You are on page 1of 69

Logo

CƠ S Ở H Ạ TẦ N G Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S

TS. VŨ M IN H TÂM
BỘ M Ô N Đ Ư Ờ N G Ô TÔ – Đ Ư Ờ N G Đ Ô TH Ị
Logo

Nội du n g ch ín h
1 Tổng quan về cơ sở hạ tầng logistics (6)

2 Cơ sở hạ tầng logistics (12)

3 Cơ sở hạ tầng đầu m ốilogistics (6)

4 Đ ầu tư cơ sở hạ tầng logistics (9)

5 Kếtnốivà vận hành cơ sở hạ tầng logistics (6)


Logo
Chư ơn g 3 : C ơ sở h ạ tần g đầu m ối logistics

1 Tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng đầu m ốigiao thông vận tải

2 Trung tâm logistics

4
Logo
Khái niệm C S H T đầu m ối logistics

Đ iểm và tuyến trong logistics


Đ iểm (N odes):
- Các điểm cụ thể trong không gian
như nhà m áy,nhà kho… nơitừ đó
tỏa ra nhiều hướng đi
- Trong thực tiễn,chỉnhững điểm có
quy mô nhấtđịnh m ớiđược xem xét:
điểm là nơitiếp cận để gia nhập vào
mộtm ạng lướigiao thông vận tải,
hoặc có thể là điểm kếtnối2 tuyến
trong mộthệ thống
Tuyến (Links):mạng lướigiao thông
vận tải,kếtnốicác điểm vớinhau
- Mộtm ạng lư ớ i/hệ thống
(network/system) là tập hợp của các
điểm và tuyến
Logo
Khái niệm C S H T đầu m ối logistics

Đ ầu m ốilogistics
▪ Đ ầu m ốilogistics - Đ iểm (logistics node)
▪ Là mộtđịa điểm cụ thể trong không gian,nơitiếp cận để gia
nhập vào m ộtm ạng lướigiao thông vận tải,hoặc là điểm kết
nối2 tuyến trong m ộthệ thống logistics
▪ Đ ặc điểm /Yêu cầu:
- Trung tâm/Centrality: nằm ở vịtrítrung tâm của m ộtkhu
vực
- Trung gian/Intermediacy: địa điểm trung gian giữa các
trung tâm, có tính chấtcửa ngõ
- Kếtnối/C onnectivity:cả về số lượng,chấtlượng,tần
suấtcủa các phương tiện
Logo
Tầm qu an trọn g củ a C S H T đầu m ối logistics

Đ ốivớ ikhách hàng (D N logistics)


▪ Giảm thờigian luân chuyển của hàng hóa trong chuỗicung
ứng,
▪ Giảm chiphílogistics,nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh
tranh cho các DN nói chung và DN KDDV logistics nói riêng
▪ Hoàn thiện chấtlượng dịch vụ logistics;
▪ Quản trịchuỗicung ứng hiệu quả hơn;
▪ Đ ảm bảo chuyển giao hiệu quả hàng hóa được vận chuyển
bằng các phương thức vận tảikhác nhau;
Logo
Tầm qu an trọn g củ a C S H T đầu m ối logistics

Vai trò đốivớ inền kinh tế,địa phư ơ ng


▪ Góp phần tốiưu hóa các dòng trong hệ thống logistics quốc
gia
▪ Thúc đẩy lưu thông hàng hóa,XN K
▪ Sử dụng tốiưu hệ thống giao thông vận tảiquốc gia và quốc
tế;
▪ Hỗ trợ pháttriển kinh tế - xã hộicấp vùng,cấp quốc gia và
cấp khu vực,quốc tế thông qua đáp ứng hiệu quả dịch vụ
logistics phục vụ sản xuấtkinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
▪ Góp phần thực hiện hiệu quả liên kếtkinh tế các liên kết
kinh tế ngành,địa phương,vùng lãnh thổ…
▪ Tạo việc làm
▪ Đ óng góp vào ngân sách địa phương.
Logo
Tầm qu an trọn g củ a C S H T đầu m ối logistics

