You are on page 1of 14

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LOGISTICS VÀ

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ LOGISTICS TẠI VIỆT NAM

Trần Thanh Hải


Cục Xuất nhập khẩu
Bộ Công Thương

I. KHÁI NIỆM DỊCH VỤ LOGISTICS


Cù ng vớ i sự phá t triển củ a lự c lượ ng sả n xuấ t và sự hỗ trợ đắ c lự c củ a cuộ c
cá ch mạ ng khoa họ c kỹ thuậ t trên thế giớ i, khố i lượ ng hà ng hó a và sả n phẩ m vậ t
chấ t đượ c sản xuấ t ra ngà y cà ng nhiều. Do khoả ng cá ch trong cá c lĩnh vự c cạ nh
tranh truyền thố ng như chấ t lượ ng hàng hó a hay giá cả ngà y cà ng thu hẹp, cá c nhà
sả n xuấ t đã chuyển sang cạ nh tranh về quả n lý hà ng tồ n kho, tố c độ giao hà ng, hợ p
lý hó a quá trình lưu chuyển nguyên nhiên vậ t liệu và bá n thà nh phẩ m,… trong cả hệ
thố ng quả n lý phâ n phố i vậ t chấ t củ a doanh nghiệp. Trong quá trình đó , logistics có
cơ hộ i phá t triển ngà y cà ng mạ nh mẽ hơn trong lĩnh vự c kinh doanh.
Có rấ t nhiều khá i niệm khá c nhau về logistics trên thế giớ i và đượ c xâ y dự ng
că n cứ trên ngà nh nghề và mụ c đích nghiên cứ u về dịch vụ logistics, tuy nhiên có thể
nêu mộ t số khá i niệm chủ yếu sau:
- Logistics là hoạ t độ ng quả n lý quá trình lưu chuyển nguyên vậ t liệu qua cá c
khâ u lưu kho, sả n xuấ t ra sả n phẩ m cho tớ i tay ngườ i tiêu dù ng theo yêu cầ u củ a
khá ch hà ng.
- Logistics là quá trình lự a chọ n phương á n tố i ưu, thự c hiện và kiểm soá t hiệu
quả về thờ i gian và chi phí đố i vớ i dò ng luâ n chuyển và lưu giữ hà ng hó a từ giai
đoạ n tiền sả n xuấ t cho đến khi hà ng hó a đến tay ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng.

Luật Thương mại Việt Nam năm 2005 (Điều 233): “Dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng,
vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng,
đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hạng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa
theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”.

Mặ c dù có nhiều quan điểm khá c nhau nhưng cá c khá i niệm về dịch vụ


logistics có thể chia là m hai nhó m:
1. Nhóm định nghĩa hẹp: Coi logistics gầ n như đồ ng nhấ t vớ i hoạ t độ ng giao
nhậ n hà ng hó a. Theo trườ ng phá i nà y, dịch vụ logistics là việc hỗ trợ cho quá trình
vậ n chuyển sả n phẩ m từ nơi sản xuấ t tớ i nơi tiêu thụ . Theo đó , dịch vụ logistics
mang nhiều yếu tố vậ n tả i, ngườ i cung cấ p dịch vụ logistics theo khá i niệm nà y
khô ng có nhiều khá c biệt so vớ i ngườ i cung cấ p dịch vụ vậ n tả i đa phương thứ c hay
ngườ i cung cấ p dịch vụ giao nhậ n.

-1-
2. Nhóm định nghĩa rộng: Logistics có tá c độ ng từ giai đoạ n tiền sả n xuấ t cho
tớ i khi hàng hó a tớ i tay củ a ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng. Theo nhó m định nghĩa nà y,
dịch vụ logistics gắ n liền cả quá trình nhậ p nguyên, nhiên vậ t liệu là m đầ u và o cho
quá trình sả n xuấ t, sả n xuấ t ra hàng hó a và đưa và o cá c kênh lưu thô ng, phâ n phố i
để đến tay ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng. Cù ng vớ i khá i niệm chuỗ i cung ứ ng, logistics
đượ c xem là nhữ ng hoạ t độ ng cầ n thiết để luâ n chuyển và lưu giữ hà ng hó a xuyên
suố t chuỗ i cung ứ ng.
Nhó m định nghĩa nà y củ a dịch vụ logistics gó p phầ n phâ n định rõ rà ng giữ a
cá c nhà cung cấ p từ ng dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vậ n tả i, giao nhậ n, khai thuê hả i
quan, phâ n phố i, dịch vụ hỗ trợ sả n xuấ t, tư vấ n quả n lý… vớ i mộ t nhà cung cấ p dịch
vụ logistics chuyên nghiệp, ngườ i sẽ đả m nhậ n toà n bộ cá c khâ u trong quá trình
hình thà nh và đưa hà ng hó a tớ i tay ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng.
Như vậ y, nhà cung cấ p dịch vụ logistics chuyên nghiệp đò i hỏ i phả i có chuyên
mô n, nghiệp vụ vữ ng và ng để cung cấ p dịch vụ mang tính “trọ n gó i” cho cá c nhà sả n
xuấ t, phâ n phố i. Đâ y là mộ t cô ng việc mang tính chuyên mô n hó a cao và trên thự c tế
là thự c hiện cả cô ng tá c quả n trị logistics hay mộ t phầ n trong cá c chứ c năng quả n trị
chuỗ i cung ứ ng củ a khá ch hàng.
Ví dụ , khi mộ t nhà cung cấ p dịch vụ logistics tham gia cung ứ ng dịch vụ cho
mộ t nhà sả n xuấ t thép, anh ta sẽ chịu trá ch nhiệm câ n đố i nhu cầ u tiêu thụ vớ i lượ ng
thà nh phẩ m dự trữ , sả n lượ ng củ a nhà má y vớ i số phô i liệu mua và o, tư vấn cho
doanh nghiệp về kế hoạ ch sả n xuấ t, thiết kế và quả n lý cá c kênh phâ n phố i, thậ m chí
cả cá c chương trình phá t triển thị trườ ng, tiếp thị, xú c tiến bá n hàng để đưa sả n
phẩ m đến vớ i ngườ i tiêu dù ng.
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DỊCH VỤ LOGISTICS
1. Phân loại dịch vụ logistics
- Logistics cơ bản: Chỉ đá p ứ ng đầ u và o hoặ c đầ u ra củ a hoạ t độ ng sả n xuấ t
hà ng hó a.
- Logistics nâng cao: Gắ n vớ i toà n bộ quá trình và hệ thố ng sả n xuấ t cá c sản
phẩ m củ a doanh nghiệp, liên quan tớ i quá trình vậ n chuyển củ a nguyên liệu đến
doanh nghiệp, qua cá c khâ u trong quá trình sả n xuấ t bên trong doanh nghiệp, trở
thà nh thà nh phẩ m đi ra khỏ i doanh nghiệp, thâ m nhậ p và o cá c kênh phâ n phố i
trướ c khi đi đến tay ngườ i tiêu dù ng cuố i cù ng;
- Logistics hệ thống: Khô ng chỉ chú trọ ng tớ i đố i tượ ng củ a logistics là hàng
hó a mà cò n tích hợ p cá c yếu tố liên quan bao gồ m nhâ n lự c, má y mó c thiết bị, cô ng
nghệ, cơ sở hạ tầ ng nhà xưở ng kho bã i. Đố i tượ ng củ a logistics khô ng phả i chỉ là
hà ng hó a, mà bao gồ m cả dịch vụ , thô ng tin.
2. Đặc điểm, vai trò của dịch vụ logistics
* Logistics là nền tảng của chuỗi cung ứng, hỗ trợ hoạt động của các doanh
nghiệp
Logistics hỗ trợ toà n bộ quá trình hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp, ngay cả khi
sả n phẩ m đã ra khỏ i dâ y chuyền sả n xuấ t củ a doanh nghiệp và đến tay ngườ i tiêu
dù ng. Mộ t doanh nghiệp có thể kết hợ p bấ t cứ yếu tố nà o củ a logistics vớ i nhau hay
tấ t cả cá c yếu tố logistics tù y theo yêu cầ u củ a doanh nghiệp mình. Logistics cò n hỗ

