản của hai quần thể phong lan địa trung hải loài A và (B).
Số liệu tương đối:

Có bao nhiêu nhận xét sau đây về các loài trên là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa phong lan địa trung hải và ong bắp cày là quan hệ hợp tác.
II. Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là 2,07 quả/cây.
III. Số lượng quả trung bình /cây ở loài B là 1,83 quả/cây.
IV. Tỉ lệ đậu quả của loài A gần gấp đôi loài (B).
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 38: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây hoa đơn trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa kép; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; gen D quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình
thành giao tử đực và giao tử cái giống nhau và không phát sinh đột biến mới. Khả năng sống của
Ab Ab
các kiểu gen là như nhau. Khi cho P: Dd  dd , đời con F1 có tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn,
aB aB
màu quả đỏ chiếm 27%. Tính tỉ lệ kiểu hình đời F1 có ít nhất 1 tính trạng trội?
A. 98%. B. 4,5%. C. 2%. D. 95,5%.
Câu 39: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb
phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A=0,2;
a=0,8; B=0,6; b=0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là
1/21.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ:

HOTTLINE: 0969008128
7
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy
định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong
cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam
giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị
bệnh là bao nhiêu?
2 32 31 1
A. B. C. D.
33 33 33 33
----HẾT----
9

HOTTLINE: 0969008128
8
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B 2.A 3.D 4.B 5.D 6.B 7.A 8.D 9.C 10.A
11.C 12.D 13.A 14.C 15.B 16.C 17.D 18.B 19.A 20.D
21.B 22.C 23.B 24.D 25.D 26.B 27.C 28.A 29.C 30.D
31.C 32.D 33.B 34.B 35.A 36.B 37.A 38.A 39.C 40.B

Câu 1 (NB):
Phương pháp:
Lí thuyết các con đường hình thành loài mới
Cách giải:
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường lai xa kèm đa bội hóa
Chọn B.
Câu 2 (NB):
Phương pháp:
Hỗ trợ Đối kháng
(Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại)
Ức chế Sinh vật
Cạnh
Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Kí sinh cảm ăn sinh
tranh
nhiễm vật
++ ++ +0 -- +- 0- +-
Chặt chẽ
(+): Được lợi; (-) bị hại
Cách giải:
Các loài phong lan sống bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, đây là biểu hiện của
mối quan hệ hội sinh.
Chọn A.
Câu 3 (NB):
Phương pháp:
Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn
Cách giải:
Trâu có dạ dày 4 ngăn
Chọn D.
Câu 4 (NB):

HOTTLINE: 0969008128
9
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Phương pháp:
Các nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định
bao gồm: giao phối không ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
Cách giải:
Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo 1 hướng xác định
Chọn B.10
Câu 5 (NB):
Phương pháp:
Lí thuyết các đặc trưng cơ bản của quần thể
Cách giải:
con/ m2 là đơn vị đo mật độ cá thể của quần thể.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp:
Lí thuyết di truyền ngoài nhân và tác động của gen đa hiệu
Cách giải:
Gen chi phối đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Chọn B.
Câu 7 (NB):
Phương pháp:
SVSX → SVTT bậc 1→ SVTT bậc 2 → SVTT bậc 3 → SVTT bậc 4
Cách giải:
Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá
Chọn A.
Câu 8 (NB):
Phương pháp:
Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về kiểu gen cho đời con toàn kiểu gen dị hợp.
Cách giải:
Phép lai: AA × aa → 100%Aa.
Chọn D.
Câu 9 (NB):
Phương pháp:
Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra bằng các phương pháp:
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

HOTTLINE: 0969008128
10
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cách giải:
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính giữa các cá thể cùng
loài.
Chọn C.
Câu 10 (NB):
Phương pháp:

Cách giải:
Codon 5’AUG3’ là mã mở đầu được mã hóa bởi triplet 5’TAX3’
Chọn A.
Câu 11 (NB):
Phương pháp:

Operon Lac có 3 thành phần:


+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường
lactose.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.

