You are on page 1of 5

CÂU 1: Hệ điều hành là gì? Nêu các cửa số.

ửa số. Môi chương trình ứng dụng Trong mỗi 1 thời điểm,chỉ có một cửa
chức năng chính của hệ điều hành? có một cửa sô làm việc với hệ thông sổ là “tích cực”,còn gọi là cửa sổ làm
bảng chọn riêng, nhưng tât cả các cửa việc có nghĩa là các thao tác trên bàn
Trả lời: sổ đều có nhiều thành phần chung. phím sẽ tác dộng lên cửa sổ này.Để
Hệ điều hành là tập hợp có tổ chức chuyển dổi cửa sổ làm việc, có thể
- Các thành phần chung bao gồm thực hiện bằng 1 trong các cách sau:
các chương trình thành một hệ thống thanh tiêu đề, các nút: thu nhỏ, điều
với nhiệm vụ đảm bảo giao tiếp giữa chỉnh và đóng, thanh bảng chọn, - Nháy vào biểu tượng chương trình
người sử dụng với máy tính, cung cấp thanh công cụ, các thanh cuốn. tương ứng trên thanh công việc.
các phương tiện và dịch vụ để người
sử dụng dễ dàng thực hiện chương - Có thể thêm hoặc bớt các nút lệnh - Nháy vào một vị trí bất kỳ trên cửa
trình, quản lý chặt chế các tài nguyên trên thanh công cụ bằng cách nháy sổ muốn kích hoạt.
của máy tính, tổ chức khai thác chúng phải chuột vào thanh công cụ, chọn
một cách thuận tiện và tối ưu. Customize... và thực hiện các thao tác - Nhấn giữ phím Alt và nhân phím
cần thiết. Tab nhiều lần cho tới khi chương
Các chức năng chính của hệ điều trình tương ứng được đóng khung
hành gồm: b, Bảng chọn Start và thanh công việc (được chọn).
Tổ chức hệ thông giao tiếp giữa - Bảng chọn Start chứa mọi nhóm CÂU 5:
người dùng và máy tính thông qua lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng
văn lệnh (command) được nhập từ Windows và xuất hiện khi ta nháy - Thông tin trong máy tính được tổ
bàn phím hoặc thông qua đề xuất của chuột vào nút Start. chức dưới dạng nào?
hệ thông (bảng chọn, cửa sổ, biểu - Hãy cho biết có những công cụ nào
tượng đồ họa...) được điều khiển bằng c, Các chức năng chính của thanh
công việc để thực hiện các thao tác với tệp và
bàn phím hoặc chuột. thư
Cụng cấp tài nguyên (bộ nhớ các thiết - Thanh công việc nằm dưới cùng
màn hình nền. Trên thanh này có nút mue
bị ngoại vi,...) cho các chương trình
và tổ chức thực hiện trên các chương quan trọng Trả lời:
trình đó. Start. Nút Start là điểm khởi động của • Thông tin trong máy tính đuoc tổ
• Tổ chức lưu trũ thông tin trên bộ các chương trình và cửa sổ trên máy chức dưới dạng sau:
nhớ ngoài, cung cấp các công cụ để tính.
tìm kiếm và truy cập thông tin. HĐH tổ chức các tệp trên đĩa thành
-Trong windows cùng 1 lúc có thể mở các thư mục. Mỗi thư mục lại chứa
• Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm được nhiều cưả sổ cũng như chạy các tệp hoặc các thư mục con. Thư
cho các thiết bị ngoại vi (bàn phím, nhiều chương trình và ứng dụng khác mục được tổ chức phân cấp, mức trên
chuột, màn hình,...) để có thể khai nhau:mỗi lần chạy 1 chương trình hay cùng gọi là thư mục gốc, do vậy cách
thác chúng một cách hiệu quả. mở một cửa sổ,một nút đại diện cho tổ chức này còn có tên gọi là "tổ chức
chương trình hay cửa sổ đó xuất hiện cây"
• Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ trên thanh công việc.
thống (làm việc với đĩa, truy cập • Những công cụ để làm việc với tệp
mạng,...) phần lớn các HĐH đang sử CÂU 3: Hãy liệt kê và mô tả các thao và thư mục:
dụng rộng rãi hiện nay có các tiện ích tác với chuột?
