You are on page 1of 4

TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Chương 2: Tỷ giá hối đoái


- Tỷ giá chéo
Tại trung tâm giao dịch hối đoái của Ngân hàng Y ngày 01/10/N vừa qua có một số
thông tin như sau:

EUR/JPY: 138,80/30 USD/CAD: 1,3358/98 AUD/CAD: 0,9720/75

GBP/USD: 1,5294/30 EUR/GBP: 0,7855/80

SGD/VND: 15.790/40 USD/VND: 22.150/500

Có các giao dịch hối đoái như sau:


1. Khách hàng bán 3.000.000 GBP nhận SGD
2. Khách hàng dùng JPY mua 1.500.000 CAD
Hãy cho biết số tiền khách hàng nhận được hoặc phải trả cho mỗi giao dịch nói trên.
Chương 3: Thị trường FX/ Forex
Forward – Kỳ hạn
Khách hàng ký với ngân hàng một hợp đồng kỳ hạn 90 ngày bán 500.000 USD
lấy EUR. Tỷ giá hợp đồng là tỷ giá kỳ hạn được thỏa thuận theo lý thuyết ngang bằng
lãi suất.
Tỷ giá giao ngay tại thời điểm hiện tại: USD/EUR = 0,8280/40
Lãi suất EUR: 0,55% - 1,5%/ năm
Lãi suất USD: 1% - 2%/năm
Yêu cầu:
1. Tính tỷ giá của hợp đồng nói trên.
2. Tính lãi/ lỗ của khách hàng tại thời điểm đáo hạn và vẽ đồ thị minh họa nếu tỷ
giá tại thời điểm đáo hạn lần lượt là:
a. USD/EUR = 0,8230/60
b. USD/EUR = 0,8240/70
c. USD/EUR = 0,8260/90
d. USD/EUR = 0,8270/00
Option – Quyền chọn
Khách hàng ký với ngân hàng một hợp đồng quyền chọn mua 3.000.000 USD
bằng VND, thời hạn 120 ngày. Mức phí quyền chọn là 136 VND/USD. Tỷ giá hợp
đồng là tỷ giá kỳ hạn được xác định theo lý thuyết cân bằng lãi suất.
Tỷ giá giao ngay trên thị trường hiện tại là: USD/VND = 21.150/300
Lãi suất USD: 2%-3%/năm
Lãi suất VND: 8% - 10%/năm
Yêu cầu:
1. Tính tỷ giá của hợp đồng nói trên.
2. Tính tỷ giá hòa vốn
3. Tại thời điểm đáo hạn, Khách hàng có thực hiện hợp đồng không? Tính lãi/lỗ
nếu tỷ giá giao ngay trên thị trường tại thời điểm đáo hạn là:
a. USD/VND = 21.550/700
b. USD/VND = 21.535/900
c. USD/VND = 21.815/200
d. USD/VND = 21.925/500
4. Vẽ đồ thị minh họa.
Chương 5: Đầu tư quốc tế và Tài chính công ty đa quốc gia
- Tỷ suất sinh lời Rs, Rb
Công ty X của Đức dự định dùng 100 triệu EUR để đầu tư tài chính trên thị trường
chứng khoán quốc tế. Có 2 phương án như sau:
- Phương án 1: Đầu tư vào cổ phiếu của hãng A (Nhật Bản) định danh bằng JPY,
theo đó, giá cổ phiếu tăng bình quân 4% so với giá mua và tỷ giá EUR/JPY
tăng bình quân 1%/năm.

- Phương án 2: Mua trái phiếu Chính phủ Anh, định danh bằng GBP, theo đó, giá
trái phiếu tăng bình quân 2%/năm, lãi suất trái phiếu là 6% năm và tỷ giá
EUR/GBP tăng bình quân 1%/năm.
Yêu cầu: Nếu hãng X muốn chọn phương án 1 thì lợi tức cổ phiếu A tối thiểu bằng
bao nhiêu phần trăm so với giá mua ban đầu?

- Lãi suất thực


Đầu năm N, công ty X của Anh cần 3 triệu GBP trong thời hạn 1 năm. Lãi suất thị
trường của một số đồng tiền cơ bản như sau:
- Lãi suất EUR: 6% - 8%/năm
- Lãi suất JPY: 8% - 10%/năm
- Lãi suất GBP: 5,5% - 6,5%/năm
- Lãi suất USD: 7% - 9%/năm
Công ty X dự tính cuối năm, tỷ giá EUR/GBP = 0,6355/90; GBP/JPY = 180,10/60;
đồng thời, USD tăng 8% so với GBP. Biết tỷ giá đầu năm EUR/GBP = 0,6455/90;
GBP/JPY = 181,22/62.
Yêu cầu:
1. Công ty X nên vay bằng đồng tiền nào? Tại sao?
2. Tính lợi ích khi đi vay bằng đồng tiền đó so với các đồng tiền khác?
3. Với mức biến động nào của ngoại tệ thì chi phí đi bằng ngoại tệ bằng chi phí đi
vay bằng GBP?