Ba nhóm chứ c năng


Logo
Tầm qu an trọn g củ a C S H T đầu m ối logistics

Chứ c năng
▪ Lưu kho bãi(Storage)
▪ Xếp dỡ hàng/Làm hàng (M aterials/Products H andling)
▪ Gom hàng (Consolidation)
▪ Chia nhỏ hàng (Break Bulk)
▪ Phốihợp phân chia hàng (C ross docking)
▪ Tạo giá trịgia tăng (Value Added Logistics):
▪ Tạo G TG T cho hàng hóa:làm nhãn,đánh dấu SP,trộn hàng hạt,
pha hàng lỏng,lắp ráp,khử trùng hàng hóa/bao bì…
▪ Tạo G TG T cho dịch vụ:quản lý luồng luân chuyển hàng hóa,
thông tin, bảo hiểm ,thông quan,đào tạo bồidưỡng…
▪ Tạo G TG T cho phương tiện:bảo dưỡng,duy tu,cho thuê,làm
sạch phương tiện,thiếtbị…
▪ Chuyển tải(Transhipm ent)
▪ Logistics ngược (R everse Logistics):thu hồihàng hóa lỗi,bao bì…
Logo
TRUNG TÂM LOGISTICS

Khái niệm trung tâm logistics


- Trung tâm logistics là mộtkhu vực nơithực
hiện các hoạtđộng liên quan đến vận tải,
logistics và phân phốihàng hóa nộiđịa cũng
như quốc tế,được thực hiện bởinhiều chủ
thể khác nhau.
Các chủ thể này có thể là ngườichủ sở hữu
hoặc là ngườithuê sử dụng các cơ sở vật
chấtvà trang thiếtbịcủa trung tâm logistics
như kho bãi,văn phòng,khu vực xếp dỡ
hàng,… Trung tâm logistics cần được kếtnối
vớicác phương thức vận tảikhác nhau như
đường ôtô,đường sắt,đường biển,đường
sông, đường hàng không,… .(European
Association of Freight Villages)
Logo
TRUNG TÂM LOGISTICS

Khái niệm trung tâm logistics


- Trung tâm logistics là mộtcơ sở hạ
tầng nhằm lưu giữ và xử lý hàng hóa
và tạo ra các giá trịgia tăng cho hàng
hóa
Bao trùm lên kho hàng, cảng cạn,kho
ngoạiquan,kho bảo thuế,bãi
container… (Trần Thanh H ải,2020)
- MộtTT logistics KH Ô N G phảilà m ộtnhà kho được xây dựng
nên để chứa hàng.M ộtTT logistics là m ộtkhu vực tạiđó rất
nhiều hoạtđộng tạo ra giá trịgia tăng logistics được thực hiện
để giảm chiphílogistics tổng thể (Kerry Logistics)
Logo
TRUNG TÂM LOGISTICS

Khái niệm trung tâm logistics

- Là terminal vận tảiđa phương thức nơidiễn ra các hoạt


động khaithác các luồng hàng hóa cho các đơn vịvận tải
khác nhau, phục vụ thịtrường cấp vùng,cấp quốc gia và cấp
quốc tế.C ác D V của trung tâm logistics bao gồm vận tải,làm
hàng, lưu kho bãi,phân loạivà làm nhãn (Krzyzanow ski)

- Là mộtdạng thành tố điểm của hệ thống m ạng lưới


logistics, đóng vaitrò quan trọng hỗ trợ luồng hàng hóa luân
chuyển,lưu kho bãihàng hóa,xử lý hàng hóa,táithu gom
hàng hóa vận chuyển,xử lý các lô hàng vận chuyển,…
(Langevin và Riopel)
Logo
Trung tâm logistics
Đ ặc điểm (1)
▪ Chủ thể tham gia hoạtđộng:
- Chủ sở hữu
- Khách hàng: thuê sử dụng C SVC ,sử dụng dịch vụ
▪ Cơ sở VC K T:được đầu tư đầy đủ để thực hiện các hoạtđộng D V,
thường bao gồm :
- Hệ thống kho
- Bãi chứa container,hàng rời
- Khu vực xử lý,gia công,gia tăng giá trịcho hàng hóa:phân loại,
đóng gói,dán nhãn
- Bãi đỗ cho các phương tiện vận tải,bốc xếp…
- Đ iểm sửa chữa,bảo dưỡng,cấp nhiên liệu cho phương tiện
- Đ ường giao thông nộibộ và kếtnốivớim ạng lướigiao thông
(đường bộ,đường sắt)
Logo
Trung tâm logistics

