You are on page 1of 50

ĐỘNG VẬT CHÂN KHỚP

(TIẾT TÚC)
Arthropoda
ThS. DS. TRẦN HỮU THẠNH
Email: thanhth@hiu.vn

1
ĐẶC TÍNH TỔNG QUÁT
 Đối xứng song phương
 Có đốt
 Không xương sống
 Mặt ngoài được bọc bởi một lớp giác tố (chitin)
 Các đốt ăn khớp với nhau được nhờ lớp giác tố
 Phụ bộ đầu: Râu đóng vai trò xúc giác
 Hàm trên và hàm dưới: để cầm, nắm và nhai
 Phụ bộ ngực: chân và cánh
 Phụ bộ bụng: thở hay bơi
 Lột xác
2
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỂ CỦA TIẾT TÚC

Ấu trùng Nhộng Con trưởng thành

Hình thể khác nhau Chu trình phát triển hoàn toàn

Lột xác

Hình thể giống nhau Chu trình PT không hoàn toàn

 Chu trình phát triển hoàn toàn: muỗi, ruồi

 Chu trình phát triển không hoàn toàn: ve, chí, rận…

3
PHÂN LOẠI

ĐVCK

Thở bằng mang Thở bằng khí quản

Lớp Giáp xác


Lớp Nhện Lớp Côn trùng
(8 chân, có kềm) (6 chân, có râu)

4
VAI TRÒ CỦA TIẾT TÚC TRONG Y HỌC
 Tác nhân gây bệnh:
 Ấu trùng ruồi: ở da và các xoang
 Cái ghẻ, bọ chét: ở da
 Ve: hút máu
……
 Trung gian truyền bệnh:
 Trung gian truyền bệnh cơ học: Ruồi
 Trung gian truyền bệnh sinh học: Muỗi, bọ chét, ….

5
LỚP NHỆN (Arachnida)

6
PHÂN LOẠI
 Lớp nhện (Arachnida): Có 8 chân, có kềm
 Bộ bọ cạp: Scorpionida
 Bộ nhện: Araneida
 Bộ ve mạt: Acarina
• Họ Sarcoptidae: Sarcoptes scabiei
• Họ ve cứng (Ixodidae)
Giống (Ixodes, Dermacentor, Rhipicephalus, Amblioma,
Haemaphysalis)
• Họ ve mềm (Argasidae)
Giống (Argas,Ornithodoros)
7
CÁI GHẺ
SARCOPTES SCABIEI

8
HÌNH THỂ CÁI GHẺ

9
Sarcoptes scabiei (cái ghẻ)

Con cái Con đực Ấu trùng trong trứng


10
Chu trình phát triển của Sarcoptes scabiei

AT Nhộng

Trứng
Con cái Con đực vào hầm
đẻ trứng/đường hầm + con cái

11
Chu trình phát triển của Sarcoptes scabiei

VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP:


 Kẻ ngón tay,

 Mặt trước cổ tay,

 Nách,

 Thắt lưng,

 Vú, mông, …

 Trừ mặt

12
TRIỆU CHỨNG BỆNH
 Ngứa về đêm → gãi → lây lan, nhiễm trùng phụ.

 Đường hầm: 3 – 15 mm (ngón tay, cổ tay, chân, …).

 Mụn nước trong, hơi lồi, thường ở kẻ ngón tay.

 Biến chứng: viêm da bội nhiễm, chàm hoá, viêm cầu thận.

13
VẾT THƯƠNG BỆNH CÁI GHẺ

14
Bệnh cái ghẻ ở da

15
Cái ghẻ sống ở da và đẻ trứng
16
17
CHẨN ĐOÁN

 LÂM SÀNG:
Ngứa, mụn nước.

 CẬN LÂM SÀNG:


Tìm cái ghẻ trong các đường hầm.

18
ĐIỀU TRỊ

 Thuốc mỡ có lưu huỳnh (mùi khó chịu).

 D.dịch Benzoat-benzyl 30% (Ascabiol*): ít tác dụng phụ, dùng cho trẻ < 2 tuổi.

 Pyréthrinoid dạng phun mù: dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai.

 Crotamiton dạng thuốc mỡ: dùng cho trẻ em không quá 1 lần/ ngày;

CCĐ phụ nữ có thai 3 tháng đầu và cho con bú.

19
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ

 Thường thoa thuốc ban đêm, trước khi đi ngủ.