-2-
trợ hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp thô ng qua quả n lý di chuyển và lưu trữ nguyên vậ t
liệu đi và o doanh nghiệp và bá n thà nh phẩ m di chuyển trong doanh nghiệp.
* Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ giao nhận
Cù ng vớ i quá trình phá t triển củ a mình, logistics đã là m đa dạ ng khó a khá i
niệm giao nhậ n truyền thố ng. Từ chỗ chỉ thay mặ t khá ch hà ng để thự c hiện cá c khâ u
rờ i rạ c như thuê tà u, lưu cướ c, chuẩ n bị hàng, đó ng gó i hàng, tá i chế, là m thủ tụ c
thô ng quan, … cho tớ i cung cấ p dịch vụ trọ n gó i từ kho đến kho (door-to-door). Từ
chỗ đó ng vai trò đạ i lý, ngườ i đượ c ủ y thá c trở thà nh mộ t chủ thể chính trong cá c
hoạ t độ ng vậ n tả i giao nhậ n vớ i khá ch hà ng, chịu trá ch nhiệm trướ c cá c nguồ n luậ t
điều chỉnh. Ngà y nay, để có thể thự c hiện nghiệp vụ củ a mình, ngườ i giao nhậ n phả i
quả n lý mộ t hệ thố ng đồ ng bộ từ giao nhậ n tớ i vậ n tả i, cung ứ ng nguyên vậ t liệu
phụ c vụ sả n xuấ t kinh doanh, bả o quả n hà ng hó a trong kho, phâ n phố i hà ng hó a
đú ng nơi, đú ng lú c, sử dụ ng thô ng tin điện tử để theo dõ i, kiểm tra, … Như vậ y,
ngườ i giao nhậ n vậ n tả i trở thà nh ngườ i cung cấ p dịch vụ logistics.
* Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương thức, xâu
chuỗi các phương thức vận tải
Trướ c đâ y, hà ng hó a đi theo hình thứ c hà ng lẻ từ nướ c xuấ t khẩ u sang nướ c
nhậ p khẩ u và trả i qua nhiều phương tiện vậ n tả i khá c nhau, vì vậ y xá c suấ t rủ i ro
mấ t má t đố i vớ i hà ng hó a là rấ t cao, và ngườ i gử i hà ng phả i ký nhiều hợ p đồ ng vớ i
nhiều ngườ i vậ n tả i khá c nhau mà trá ch nhiệm củ a họ chỉ giớ i hạ n trong chặ ng
đườ ng hay dịch vụ mà họ đả m nhiệm. Tớ i nhữ ng nă m 60-70 củ a thế kỷ XX, cá ch
mạ ng container trong ngà nh vậ n tả i đã đả m bả o an toà n và độ tin cậ y trong vậ n
chuyển hà ng hó a, là tiền đề và cơ sở cho sự ra đờ i và phá t triển vậ n tả i đa phương
thứ c. Khi vậ n tả i đa phương thứ c ra đờ i, chủ hà ng chỉ phả i ký mộ t hợ p đồ ng duy
nhấ t vớ i ngườ i kinh doanh vậ n tả i đa phương thứ c (MTO-Multimodal Transport
Operator). MTO sẽ chịu trá ch nhiệm tổ chứ c thự c hiện toà n bộ việc vậ n chuyển hà ng
hó a từ khi nhậ n hàng cho tớ i khi giao hà ng bằ ng mộ t chứ ng từ vậ n tả i duy nhấ t cho
dù anh ta khô ng phả i là ngườ i chuyên chở thự c tế. Như vậ y, MTO ở đâ y chính là
ngườ i cung cấ p dịch vụ logistics.
* Logistics là công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu
Khi thị trườ ng toà n cầ u phá t triển vớ i cá c tiến bộ cô ng nghệ, đặ c biệt là việc
mở cử a thị trườ ng ở cá c nướ c đang và chậ m phá t triển, logistics đượ c cá c nhà quả n
lý coi như là cô ng cụ , mộ t phương tiện liên kết cá c lĩnh vự c khá c nhau củ a chiến lượ c
doanh nghiệp như phá t triển nguồ n nguyên liệu, nhà cung cấ p chiến lượ c, tớ i tổ
chứ c sả n xuấ t, lưu thô ng phâ n phố i, mở rộ ng thị trườ ng. Ngoà i việc tạ o ra sự hữ u
dụ ng về thờ i gian và địa điểm cho cá c hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp, logistics cò n tạ o
lợ i thế cạ nh tranh và giá trị vô hình, đặ c biệt là vị thế củ a cá c nướ c trên bả n đồ địa lý
kinh tế.
* Logistics thúc đẩy phân công lao động và công nghiệp hỗ trợ phát triển
Giữ vai trò quan trọ ng trong việc tố i ưu hó a chu trình lưu chuyển củ a sả n xuấ t
kinh doanh từ khâ u đầ u và o nguyên vậ t liệu, phụ kiện, … tớ i sả n phẩ m cuố i cù ng đến
tay khá ch hà ng sử dụ ng. Qua đó logistics đã tạ o cơ hộ i cho phâ n cô ng và chuyên mô n
hó a, giú p tạ o nhiều cô ng ă n việc là m hơn và cụ thể là ngà nh cô ng nghiệp hỗ trợ phá t
triển mạ nh hơn.