Đ ặc điểm (2)
▪ Cơ sở VC K T:
- Khu văn phòng điều hành,hảiquan,kiểm dịch,bảo hiểm ,đại
lý hàng hóa, trung tâm dịch vụ,phòng họp,các dịch vụ khác
(ăn,nghỉ,y tế… )
- Kếtcấu hạ tầng phục vụ hoạtđộng của trung tâm
▪ Hoạtđộng:đa dạng,được thực hiện bởinhiều chủ thể
▪ Tính kếtnối:
- Kếtnốivớicác phương tiện vận tảivà hình thức vận tảikhác
nhau
- Kếtnốicác đốitượng khách hàng và LSP
Logo
Trung tâm logistics

Mộtsố tên gọi


▪ logistics centers,
▪ distribution centers,
▪ freight villages,
▪ logistics hub,
▪ logistics clusters,
▪ logistics park,
▪ logistics nodes,
▪ logistics zones,
▪ cargo shipment centers,
▪ logistics platform…
Logo
Trung tâm logistics

Mộtsố tên gọi


▪ logistics centers,
▪ distribution centers,
▪ freight villages,
▪ logistics hub,
▪ logistics clusters,
▪ logistics park,
▪ logistics nodes,
▪ logistics zones,
▪ cargo shipment centers,
▪ logistics platform…
Logo
Trung tâm logistics

Mộtsố tên gọi


▪ Logistics park/khu logistics:
là nơitập hợp nhiều trung
tâm logistics và công trình
phụ trợ để tạo nên m ộttổ
hợp có khả năng cung cấp
các dịch vụ đa dạng,hoàn
chỉnh
▪ Có thể bao gồm các khu
nhà ở,cơ sở đào tạo,cơ sở
dịch vụ… phục vụ nhu cầu
của các trung tâm logistics
và ngườilao động/khách
hàng ở đó
Logo
Trung tâm logistics

Mộtsố tên gọi


▪ Distribution center/Trung tâm phân phối:là m ôtnhà kho lưu giữ
hàng hóa và là điểm xuấtphátgiao hàng của chủ doanh nghiệp
Logo
Trung tâm logistics

Mộtsố tên gọi


▪ Cảng cạn/dry port
▪ Đ iểm thông quan hàng hóa xuất
nhập khẩu /Inland C learance D epot–
ICD
▪ Kho hàng không kéo dài/Off-airport
terminal
▪ Kho ngoạiquan/Bonded w arehouse
▪ Kho bảo thuế/Tax suspension
warehouse
Logo
Trung tâm logistics

Phân loạitrung tâm logistics (1)


Căn cứ quy m ô và vaitrò:
• Trung tâm logistics cấp toàn cầu
• Trung tâm logistics cấp khu vực
• Trung tâm logistics cấp quốc gia
• Trung tâm logistics cấp địa phương
• Trung tâm logistics cấp doanh nghiệp
(Tham khảo Q uyếtđịnh 1012/2015/Q Đ -TTg, nộidung phân
hạng TT logistics)
Logo
Trung tâm logistics

Phân loạitrung tâm logistics (2)


Căn cứ theo phư ơ ng thứ c vận tải
- Đ ường bộ
- Đ ường thủy
- Đ ường hàng không
- Đ ường sắt
Logo
Trung tâm logistics

Phân loạitrung tâm logistics (3)


Căn cứ hình thứ c sở hữ u
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển

Nguồn gốc:
▪ Tiếng H y Lạp:poros
▪ Tiếng Latinh:portus
▪ Nghĩa:“passage”+ “journey”

Các thuậtngữ liên quan


▪ Harbour
▪ Port
▪ Terminal
▪ Berth
▪ Quay
▪ Pier/Jetty
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển

Khái niệm cảng


▪ Cảng là tập hợp các công trình xây dựng và thiếtbịđảm bảo
cho tàu đậu an toàn ,đồng thờicho phép bốc dỡ nhanh chóng và
thuận tiện (G T C ông trình cảng - Đ H Xây dựng)
▪ Cảng là m ộtnơinằm ở bờ sông ,hồ hay biển có các trang thiết
bịphục vụ cho việc bốc dỡ hàng hóa hoặc nơiđón hoặc đưa
hành khách đilạibằng đường thủy.C ảng bao gồm các cầu tàu ở
mộtkhu nước có độ sâu và rộng nhấtđịnh phục vụ cho tàu neo
đậu hoặc cập bờ .C ảng có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo
(Wikipedia)
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Yếu tố cấu thành (về kỹ thuật)
▪ Vùng nước:là vùng nước được
giớihạn để thiếtlập vùng nước
trước cầu cảng,vùng quay trở tàu,
khu neo đậu,khu chuyển tải,khu
tránh bão, vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch,vùng để xây dựng
luồng cảng biển và các công trình
phụ trợ khác.

