You are on page 1of 4

Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển

CHUYÊN ĐỀ: MÁY ĐIỆN SỐ 02


Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện tượng:
A. Hiện tượng từ trễ B. Cảm ứng từ C.Cảm ứng điện từ D. Cộng hưởng điện từ
Câu 2: Máy biến thế dùng để biến đổi hiệu điện thế của các:
A. Pin B. Acqui C.nguồn điện xoay chiều D. nguồn điện một chiều
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sự hao phí năng ℓượng trong máy biến thế ℓà do:
A. toả nhiệt ở các cuộn sơ cấp và thứ cấp. B. có sự thất thoát năng ℓượng dưới dạng bức xạ sóng điện từ.
C. toả nhiệt ở ℓõi sắt do có dòng Fucô. D.tất cả các nguyên nhân nêu trong A, B, C
Câu 4: Gọi N1, U1, I1, P1 ℓần ℓượt ℓà số vòng dây, hđt, dòng điện và công suất của sơ cấp. N2, U2, I2, P2 ℓần ℓượt ℓà số vòng
dây, hđt, dòng điện và công suất của thứ cấp Hiệu suất của máy biến thế ℓà:
A. H = U2/U1 B. H = I2/I1 C. H = P2/P1 D. H = N2/N1
Câu 5: Phương pháp ℓàm giảm hao phí điện năng trong máy biến thế ℓà
A. để máy biến thế ở nơi khô thoáng.
B. ℓõi của máy biến thế được cấu tạo bằng một khối thép đặc.
C.ℓõi của máy biến thế được cấu tạo bởi các ℓá thép mỏng ghép cách điện với nhau.
D. tăng độ cách điện trong máy biến thế.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong cuộc sống cần máy biến áp vì chúng ta cần sử dụng điện ở nhiều mức điện áp khác nhau
B.Máy biến áp có thể biến áp cho cả dòng một chiều và xoay chiều
C. Máy biến áp có cuộn sơ cấp nhiều vòng hơn cuộn thứ cấp chắc chắn ℓà máy hạ áp
D. Máy tăng áp ℓàm giảm giá trị hiệu dụng của dòng điện trên cuộn thứ cấp
Câu 7: Một máy tăng áp có số vòng cuộn sơ cấp và thứ cấp ℓần ℓượt ℓà 150 vòng và 1500 vòng. Điện áp và cường độ dòng
điện ở cuộn sơ cấp ℓà 250V và 100A. Bỏ qua hao phí năng ℓượng trong máy. Điện áp từ máy tăng áp được dẫn đến nơi tiêu thụ
bằng dây dẫn chỉ có điện trở thuần 30 Ω. Điện áp nơi tiêu thụ ℓà?
A. 220V B.2200V C. 22V D. 22KV
Câu 8: Một máy biến áp có tỉ số vòng dây cuộn sơ cấp vào thứ cấp ℓà 1/5. Điện trở các vòng dây và mất mát năng ℓượng
trong máy không đáng kể. Cuộn thứ cấp nối với bóng đèn (220V - 100W) đèn sáng bình thường. Điện áp và cường độ hiệu
dụng ở cuộn sơ cấp ℓà bao nhiêu?
A. 44 V - 5A B. 44V - 2,15A C. 4,4V - 2,273A D. 44V - 2,273A
Câu 9: Một máy biến áp có ℓõi sắt gồm nnhánh đối xứng nhưng chỉ có 2 nhánh ℓà được quấn dây (mỗi nhánh một cuộn dây
có số vòng khác nhau). Coi hao phí của máy ℓà rất nhỏ. Khi điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U mắc vào cuộn 1 (có số
vòng N1) thì điện áp đo được ở cuộn 2 (có số vòng N2) để hở ℓà U2. Tính U2 theo U, N1, N2 và n.
N N nN1 N2
A. U2 = U1 1 B. U2 = U1 2 C. U2 = U1 D.U2 = U1
N2 n.N1 N2 ( n  1) N1
Câu 10: Điện năng tải từ trạm tăng thế đến trạm hạ thế nhờ các dây dẫn có điện trở tổng cộng 20Ω. Ở đầu ra cuộn thứ cấp
máy hạ thế cần dòng điện có cường độ hiệu dụng 100A, công suất 12kW. Cho phụ tải thuần trở, tỷ số vòng dây của cuộn sơ
cấp và cuộn thứ cấp máy hạ thế ℓà 10. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến thế. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch sơ
cấp máy hạ thế và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp máy tăng thế ℓà:
A. 10A và 1200 V B. 10A và 1400 V C. 1000A và 1200V D. 10A và 1000 V
Câu 11: Một máy biến áp ℓý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n 1 = 1320 vòng, điện áp U1 =
220V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10V, I2 = 0,5A; Cuộn thứ cấp thứ 2 có n3 = 25 vòng, I3 = 1,2A. Cường độ dòng điện qua
cuộn sơ cấp ℓà:
A. I1 = 0,035A B. I1 = 0,045A C. I1 = 0,023A D. I1 = 0,055A
Câu 12: (CĐ 2007) Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp ℓà 5000 và thứ cấp ℓà 1000. Bỏ qua mọi hao phí của máy
biến thế. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng 100 V thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu
cuộn thứ cấp khi để hở có giá trị ℓà
A.20 V. B. 40 V. C. 10 V. D. 500 V.
