You are on page 1of 10

Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô

1
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô

2
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô

3
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô

4
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô

5
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô
23. Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn lực để xây dựng một con đê, nguồn lực đó sẽ không còn
để xây đường cao tốc. Điều này minh họa khái niệm
(a) Cơ chế thị trường
(b) Kinh tế vĩ mô
(c) Chi phí cơ hội
(d) Kinh tế vi mô
24. Khi tiến hành lựa chọn, chúng ta gọi giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua là:
(a) Lựa chọn hoàn toàn
(b) Chi phí rõ ràng
(c) Chi phí kế toán
(d) Không phải điều nào kể trên
25. Vấn để nào dưới đây thuộc kinh tế vi mô?
(a) Các nguyên nhân làm giá cam giảm
(b) Các nguyên nhân làm giảm mức giá chung
(c) Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế
(d) Tác động của thâm hụt ngân sách đến lạm phát
26. Vấn đề nào không thuộc đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô?
(a) Sự thay đổi công nghệ
(b) Tiền công và thu nhập
(c) Sự khác biệt thu nhập của quốc gia
(d) Tiêu dùng
27. Vấn đề khan hiếm
(a) Chỉ tồn tại trong nền kinh tế dựa vào cơ chế hỗn hợp
(b) Có thể loại trừ nếu chúng ta đặt giá thấp xuống
(c) Tồn tại vì nhu cầu con người không thể được thỏa mãn với các nguồn lực hiện có
(d) Có thể loại trừ nếu quy định giá cao lên
28. Vấn đề khan hiếm tồn tại:
(a) Chỉ trong các nền kinh tế thị trường
(b) Chỉ trong các nền kinh tế chỉ huy
(c) Trong tất cả các nền kinh tế
(d) Chỉ khi con người không tối ưu hóa hành vi
29. Tuyên bố chuẩn tắc là tuyên bố
(a) Về bản chất hiện tượng
(b) Cần phải như thế nào
(c) Các dự báo của mô hình

6
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô
(d) Phản ánh logic trong sự phát triển của các hiện tượng kinh tế
30. Trong một thế giới có sự khan hiếm
(a) Con người phải đưa ra sự lựa chọn trong số nhiều phương án khác nhau
(b) Chi phí cơ hội bằng 0
(c) Con người luôn luôn đói và thiếu thốn
(d) Các cá nhân không cần làm việc để tạo ra hàng hóa
31. Kinh tế học chủ yếu bàn đến khái niệm về
(a) Sự thay đổi.
(b) Quyền lực.
(c) Đói nghèo.
(d) Sự khan hiếm.
32. Khan hiếm tồn tại khi:
(a) Giá cả của một hàng hóa tăng.
(b) Xã hội có thể đáp ứng nhu cầu của mọi cá nhân.
(c) Có ít hàng hóa hay nguồn lực hơn số lượng mà người ta mong muốn có .
(d) Có ít hơn một lượng vô cùng lớn hàng hóa hay nguồn lực mà người t among muốn.
33. Kinh tế học được định nghĩa là một sự nghiên cứu về
(a) Xã hội quản lý như thế nào những nguồn lực khan hiếm của nó.
(b) Kinh doanh.
(c) Kế hoạch hóa tập trung.
(d) Điều tiết của nhà nước.
34. Khi các chính sách của chính phủ được hoạch định
(a) Việc tăng tính hiệu quả đi kèm với công bằng nhiều hơn
(b) Thường có sự đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả
(c) Công bằng thường được thực hiện mà không có sự mất mát trong hiệu quả
(d) Các mục tiêu công bằng và hiệu quả thường độc lập với nhau
35. Chi phi cơ hội của một món đồ là
(a) Những gì bạn phải từ bỏ để nhận được món đồ đó
(b) Luôn bằng với giá trị bằng tiền của món đồ đó
(c) Luôn nhỏ hơn giá trị bằng tiền của món đồ đó
(d) Là số giờ cần có để kiếm được đủ số tiền mua món đồ đó
36. Một người ra quyết định hợp lý tiến hành một hoạt động chỉ khi
(a) Lợi ích biên lớn hơn chi phí biên
(b) Lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình
(c) Lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên

7
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô
(d) Khi lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên
37. Một sự thay đổi ở biên là một
(a) Khuynh hướng dài hạn
(b) Sự thay đổi xấu hơn
(c) Sự điều chỉnh mức độ nhỏ
(d) Lớn, đáng kể
38. Các nhà kinh tế cho rằng, con người ta phản ứng lại với
(a) Những mong muốn của các nhà lập chính sách
(b) Bỏ thuế trước mắt nhưng không phải bỏ hẳn thuế
(c) Những đe dọa hơn là với những thưởng công
(d) Những kích thích hay thúc đẩy
39. Điều nào dưới đây là phát biểu chính xác nhất về thương mại
(a) Thương mại làm cho mọi quốc gia khấm khá hơn
(b) Thương mại làm cho một số quốc gia khấm khá hơn và một số quốc gia nghèo hơn
(c) Thương mại làm lợi cho quốc gia giàu nhưng làm thiệt hại cho quốc gia nghèo
(d) Trao đổi một hàng hóa làm cho một quốc gia khấm khá hơn chỉ khi quốc gia này không sản xuất
được hàng hóa đó
40. Trong một nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh tế được dẫn dắt bởi
(a) Chính phủ
(b) Các tập đoàn
(c) Kế hoạch tập trung
(d) Các giá cả
41. Một lợi thế của các nền kinh tế thị trường hơn so với các nền kinh tế tập trung là bởi các nền kinh
tế thị trường
(a) Giải quyết được vấn đề khan hiếm
(b) Hiệu quả hơn
(c) Thiết lập được sự kiểm soát kinh tế của chính phủ
(d) Cung cấp được một cách bình đẳng các hàng hóa và dịch vụ tới người tiêu dùng
42. Thuât ngữ thất bại thị trường là nhằm nói đến
(a) Một chiến dịch quảng cáo không hiệu quả
(b) Một tình hình mà ở đó thị trường thất bại trong việc phân bổ các nguồn lực một cách hiệu quả
(c) Một tình hình mà ở đó cạnh tranh giữa các hãng trở nên tàn nhẫn hơn
(d) Một hãng sẽ bị buộc phải bỏ kinh doanh vì thua lỗ
43. Phát biểu nào sau đây không đúng liên quan đến lợi thế so sánh?
(a) Các nhà kinh tế sử dụng nguyên tắc lợi thế so sánh để ủng hộ thương mại tự do.

8
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô
(b) Lợi nhuận từ thương mại dựa trên nguyên tắc lợi thế so sánh.
(c) Lợi thế so sánh được xác định bởi người nào có thể sản xuất ra hàng hoá bằng cách sử dụng ít
yếu tố đầu vào.
(d) Nguyên tắc lợi thế so sánh áp dụng cho các quốc gia cũng như con người.
44. Thương mại có thể làm cho tất cả mọi người có lợi hơn vì:
(a) Cho phép chuyên môn hoá vào lĩnh vực có lợi thế so sánh.
(b) Gia tăng sự hợp tác giữa các quốc gia.
(c) Giảm sự cạnh tranh giữa các công ty trong nước.
(d) Đòi hỏi công nhân trong nền kinh tế được đào tạo lại.
45. Silva là thợ may và thợ làm giày có tiếng trong vùng Beto. Trong 1 giờ, Silva có thể may được 3
chiếc áo hoặc làm được 4 đôi giày. Chi phí cơ hội của một chiếc áo:
(a) 1 đôi giày
(b) 1/3 đôi giày
(c) 2/3 đôi giày
(d) 4/3 đôi giày
46. Lợi thế so sánh dựa trên:
(a) Chi phí cơ hội
(b) Chi phí lao động
(c) Chi phí vốn
(d) Giá cả
47. BN và PQ cùng tham gia làm bánh trong một cửa hàng. BN cần 1 giờ để làm ra 3 chiếc bánh. Với
cùng số lượng bánh làm ra, PQ mất 2 giờ để hoàn thành.
(a) BN có lợi thế so sánh trong việc làm bánh.
(b) BN có lợi thế tuyệt đối trong việc làm bánh.
(c) PQ có lợi thế so sánh trong việc làm bánh.
(d) PQ có lợi thế tuyệt đối trong việc làm bánh.
48. Phát biểu nào sau đây không đúng?
(a) Thương mại cho phép các cá nhân tiêu thụ bên ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất cá nhân
của họ.
(b) Thương mại cho phép các quốc gia chuyên môn hoá.
(c) Thương mại dựa trên lợi thế tuyệt đối.
(d) Thương mại đem lại lợi ích cho các quốc gia tham gia.
49. Nếu không có thương mại tự do:
(a) Một quốc gia có thể tốt hơn với nền kinh tế tự cung tự cấp.
(b) Một quốc gia vẫn có thể hưởng lợi từ chuyên môn quốc tế.

9
Trung tâm ôn thi học kỳ - Buổi 1 – Kinh tế vi mô
(c) Nhiều sản phẩm khác nhau có sẵn trong một quốc gia.
(d) Đường giới hạn khả năng sản xuất cũng là đường giới hạn khả năng tiêu thụ.
50. Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế Châu Á vì:
(a) Không gánh chịu những hậu quả nặng nề của chiến tranh.
(b) Phát triển mạnh mẽ trong thương mại tự do.
(c) Thiên tai hiếm khi xảy ra.
(d) Tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên.
51. Đối với hai người đang có kế hoạch thương mại không thể:
(a) Chuyên môn hoá một loại sản phẩm.
(b) Có lợi thế so sánh trong việc sản xuất cả hai loại hàng hoá.
(c) Có lợi thế tuyệt đối trong việc sản xuất cả hai loại hàng hoá.
(d) Thương mại giúp cả hai người cùng có lợi.
52. Thương mại dựa trên:
(a) Chi phí sản xuất
(b) Giá tương đối
(c) Lợi thế so sánh
(d) Lợi thế tuyệt đối

10

You might also like