▪ Vùng đất:là vùng đấtđược giới


hạn để xây dựng cầu cảng,kho,bãi,
nhà xưởng,trụ sở,cơ sở dịch vụ,hệ
thống giao thông,thông tin liên lạc,
điện,nước,các công trình phụ trợ
khác và lắp đặttrang thiếtbị.
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Phân loạicảng
Theo mứ c độ chuyên dụng: Theo chứ c năng:
▪ Cảng tổng hợp ▪ Cảng thương m ại
▪ Cảng chuyên dụng: ▪ Cảng dịch vụ
▪ Cảng hàng rời ▪ Cảng quân sự (Q uân cảng)
▪ Cảng container
▪ Cảng nhiên liệu
Theo vịtríđịa lý:
Theo quy mô (QĐ 70/2003/Q Đ - ▪ Cảng biển
TTg) ▪ Cảng cửa sông
▪ Cảng loạiI ▪ Cảng sông
▪ Cảng loạiII ▪ Cảng hồ
▪ Cảng loạiIII ▪ Cảng cạn
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Khái niệm cảng biển/H ảicảng
▪ Cảng biển là khu vực bao gồm vùng đấtcảng và vùng nước cảng,
được xây dựng kếtcấu hạ tầng và lắp đặttrang thiếtbịcho tàu biển
ra, vào hoạtđộng để bốc dỡ hàng hóa,đón trả hành khách và thực
hiện các dịch vụ khác (N ghịđịnh 104/2012/N Đ -CP)
▪ Có vùng nước nốithông vớibiển.
▪ Có điều kiện địa lý tự nhiên đáp ứng yêu cầu xây dựng cầu,bến
cảng,khu neo đậu,chuyển tảivà luồng hàng hảicho tàu biển đến,
rời,hoạtđộng an toàn.
▪ Có lợithế về giao thông hàng hải.
▪ Là đầu m ốigiao thông phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa
trong nước;vận chuyển hàng hóa xuấtkhẩu,nhập khẩu và trung
chuyển bằng đường biển.
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển

Chứ c năng chính của cảng biển


▪ Phục vụ tàu biển:là nơira vào neo đậu của tàu,cung cấp các
dịch vụ đưa đón tàu ra vào,laidắt,cung ứng,vệ sinh,sửa
chữa tàu biển.
▪ Phục vụ hàng hoá:
▪ xếp,dỡ,giao nhận,chuyển tải,bảo quản,lưu kho,táichế,
đóng gói,phân phốihàng hoá xuấtnhập khẩu;
▪ là nơitiến hành các thủ tục xuấtnhập khẩu,là nơibắtđầu,
tiếp tục hoặc kếtthúc quá trình vận tải.
▪ Chức năng vận chuyển,bốc xếp hàng hóa
▪ Chức năng thương m ạivà buôn bán quốc tế
▪ Chức năng công nghiệp và cung ứng nhiên liệu
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển

Hệ thống logistics cảng biển

▪ Hệ thống hỗ trợ hành trình của tàu


▪ Hệ thống phục vụ tàu vào cảng
▪ Hệ thống xếp dỡ
▪ Hệ thống phục vụ hàng quá cảnh
▪ Hệ thống lưu kho
▪ Hệ thống liên kếtvận tảinộiđịa
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển

Vịtrícủa cảng trong chuỗicung ứ ng


▪ Mộtchuỗicung ứng có thể được định nghĩa là dòng chảy của các
nguồn lực và dữ liệu để đáp ứng nhu cầu của khách hàng,bắtđầu
từ nguyên liệu thô sang các giaiđoạn gia tăng giá trịkhác nhau là
bốc xếp,lưu trữ và vận chuyển.
▪ Cảng đóng vaitrò quan trọng trong việc tạo thuận lợicho chuỗi
cung ứng thông qua hoạtđộng logistics hiệu quả.C ác cảng là yếu tố
hấp dẫn đốivớiviệc quyếtđịnh vịtrícơ sở sản xuấtvà có thể
khuyến khích tạo việc làm tạiđịa phương.
▪ Cảng có ba chức năng:
▪ là đầu m ốicác chuỗigiao thông (điểm trung chuyển hàng hoá)
▪ là điểm thu hútcác ngành công nghiệp và dịch vụ,là m ộtphần thiết
yếu của các cụm công nghiệp
▪ là điểm nútliên kếtcác m ạng lướisản xuấttrong nước và quốc tế.
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Vịtríchiến lư ợ c của cảng
▪ Thịtrường vốn toàn cầu (U nited States,Japan,W estern Europe,
China. etc.)
▪ Các khu vực tập trung cơ sở sản xuất,nhu cầu và hoạtđộng cung
ứng (Shanghai,Busan,H ouston,H ong Kong,S.Louisiana,etc.)
▪ Các trung tâm thương m ạim ang lạigiá trịgia tăng cao (dịch vụ,
nông nghiệp,sản xuất… )
▪ Các khu vực trung chuyển (Panam a C anal,Suez C anal,etc.)
▪ Các khu vực là đầu m ốicung ứng (e.g.,Singapore,M alta,C yprus,
etc.)
▪ Các khu vực thương m ạitự do U S Virgin Islands (U nited States),
Eilat (Israel), Singapore (Singapore), Malta (Malta), Hamburg
(Germany), Colon “Zona Libre” (Panama), Suez Canal Container
Terminal (Egypt), hơn 30 khu thương m ạitự do của D ubai(U AE)
▪ Khu vực đóng và sửa chữa tàu (C hina,Japan,South Korea,U nited
States, Germany, United Kingdom)
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Lự a chọn cảng
▪ Cơ sở vậtchấtkỹ thuậtvà công nghệ của cảng
▪ Vịtríđịa lý
▪ Hiệu suất
▪ Tính kếtnối
▪ Sự tin cậy,công suất,tần suấtvà chịphícủa các dịch vụ đường
bộ (đường sắt,ô tô)
▪ Chấtlượng và chiphícủa các dịch vụ cảng (hảiquan/custom ,hoa
tiêu/ ilotage, lai dắt/tow age)
▪ Hiệu suấtvà chiphíquản lý cảng
▪ Sự sẵn có,chấtlượng và chiphícủa các dịch vụ giá trịgia tăng
khác (kho bãi)
▪ Sự sẵn có,chấtlượng và chiphícủa hệ thống liên lạc
▪ An toàn cảng và m ức độ bảo vệ m ôitrường
▪ Danh tiếng của cảng
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển

Các chỉtiêu đánh giá cơ sở hạ tầng cảng (1)


Các chỉtiêu chung (về sở hữ u)
▪ Chủ sở hữu vùng cảng/Portland ow ner
▪ Chủ sở hữu cơ sở hạ tầng cảng/Portinfrastructure ow ner
▪ Quản lý cảng/Portauthority - port governance - port
administration
▪ Các DN vận hành cảng/Portoperator(s)
▪ Pháp nhân của quản lý cảng/Portauthority legalnam e
▪ Sự tách bạch giữa quản lý cảng và vận hành cảng/Port
authority separated from port operator(s)
▪ Loạihình của các D N dịch vụ cảng
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển

Các chỉtiêu đánh giá cơ sở hạ tầng cảng (2)


Các chỉtiêu về trình độ hạ tầng (cơ sở vậtchấtkỹ thuật)- 2
▪ Diện tích cảng/Totalportarea
▪ Không gian để pháttriển trong tương lai/Free space for
development within the port area
▪ Vùng nước cảng,vũng-vịnh/O pen shore port,Basin type port,
Number of basins
▪ Luồng lạch/M axim um draught- natural or dredged
▪ Năng lực làm hàng/C argo handling capacity,Throughputcapacity
for containers
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Các chỉtiêu đánh giá cơ sở hạ tầng cảng (3)