liên quan đến mạng mày tinh. Những a. Chọn đối tượng:
Trả lời: Các thao tác với chuột gồm
tiện ích này đã trở thành những thành có: - Chọn một đôi tượng: nháy chuột
phân phải có và quan trọng như dịch
vào đôi tượng đó
vụ kết nồi mạng và internet, trao đôi - Di chuột (Mouse move): Di chuyển
thư điện tử,... con trở chuột đến một vị trí nào đó - Loại bỏ kêt quả chọn: nháy chuột
trên màn hình. bên ngoài đôi tượng đó
- Nháy chuột (Click): Nhấn một lần - Chọn đồng thời nhiều đối tượng liên
CÂU 2: Mô tả các thành phần cơ bản nút trái chuột (nút ngầm định) rồi thả tiếp nhau: nháy chuột vào đồi tượng
trong giao diện của hệ điều hành ngón tay, còn gọi là kích chuột. đâu tiên, nhấn giữ phím Shift và nháy
Windows
vào đối tượng cuối cùng
Nháy đúp chuột (Double click): Nháy
- Nêu chức năng của từng loại? nhanh liên tiếp hai lần nút trái chuột. - Chọn đồng thời nhiều đối tượng:
- Nêu các chức năng chính của thanh nhân giữ phím Ctrl và nháy chuột vào
- Nháy nút phải chuột (Right click): từng đối tượng cần chọn
công việc? Nhấn một lần nút phải chuột và thả
Trả lời: tay. b. Xem các tố chức tệp và thư mục
trên đĩa:
- Giao diện đồ họa trong Windows - Kéo thả chuột (Drag and drop):
bao gồm nhiều nhiều thành phần khác Nhấn và giữ nút trái chuột đồng thời - B1: Nháy đúp vào biểu tượng My
nhau trong đó có các cửa sổ, các bảng đi chuyển con trỏ chuột đến một vị trí Computer trên màn hình nền để mở
chọn, các thanh công cụ và các biểu nào đó trên màn hình rồi thả nút giữ cửa sổ
tượng a, Cửa sổ bảng chọn chuột.
My Computer.
- Trong môi trường Windows, người CÂU 4: Nêu các cách để chuyển đổi
giữa các cửa sổ làm việc khi nhiều - B2: Nháy nút Folders (thư mục) trên
sử dụng các công việc thông qua các
cửa sổ được mở cùng 1 lúc? thanh công cụ của cửa sổ để hiển thị
cửa sổ My Computer dưới dạng 2 các tệp tin hoặc các thư mục đã bị - Nháy File → Exit (hoặc File →
ngăn, ngăn bên trái cho biết cấu trúc xóa. Close)
các ở đĩa và thư mục.
- B2: Chọn đối tuọng muốn khôi phục - Nháy vào nút Close (x) ở góc trên
c. Tạo thư mục mới: (hoặc xóa hẳn) bên phải màn hình
- B1: Mở thư mục ta sẽ tạo thư mục - B3: Nháy File Restore (khôi phục) - Nháy chuột phải tại tên chương
mới "bên trong" nó hoặc File → Delete (xóa) trình trên thanh công việc và chọn
Close
- B2: Nháy File → New → Folder • Sử dụng nút phải chuột
(thư mục). Một thư mục mới xuất - Nhân tố hợp phím Alt + F4
hiện với tên tạm thời là New Folder. Ngoài việc sử dụng các lệnh trong
bảng chọn, các nút lệnh trên thanh 2. Tạo đường tăt (truy cạp nhanh)
- B3 : Gõ tên cho thư mục mới từ bàn công cụ và thao tác kéo thả chuột,
phím và nhấn Enter. còn có thể sử dụng nút phải chuột để Đường tắt (Shorteut) giúp cho người
thực hiện các thao tác với tệp và thư dùng truy cập nhanh vào đối tượng
d. Đổi tên tệp hoặc thư mục mục. Khi nháy nút phải chuột vào đối thường hay sử dụng. Để tạo Shortcut
tượng nào đó, một bảng chọn chứa ta thực hiện các bước sau:
- B1: Chọn tên tệp hoặc thư mục
muốn đổi tên. nhiều lệnh xuất hiện với các lệnh Cách 1:
chính như sau
- B2: Nháy File Rename (đổi tên). - Nháy nút phải chuột vào đối tượng
Khi đó tên của đối tượng sẽ có khung - Open: Mở cần tạo Shorteut, xuất hiện hộp thoại
viền bên ngoài. - Print: In .- Chọn Create Shortcut
- B3: Gõ tên mới từ bàn phím và nhấn - Send To: Gửi tới
phím Enter. - Dùng nút phải chuột kéo thả ra màn
- Cut: Cắt hình nền. Khi đó Shorteut của thư
e. Sao chép tệp hoặc thư mục mục (tệp) được hiện ra ngoài màn
- Copy: Sao chép hình
- B1: Chọn tệp hoặc thư mục cần sao
chép. - Paste: Dán Cách 2:
- B2: Nháy Edit Copy hoặc nháy nút - Delete: Xóa - Nhấy nút phải chuột vào đối tượng
lệnh Copy trên thanh công cụ. cần tạo Shorteut
- Rename: Đổi tên
- B3: Mở thư mục hoặc đĩa nơi ta - Chọn Send To
muốn đặt bản sao và nháy Edit Paste Câu 6:
(dán) - Chọn Desktop (Create Shortcut).