- Chuyển giá
Một công ty đa quốc gia có chi nhánh tại hai nước A và B. Đầu năm N, Chi nhánh
tại nước A đã bán cho chi nhánh tại nước B lượng hàng hóa là 100.000 sản phẩm với
giá bán 16 USD/sản phẩm. Chi nhánh tại nước B sau đó đã bán ra thị trường nước B số
sản phẩm trên với giá 22 USD/ sản phẩm. Thuế suất thuế thu nhập tại nước A là 20%,
tại nước B là 25%. Chi phí sản xuất một sản phẩm tại chi nhánh nước A là 10 USD/sản
phẩm. Chi phí khác ở các chi nhánh tại 2 nước A và B đều là 1USD/ sản phẩm.
Năm sau, chi nhánh tại nước A đã quyết định bán cho chi nhánh tại nước B với giá
20 USD/sản phẩm số hàng hóa trên. Quyết định này mang lại lợi ích gì cho toàn
MNCs.

Chương 6: Viện trợ, vay và nợ quốc tế


Yếu tố không hoàn lại GE
Chính Phủ cần gọi ODA cho dự án với nhu cầu vốn là 150 triệu EUR. có thông
tin sau: phần viện trợ không hoàn lại là 10 triệu EUR, còn lại là cho vay ưu đãi với lãi
suất 2%/năm, thời gian vay là 20 năm, thời gian ân hạn là 4 năm. Vốn gốc và lãi trả
đều theo kỳ 3 tháng một lần vào cuối kỳ, vốn gốc được trả đều đặn trong thời gian trả
nợ. Lãi suất của EUR trên thị trường cả giai đoạn bình quân là 8%/năm.
Yêu cầu: hãy xác định yếu tố không hoàn lại của khoản vốn nói trên.

Chương 7: Liên minh thuế quốc tế


Ảnh hưởng của thuế quan khi nước có nền kinh tế nhỏ đánh thuế
Trên thị trường nước Việt Nam, tình hình lượng cung (QS) và lượng cầu (QD)
của mặt hàng A được xác định theo các phương trình sau:
QS = P – 4,5; QD = 9 – 0,5P (Đơn vị tính: QS, QD: Triệu tấn; P: 10 12VND/triệu tấn).
Giá nhập khẩu bình quân mặt hàng A (giá CIF) là 6x10 12 VND/triệu tấn Đối với mặt
hàng A, thị trường Việt Nam được coi là nền kinh tế nhỏ.
Yêu cầu: Nếu Chính phủ Việt Nam muốn bảo hộ các cơ sở sản xuất trong nước
với giá bán là 7,2x1012VND/triệu tấn thì thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng A là bao
nhiêu? Khi đó,
- thặng dư tiêu dùng của người tiêu dùng trong nước thay đổi như thế nào?
- thặng dư của người sản xuất trong nước thay đổi như thế nào?
- Tính thuế nhập khẩu mà nước có nền kinh tế nhỏ thu được.
- Tính chi phí bảo hộ cho hoạt động sản xuất trong nước
- Tính chi phí mất trắng?
- Tính lượng hàng A được bảo hộ

Ảnh hưởng của thuế quan khi nước có nền kinh tế lớn đánh thuế
Năm vừa qua, khả năng xuất khẩu mặt hàng X của Việt Nam vào thị trường nền
kinh tế lớn M thể hiện qua phương trình sau: Qs = 30 x (P-240). Với Qs là lượng cung,
tính bằng tấn; P là giá cả thị trường M của mặt hàng X, tính bằng USD/tấn. Giá bán
mặt hàng X tại thị trường M là 306 USD/tấn. Mặt hàng Y của Việt Nam được hưởng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt 5%.
Yêu cầu: Vẽ đồ thị minh hoạ mối quan hệ giữa khả năng xuất khẩu và giá của
mặt hàng X vào thị trường M. Xác định sản lượng và kim ngạch xuất khẩu mặt hàng Y
vào thị trường M năm vừa qua.

You might also like