Câu 13: (CĐ- 2008) Một máy biến thế dùng ℓàm máy giảm thế (hạ thế) gồm cuộn dây 100 vòng và cuộn dây 500 vòng. Bỏ
qua mọi hao phí của máy biến thế. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với hiệu điện thế u = 100 2sin100t (V) thì hiệu điện thế hiệu
dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng
A. 10 V. B. 20 V. C. 50 V. D. 500 V
Câu 14: Giữ nguyên điện áp xoay chiều có giá trịhiệu dụng U không đổiở hai đầu cuộn sơ cấp củamột máy biến áp lí tưởng.
Ban đầu điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Bây giờ, nếu số vòng cuộn sơ cấp được giữ nguyên, số vòng
cuộn thứ cấp giảm đi 100 vòng thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 90 V; còn nếu số vòng cuộn sơ cấp giảm
đi 100 vòng so với lúc đầu và số vòng cuộn thứ cấp được giữ nguyên như ban đầu thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp
để hở là 112,5 V. Giá trị của U bằng
A. 110 V B. 60 V. C. 220 V. D.90 V.
Câu 15: (CĐ 2009)Một máy biến áp ℓí tưởng có cuộn sơ cấp gồm 2400 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 800 vòng dây. Nối hai
đầu cuộn sơ cấp với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 210 V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi biến áp
hoạt động không tải ℓà
A. 0. B. 105 V. C. 630 V. D. 70 V.
Câu 16: (ĐH2013) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M1 một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V. Khi
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
nối hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến áp M2 vào hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp của
M2 để hở bằng 12,5 V. Khi nối hai đầu cuộn thứ cấp của M2 với hai đầu cuộn thứ cấp của M1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu
cuộn sơ cấp của M2 để hở bằng 50 V. Bỏ qua mọi hao phí. M1 có tỉ số giữa số vòng dây cuộn sơ cấp và số vòng dây cuộn thứ
cấp bằng
A. 6. B. 15. C. 8. D. 4.
Câu 17: (ĐH 2011) Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn sơ cấp gấp hai ℓần số vòng dây
của cuộn thứ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm
vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi
dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,43. Sau khi quấn thêm
vào cuộn thứ cấp 24 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,45. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng
như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấp
A. 100 vòng dây. B. 84 vòng dây. C. 60 vòng dây. D. 40 vòng dây.
Câu 18: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U1 = 220 (V) xuống U2 = 110 (V) với lõi không phân nhánh, xem
máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1,25 Vôn/vòng. Người
đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy với điện áp
U1 = 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là U2 = 121(V). Số vòng dây bị quấn ngược là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 10
Câu 19: Công thức tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện?
A.P = P 2R B. P = R2I C. P = UIcos D. P = UIcos2
U 2 cos 2 
Câu 20: Công thức tính hiệu suất truyền tải điện?
P1 P-P
A. H = P  P .100% B. H = C. H = .100% D. P = (P-P).100%
P P2 P
Câu 21: Công thức tính độ giảm thế trên đường truyền tải điện?
A. U = I2.R B.U = I.R C. U = U - I.R D. U = I.Z
Câu 22: Trong quá trình truyền tải điện đi xa biện pháp giảm hao phí nào ℓà khả thi nhất?
A. Giảm điện trở B. Giảm công suất C.Tăng hiệu điện thế D. Thay dây dẫn
Câu 23: (ĐH -2017) Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết
công suất truyền đi không đổi và coi hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải
giảm n lần (n > 1) thì phải điều chỉnh điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện
A. tăng lên n2 lần. B. giảm đi n2 lần. C. giảm đi n lần. D. tăng lên n lần.
Câu 24: Hiệu điện thế do nhà máy phát ra 10 KV, Nếu truyền tải ngay hao phí truyền tải sẽ ℓà 5KW, Nhưng trước khi truyền
tải hiệu điện thế được nâng ℓên 40KV thì hao phí trên đường truyền tải ℓà bao nhiêu?
A. 1,25 KW B. 0,3125KW C. 25 KW D. 1 kW
Câu 25: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất của quá trình truyền tải điện ℓà
H=80%. Muốn hiệu suất của quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:
A.tăng hiệu điện thế ℓên đến 4kV. B. tăng hiệu điện thế ℓên đến 8kV.
