Professional Documents
Culture Documents
Nhom09 Baitaplon
Nhom09 Baitaplon
6 3 4 7.5 7.5 . 10
−3
12. 10
−5
0° 1 0 28. 10
9
25 , 6.10
−6
96. 10
−6
7 1 4 8.7 −3
12 ,5. 10 4. 10
−7
30,96° 0,8 0,5 24. 10
9
0 , 06. 10
−6
0 , 27.10
−6
5 6 1
8 2 3 8.7 −3 −7 149,04 - 0,5 9 −6 −6
12 ,5. 10 4. 10 24. 10 0 , 06. 10 0 , 27.10
5 ° 0,8 1
6
9 3 6 8.7 12 ,5. 10
−3
4. 10
−7
30,96° 0,8 0,5 24. 10
9 −6
0 , 06. 10 0 , 27.10
−6
5 6 1
10 4 5 8.7 −3 −7 149,04 - 0,5 9 −6 −6
12 ,5. 10 4. 10 24. 10 0 , 06. 10 0 , 27.10
5 ° 0,8 1
6
Ta có
Điều kiện biên: u1=v 1=θ1=u 2=v 2 =θ2=0
Ma trận độ cứng phần tử:
140 4
[ K ¿¿ 1]= . 10 ¿ ¿
3
140 4
[ K ¿¿ 2]= . 10 ¿ ¿
3
140 4
[ K ¿¿ 3]= .10 ¿ ¿
3
140 4
[ K ¿¿ 4 ]= . 10 ¿ ¿
3
4
[ K ¿¿ 5]=28. 10 ¿ ¿
4
[ K ¿¿ 6]=28.10 ¿ ¿
4
[ K ¿¿ 7]=24.10 ¿¿
4
[ K ¿¿ 8]=24.10 ¿¿
4
[ K ¿¿ 9]=24.10 ¿ ¿
4
[ K ¿¿ 10]=24. 10 ¿ ¿
[ K ¿=10 6 ¿
[ F ] =¿
Ta có : K.Q = F
Chuyển vị tại các nút 3,4,5,6 Phản lực tại các nút 1 và 2
−4
u3=0.37 x 10 F X 1=−4437.6 N
−4
v 3=0. 192 x 10 F Y 1=−8741.4 N
−4
u 4=0. 33 x 10 F X 2=−5562.3 N
−4
v 4=−0.19 x 10 F Y 2=8741.3 N
−4
u5=0.75 x 10 M Z 1=−2259.7 Nm
−4
v 5=0.236 x 10 M Z 2=197.52 Nm
−4
u6 =0.665 x 10
−4
v 6=−0.23 x 10
Bước 3: Định nghĩa đặc điểm mặt cắt ngang cho các phần tử
Trong Main Menu, chọn Sections/Beam/Common Sections để định nghĩa các
thông số mặt cắt ngang.Trong cửa sổ Beam Tool nhập 1 vào ô trống để định nghĩa mặt
cắt ngang cho phần tử thanh 1,2,3,4 và nhập các thông số như dưới rồi chọn OK
Lưu ý: B, H là chiều dài và rộng của mặt cắt được tính từ momen quán tính I và
diện tích mặt cắt A cho từng loại vật liệu ,với
Thực hiện tương tự để định nghĩa diện tích mặt cắt ngang cho phần tử thanh 5,6
và phần tử thanh 7,8,9,10
Nhập số thứ tự nút và tọa độ nút vào các ô tương ứng như hình trên rồi chọn Apply để
dựng hình. Lần lượt nhập thông số cho tất cả các nút trong kết cấu rồi chọn OK để hoàn
tất. Các điểm nút sẽ được dựng trên giao diện phần mềm như sau:
Bước 6: Dựng các phần tử
Trong Main Menu, chọn Preprocessor/Modeling/Create/Elements/Elem Attributes để
định nghĩa thuộc tính cho từng phần tử.
Trong cửa sổ Element Attributes, nhập các thông số như hình sau rồi chọn OK để định
nghĩa thuộc tính cho phần tử thanh . Trong đó, các mục Material number và Section
number lần lượt là số chỉ loại vật liệu và mặt cắt ngang đã tạo trong những bước trước.
Tiếp theo, chọn Preprocessor/Modeling/Create/Elements/Auto Numbered/Thru
Nodes để dựng phần tử thanh 1, 2, 3, 4 qua các nút 1, 2, 3, 4, 5, 6.
Khi cửa sổ Elements from Nodes xuất hiện, chọn vào nút 1 và 3 để tạo thanh 1 và OK để
hoàn tất.