- Hãy nêu một số các tính năng khác Khi đó Shorteut được tạo ngoài màn
hoặc nháy nút lệnh Paste trên thanh trong Windows hình
công cụ, - Hãy nêu các cách khởi động và kết 3. Mở một tài liệu mới mở gần đây
f. Di chuyển tệp hoặc thư mục thúc 1 chương trình ứng dụng mà em
biết? - Nháy nút Start » My Recent
- B1: Chọn tệp hoặc thư mục cần di Documents, nháy vào một tên tệp và
chuyên. Trả lời: tệp đó được mở ra
- B2: Nháy Edit → Cut (cắt) hoặc nút 1. Khởi động và kết thúc một chương 4. Tìm một tệp hay một thư mục
lệnh Cut trên thanh công cụ. trình
Ta thực hiện theo các bước sau:
- B3: Chọn thư mục hoặc đĩa nơi ta a. Khởi động
muốn di chuyển tệp hoặc thư mục tới - B1: Nháy Start » Search, xuất hiện
Cách 1: dùng bảng chọn Start hộp thoại Search Results
và nháy Edit » Paste hoặc nháy nút
lệnh Paste. - Nháy Start All Programs, sau đó tìm - B2: Nháy vào lựa chọn cho việc tìm
tên nhóm chứa chương trình cần khởi kiếm, chẳng hạn All files and folders
g. Xóa tệp hoặc thư mục
Khi tên các chương trình trong nhóm (tập và thư mục). Hộp thoại được mở
- B1: Chọn tệp hoặc thư mục cần xóa. tương ứng hiện ra, nháy chuột vao ra. Khi đó ta cần cung cấp tên hoặc
chương trình cần khởi động một phần tên tệp (thư mục) làm cơ sở
- B2: Nháy File → Delete (xóa) hoặc cho việc tìm kiếm
nháy nút lệnh Delete treen thanh công Cách 2
cụ B3: Nháy Search để bắt đầu tìm kiếm
- Vào cửa sổ Windows Explorer hoặc
- B3: Windows hiển thị hộp thoại để My Computer Chú ý!:
ta khẳng định thao tác xóa. Nháy Yes
để xóa, ngược lại nháy No. - Nháy đúp chuột vào tệp chương - Muốn tìm file hoặc tệp là hình ảnh:
trình cần khởi động chọn Pictures, music or video.
h. Khôi phục hoặc xóa hăn các tệp và
các thư mục đã bị xóa b. Kêt thúc - Tìm tài liệu (văn bản, bảng tính,:...):
chọn Documents (word processing,
- B1: Nháy đụp biểu tượng Recycle Để kết thúc một chương trình, ta chọn spreadsheet, etc.)
Bin. Cửa số Recycle Bin sẽ hiên thị một trong các cách sau:
Tìm máy tính trong mạng: chọn Trong hộp thoại Date, Time, • Nháy nút phải chuột vào biểu tượng
Computers or people Language, and Regional Options ta máy in xuất hiện trên hộp thoại
có thể thay đổi thời gian và ngày
Câu 7: tháng, quy cách hiển thị, các lựa chọn • Chọn Properties » Sharing Network
ngôn ngữ và khu vực địa lý. Setup Wizard
- Nêu khái niệm về Control Panel?