HOTTLINE: 0969008128
11
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

+ P: vùng khởi động (nơi ARN – polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Cách giải:
Vùng vận hành (O) là nơi tương tác với prôtêin ức chế để cản trở phiên mã các gen cấu trúc
Chọn C.12

Câu 12 (TH):
Phương pháp:
XaXa nhận từ mỗi cơ thể bố mẹ 1 giao tử Xa
Cách giải:
Phép lai XAXa × XaY cho đời con có kiểu gen XaXa
Chọn D.
Câu 13 (NB):
Phương pháp:
Khái niệm ổ sinh thái
Cách giải:
Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là: Ổ sinh thái.
Chọn A.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Mức phản ứng: là tập hợp các kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trong các điều kiện môi
trường khác nhau.
Cách giải:
Mức phản ứng do gen quy định nên di truyền được.
Chọn C.
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh pha sáng của quá trình quang hợp

HOTTLINE: 0969008128
12
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cách giải:
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng
của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
Chọn B.13
Câu 16 (NB):
Phương pháp:
Tần số alen a = 1 – A
Cách giải:
Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6
Chọn C.
Câu 17 (NB):
Phương pháp:
Đặc điểm mã di truyền:
+ Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ
+ Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin
+ Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin
Cách giải:
Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính thoái hóa của
mã di truyền.
Chọn D.
Câu 18 (TH):
Phương pháp:
Có thể xảy ra các dạng đột biến điểm:
+ Thêm 1 cặp nucleotit.
+ Mất 1 cặp nucleotit.
+ Thay thế 1 cặp nucleotit.
Cách giải:
HOTTLINE: 0969008128
13
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Xét alen M bị đột biến điểm thành alen m:


A: sai, số liên kết hidro có thể thay đổi. VD: Mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hidro.
B: đúng, nếu xảy ra đột biến thay cặp A - T thành cặp T – A.
C: Sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit
→ giảm hoặc tăng 2 nucleotit.
D sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit
→ chiều dài bị thay đổi.
Chọn B.
Câu 19 (NB):
Phương pháp:
Ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật trong nông
nghiệp:
- Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
- Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
- Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
Cách giải:
A sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên
cứu biến động số lượng cá thể các quần thể.
Chọn A.
Câu 20 (TH):
Phương pháp:
Giảm phân không có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết
Giảm phân có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết và 2 loại giao tử sinh ra do hoán
vị
Cách giải:
- Cơ thể có kiểu gen này tạo tối đa 8 loại giao tử khi có hoán vị gen trong đó: 4 loại giao tử liên
kết và 4 loại giao tử hoán vị
- Tế bào sinh tinh 1: giảm phân không có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết
- Tế bào sinh tinh 2: giảm phân có hoán vị gen tạo 2 loại giao tử sinh ra do liên kết và 2 loại giao
tử sinh ra do hoán vị.
- Nếu 2 loại giao tử sinh ra do liên kết ở tế bào 1 và tế bào 2 khác nhau thì 2 tế bào sinh tinh này
tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
Chọn D.
Câu 21 (TH):
Phương pháp:
Ab < 25% → Ab là giao tử hoán vị
HOTTLINE: 0969008128
14
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cách giải:
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%
Ab < 25% → Ab là giao tử hoán vị → f = 2.12% = 24%
Chọn .
Câu 22 (NB):
Phương pháp:
Lý thuyết các nhân tố tiến hóa
Cách giải:
Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên và đột biến có chung đặc điểm làm thay đổi tần số
alen của quần thể.
Chọn C.
Câu 23 (NB):
Phương pháp:
Lí thuyết tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
Cách giải:
Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào:15
I. Đặc điểm của loài cây.
II. Tính chất vật lí của đất.
III. Đặc điểm của thời tiết.
IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây.
Chọn B.
Câu 24 (NB):
Phương pháp:
Công nghệ gen là: ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Cách giải:
Các thành tựu của công nghệ gen gồm: I, II, IV
Chọn D.
Câu 25 (TH):
Phương pháp:
Quy luật di truyền ngoài nhân là không xuất hiện tỉ lệ 1:1:1:1 do con luôn có KH giống mẹ.
Cách giải:
Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền ngoài nhân.
Chọn D.
Câu 26 (NB):
Phương pháp:

HOTTLINE: 0969008128
15
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cách giải:
Máu trong tâm nhĩ trái chứa máu giàu oxi.
Chọn B.
Câu 27 (VD):
Phương pháp:
So sánh thành phần kiểu gen qua các thế hệ
Cách giải:
Ta thấy kiểu gen dị hợp không giảm dần → không chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên
Các quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền → không chịu tác động của giao phối ngẫu
nhiên
Quần thể trên đang chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là các yếu tố ngẫu nhiên vì tần số alen
thay đổi không theo quy luật
Chọn C.
Câu 28 (NB):
Phương pháp:
Các dạng đột biến số lượng NST: dị bội và đa bội
Cách giải:
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm
thay đổi số lượng NST.
Chọn A.
Câu 29 (TH):
Phương pháp:
Tế bào mang gen chuyển có kiểu hình giống tế bào cho nhân nếu gen quy định tính trạng nằm
trên NST thường

HOTTLINE: 0969008128
16
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Cách giải:
Chuyển nhân từ tế bào xôma con đực A : chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của
cơ thể cái B chân thấp, không kháng thuốc được tế bào C
Tế bào C gồm : nhân A : đực, chân cao + tế bào chất (chứa ti thể) B không kháng thuốc
Chọn C.
Câu 30 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào mạch mã gốc viết trình tự nucleotide của mARN → làm theo yêu cầu của từng ý
Cách giải:
Mạch gốc: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’
→ mARN:5’UGX XGU UXU AUU XXX3’
Polipeptit: Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
Cys Arg Gly Ile Pro Ser
5’-UGX-3’ 5’XGU-3’ 5’-GGG-3’ 5’-AUU-3’ 5’-XXX-3’ 5’-UXX-3’
5’-UGU-3’ 5’-XGA-3’ 5’-GGA-3’ 5’-AUX-3’ 5’-XXA-3’
5’-XGG-3’ 5’-GGX-3’ 5’-AUA-3’ 5’-XXU-3’
5’-XGX-3’ 5’-GGU-3’ 5’-XXG-3’

(1) sai, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → Sức sống của
thể đột biến là không đổi7
(2) đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → Sức sống của thể đột
biến là không đổi
(3) sai, đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T ở nucleotit số 4.
Sau đột biến:
mARN : 5’…UGX UGU UGU AUU XXX …3’
Polipeptit: Cys – Cys – Cys – Ile - Pro
(4) đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
Sau đột biến:
Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXA TAA AGG…5’
mARN : 5’…UGX UGU UGU AUU UXX …3’
UXX mã hoá cho Ser
Chọn D.
Câu 31 (VD):
Phương pháp:
Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1.
Cách giải:
Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1:
HOTTLINE: 0969008128
17
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

→ 2 tế bào con tạo ra là: AAaaBB và bb


Giảm phân 2 bình thường, giao tử sẽ là: AaB (dạng n+1) và b (dạng n-1)
Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, giao tử tạo ra là: AB và ab (dạng n)
Hợp tử tạo ra thuộc 2 trường hợp:
TH1: Giao tử: (n+1) × n
Hợp tử: 2n+1 → có 5 NST
TH2: Giao tử: (n-1) × n
Hợp tử: 2n – 1 → có 3 NST
Chọn C.