Các chỉtiêu về trình độ hạ tầng (cơ sở vậtchấtkỹ thuật) - 3


▪ Thờigian thực hiện dịch vụ/Portservice tim e (hours perw eek)
▪ Số lượng term inals/Totalnum berofterm inals
▪ Số lượng term inals bốc dỡ hàng hóa/N um berofbulk term inals,
Number of break-bulk (general cargo) terminals
▪ Số lượng term inals dầu,hóa chất,gas/N um berofoil/chem ical/gas
terminals
▪ Số lượng term inals tàu R o-Ro/Number of Ro-Ro terminals, Number
of Ro-Ro ramps
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Các chỉtiêu đánh giá cơ sở hạ tầng cảng (3)
Các chỉtiêu về trình độ hạ tầng (cơ sở vậtchấtkỹ thuật) - 4
▪ Số lượng term inalcontainers không tiếp cận được đường
sắt/N um berofquay-side container terminals with no rail access
▪ Số lượng term inalcó thể tiếp cận đường sắt– đường bộ/N um berof
rail-road bi-modal terminals within the port area
▪ Số lượng term inalcó thể tiếp cận đường sắt– đường bộ - đường
thủy/N um beroftri-modal terminals (with water, rail and road access)
▪ Số lượng term inaltổng hợp/N um berofm ultipurpose term inals
▪ Số lượng term inalchuyên dụng/N um berofother(specialized)
terminals
▪ Năng lực nâng hạ/H eavy liftand out-of-gauge handling capacity
▪ Trang thiếtbịchuyển tải/Transhipm entequipm entforinterm odal
transport
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Các chỉtiêu đánh giá cơ sở hạ tầng cảng (3)
Các chỉtiêu về trình độ hạ tầng (cơ sở vậtchấtkỹ thuật) - 5
▪ Đ ộ dàicầu cảng (ngang + dốc)/Q uay length (vertical+ sloped)
▪ Đ ộ dàicầu cảng chưa được xây dựng/U ndeveloped quay length
▪ Số lượng tàu tốiđa được xử lý hàng cùng m ộtlúc/M ax num berof
vessels handled at the same time
▪ Năng lực neo đậu/M ax capacity ofanchorage orw aiting area for
barges
▪ Số lượng đường bộ,làn đường bộ/N um berofroad entrances,road
lanes (road gates) to port
Logo
Cản g – Đ ư ờn g th ủ y/biển
Các chỉtiêu đánh giá cơ sở hạ tầng cảng (3)
Các chỉtiêu về trình độ hạ tầng (cơ sở vậtchấtkỹ thuật) - 6
▪ Số lượng đường sắt,làn đường sắt/N um berofrailentrances,rail
tracks (rail gates) to port
▪ Năng lực lưu kho/Storage capacity:general,forliquid cargos,for
containers, for Ro-Ro cargo…
▪ Sự sẵn có của nhiên liệu sạch/Availability ofclean fuels
▪ Trạm cấp năng lượng cho tàu/Shore-side power supply for vessels
▪ Cơ sở VC KT xử lý rác/W aste reception facilities
▪ Các thiếtbịthân thiện vớim ôitrường/Eco-friendly equipment.
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S

5 nhiệm vụ bộ phận kho cần thực hiện:


1 Thực hiện các hoạt động xuất hàng và nhập hàng
2 Theo dõi hàng tồn kho tối thiểu
3 Sắp xếp hàng hóa trong kho
4 Đảm bảo tiêu chuẩn hàng hóa trong kho
5 Giao hàng và thu tiền từ khách hàng.

Các thanh viên bộ phận kho:


1.Trưởng kho:
2.Phó kho:
3.Kế toán kho:
4.Thủ kho
5.Nhân viên kho:
6.Nhân viên giao hàng
7.Nhân viên kỹ thuật ( bảo hành)
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S
Sơ Đồ Tổ Chức Công Việc Bộ Phận Kho

Quản lý kho là việc kiểm soát các hoạtđộng hàng ngày


của kho hàng như nhập – xuất– tồn kho, chuyển kho,…
Quản lý kho hiệu quả sẽ giúp giảm chi phí và tăng doanh
thu cho cửa hàng, doanh nghiệp.
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S
VD Bố trí và thiếtkế kho bãi
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S
Hàng trong kho