-3-
* Logistics hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất
kinh doanh
Trong quá trình sả n xuấ t kinh doanh, nhà quả n lý phả i giả i quyết nhiều bà i
toá n hó c bú a về nguồ n nguyên liệu cung ứ ng, số lượ ng và thờ i điểm hiệu quả để bổ
sung nguồ n nguyên liệu, phương tiện và hành trình vậ n tả i, địa điểm, kho bã i chứ a
thà nh phẩ m, bá n thà nh phẩ m, … Để giả i quyết nhữ ng vấn đề nà y mộ t cá ch có hiệu
quả khô ng thể thiếu vai trò củ a logistics vì logistics cung cấ p dữ liệu thự c tế cho
phép nhà quả n lý kiểm soá t và ra quyết định chính xá c về cá c vấ n đề nêu trên để
giả m tố i đa chi phí trong khi vẫn duy trì hay nâng cao hơn chấ t lượ ng dịch vụ .
3. Tác dụng của dịch vụ logistics:
a. Nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất, tăng
cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp
Theo thố ng kê củ a mộ t số tổ chứ c nghiên cứ u về logistics, chi phí cho hoạ t
độ ng logistics chiếm tớ i khoả ng 10-13% GDP ở cá c nướ c phá t triển, con số nà y ở cá c
nướ c đang phá t triển thì cao hơn khoả ng 15-20%. Điều nà y cho thấ y chi phí cho
logistics là rấ t lớ n. Vì vậ y, việc hình thà nh và phá t triển dịch vụ logistics sẽ giú p cá c
doanh nghiệp cũ ng như toà n bộ nền kinh tế quố c dâ n giả m đượ c chi phí trong cá c
chuỗ i cung ứ ng, là m cho quá trình sả n xuấ t kinh doanh tinh giả n hơn và đạ t hiệu quả
hơn. Dịch vụ tố t vớ i chi phí thấ p là chìa khó a tă ng sứ c cạ nh tranh củ a doanh nghiệp
trên thị trườ ng.
b. Tiết kiệm và giảm chi phí trong hoạt động lưu thông phân phối
Giá cả hà ng hó a trên thị trườ ng chính bằ ng giá cả ở nơi sả n xuấ t cộ ng vớ i chi
phí lưu thô ng. Chi phí lưu thô ng hà ng hó a, chủ yếu là phí vậ n tả i chiếm mộ t tỷ lệ
khô ng nhỏ và là bộ phậ n cấ u thà nh giá cả hà ng hó a trên thị trườ ng, đặ c biệt là hà ng
hó a trong buô n bá n quố c tế. Vậ n tả i là yếu tố quan trọ ng nhấ t trong hệ thố ng
logistics cho nên dịch vụ logistics ngà y cà ng hoà n thiện và hiện đạ i sẽ tiết kiệm cho
phí vậ n tả i và cá c chi phí khá c phá t sinh trong quá trình lưu thô ng dẫ n đến tiết kiệm
và giả m chi phí lưu thô ng. Nếu tính cả chi phí vậ n tả i, tổ ng chi phí logistics (bao gồ m
đó ng gó i, lưu kho, vậ n tả i, quả n lý, …) ướ c tính chiếm tớ i 20% tổ ng chi phí sả n xuấ t ở
cá c nướ c phá t triển, trong khi đó nếu chỉ tính riêng chi phí vậ n tả i có thể chiếm tớ i
40% giá trị xuấ t khẩ u củ a mộ t số nướ c khô ng có đườ ng bờ biển.
c. Dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp
vận tải giao nhận
Dịch vụ logistics là loạ i hình dịch vụ có quy mô mở rộ ng và phứ c tạ p hơn
nhiều so vớ i hoạ t độ ng vậ n tả i giao nhậ n thuầ n tú y. Trướ c kia, ngườ i kinh doanh
dịch vụ vậ n tả i giao nhậ n chỉ cung cấ p cho khá ch hàng nhữ ng dịch vụ đơn giả n,
thuầ n tú y và đơn lẻ. Ngà y nay, do sự phá t triển củ a sả n xuấ t, lưu thô ng, cá c chi tiết
củ a mộ t sả n phẩ m có thể do nhiều quố c gia cung ứ ng và ngượ c lạ i mộ t loạ i sả n phẩ m
củ a doanh nghiệp có thể tiêu thụ tạ i nhiều quố c gia, nhiều thị trườ ng khá c nhau, vì
vậ y dịch vụ mà khá ch hà ng yêu cầ u từ ngườ i kinh doanh vậ n tả i giao nhậ n phả i đa
dạ ng và phong phú . Ngườ i vậ n tả i giao nhậ n ngà y nay đã triển khai cung cấ p cá c dịch
vụ nhằ m đá p ứ ng yêu cầ u thự c tế củ a khá ch hà ng. Họ trở thà nh ngườ i cung cấ p dịch
vụ logistics. Rõ rà ng, dịch vụ logistics đã gó p phầ n là m gia tă ng giá trị kinh doanh
củ a cá c doanh nghiệp vậ n tả i giao nhậ n.

-4-
d. Góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế
Sả n xuấ t có mụ c đích là phụ c vụ tiêu dù ng, cho nên trong sả n xuấ t kinh doanh,
vấ n đề thị trườ ng luô n là vấ n đề quan trọ ng và luô n đượ c cá c nhà sả n xuấ t và kinh
doanh quan tâ m. Cá c nhà sả n xuấ t kinh doanh muố n chiếm lĩnh và mở rộ ng thị
trườ ng cho sả n phẩ m củ a mình phả i cầ n sự hỗ trợ củ a dịch vụ logistics. Dịch vụ
logistics có tá c dụ ng như chiếc cầ u nố i trong việc chuyển dịch hà ng hó a trên cá c
tuyến đườ ng mớ i đến cá c thị trườ ng mớ i đú ng yêu cầ u về thờ i gian và địa điểm đặ t
ra. Dịch vụ logistics phá t triển có tá c dụ ng rấ t lớ n trong việc khai thá c và mở rộ ng thị
trườ ng kinh doanh cho cá c doanh nghiệp.
e. Góp phần giảm chi phí, hoàn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng từ trong kinh
doanh quốc tế
Trong thự c tiễn, mộ t giao dịch trong buô n bá n quố c tế thườ ng phả i tiêu tố n
nhiều loạ i giấ y tờ , chứ ng từ . Theo ướ c tính củ a Liên hợ p quố c, chi phí về giấ y tờ để
phụ c vụ mọ i mặ t giao dịch thương mạ i trên thế giớ i hà ng nă m đã vượ t quá 420 tỷ
USD. Theo tính toá n củ a cá c chuyên gia, riêng cá c loạ i giấ y tờ , chứ ng từ rườ m rà
hà ng nă m khoả n chi phí tiêu tố n cho nó cũ ng chiếm tớ i hơn 10% kim ngạ ch thương
mạ i quố c tế. Logistics đã cung cấ p cá c dịch vụ đa dạ ng trọ n gó i, trong đó có dịch vụ
vậ n tả i đa phương thứ c do ngườ i kinh doanh dịch vụ logistics cung cấ p, đã loạ i bỏ đi
rấ t nhiều chi phí cho giấ y tờ thủ tụ c, nâng cấ p và chuẩ n hó a chứ ng từ cũ ng như giả m
khố i lượ ng cô ng việc văn phò ng trong lưu thô ng hà ng hó a, từ đó nâ ng cao hiệu quả
buô n bá n quố c tế. Hiện nay xu thế điện tử hó a chứ ng từ và cá c quá trình cà ng là m
cho yếu tố nà y đượ c phá t huy mạ nh hơn.
4. Các loại hình logistics
a) Logistics tự cung cấp (Insourcing)
Cá c cô ng ty sả n xuấ t, chủ hàng có thể tự thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics củ a
mình. Họ phả i sở hữ u cá c phương tiện vậ n tả i, nhà kho, thiết bị xếp dỡ và cá c nguồ n
lự c khá c bao gồ m cả con ngườ i, hệ thố ng thô ng tin để thự c hiện cá c hoạ t độ ng
logistics.
b) Logistics thuê ngoài (Third Party Logistics - 3PL)
Doanh nghiệp sả n xuấ t sử dụ ng cô ng ty bên ngoà i để thự c hiện cá c hoạ t độ ng
logistics, có thể là toà n bộ quá trình quả n lý logistics hoặ c chỉ mộ t số hoạ t độ ng nhấ t
định. Mộ t cá ch nhìn khá c củ a 3PL là cá c hoạ t độ ng logistics do mộ t cô ng ty cung cấ p
dịch vụ logistics thự c hiện trên danh nghĩa khá ch hà ng củ a họ . Đâ y đượ c coi như
mộ t liên minh chặ t chẽ giữ a mộ t doanh nghiệp sả n xuấ t và nhà cung cấ p dịch vụ
logistics, khô ng chỉ nhằ m thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics mà cò n chia sẻ thô ng tin,
rủ i ro và cá c lợ i ích theo mộ t hợ p đồ ng dà i hạ n.
c) Logistics chuỗi phân phối (Fourth Party Logistics - 4PL)
4PL là mộ t khá i niệm phá t triển trên nền tả ng củ a 3PL. Mộ t 4PL thườ ng quả n
lý và thự c hiện cá c hoạ t độ ng logistics phứ c hợ p như phá t triển hệ thố ng, quả n lý cá c
nguồ n lự c, tích hợ p cá c hoạ t độ ng logistics củ a cá c 3PL khá c. 4PL thườ ng có cô ng cụ
mạ nh là cô ng nghệ thô ng tin, và nă ng lự c quả n lý cá c tiến trình kinh doanh. Trong
mô hình nà y, doanh nghiệp logistics thự c sự tham gia như mộ t phầ n trong quy trình
hoạ t độ ng củ a doanh nghiệp sả n xuấ t.