VD: • Chọn Next
- Nêu cách chức năng chính của
Control Panel? - Trong hộp thoại Date, Time, • Chọn Ignore disconnect network
Language, and Regional Options, tại hardware
Trả lời:
trang • Chọn Next, xuất hiện hộp thoại, ta
1. Khái niệm về Control Panel nên chọn theo mặc định
Time Zone, ta có thể chọn múi giờ
- Control Panel là một tập hơpk các của Việt Nam. • Chọn Next, xuất hiện hộp thoại
chương trình dùng để cài đặt các
tham số hệ thông như phông chữ, - Trong hộp thoại Regional and • Chọn Next, đánh tên vào hộp thoại
máy in, quản lý các phần mềm ứng Language Options, ta có thể thiết đặt Computer Description xuất hiện hộp
dụng, thay đổi tham số của chuột, bàn lại cách hiển thị số (Number), tiền tệ thoại
phím,... để phù hợp với công việc và (Currency), thời gian (Time) và ngày
sở thích. tháng (Date). • Chọn Next, xuất hiện hộp thoại

- Để khởi động Control Panel: nháy - Để phù hợp với Việt Nam, ta chọn • Chọn Next, chọn mục Turn on file
Start Control Panel, cửa số Control các thông số sau printer sharing
Panel xuất hiện • Trong trang Numbers (Sô): Decimal • Nháy Next xuất hiện hộp thoại
- Để kết thúc Control Panel: symbol (ký hiệu thập phân): dấu
phây; Digit grouping symbol (ký hiệu • Chọn mục: Just finish the wizard: I
+ Nháy File = Close trên thanh bảng nhóm các chữ sô): dâu châm don't need to run the wizard on other
chọn computer
Cau 8:
+ Nháy nút Close (x) • Chọn Next
- Nêu các bước cài đặt máy in?
+ Nhân tổ hợp phím Alt + F4 • Khi bên dưới máy in xuất hiện bàn
- Muốn chia sẻ máy in trên mạng ta tay đỡ thì công việc hoàn thành.
2. Các chức năng chính của Control phải làm gì?
Panel PHẦN 2: LÀM VIỆC TRONG
Trả lời: MẠNG CỤC BỘ
a. Thay đổi thuộc tính màn hình nền
1. Các bước cài đặt máy in Câu 9:
- Nháy Start » Control Panel →
Appearance and Themes Display, • Nháy Start » Printers and Faxes » - Mạng máy tính là gì?
xuất hiện cửa sổ Display Properties Add a printer. Xuất hiện hộp thoại
Add Printer Wizard. Nháy Next. - Nêu các ứng dụng của mạng máy
- Chọn một ảnh trong hộp tính?
Background hoặc nháy vào Browse... • Lần lượt tuân theo các chỉ dẫn trên
màn hình Trả lời:
để tìm ảnh làm màn hình nền
• Chọn Local printer attached to this 1. Mạng máy tính là gì?
- Nháy Apply rôi nháy OK
computer, nếu máy in được kết nối
- Mạng máy tính là hệ thống các máy
b. Đặt chế độ nghỉ cho màn hình nền: với máy tính.
tính được kết nối với nhau nhằm mục
chọn Screen Saver đích trao đổi thông tin.
o Chọn A network printer, or a printer
• Trong hộp Screen Saver: attached to another computer,
- Khi sử dụng máy tính được kết nối
- Chọn hình ảnh của màn hình nghỉ nếu đó là máy in mạng vào mạng (hay còn gọi là sử dụng
mạng), người sử dụng có thể dùng
- Nháy Nút Settings • Nháy Next chung dữ liệu, chương trình, truyền
thông báo, dùng chung máy in, máy
- Nháy nút Preview để xem trước • Nhập tên (Name), địa chỉ (URL) fax, môđem và các tài nguyên phần
trạng thái đã chọn cho máy tính in mạng hoặc chọn cứng khác.
Browse for a printer để xác định máy
Nháy OK in. Nháy Next. 2. Ứng dụng của mạng máy tính?
c. Thiết đặt các thông số khu vực • Chọn máy in hiện ra trong danh - Cho phép người sử dụng dùng
sách (Shared printers). Nháy Next. chung tài nguyên phần cứng, phần
Các khu vực khác nhau trên thế giới
Một cảnh bảo hiện ra, nháy Yes. mềm và dữ liệu.
có những đặc điểm khác biệt riêng, về
múi giờ, đơn vị tiền tệ, cách viết số,... • Chọn Yes nêu muôn máy in này là - Truyền dữ liệu nhanh chóng giữa
Chương trình Regional Settings cho máy in ngâm định. Nháy Yes. các máy tính trên những khoảng cách
phép thiết đặt các tham số này. xa.
" Nháy Finish để kết thúc việc cài đặt
Nháy Control Panel → Date, Time, máy in. ' - Giao dịch bằng thư điện tử, hoạt
Language, and Regional Options. động kinh doanh trên mạng.