•Sắp xếp mộtcách khoa học các loại


hàng hóa vậttư trong kho
•Sắp xếp hàng trong kho theo đúng
hướng dẫn của nhà SX
•Đ ối với những hàng hóa mau hư
cần quản lý theo nguyên tắc nhập
trước xuất
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S

Đ ịnh vịline kệ kho theo từng ngành hàng, nhóm hàng, mã hàng, theo
từng đặc thù hàng hóa, giúp kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S
Các trang thiếtbịcơ bản trong kho hàng: xe nâng tay, xe nâng điện,
pallet (kệ hang dùng cho xe nâng) , máy scan hàng hóa, kệ hàng
hóa,….
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S
Logo
HẠ TẦ N G K H O B Ã I LO G IS TIC S
Logo
CẢ N G C Ạ N

Cảng cạn hay ICD (Inland Container Depot) có tên gọikhác là


cảng khô, cảng nộiđịa được gọitắtlà Depot.
Căn cứ theo điều 4, LuậtHàng hảiViệtNam: “Cảng cạn là một
bộ phận thuộc kếtcấu hạ tầng giao thông vận tải,là đầu mốitổ
chức vận tải gắn liền vớ i hoạt động của cảng biển, cảng
đư ờ ng thủy nộiđịa,cảng hàng không, cử a khẩu đư ờ ng bộ,
ga đư ờ ng sắt, đồng thờicòn giữ chức năng như cửa khẩu đối
vớicác loạihàng hóa xuấtnhập khẩu bằng đường biển.”
Logo
Cản g cạn – Cấu trúc
Thông thường các cảng cạn ICD sẽ có diện tích rất lớn và bao gồm
nhiều khu vực,bao gồm các chức năng chính như sau:
▪ Bãi chuyên chứa container (Container Yard hoặc Marshalling Yard)
▪ Cổng giao nhận container
▪ Khu vệ sinh container
▪ Khu vực điểm thu gom hàng lẻ (kho hàng CFS)
▪ Khu vực kho ngoạiquan
▪ Khu vực văn phòng, gắn liền vớicác thủ tục hành chính
▪ Khu vực xe cộ di chuyển
▪ Nhà xưởng sửa chữa
▪ Khu vực đóng gói, tạichế hàng hóa
▪ Khu vực thông quan hàng hóa
Logo
Cản g cạn – Vai trò

- Là một mắt xích quan trọng trong vận tải đa phư ơ ng thứ c, góp
phần giảm chi phí vận chuyển,giảm thờigian lưu hàng tạicảng,
- Chức năng chính là điểm thông quan hàng hóa nộiđịa,bãi chứ a
container có hàng, container rỗng và container hàng lạnh, vận
chuyển hàng dự án, hàng siêu trọng,thủ tục Hảiquan,…
- Chức năng phụ như đóng rút hàng tạibãi, lắp đặt trang thiết bị,
kho đóng hàng lẻ,làm bao bì, đóng gói chân không và vẽ mã hiệu
hàng hóa, sử a chữ a và vệ sinh container, vận chuyển hàng nội
địa…
Logo
Cản g cạn – Vai trò
VD ở VN, các ICD miền Nam được coi là đang phát huy hiệu quả nhấtso với
cả nước. Do khốílượng hàng hóa thông qua cảng khu vực này chiếm đến 80%
lượng hàng hóa của cả nước và vớilợithế nốiliền vớicảng biển cả bằng hệ
thống giao thông đường thủy và đường bộ nên đã phát huy đư ợ c vai trò
trong việc làm điểm trung chuyển hàng hóa giữ a các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu và cảng biển.
ICD có vai trò quan trọng trong hệ thống vận tải. Nó là điểm nốigiữ a mộtbên
là nơ isản xuất,tiêu thụ hàng hóa xuất nhập khẩu vớ imột bên là cảng
biển.
Ở những khu vực có khốilượng hàng hóa xuấtnhập khẩu vận chuyển bằng
container lớn thì việc quy hoạch và phát triển các ICD càng trở thành cấp thiết.
Logo
Cản g cạn
Đ ể thực hiện tốtvai trò các ICD phảiđược quy hoạch đúng địa điểm ,
thiếtkế kĩthuậtvà trang bịhiện đại,kếtnốithuận tiện vớicảng biển
thông qua hệ thống giao thông nộiđịa,được tổ chức và phốihợp hoạt
động mộtcách đồng bộ vớicác khâu khác của hệ thống như cảng,vận
tảinộiđịa,vận tảibiển,trung tâm phân phối
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S