-5-
5. Phân loại doanh nghiệp logistics theo dịch vụ cung cấp
a) Dịch vụ vận tải
- Dịch vụ vậ n tả i đơn phương thứ c: hà ng hả i, đườ ng bộ , đườ ng sắ t, hà ng
khô ng.
- Dịch vụ vậ n tả i đa phương thứ c
- Dịch vụ khai thá c cả ng
- Mô i giớ i vậ n tả i
b) Dịch vụ phân phối
- Dịch vụ kho bã i
- Dịch vụ phâ n phố i
c) Dịch vụ hàng hóa
- Mô i giớ i khai thuê hả i quan
- Giao nhậ n, gom hàng lẻ
- Dịch vụ đó ng gó i vậ n chuyển
d) Dịch vụ chuyên ngành
- Cô ng nghệ thô ng tin
- Giá m định
- Tà i chính, bả o hiểm
- Dịch vụ tư vấn, giá o dụ c và đà o tạ o

Theo Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP, dịch vụ logistics được phân loại như sau:
1. Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm:
a) Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
b) Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi
container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
c) Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế
hoạch bốc dỡ hàng hóa;
d) Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin
liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại
hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối
hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
2. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải, bao gồm:
a) Dịch vụ vận tải hàng hải;
b) Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;
c) Dịch vụ vận tải hàng không;

-6-
d) Dịch vụ vận tải đường sắt;
đ) Dịch vụ vận tải đường bộ.
e) Dịch vụ vận tải đường ống.
3. Các dịch vụ logistics liên quan khác, bao gồm:
a) Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
b) Dịch vụ bưu chính;
c) Dịch vụ thương mại bán buôn;
d) Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập
hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
đ) Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.

III. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTIC


Khoả n 1 Điều 234 Luậ t Thương mạ i nă m 2005 quy định: “Thương nhân kinh
doanh dịch vụ logistic là doanh nghiệp có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ logistic theo
quy định của pháp luật”. Do đó , dịch vụ logistics là mộ t ngà nh nghề kinh doanh có
điều kiện.
Chủ thể kinh doanh dịch vụ logistic phả i là thương nhâ n. Theo khoả n 1 Điều 6
Luậ t Thương mạ i, thương nhâ n đượ c hiểu là “tổ chứ c kinh tế đượ c thà nh lậ p hợ p
phá p, cá nhân hoạ t độ ng thương mạ i mộ t cá ch độ c lậ p, thườ ng xuyên và có đă ng ký
kinh doanh”. Mặ t khá c, cá c thương nhâ n nà y phả i đá p ứ ng đủ cá c điều kiện kinh
doanh dịch vụ logistic mà cá c điều kiện này đã đượ c quy định rấ t chi tiết trong cá c
Điều 5, Điều 6 và Điều 7 củ a Nghị định 140/2007/NĐ-CP.
Thứ nhấ t, về điều kiện kinh doanh đố i vớ i thương nhâ n kinh doanh các dịch
vụ logistic chủ yếu - quy định tạ i Khoả n 1 Điều 4 (đượ c quy định chi tiết tạ i Điều 5
Nghị định 140/2007/NĐ-CP) bao gồ m điều kiện cho thương nhâ n nướ c ngoà i và
thương nhâ n Việt Nam.
- Đố i vớ i thương nhâ n Việt Nam gồ m có hai điều kiện cơ bả n:
+ Là doanh nghiệp có đă ng ký kinh doanh hợ p phá p theo phá p luậ t Việt Nam.
+ Có đủ phương tiện, thiết bị, cô ng cụ đả m bả o tiêu chuẩ n an toà n, kỹ thuậ t và
có độ i ngũ nhâ n viên đá p ứ ng yêu cầ u.
- Đố i vớ i thương nhâ n nướ c ngoà i kinh doanh dịch vụ logistic cũ ng bao gồ m 2
điều kiện chính:
+ Có đủ phương tiện, thiết bị, cô ng cụ đả m bả o tiêu chuẩ n an toà n, kỹ thuậ t và
có độ i ngũ nhâ n viên đá p ứ ng nhu cầ u.
+ Điều kiện về gó p vố n:
Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ bố c dỡ hà ng hó a thì chỉ đượ c thà nh lậ p cô ng
ty liên doanh trong đó tỷ lệ vố n gó p củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá 50%.