Câu 32 (VD):
Phương pháp:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9 đỏ: 6 hồng:1 trắng → tương tác bổ sung.
Cách giải:
quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng
P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb
Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: Ab:aB:ab
Cho các cây hoa hồng giao phấn: (Ab:aB:ab) ×(Ab:aB:ab) ↔ 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây
hoa trắng
Chọn D.
Câu 33 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào sơ đồ → biện luận
Cách giải:
I đúng, có thể là aaBB hoặc AAbb
II đúng, bị cả 2 bệnh có 3 KG là aabb, aaBb, aaBb
→ III đúng
IV sai, bệnh bạch tạng mới có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Chọn B.
Câu 34 (TH):
Phương pháp:
Xét quần thể khi chịu tác động của các nhân tố tiến hóa
Cách giải:
I đúng. Vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84.
II sai. Vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A, ....

HOTTLINE: 0969008128
18
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

IV đúng. Vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen
A.
Chọn B.
Câu 35 (VD):
Phương pháp:
Lí thuyết trao đổi vật chất trong quần xã
Cách giải:
I đúng, sâu ăn lá và xén tóc cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2
II đúng, vì chuột là thức ăn của rắn.
III đúng, vì rắn dùng chuột làm thức ăn, khi lượng rắn giảm thì chuột sẽ tăng
IV sai, có tối đa 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 (sâu ăn lá, xén tóc, chuột, sóc)
Chọn A.9
Câu 36 (TH):
Phương pháp:

Cách giải:
E = A × B, đa bội hóa cho 2n = 56
F = C × E, 2n = 80
G = D × E, đa bội hóa cho 2n = 74
H = E × G, 2n = 130
Chọn B.

HOTTLINE: 0969008128
19
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 37 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào biểu đồ → Quan sát và biện luận tỉ lệ
Cách giải:
I đúng vì 2 bên cùng có lợi nhưng không phụ thuộc lẫn nhau
Số lượng quả trung bình/cây ở loài A là: 7,5×24,5%=1,84 quả → II sai
Số lượng quả trung bình/cây ở loài B là: 16,3×12,7%=2,07 quả → III sai
→ IV sai
Chọn A.
Câu 38 (VD):
Phương pháp:
Từ tỉ lệ cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27% → biện luận tìm f
Cách giải:
Cây hoa đơn, quả tròn, màu quả đỏ chiếm 27% → (A_B_)D_=27%
→ A_B_=54% → aabb=4% → ab = 20% → f=40%
Kiểu hình F1 không có tính trạng trội nào là: 4%×50%=2%
→ Kiểu hình F1 mang ít nhất 1 tính trạng trội là: 1-2%=98%
Chọn A.20
Câu 39 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào tần số alen tính thành phần từng kiểu gen
Cách giải:
I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:
Ở các kiểu gen của gen A.Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn
Aa.
Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn
bb.
→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → I sai
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:
1
AABB:(A-B-) =(0,04×0,36):[(1-064)×(1-016)]= → II đúng
21
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuận chúng là
1
AAbb:A-bb = (0,04×0,16):[(1-064)×016]= → III đúng
9
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là:
AaBb = 0,32×0,48 = 15,36% → IV đúng

HOTTLINE: 0969008128
20
Đức Trí Edu – Chuyên luyện thi cấp 2 & cấp 3
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Chọn C.
Câu 40 (VD):
Phương pháp:
Dựa vào tỉ lệ người mắc bệnh → Tìm cấu trúc di truyền của quần thể
Cách giải:
Bố mẹ bình thường sinh con trai, con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a - bị bệnh
Người số 8 có em bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa
Trong quần thể có 1% bị bệnh (aa) → tần số alen a = 0,1 → tần số alen A = 0,9
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa
Người số 8 kết hôn với người đàn ông bình thường trong quần thể có kiểu gen: 0,81AA:0,18Aa
→ 9AA:2Aa
Cặp vợ chồng này: (1AA:2Aa) × (9AA:2Aa) → (2A: 1a) × (10A: 1a)
1 1 32
Xác suất họ sinh được con không bị bệnh là: 1 −  =
3 11 33
Chọn B.

HOTTLINE: 0969008128
21

You might also like