“Kếtnốigiao thông, khâu then chốt”


Phó Cục trưởng Hàng hảiViệtNam, Hoàng Hồng Giang, đánh giá: Kết
cấu hạ tầng hàng hảilà bộ phận quan trọng của kếtcấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, được xác định là mộttrong ba khâu độtphá chiến lư ợ c,
cần ưu tiên đầu tư đồng bộ,hiện đại,bền vững,tạo tiền đề cho phát
triển kinh tế xã hội, gắn liền vớibảo đảm quốc phòng, an ninh, góp
phần giữ vững độc lập,chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ,tăng cường đối
ngoại,hợp tác quốc tế về biển,duy trì môi trường hòa bình, ổn định cho
phát triển.
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
“Yếu tố then chốtđể khai thác cảng biển hiệu quả là phảikếtnốiđồng
bộ, thông suốt vớ i hạ tầng đư ờ ng bộ, đư ờ ng sắt, đư ờ ng sông
theo thế mạnh của từ ng khu vự c/vùng miền. Ở khu vực phía bắc,sẽ
ưu tiên phát triển thế mạnh cả đường sắt,đường bộ,đường thủy,còn
khu vực phía nam sẽ chú trọng phát triển lợithế đường thủy nộiđịa.
Cảng biển khu vực miền trung được tận dụng lợithế kếtnốicác tuyến
vận tảiven biển”
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Thiết kế hệ thống “Giao
thông đốingoại”

Liên kết “Giao thông đối


ngoại” là ngoạilực tạo điều
kiện phát triển
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S

HÌNH THỨ C Đ Ấ U N Ố I
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S

KẾT N Ố IVÀ VẬ N H À N H C Ả N G
Logistics tích hợ p các hoạtđộng cảng
▪ Tích hợp Logistics là sự tích hợp của các quá trình kinh
doanh chính từ ngườisử dụng cuốicùng đến nhà cung cấp
đầu tiên cung cấp các sản phẩm ,dịch vụ và thông tin m ang
lạigiá trịgia tăng cho khách hàng và các bên liên quan khác
(Lambert et al. 1998)
▪ Mục tiêu:
- Lợithế nhờ quy m ô dựa trên nguồn lực chung
- Tính dự đoán được/visibility trong toàn chuỗicung ứng
- Đ áp ứng nhu cầu của khách hàng
- Nâng cao năng lực của chuỗicung ứng
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
KẾT N Ố I Đ IỂM Đ Ầ U M Ố I LO G IS TIC S
Logo
CƠ S Ở H Ạ TẦ N G LO G IS TIC S Đ Ô TH Ị

Tài liệu tham khảo (1)


▪ Taniguchi, E., & Thompson, R. G. (Eds.). (2018). City Logistics: New
Opportunities and Challenges. John Wiley & Sons
▪ Alderton, P. M., & Saieva, G. (2013). Port management and operations.
Taylor & Francis, chương 2,4,5
▪ Bộ C ông Thương (2017-nay), Báo cáo Logistics ViệtN am
▪ Trần Thanh H ải(2020),H ỏiđáp về Logistics,N XB C ông Thương
▪ Quyếtđịnh 169/Q Đ -TTg của Thủ tướng C hính phủ (2014)phê duyệtĐ ề
án Phát triển dịch vụ logistics trong G TVT đến 2020,định hướng 2030
▪ Quyếtđịnh 1012/2015/Q Đ -TTg phê duyệtQ uy hoạch pháttriển hệ thống
trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến 2020,định hướng 2030
▪ Bộ luậtH àng hảiViệtN am (2015)
▪ Quyếtđịnh 70/2013/Q Đ -TTg của Thủ tướng C hính phủ về C ông bố danh
mục phân loạicảng biển ViệtN am
Bài giảng m ôn học C ơ sở hạ tầng logistics (2020)Trường Đ ạihọc Kinh tế
quốc dân
Logo
CƠ S Ở H Ạ TẦ N G LO G IS TIC S Đ Ô TH Ị

Tài liệu tham khảo (2)

You might also like