-7-
Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ kho bã i thì đượ c thà nh lậ p cô ng ty liên doanh,
trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá 51%; hạ n chế này chấ m
dứ t và o nă m 2014;
Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ đạ i lý vậ n tả i thì đượ c thà nh lậ p cô ng ty liên
doanh, trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá 51%, đượ c
thà nh lậ p cô ng ty liên doanh khô ng hạ n chế tỷ lệ vố n gó p củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i
kể từ nă m 2014;
Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ bổ trợ khá c thì đượ c thà nh lậ p cô ng ty liên
doanh, trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá 49%; hạ n chế
nà y là 51% kể từ nă m 2010 và chấ m dứ t hạ n chế và o nă m 2014.
Thứ hai, đố i vớ i thương nhâ n kinh doanh các dịch vụ logistic liên quan đến vận
tải theo quy định tạ i Khoả n 2 Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP:
- Đố i vớ i thương nhâ n Việt Nam cũ ng phả i đá p ứ ng hai điều kiện:
+ Là doanh nghiệp có đă ng ký kinh doanh hợ p phá p theo phá p luậ t Việt Nam
+ Tuâ n thủ cá c điều kiện về kinh doanh vậ n tả i theo quy định củ a phá p luậ t
Việt Nam.
- Đố i vớ i thương nhâ n nướ c ngoà i kinh doanh dịch vụ  logistic ngoà i việc đá p
ứ ng cá c điều kiện chung chỉ đượ c kinh doanh cá c dịch vụ logistic khi tuâ n theo
nhữ ng điều kiện cụ thể sau đâ y:
+ Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ vậ n tả i hà ng hả i thì chỉ đượ c thà nh lậ p cô ng
ty liên doanh vậ n hà nh độ i tà u từ nă m 2009, trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư
nướ c ngoà i khô ng quá 49%; đượ c thà nh lậ p liên doanh cung cấ p dịch vụ vậ n tả i biển
quố c tế trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá 51%, hạ n chế
nà y chấ m dứ t và o nă m 2012;
+ Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ vậ n tả i thuỷ nộ i địa thì chỉ đượ c thà nh lậ p
cô ng ty liên doanh, trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá
49%;
+ Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ vậ n tả i hàng khô ng thì thự c hiện theo quy
định củ a Luậ t hàng khô ng dâ n dụ ng Việt Nam;
+ Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ vậ n tả i đườ ng sắ t thì chỉ đượ c thà nh lậ p
cô ng ty liên doanh, trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá
49%;
+ Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ vậ n tả i đườ ng bộ thì đượ c thà nh lậ p cô ng ty
liên doanh, trong đó tỷ lệ gó p vố n củ a nhà đầ u tư nướ c ngoà i khô ng quá 49%; hạ n
chế nà y là 51% kể từ nă m 2010;
+ Khô ng đượ c thự c hiện dịch vụ vậ n tả i đườ ng ố ng, trừ trườ ng hợ p điều ướ c
quố c tế mà Cộ ng hoà xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên có quy định khá c.
Thứ ba, điều kiện kinh doanh đố i vớ i thương nhâ n kinh doanh các dịch vụ
logistic liên quan khác theo quy định tạ i khoả n 3 Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP:
- Đố i vớ i thương nhâ n Việt Nam chỉ cầ n đá p ứ ng điều kiện là  doanh nghiệp có
đă ng ký kinh doanh hợ p phá p theo phá p luậ t Việt Nam.

-8-
- Đố i vớ i thương nhâ n nướ c ngoà i kinh doanh dịch vụ logistics chỉ đượ c kinh
doanh cá c dịch vụ logistics khi tuâ n theo nhữ ng điều kiện cụ thể sau đâ y:
+ Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ kiểm tra và phâ n tích kỹ thuậ t:
Đố i vớ i nhữ ng dịch vụ đượ c cung cấ p để thự c hiện thẩ m quyền củ a Chính phủ
thì chỉ đượ c thự c hiện dướ i hình thứ c liên doanh sau ba nă m hoặ c dướ i cá c hình
thứ c khá c sau nă m nă m, kể từ khi doanh nghiệp tư nhâ n đượ c phép kinh doanh cá c
dịch vụ đó .
Khô ng đượ c kinh doanh dịch vụ kiểm định và cấ p giấ y chứ ng nhậ n cho cá c
phương tiện vậ n tả i.
Việc thự c hiện dịch vụ kiểm tra và phâ n tích kỹ thuậ t bị hạ n chế hoạ t độ ng tạ i
cá c khu vự c địa lý đượ c cơ quan có thẩ m quyền xá c định vì lý do an ninh quố c
phò ng.
+ Trườ ng hợ p kinh doanh dịch vụ bưu chính, dịch vụ thương mạ i bá n buô n,
dịch vụ thương mạ i bá n lẻ thự c hiện theo quy định riêng củ a Chính phủ .
+ Khô ng đượ c thự c hiện cá c dịch vụ hỗ trợ vậ n tả i khá c, trừ trườ ng hợ p điều
ướ c quố c tế mà Cộ ng hoà xã hộ i chủ nghĩa Việt Nam là thà nh viên có quy định khá c.
Như vậ y, Nghị định số 140/2007/NĐ-CP đã quy định rõ về điều kiện kinh
doanh dịch vụ logistic đố i vớ i cả thương nhân Việt Nam và thương nhâ n nướ c ngoà i.
3. Các điều kiện áp dụng riêng đối với từng nhóm dịch vụ
Nhó m cá c dịch vụ logistics chủ yếu (khoả n 1, Điều 4, Nghị định 140): Để
kinh doanh đượ c nhó m dịch vị logistics chủ yếu đò i hỏ i doanh nghiệp phả i có đủ
phương tiện, thiết bị, cô ng cụ đả m bả o tiêu chuẩ n an toà n, kĩ thuậ t và có độ i ngũ
nhâ n viên đá p ứ ng yêu cầ u theo quy định tạ i khoả n 2, Điều 5, Nghị định 140. Cá c
phương tiện, thiết bị, cô ng cụ ở đâ y là xe nâng hạ hà ng hoá , dâ y chuyền, bă ng tả i,
phương tiện đó ng gó i mã hà ng hoá , hệ thố ng đườ ng ố ng, đèn chiếu sá ng… đặ c biệt là
phả i có độ i ngũ nhâ n viên đượ c đà o tạ o đá p ứ ng nhu cầ u cô ng việc, tứ c là phả i đá p
ứ ng cá c yêu cầ u về trình độ , nă ng lự c, chuyên mô n nghiệp vụ và kiến thứ c phá p luậ t
trong nướ c cũ ng như phá p luậ t quố c tế.
Nhó m cá c dịch vụ logistics liên quan đến vậ n tả i (khoả n 2, Điều 4): Để
kinh doanh đượ c nhó m cá c dịch vụ liên quan đến vậ n tả i đò i hỏ i cá c doanh nghiệp
phả i tuâ n thủ cá c điều kiện về kinh doanh vậ n tả i theo quy định củ a phá p luậ t Việt
Nam. Như vậ y, ngoà i cá c quy định củ a Luậ t thương mạ i 2005, Nghị định 140 muố n
cá c chủ  thể kinh doanh dịch vụ logistics liên quan đến vậ n tả i phả i tuâ n thủ cá c văn
bả n phá p luậ t chuyên ngà nh. Tuy nhiên, việc dà nh riêng mộ t điều luậ t để đề cậ p đến
điều kiện kinh doanh đố i vớ i thương nhâ n kinh doanh dịch vụ logistics liên quan
đến vậ n tả i cho thấ y Nghị định chưa bao quá t đượ c hết hoạ t độ ng dịch vụ logistics
mà mớ i chỉ chuyên về lĩnh vự c vậ n tả i. Điều nà y xuấ t phá t từ tính phứ c tạ p củ a hoạ t
độ ng dịch vụ  logistics bao gồ m nhiều loạ i hình, nhiều cô ng đoạ n mang tính kĩ thuậ t,
điều này cũ ng có nghĩa vẫn cò n nhiều hoạ t độ ng trong chuỗ i dịch vụ logistics mà
Nghị định chưa đề cậ p đến.
Nhó m cá c dịch vụ logistics liên quan khá c (khoả n 3, Điều 4): Ngoà i việc
đá p ứ ng cá c điều kiện chung, đố i vớ i thương nhâ n nướ c ngoà i khi tham gia kinh
doanh loạ i hình dịch vụ nà y sẽ phả i đá p ứ ng cá c điều kiện tạ i khoả n 2, Điều 7.

