You are on page 1of 8

BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU

Cách chuyển bài toán đối ngẫu:

Z= 4x1 + 6x2 +8x3 -> MAX Nếu để nguyên rất


x1 + 2x2 – 3x3 ≤ 12 y1 khó chuyển qua bài
3x1 + x2 + x3 ≤ 4 y2 toán đn
vì vậy ta sẽ thêm cột
2x1 + 2x2 + 5x3 ≤ 5 y3 y để dễ chuyển hơn
xj ≥ 0 , j = 1,3
Kết quả X* = (0,5/2,0)

Z’= 12y1 + 4y2 +5y3 ->


y1 + 3y2 + 2y3 4
2y1 + y2 + 2y3 6
2x1 + 2x2 + 5x3 8
yj 0 , j = 1,3

20/4/2012 1
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
Cách chuyển bài toán đối ngẫu:

Z’= 12y1 + 4y2 +5y3 -> MIN Bài toán gốc MAX,
chuyển quan đối
y1 + 3y2 + 2y3 ≥ 4 ngẫu là thành MIN
2y1 + y2 + 2y3 ≥ 6
2x1 + 2x2 + 5x3 ≥ 8
yj ≥ 0 , j = 1,3 Ràng buộc dấu sẽ
ngược với bài toán
gốc

Cùng dấu các ràng buộc dấu, các


bạn nên xem lại, đây
chỉ đúng cho bài toán
từ MAX qua MIN

20/4/2012 2
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
Tìm các cặp ràng buộc đối ngẫu

Bài toán đối ngẫu


Z’= 12y1 + 4y2 +5y3 -> MIN
y1 + 3y2 + 2y3 ≥ 4 x1 ≥0 Ta chỉ quan tâm
2y1 + y2 + 2y3 ≥ 6 x2 ≥0 đến cặp ràng buộc
2x1 + 2x2 + 5x3 ≥ 8 x3 ≥0 về dấu thôi
yj ≥ 0 , j = 1,3

Bài toán gốc


Z= 4x1 + 6x2 +8x3 -> MAX
x1 + 2x2 – 3x3 ≤ 12 y1 ≥0
3x1 + x2 + x3 ≤ 4 y2 ≥0
2x1 + 2x2 + 5x3 ≤ 5 y3 ≥0
xj ≥ 0 , j = 1,3

20/4/2012 3
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
Tìm các cặp ràng buộc đối ngẫu

Bài toán đối ngẫu


Z’= 12y1 + 4y2 +5y3 -> MIN
y1 + 3y2 + 2y3 ≥ 4 x1 ≥0 Cặp ràng buộc đối ngẫu:
2y1 + y2 + 2y3 ≥ 6 x2 ≥0 x1 ≥ 0 & y1 + 3y2 + 2y3 ≥ 4
2x1 + 2x2 + 5x3 ≥ 8 x3 ≥0 x2 ≥ 0 & 2y1 + y2 + 2y3 ≥ 6
yj ≥ 0 , j = 1,3 x3 ≥ 0 & 2x1 + 2x2 + 5x3 ≥ 8

Bài toán gốc


x1 + 2x2 – 3x3 ≤ 12 & y1 ≥ 0
Z= 4x1 + 6x2 +8x3 -> MAX
3x1 + x2 + x3 ≤ 4 & y2 ≥ 0
x1 + 2x2 – 3x3 ≤ 12 y1 ≥0
2x1 + 2x2 + 5x3 ≤ 5 & y3 ≥ 0
3x1 + x2 + x3 ≤ 4 y2 ≥0
2x1 + 2x2 + 5x3 ≤ 5 y3 ≥0
xj ≥ 0 , j = 1,3

20/4/2012 4
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
Ta có phương án tối ưu của bài Phương án X*= (0,5/2,0)
toán gốc: dựa vào định lý độ lệch -> x1 = 0, x2 = 5/2, x3 = 0
bù yếu. ta tìm hệ phương trình:
Đem thế vào các
phương trình ràng buộc
Cặp ràng buộc đối ngẫu: đối ngẫu ta sẽ có hệ
phương trình để tìm y

x1 ≥ 0 & y1 + 3y2 + 2y3 ≥ 4


x2 ≥ 0 & 2y1 + y2 + 2y3 ≥ 6 Theo nguyên tắc khi thế
x3 ≥ 0 & 2x1 + 2x2 + 5x3 ≥ 8 vào, nếu 1 vế xảy ra bất
đẳng thức thì vế còn lại
sẽ là dấu “=“
x1 + 2x2 – 3x3 ≤ 12 & y1 ≥ 0
3x1 + x2 + x3 ≤ 4 & y2 ≥ 0 ở đây ta có phương án
2x1 + 2x2 + 5x3 ≤ 5 & y3 ≥ 0 X vì vậy sẽ thế vào tất
cả x, để tìm ra hệ
phương trình y

20/4/2012 5
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
Phương án X*= (0,5/2,0) x1 = 0 -> không
-> x1 = 0, x2 = 5/2, x3 = 0 x2 = 5/2>0 -> lấy vế sau
2y1 + y2 + 2y3 = 6 (1)
Cặp ràng buộc đối ngẫu: x3 = 0 -> không

x1 ≥ 0 & y1 + 3y2 + 2y3 ≥ 4 2*5/2 = 5 <12 -> lấy vế sau


x2 ≥ 0 & 2y1 + y2 + 2y3 ≥ 6 y1 = 0 (2)
x3 ≥ 0 & 2x1 + 2x2 + 5x3 ≥ 8 1*5/2 < 4 -> lấy vế sau
y2 = 0 (3)
x1 + 2x2 – 3x3 ≤ 12 & y1 ≥ 0 2*5/2=5=5 -> Không
3x1 + x2 + x3 ≤ 4 & y2 ≥ 0
2x1 + 2x2 + 5x3 ≤ 5 & y3 ≥ 0

20/4/2012 6
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU
Từ (1), (2), (3) ta có hệ phương trình để tính y:
2y1 + y2 + 2y3 = 6
y1 = 0 -> Yo = (0, 0, 3)
y2 = 0
Ta thấy Yo = (0, 0, 3) thỏa các ràng buộc còn lại của bài tậ nên nó tối ưu
và Zmin = 15

20/4/2012 7
THE END

THANK YOU FOR YOUR ATTENTION

20/4/2012 8

You might also like