2. Các bước để chia sẻ máy in.
- Nhiều kho thông tin, cơ sở dữ liệu c. Hub đọc chứ không được quyền thay đổi,
được tổ chức trên mạng, trở thành tài hoặc không được quyền truy cập vào
sản chung của tổ chức, của nhân - Hub là một cấu thành của mạng và tộp đỏ.
loại,... hiện đang trở thành thiết bị thông
dụng trong mạng. Hub là thiết bị phần - Như vậy, khi quyết định đưa một tài
3. Có các loại mạng như sau: cứng có chức năng nhận và chuyển nguyên nào đó ra để dùng chung, ta
tiếp các tin hiệu trong mạng. Các hub phải quan tâm tới hai việc:
- Mạng cục bộ thường có từ 8 - 24 cổng để các máy
tính kiết nối vào. • Chia sẻ tài nguyên đó
- Mạng diện rộng
Câu 11: • Đặt quyền truy cập cho những
Mạng toàn cầu người dùng đối với tài nguyên được
Câu 10: - Thế nào là chia sẻ? chia sẻ.

- Thế nào là mạng cục bộ? - Thế nào là quyền truy cập ? 3. Ta có thể cho phép một người nào
đó chỉ có thể đọc chứ không thể thay
- Nêu các thiết bị kết nối trong mạng -không đuợc quyền trựp cập đưc phép đôi được nội dung của tệp. Điều đó
cục bộ? một người nảo đó có thể đạc tệp hoàn toàn do người có tệp hoặc thư
nhưng mục đó quy định.
Trả lời:
Trả lời : Câu 12: Hãy nêu các bước để :
1. Khái niệm mạng cục bộ
1. Chia sẻ là gì ? - Xem các tài nguyên được chia sẻ
Mạng cục bộ (LAN) là mạng liên kêt trên mạng
các máy tính trong một phạm vi địa lý - Chia sẻ (Share) là việc chúng ta có
có khoảng cách hạn chế. Phạm vi này thể thiết đặt để những người trên - Các bước để chia sẻ một thư mục
có thê là một phòng, vài phòng trong mạng cùng theo các mô hình :
một tòa thu mục và các thiết bị nhu mn y n, o Mô hình ngang hàng
nhà hoặc vài tòa nhà trong một khu tny cuả mnh, chẳng hạn ht các tếp, c
nhà với bán kính trong khoảng vài áa • Mô hình khách chủ
chục mét đến vài kilomet đang sử dụng. Ngược lại, ta cũng có Trả lời:
- Mạng cục bộ thường là mạng kết thê được sử dụng các tài nguyên trên
các máy tính khác trong mạng nếu i. Để xem các tài nguyên được chia sẻ
nối các máy tính của một xí nghiệp, trên mạng, ta tiến hành theo các bước
một công ty nhỏ, một trường học,... chúng được chia sẻ (shared)
sau:
2. Các thiết bị kết nối trong mạng cục - Để một tài nguyên nào đó (tệp, thư
mục, máy in,...) có thể được dùng - Nháy nút phải chuột vào biểu tượng
bộ My Network Places trên màn hình
chung trên mạng, trước hết tài nguyên
a. Cáp mạng đó phải được chia sẻ và người sử làm việc và chọn Explorer.
dụng phải có quyền truy cập tài - Chọn Entire network » Microsoft
- Cáp mạng được dùng để nồi các nguyên đó.
thiết bị trong mạng với nhau. Cáp Windows Network, các máy kết nối
mạng đóng vai trò là môi trường 2. Quyền truy cập là gì ? vào mạng sẽ xuất hiện.
truyền thông đề truyền tín hiệu giữa ii. Chia sẻ thư mục
các máy tinh trong mạng. - Máy tính được kết nối vào mạng
không có nghĩa là tất cả các tài - Khi một thư mục được chia sẻ, bên
Có các loại dây cáp mạng như sau: nguyên trên đó trở thành dùng chung. dưới của biểu tượng phải có hình bàn
Quyền truy cập quyết định việc người tay đỡ
• Cáp đồng trục sử dụng có được
" Cap xoan a. Mô hình ngang hàng
truy cập đó.