-9-
IV. CAM KẾT QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG LĨNH VỰC DỊCH VỤ
LOGISTICS
1. Dịch vụ vận tải:
a) Dịch vụ vận tải biển: Việt Nam có cam kết trong 2 phâ n ngà nh vậ n tả i hà nh
khá ch và vậ n tả i hàng hó a (trừ vậ n tả i nộ i địa)
-Phương thứ c 1: Ta chưa cam kết, chỉ khô ng hạ n chế vớ i hà ng hó a vậ n tả i quố c
tế
-Phương thứ c 2: Khô ng hạ n chế.
-Phương thứ c 3: Đến nă m 2009, cá c nhà cung cấ p dịch vụ nướ c ngoà i đượ c
thà nh lậ p liên doanh vậ n hà nh độ i tà u treo cờ Việt Nam vớ i vố n gó p khô ng quá 49%
vố n phá p định củ a liên doanh. Thuyền viên nướ c ngoà i đượ c là m việc trên cá c tà u
treo cờ Việt Nam hoặ c đă ng ký ở Việt Nam thuộ c sở hữ u củ a cá c doanh nghiệp liên
doanh tạ i Việt Nam nhưng tổ ng số khô ng vượ t quá 1/3 định biên củ a tà u. Thuyền
trưở ng hoặ c thuyền phó thứ nhấ t phả i là cô ng dâ n Việt Nam. Đố i vớ i cá c loạ i hình
cô ng ty khá c, ngay sau khi gia nhậ p, mứ c vố n gó p cam kết là 51%, 2012 là 100%. Số
lượ ng liên doanh đượ c thà nh lậ p và o thờ i điểm gia nhậ p khô ng vượ t quá 5. Sau đó ,
cứ hai nă m mộ t sẽ cho phép thêm 3 liên doanh. Sau 5 nă m kể từ khi gia nhậ p (đến
nă m 2012), khô ng hạ n chế số lượ ng liên doanh.
-Phương thứ c 4: Chưa cam kết.
b) Vận tải đường thủy nội địa gồ m hai phâ n ngà nh là vậ n tả i hà nh khá ch và
vậ n tả i hà ng hó a nộ i địa
-Phương thứ c 1: Chưa cam kết
-Phương thứ c 2: Khô ng hạ n chế
-Phương thứ c 3: Chỉ cho phép thà nh lậ p liên doanh vớ i vố n gó p khô ng vượ t
quá 49% vố n phá p định
-Phương thứ c 4: Chưa cam kết
c) Vận tải hàng không gồ m 3 phâ n ngà nh bá n và tiếp thị sả n phẩ m hà ng
khô ng, đặ t, giữ chỗ bằ ng má y tính, bả o dưỡ ng và sử a chữ a má y bay.
-Dịch vụ bá n và tiếp thị sả n phẩ m hà ng khô ng: Phương thứ c 1 và 2: Khô ng hạ n
chế. Trong Phương thứ c 3, cá c hã ng hàng khô ng nướ c ngoà i đượ c phép cung cấ p
dịch vụ tạ i Việt Nam thô ng qua vă n phò ng bá n vé củ a mình hoặ c cá c đạ i lý tạ i Việt
Nam. Phương thứ c 4: Chưa cam kết
-Dịch vụ đặ t, giữ chỗ bằ ng má y tính: Phương thứ c 1, 2, 3 khô ng hạ n chế, ngoạ i
trừ nhà cung cấ p nướ c ngoà i phả i sử dụ ng mạ ng viễn thô ng cô ng cộ ng dướ i sự quả n
lý củ a nhà chứ c trá ch viễn thô ng Việt Nam. Phương thứ c 4: Chưa cam kết
-Dịch vụ bả o dưỡ ng và sử a chữ a má y bay: Phương thứ c 1 và 2: Khô ng hạ n chế.
Phương thứ c 3: Cho phép thà nh lậ p liên doanh vớ i vố n gó p nướ c ngoà i là 51% kể từ
ngà y gia nhậ p. Đến nă m 2012 sẽ cho phép thà nh lậ p liên doanh 100% vố n nướ c
ngoà i.

- 10 -
d) Vận tải đường sắt: Phương thứ c 1 và 4: Chưa cam kết, phương thứ c 2:
Khô ng hạ n chế, phương thứ c 3 cho phép lậ p liên doanh vớ i vố n gó p nướ c ngoà i
khô ng quá 49%.
e) Vận tải đường bộ: Phương thứ c 1 và 4 chưa cam kết. Phương thứ c 2 khô ng
hạ n chế. Phương thứ c 3 cho phép hình thứ c hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh hoặ c liên
doanh trong đó tỷ lệ vố n gó p nướ c ngoà i khô ng quá 49%. Sau 3 nă m kể từ khi gia
nhậ p, tù y theo nhu cầ u thị trườ ng đượ c phép thà nh lậ p liên doanh vớ i tỷ lệ vố n gó p
nướ c ngoà i khô ng vượ t quá 51%. 100% lá i xe củ a liên doanh phả i là cô ng dâ n Việt
Nam.
2. Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải:
a) Dịch vụ xếp dỡ container: Phương thứ c 1 và 4: Chưa cam kết. Phương
thứ c 2: Khô ng hạ n chế. Phương thứ c 3: Cho phép thà nh lậ p liên doanh vớ i vố n gó p
nướ c ngoà i khô ng vượ t quá 50%.
b) Dịch vụ thông quan đối với hàng hóa vận chuyển bằng đường biển:
Phương thứ c 1 và 4: Chưa cam kết. Phương thứ c 2: Khô ng hạ n chế. Phương thứ c 3:
Cho phép thà nh lậ p liên doanh vớ i vố n gó p nướ c ngoà i khô ng vượ t quá 51% kể từ
khi gia nhậ p, đến nă m 2012 cho phép thà nh lậ p doanh nghiệp 100% vố n nướ c
ngoà i.
c) Dịch vụ kho bãi container đối với hàng hóa vận tải bằng đường biển:
Phương thứ c 1 và 4: Chưa cam kết. Phương thứ c 2: Khô ng hạ n chế. Phương thứ c 3:
Cho phép thà nh lậ p liên doanh vớ i vố n gó p nướ c ngoà i khô ng vượ t quá 51% kể từ
ngà y gia nhậ p, đến nă m 2014 cho phép thà nh lậ p doanh nghiệp 100% vố n đầ u tư
nướ c ngoà i.
d) Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay: Phương
thứ c 1 và 4 chưa cam kết. Phương thứ c 2 khô ng hạ n chế. Phương thứ c 3: Cho phép
thà nh lậ p liên doanh vớ i đố i tá c nướ c ngoà i khô ng quá 50%.
e) Dịch vụ đại lý kho bãi và đại lý vận tải hàng hóa: Phương thứ c 1 và 4:
Chưa cam kết. Phương thứ c 3: Kể từ ngà y gia nhậ p cho phép thà nh lậ p liên doanh
trong đó tỷ lệ vố n nướ c ngoà i khô ng vượ t quá 51%. Đến nă m 2014 là khô ng hạ n chế.
3. Dịch vụ chuyển phát:
Phương thứ c 1, 2: Khô ng hạ n chế. Phương thứ c 3:Trong vò ng 5 nă m kể từ
ngà y gia nhậ p, cho phép thà nh lậ p liên doanh vớ i vố n gó p nướ c ngoà i tố i đa lên tớ i
51%. Tớ i nă m 2012, cho phép thà nh lậ p doanh nghiệp 100% vố n đầ u tư nướ c ngoà i.
Phương thứ c 4: Khô ng cam kết.
4. Dịch vụ phân phối:
Về cơ bả n, Việt Nam giữ đượ c như BTA, tứ c là khá chặ t so vớ i cá c nướ c mớ i
gia nhậ p. Trướ c hết, về thờ i điểm cho phép thà nh lậ p doanh nghiệp bá n lẻ 100% vố n
nướ c ngoà i là như BTA (1/1/2009). Thứ hai, tương tự như BTA, ta khô ng mở cử a thị
trườ ng phâ n phố i xă ng dầ u, dượ c phẩ m, sá ch bá o, tạ p chí, bă ng hình, thuố c lá , gạ o,
đườ ng và kim loạ i quý cho nướ c ngoà i. Nhiều sả n phẩ m nhạ y cả m như sắ t thép, xi
mă ng, phâ n bó n… ta chỉ mở cử a thị trườ ng phâ n phố i sau 3 nă m kể từ ngà y gia
nhậ p. Doanh nghiệp có có vố n đầ u tư nướ c ngoà i, mở điểm bá n lẻ thứ hai trở đi phả i
đượ c Việt Nam cho phép theo từ ng trườ ng hợ p cụ thể.