Sáng hôm sau tắm rửa và thay quần áo sạch.

 Điều trị người bệnh và phòng bệnh cả gia đình.

 Tổng vệ sinh quần áo, chăn màn, giường chiếu.

 Ivermectin.

20
LỚP CÔN TRÙNG
(Insecta)

21
PHÂN LOẠI
 Lớp côn trùng (Insecta): Có 6 chân, có râu
 Bộ côn trùng 2 cánh (Diptera)
• Bộ phụ râu ngắn (< 3 đốt): Ruồi
• Bộ phụ râu dài (> 3 đốt): Muỗi
 Bộ bọ chét (Siphonaphtera)
• Họ Pulicidae
• Họ Tungidae
 Bộ rệp (Hemiptera)
• Họ rệp Cimididae
• Họ bọ xít Reduvidae
22
23
PHÂN LOẠI
 Họ Culicidae
 Họ phụ Anophelinae: giống Anopheles
 Họ phụ Culicinae: giống Aedes, Culex, Mansonia
 Họ phụ Toxorhynchitinae: giống Toxorhynchites
 Họ Psychodidae
 Họ phụ Phlebotominae: giống Phlebotomus
 Họ Simuliidae: giống Simulium
 Họ Ceratopogonidae: giống Culicoides

24
25
SINH THÁI MUỖI
Máu
25 -30 0C
Muỗi trưởng thành
Nước

Nhộng Trứng

Không ăn Ấu trùng Ăn SV nổi


Di động Di động
Thở khí trời Thở khí trời
26
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CỦA MUỖI GẶP Ở NƯỚC

Anopheles sp. Culex sp. Aedes sp.


ẤU TRÙNG MUỖI

Anopheles sp. Culex sp. Aedes sp.


TRỨNG MUỖI
27
ẤU TRÙNG MUỖI

28
Vòi

Xúc biện hàm

Râu

29
Phụ Bộ
bộphận
đầuđầu của muỗi
của muỗi

ăngten

Xúc biện

Môi trên
Hàm trên
Hàm dưới
Hạ yết hầu
Mảnh Môi
môi dưới

30
31
SƠ ĐỒ ĐỊNH DANH MUỖI ĐỰC
Muỗi đực (ăng ten nhiều lông tơ)
Quan sát xúc biện hàm

Xúc biện hàm dài,


Xúc biện hàm phình ở đầu không phình ở đầu

Anopheles đực Culex hoặc Aedes đực


Quan sát các đốt chân

Không khoang
Có khoang trắng trắng

Aedes đực Culex đực

32
SƠ ĐỒ ĐỊNH DANH MUỖI CÁI
Muỗi cái (ăng ten ít lông tơ)
Quan sát xúc biện hàm

Xúc biện hàm ngắn


Xúc biện hàm ≈ vòi hơn vòi

Anopheles cái Culex hoặc Aedes cái


Quan sát các đốt chân

Không khoang
Có khoang trắng trắng

Aedes cái Culex cái

33
MUỖI Anopheles

Con trưởng thành

Ấu trùng Trứng
34
MUỖI Culex

Con trưởng thành

Ấu trùng Trứng
35
MUỖI Aedes (muỗi vằn)

Con trưởng thành

Ấu trùng Trứng
36
VAI TRÒ TRUYỀN BỆNH CỦA MUỖI
 Anopheles spp.: truyền bệnh sốt rét, giun chỉ.
 Culex spp.
 Bệnh giun chỉ Wuchereria bancrofti: do Culex fatigans
 Bệnh giun chỉ Brugia malayi: do Mansonia spp.
 Bệnh viêm não Nhật Bản.
 Aedes spp.
 Bệnh sốt xuất huyết do muỗi Aedes aegypti truyền virus Dengue (DEN).
 Bệnh sốt vàng do muỗi Aedes aegypti truyền virus sốt vàng (YF).
 Truyền virus ZIKA do 1 số loài Aedes.