Tương tự với các thanh 2,3,4. Ta được kết quả như hình:
Ta thực hiện tương tự với các thanh còn lại:
Để hiển thị hình dạng của các phần tử theo tiết diện, chọn PlotCtrls/Style/Size and
Shape. Trong cửa sổ Size and Shape chọn tích vào mục Display of element shapes
based on real constant descriptions như sau:
Chọn OK để hoàn tất, hình dạng kết cấu được thể hiện theo tiết diện mặt cắt ngang như
đã định nghĩa từ bước 3 như sau:
Bước 7:Trong Main Menu, chọn Solution/Define
Loads/Apply/Structural/Displacement /On Nodes để đặt điều kiện biên cho kết cấu tại
nút.
Khi cửa sổ Apply U, ROT on Nodes xuất hiện, chọn vào vị trí nút 1 và 3 rồi OK.
Trong cửa sổ Apply U, ROT on Nodes, chọn All DOF cho mục DOFs to be constrained để
ràng buộc tất cả các chuyển vị tại nút 1 và 3. Trong mục Displacement value nhập vào 0
để xác định khả năng di chuyển của các chuyển vị đã chọn.
Chọn OK để hoàn tất. Khi đó hình ảnh kết cấu và các điều kiện biên được thể hiện trên
giao diện phần mềm như sau:
Bước 8: Định nghĩa ngoại lực.
a) Định nghĩa lực tập trung
Trong Main Menu, chọn Solution/Define Loads/Apply/Structural/Force/Moment/ On
Nodes để đặt ngoại lực tập trung tại nút. Khi cửa sổ
Khi cửa sổ Apply F/M on Nodes xuất hiện, chọn vào vị trí nút 3 và 5 rồi OK.
Trong cửa sổ Apply F/M on Nodes, tại mục Direction of force/mom chọn FX để định
nghĩa lực tập trung dọc theo trục X, tại mục Force/moment value nhập vào 5e3 là giá trị
của ngoại lực 5×103 N.
Chọn OK để hoàn tất.
Trong cửa sổ Plot Deformed Shape, chọn Def + undef edge và OK để xem biến dạng của
kết cấu.
Kết quả biến dạng của kết cấu được thể hiện trong hình bên dưới. Ở đây, nét đứt thể
hiện kết cấu ở trạng thái ban đầu chưa bị biến dạng còn nét liền thể hiện kết cấu sau khi
biến dạng.
Chuyển vị:
Trong Main Menu, chọn General Postproc/Plot Results/Contour Plot/Nodal Solu để xem
chuyển vị của kết cấu.
Trong cửa sổ Contour Nodal Solution Data, ở phần Item to be contoured chọn Nodal
Solution/DOF Solu/Displacement vector sum để xuất kết quả chuyển vị tổng của kết
cấu.
Chọn OK để hoàn tất, kết quả chuyển vị của cơ cấu cùng với thước màu để xác định
chuyển vị tại từng vị trí trong kết cấu được thể hiện như sau:
Để xem giá trị cụ thể của chuyển vị tại từng nút, chọn General Postproc/List
Results/Nodal Solution.
Trong cửa sổ List Nodal Solution, chọn Nodal Solution/DOF Solution/ Displacement
vector sum để xuất bảng kết quả chuyển vị.
Chọn OK để hoàn tất, kết quả chuyển vị theo các trục X, Y, Z và chuyển vị tổng của từng
nút được thể hiện cụ thể trong bảng PRNSOL Command như sau:
Kết quả cho thấy chỉ nút 3,4,5,6 có chuyển vị theo phương X có giá trị lần lượt 0.367
; 0.33 ; 0.74 ; 0.67 và phương Y có giá trị lần lượt là 0.19 ; -0.19
; 0.24 ; -0.22
Phù hợp với kết quả tính toán thủ công ở phần trên.
Phản lực:
Trong Main Menu, chọn General Postproc/List Results/Reaction Solu để xem phản lực
tại các nút.
Trong bảng List Reaction Solution, chọn All struc forc F để xuất tất cả giá trị của các phản
lực theo phương X, Y và Z.
Chọn OK để hoàn tất, kết quả phản lực tại từng nút được thể hiện cụ thể trong bảng
PRNSOL Command như sau:
Kết quả trong bảng cho thấy phản lực tại các nút 1 và 2
- Theo phương X (FX) lần lượt là -4437.7N và -5562.3N
- Theo phương Y (FY) lần lượt là -8741.6 N và 8741.6N
- Momen quanh phương Z (MZ) lần lượt là -2259.4Nm và 197.58 Nm
Phù hợp với kết quả tính toán thủ công ở phần trên