- 11 -
Xét về phương thứ c cung cấ p dịch vụ theo quy định củ a WTO, trong cam kết
gia nhậ p Việt Nam khô ng cam kết Phương thứ c 1 (đồ ng nghĩa vớ i việc kiểm soá t bá n
lẻ theo đơn đặ t hà ng qua mạ ng), trừ phâ n phố i cá c sả n phẩ m phụ c vụ nhu cầ u cá
nhâ n và cá c chương trình phầ n mềm má y tính hợ p phá p và 4 (khô ng cam kết về việc
cô ng dâ n cá c nướ c thà nh viên WTO và o Việt Nam để phâ n phố i hàng hó a vớ i tư cá ch
cá nhâ n độ c lậ p), và khô ng hạ n chế Phương thứ c 2 (ngườ i Việt Nam sang cá c quố c
gia thà nh viên WTO để sử dụ ng dịch vụ phâ n phố i do cá c nhà phâ n phố i củ a cá c
nướ c đó cung cấ p).
5. Dịch vụ máy tính và liên quan tới máy tính:
Việt Nam cam kết Khô ng hạ n chế trong Phương thứ c 1 và 2. Trong Phương
thứ c 3, trong giai đoạ n 2007-2009, doanh nghiệp 100% vố n đầ u tư nướ c ngoà i chỉ
đượ c cung cấ p dịch vụ cho cá c doanh nghiệp có vố n đầ u tư nướ c ngoà i tạ i Việt Nam.
Đến nă m 2010 doanh nghiệp nướ c ngoà i đượ c phép thà nh lậ p chi nhá nh để cung
cấ p dịch vụ tạ i Việt Nam. Đố i xử quố c gia trong Phương thứ c 3 chỉ đượ c hưở ng vớ i
điều kiện giá m đố c củ a doanh nghiệp nướ c ngoà i phả i cư trú tạ i Việt Nam. Phương
thứ c 4 ta chưa cam kết.
6. Dịch vụ tư vấn quản lý:
Về diện cam kết, Việt Nam loạ i trừ dịch vụ trọ ng tà i và hò a giả i tranh chấ p
thương mạ i giữ a cá c doanh nghiệp và chưa cam kết đố i vớ i phâ n ngà nh này trong
giai đoạ n 2007-2010. Đố i vớ i Phương thứ c 1 và 2 ta Khô ng hạ n chế. Trong Phương
thứ c 3, ta chỉ cho phép cá c cô ng ty nướ c ngoà i thà nh lậ p chi nhá nh kể từ nă m 2010.
Trong giai đoạ n 2007-2008, chỉ đượ c thà nh lậ p doanh nghiệp dướ i hình thứ c liên
doanh hoặ c hợ p đồ ng hợ p tá c kinh doanh. Phương thứ c 4 ta chưa cam kết.
7. Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (ngoạ i trừ việc kiểm định và cấ p
giấ y chứ ng nhậ n cho phương tiện vậ n tả i):
Phương thứ c 1 Việt Nam chưa cam kết về tiếp cậ n thị trườ ng và khô ng hạ n
chế về đố i xử quố c gia. Việt nam khô ng hạ n chế đố i vớ i Phương thứ c 2. Trong
phương thứ c 3, sau 3 nă m kể từ khi Việt Nam cho phép cá c nhà cung cấ p dịch vụ tư
nhâ n đượ c tham gia kinh doanh dịch vụ mà trướ c đó khô ng có sự cạ nh tranh củ a
khu vự c tư nhâ n, cho phép thà nh lậ p liên doanh khô ng hạ n chế vố n nướ c ngoà i. Sau
5 nă m, ta khô ng khô ng hạ n chế. Việt Nam cũ ng bả o lưu việc tiếp cậ n mộ t số khu vự c
vì lý do an ninh quố c gia. Phương thứ c 4 ta chưa cam kết.
Đá nh giá chung cá c cam kết củ a ta khi gia nhậ p WTO, Việt Nam đã đạ t mứ c tự
do hó a có ý nghĩa vớ i mộ t lộ trình hợ p lý đố i vớ i cá c phâ n ngà nh bổ trợ cho dịch vụ
logistics. Ta cũ ng đã đạ t đượ c mứ c độ bả o hộ cầ n thiết đố i vớ i mộ t số ngà nh/phâ n
ngà nh dịch vụ nhạ y cả m (dịch vụ chuyển phá t, dịch vụ phâ n phố i, dịch vụ vậ n tả i
đườ ng sắ t và vậ n tả i đườ ng bộ nộ i địa, …). Mộ t số phâ n ngà nh dịch vụ mà Việt Nam
có lợ i thế cung cấ p như dịch vụ xếp dỡ container vớ i hàng hó a vậ n chuyển đườ ng
biển, đạ i lý kho bã i và đạ i lý vậ n tả i hà ng hó a, dịch vụ thô ng quan, … ta đặ t hạ n chế
vố n gó p nướ c ngoà i khô ng vượ t quá 50% (tỷ lệ khố ng chế) hoặ c đặ t ra lộ trình cho
phép tă ng vố n gó p củ a phía nướ c ngoà i từ 5-7 nă m. Riêng trong nộ i bộ ASEAN, thờ i
hạ n 2013 đã đượ c đặ t ra để tự do hó a hầ u hết cá c phâ n ngà nh chủ yếu trong dịch vụ
logistics. Bướ c tiến đá ng kể trong tự do hó a dịch vụ logistics trong ASEAN đượ c thể
hiện trong phâ n ngà nh dịch vụ vậ n tả i hàng hó a bằ ng đườ ng hà ng khô ng (dự kiến sẽ
đượ c tự do hó a hoà n toà n và o nă m 2018).
- 12 -
V. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DỊCH VỤ LOGISTICS
Trong bố i cả nh toà n cầ u hó a, việc xuấ t nhậ p khẩ u hàng hó a ngà y cà ng gia tă ng
thú c đẩ y sự mở rộ ng củ a thương mạ i nộ i địa thì vấ n đề này cà ng phả i đặ c biệt quan
tâ m và khắ c phụ c. Việc Việt Nam thự c hiện cá c cam kết về tự do hó a dịch vụ logistics
trong WTO và Hộ i nhậ p ASEAN về logistics đã tạ o ra nhiều cơ hộ i cũ ng như thá ch
thứ c phả i đố i đầ u. Do đó , để thự c hiện đượ c cá c mụ c tiêu đã đề ra, ngà nh logistics ở
Việt Nam phả i thự c hiện nhiều giả i phá p cả ở tầ m vi mô và vĩ mô như xâ y dự ng quy
hoạ ch và chiến lượ c tổ ng thể phá t triển logistics, phá t triển thị trườ ng logistics, nâng
cao nă ng lự c cạ nh tranh củ a cá c doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics, phá t
triển và nâ ng cao trình độ nguồ n nhâ n lự c,… Muố n vậ y, bả n thâ n cá c doanh nghiệp,
trướ c hết, cầ n có sự nhậ n thứ c đú ng đắ n về hoạ t độ ng kinh doanh, tậ p trung tấ t cả
thế mạ nh củ a mình, qua đó , liên kết, hỗ trợ vớ i cá c doanh nghiệp khá c để nâng cao
hiệu quả dịch vụ logistics.