• Cáp quang Trong mô hình này, tất cả máy tính
phép truy cập vào tài nguyên hay đều bình đẳng với nhau. Mỗi máy
khôn, cũng như quyết định mức độ vừa có thể chia sẻ tài nguyên của
b. Đề tham gia vào mạng, mỗi máy
của việc mình, vừa sử dụng tài nguyên được
tính cần có vì mạng và kết nối với cáp
mạng thông qua đầu nôi. - VD : chia sẻ trên các máy khác trong
mạng. Để chia sẻ một thư mục, ta sử
- Vai trò của vỉ mạng: Một người sử dụng có một tệp dụng Windows Explorer để định vị và
chương trình. Anh ta có toàn quyền chọn thư mục muốn chia sẻ.
• Chuẩn bị dữ liệu từ máy tính để
trên tếp của mình. Đó là các quyền
truyền sang dây cáp mạng. - Vào File → Properties và chọn trang
sau :
Sharing hoặc chọn Sharing and
• Gửi dữ liệu tới máy khác.
° Read : đọc
Security... từ bảng chọn tắt khi nháy
• Kiểm soát dòng dữ liệu giữa máy
• Write : viết o Change : thay đổi chuột phải.
tính và hệ thống dây cáp.
• Execute : thực hiện chương trình - Đánh dâu vào lựa chọn Share this
Nhận dữ liệu từ cáp mạng và chuyển
folder on the network và nháy OK.
thành các byte dữ liệu để máy tính có Người đó có thể đặt quyền cho một
thể hiểu được. nhóm người nào đó chỉ được phép
Khi đó thư mục được chia sẻ cho mọi 1. Chia sẻ máy in trên mạng
người dùng trên mạng. Ngoài ra có
thể đánh dấu ô Allow network user to cung như mọi tài nguyên khác, để có
change my file nếu muốn cho phép thể dùng chung trên mạng thì máy in
người dùng khác có thể thay đổi nội cần được chia se. iệc chia sẻ máy in
dung của thư mục được chia sẻ. tiến hành tương tự như đối với thư
mục, cụ thể có thế làm theo 2 cách
b. Mô hình khách chủ sau:
- Trong mô hình này, ít nhất có một - Cách 1: Trong hộp thoại Printers
máy có vai trò đặc biệt (được gọi là and Faxes, chọn máy in sau đó nháy
máy chủ). File → Sharing...
Các máy này đảm nhận việc quản lý - Cách 2: Trong hộp thoại Printers
và cung cấp tài nguyên trên mạng, and Faxes, chọn Sharing... từ bảng
các máy khác (được gọi là máy chọn tắt khi nháy chuột phải tại biểu
khách/máy trạm) sử dụng các tài tượng của máy in.
nguyên được chia sẻ
2. Kết nối tới máy in trên mạng
- Trong mô hình mạng này, người sử
dụng máy trạm có thể chia sẻ tài Lần đầu tiên khi đưa máy in vào
nguyên trên máy mình theo các bước mạng hoặc kết nối với máy in đã
sau đây: được chia sẻ trên mạng, cần cài đặt
máy in thông qua chức năng Add a
i. Vào File Properties và chọn trang printer
Sharing hoặc chọn Sharing and
- Nháy Start » Printers and Faxes.
Security... từ bảng chọn tăt khi nháy
chuột phải. - Chọn Add a printer rồi tuân theo các
chỉ dẫn để đưa các thông số về máy
11. Đánh dâu vào lựa chọn Share this in vào.
folder rôi nhập các thông tin sau:
- Share name: Tên được dùng cho tài
nguyên này đối với những người trên
mạng (ngầm định là tên thư mục đó)
- Comment: Có thể gỡ hoặc không.
Thông tin này sẽ được hiện khi duyệt
các thư mục được chia sẻ trên máy
chủ.
ili. Nháy OK hoặc Apply.
- Để thiết đặt quyền truy cập cho một
người hoặc một nhóm người, ta làm
như
Nháy nút Permissions.
• Chọn người hoặc một nhóm người
sẽ được gán quyền truy cập.
o Đánh dầu vào ô tương ứng trên hộp
thoại Permissions for... (đối với một
thư mục cụ thể thì thay cho dấu ... sẽ
là tên thư mục) được hiển thị sau đó.
Chú v!: Khi đặt quyền truy cập cần
cân nhắc cẩn thận, nếu không có thể
mất dữ liệu
trong thư mục được chia sẻ.
Câu 13:
- Thế nào là chia sẻ máy in trên
mạng?
- Muốn kết nối tới máy in trên mạng
cần thực hiện những thao tác gì?
Trả lời:

You might also like