37
38
PHÂN LOẠI
1. Loại không có lược, chỉ có lông tơ
 Bọ chét của người: Pulex irritans
 Bộ chét chuột: Xenopsylla cheopis
2. Loại có 1 hàng lược ở ngực
 Bọ chét chuột: Nosopsyllus fasciatus (Ceratophyllus fasciatus)
3. Loại có 1 hàng lược ở ngực và 1 hàng lược ở hàm
 Bọ chét chó: Ctenocephalides canis
 Bọ chét mèo: Ctenocephalides felis

39
PHÂN LOẠI

Ceratophyllus fasciatus

Ctenocephalides felis
40
VAI TRÒ GÂY BỆNH
1. TRUYỀN BỆNH DỊCH HẠCH
 Xenopsylla cheopis: truyền bệnh dịch hạch từ chuột qua người.
 Pulex irritans: truyền bệnh dịch hạch từ người qua người.
2. KÝ CHỦ TRUNG GIAN CỦA GIUN SÁN
 Ceratophyllus fasciatus, Ctenocephalides canis, Xenopsylla cheopis,
Pulex irritans: KCTG Hymenolepis nana.
 Ctenocephalides canis, Pulex irritans: KCTG Dipylidium caninum.
3. TRUYỀN BỆNH KHÁC
 Xenopsylla cheopis, Ceratophyllus fasciatus : gây bệnh sốt phát ban.
 Xenopsylla cheopis, Ceratophyllus fasciatus: đậu lào chuột (typhus murin).
41
ĐIỀU TRỊ

- Streptomycine

- Tetracycline

42
KIỂM SOÁT
ĐỘNG VẬT CHÂN KHỚP

43
PHÂN LOẠI

1. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG – SINH THÁI

2. BIỆN PHÁP HÓA HỌC

3. BIỆN PHÁP SINH HỌC

4. BIỆN PHÁP DI TRUYỀN HỌC

44
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG – SINH THÁI
Thay đổi môi trường sinh sống và phát triển  làm mất sự cân bằng sinh thái và
gây bất lợi cho động vật chân khớp.
 Hun khói: xua đuổi muỗi và côn trùng
 Ngủ mùng: tránh muỗi,…
 Khai thông ao tù, mương nước  làm mất chỗ đẻ trứng của muỗi
 Giặt quần, áo, chăn mền với nước sôi; ngăn ngừa lây lan bệnh cái ghẻ, chí,
rận, rệp,…
 Vệ sinh nhà cửa: tránh chuột, gián làm tổ,…

45
BIỆN PHÁP HÓA HỌC
Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng theo: “Thông tư số 25/2011/TT-
BYT ngày 23/6/2011 của Bộ Y Tế”
 Hóa chất với tác dụng tiêu diệt, xua đuổi, dẫn dụ côn trùng như:
 DDT, Chlordane, Dieldrin, Hesachlorocyclohexane (HCH), Malathion, ….
 Từ thực vật:
• Pyrethrin (chiết từ Cúc trừ sâu)
• Pyrethrinoid: Allethrin, permethrin, …

46
TÁC HẠI DO THUỐC DIỆT CÔN TRÙNG
 Suy chức năng gan, thận.
 Rối loạn thần kinh.
 Khiếm khuyết về sinh sản.

 Gây ung thư (gan, lách, da, tủy, bệnh bạch cầu, dạ dày, tuyến tiền liệt, não,
máu…).

Trẻ em nhạy cảm hơn người lớn, ảnh hưởng não, hệ thần kinh (nhang trừ muỗi
chứa hợp chất hữu cơ có phosphor).

47
BIỆN PHÁP SINH HỌC
 Kẻ thù tự nhiên: ăn thịt động vật chân khớp
 Nuôi vịt, cá bảy màu, cá 3 đuôi,…: ăn ấu trùng muỗi
 Thả ấu trùng muỗi Toxorhynchites hoặc ấu trùng muỗi Culex (phụ họ Lutzia):
ăn thịt các ấu trùng muỗi nhỏ hơn
 Tác nhân gây bệnh: sử dụng tác nhân gây bệnh cho động vật chân khớp
 Dùng trực khuẩn Bacillus thuringensis var israelensis: giết ấu trùng
 Đơn bào, vi trùng, virus, Rickettsia, …

48
BIỆN PHÁP DI TRUYỀN
 Vô sinh con đực:
- Sử dụng hoá chất
- Sử dụng tia phóng xạ
 Vô sinh bằng lai ghép:
 Tạo ra thế hệ con lai F1 không có khả năng sinh sản
 Chuyển vị nhiễm sắc thể:
- Sử dụng tia phóng xạ để cắt nhiễm sắc thể  Tạo ra các cá thể vô sinh

49

You might also like