Ngày 3/7/2015, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 1012/QĐ-TTg phê duyệt Quy
hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến 2020, định hướng đến
năm 2030. Mục tiêu của Quy hoạch nhằm phát triển mạng lưới trung tâm logistics bảo đảm đáp
ứng tốt nhu cầu của sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu.
Theo định hướng, phát triển các trung tâm logistics hạng I cấp quốc gia và quốc tế, có vị
trí và vai trò là trung tâm gốc tại các thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và Đông Bắc Thành phố Hồ
Chí Minh. Các trung tâm logistics hạng II cấp vùng, tiểu vùng và hành lang kinh tế; bám sát và
hỗ trợ lưu thông hàng hóa từ sản xuất, nhập khẩu đến tiêu dùng, xuất khẩu; kết nối với hệ
thống cảng biển, cảng cạn, cảng hàng không, ga đường sắt, mạng lưới giao thông đường bộ,
các cửa khẩu quốc gia, cửa khẩu quốc tế và khu kinh tế cửa khẩu, các khu công nghiệp, khu sản
xuất hàng hóa tập trung...
Miền Bắc hình thành và phát triển 7 trung tâm logistics hạng I, hạng II và 1 trung tâm
logistics chuyên dụng gắn liền với cảng hàng không tại địa bàn các vùng, tiểu vùng và hành
lang kinh tế.
Miền Trung - Tây Nguyên hình thành và phát triển 6 trung tâm logistics hạng I, hạng II và
1 trung tâm logistics chuyên dụng hàng không tại địa bàn các vùng, tiểu vùng và hành lang kinh
tế.
Miền Nam hình thành và phát triển 5 trung tâm logistics hạng I, hạng II và 1 trung tâm
logistics chuyên dụng hàng không tại địa bàn các vùng, tiểu vùng và hành lang kinh tế.

Mộ t số vấ n đề đượ c cá c bên liên quan coi là bứ c thiết, cầ n quan tâ m giả i quyết


sớ m như sau :
- Thiếu mộ t định hướ ng trung hạ n và dà i hạ n để phá t triển ngà nh logistics. Cụ
thể, chưa có mộ t bả n Kế hoạ ch hà nh độ ng cấ p quố c gia về phá t triển logistics và
quả n lý chuỗ i cung ứ ng để là m cơ sở cho cả Nhà nướ c và doanh nghiệp tậ p trung
nguồ n lự c triển khai.
- Khuô n khổ phá p luậ t điều chỉnh cá c hoạ t độ ng logistics hiện nay đã khô ng
cò n phù hợ p, thiếu cậ p nhậ t cá c định chế cầ n thiết trong lĩnh vự c logistics quố c tế
nên thị trườ ng vẫ n cò n thiếu tính minh bạ ch, cạ nh tranh chưa là nh mạ nh và chưa
tạ o điều kiện để phá t triển bền vữ ng cho ngà nh.
- 13 -
- Cơ sở hạ tầ ng cò n chậ m phá t triển cũ ng là mộ t hạ n chế lớ n đố i vớ i sự phá t
triển củ a logistics. Hoạ t độ ng củ a chính cá c doanh nghiệp logistics cò n nhiều hạ n chế
cả về quy mô hoạ t độ ng, vố n, nguồ n nhâ n lự c.
- Sự kết nố i, phố i hợ p giữ a doanh nghiệp xuấ t khẩ u và doanh nghiệp logistics
chưa đạ t hiệu quả mong muố n.
- Nhậ n thứ c về logistics cò n sơ khai, trình độ độ i ngũ cá n bộ hoạ ch định chính
sá ch ở cơ quan Nhà nướ c và cá n bộ quả n lý ở doanh nghiệp liên quan đến logistics
cò n yếu.
Thự c hiện chỉ đạ o củ a Thủ tướ ng Chính phủ , ngà y 23 thá ng 7 nă m 2015, Bộ
trưở ng Bộ Cô ng Thương đã ban hà nh Quyết định số 7543/QĐ-BCT thà nh lậ p Ban
Soạ n thả o Kế hoạch hành động về nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
logistics do Thứ trưở ng Trầ n Tuấ n Anh là m Trưở ng Ban, thà nh phầ n gồ m đạ i diện
cá c đơn vị thuộ c Bộ Cô ng Thương, Bộ Giao thô ng Vậ n tả i, Bộ Kế hoạ ch và Đầ u tư,
Tổ ng cụ c Hả i quan và mộ t số hiệp hộ i, viện nghiên cứ u. Hy vọ ng Kế hoạ ch hà nh độ ng
nà y sẽ tạ o ra bướ c độ t phá về mặ t chính sá ch, tạ o nền cơ chế thuậ n lợ i để cá c doanh
nghiệp logistics Việt Nam phá t huy hết sứ c mạ nh, nhanh chó ng vươn lên cù ng cá c
doanh nghiệp sả n xuấ t và xuấ t nhậ p khẩ u gia tă ng khố i lượ ng hàng hó a sả n xuấ t, lưu
thô ng, đó ng gó p và o sự phá t triển chung củ a đấ t nướ c.
***
Phá t triển dịch vụ logistic sẽ đem lạ i nguồ n lợ i to lớ n cho nền kinh tế. Dịch vụ
logistic là mộ t trong 12 nhó m ngà nh ưu tiên trong Cộ ng đồ ng Kinh tế ASEAN. Khi
Việt Nam mở củ a thị trườ ng nà y theo như cam kết thì việc xâ y dự ng mộ t hà nh lang
phá p lý đầ y đủ , chặ t chẽ, phù hợ p là điều vô cù ng quan trọ ng trong việc tạ o điều kiện
cho cá c doanh nghiệp Việt Nam kinh doanh dịch vụ này.

- 14 -

You might also like