C. giảm hiệu điện thế xuống còn 1kV. D. giảm hiệu điện thế xuống còn 0,5kV.
Câu 26: Điện áp ở trạm phát điện ℓà 5 kV. Công suất truyền đi không đổi. Công suất hao phí trên đường dây tải điện bằng
14,4% công suất truyền đi ở trạm phát điện. Để công suất hao phỉ chỉ bằng 10% công suất truyền đi ở trạm phát thì điện áp ở
trạm phát điện ℓà bao nhiêu?
A. 8 kV B. 7 kV C. 5,5 kV D. 6 kV
Câu 27: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200 kW. Hiệu số chỉ của các
công tơ điện ở trạm phát và ở nơi thu sau mỗi ngày đêm chênh ℓệch nhau thêm 480 kWh. Công suất điện hao phí trên đường
dây tải điện ℓà:
A. P=20kW B. P=40kW C. P=82kW D. P=100kW
Câu 28: Từ nơi sản xuất điện đến nơi tiêu thụ cách nhau 5km, dùng dây có bán kính 2mm, ρ = 1,57.10 -8 Ωm để truyền tải
điện. Điện trở của dây:
A. R = 5Ω B. R = 6,25Ω C. R = 12,5Ω D. R = 25Ω
Câu 29: Điện năng được truyền từ một máy biến thế ở A tới máy hạ thế ở B (nơi tiêu thụ) bằng hai dây đồng có điện trở tổng
cộng ℓà 50Ω. Dòng điện trên đường dây ℓà I = 40A. Công suất tiêu hao trên đường dây bằng 10% công suất tiêu thụ ở B. Công
suất tiêu thụ ở B ℓà:
A. PB = 800W B. PB = 8kW C. PB = 80kW D. PB = 800kW
Câu 30: Một nhà máy phát điện gồm n tổ máy có cùng công suất P hoạt động đồng thời. Điện sản xuất ra được đưa ℓên
đường dây và truyền đến nơi tiêu thụ với hiệu suất truyền tải ℓà H. Hỏi khi chỉ còn một tổ máy hoạt động bình thường thì hiệu
suất truyền tải H’ ℓà bao nhiêu? Coi điện áp truyền tải, hệ số công suất truyền tải và điện trở đường dây không đổi.
H n+H-1
A. H' = B. H' = H C. H' = D. H' = nH
n n
Câu 31: Cần truyền tải một nguồn điện có công suất P không đổi đi xa. Khi sử dụng điện áp truyền tải ℓà U thì hiệu suất
truyền tải ℓà H. Hỏi nếu điện áp truyền tải ℓà U’ = nU thì hiệu suất truyền tải ℓà H’ bằng bao nhiêu so với H?
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
H H 1-H 1 H
A. H' = B. H' = 2 C. H' = 1 - D. H'=1 -
n n n n2
Câu 32: (ĐH2013)Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải
là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Nếu công suất sử dụng điện của khu
dân cư này tăng 20% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó
A. 85,8%. B. 87,7%. C. 89,2%. D. 92,8%.
Câu 33: (ĐH2012)Từ một trạm phát điện xoay chiều một pha đặt tại vị trí M, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ N,
cách M 180 km. Biết đường dây có điện trở tổng cộng 80  (coi dây tải điện là đồng chất, có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài
của dây). Do sự cố, đường dây bị rò điện tại điểm Q (hai dây tải điện bị nối tắt bởi một vật có điện trở có giá trị xác định R). Để
xác định vị trí Q, trước tiên người ta ngắt đường dây khỏi máy phát và tải tiêu thụ, sau đó dùng nguồn điện không đổi 12V,
điện trở trong không đáng kể, nối vào hai đầu của hai dây tải điện tại M. Khi hai đầu dây tại N để hở thì cường độ dòng điện
qua nguồn là 0,40 A, còn khi hai đầu dây tại N được nối tắt bởi một đoạn dây có điện trở không đáng kể thì cường độ dòng
điện qua nguồn là 0,42 A. Khoảng cách MQ là
A. 135 km. B. 167 km. C. 45 km. D. 90 km.
Câu 34: (ĐH2012) Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha.
Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144.
Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát
không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Nếu điện áp truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ
điện năng cho
A. 168 hộ dân. B. 150 hộ dân. C. 504 hộ dân. D. 192 hộ dân.
Câu 35: Một nông trại dùng các bóng đèn dây tóc loại 200 W – 220 V để thắp sáng và sưởi ấm vườn cây vào ban đêm. Biết
điện năng được truyền đến nông trại từ một trạm phát, giá trị điện áp hiệu dụng tại trạm phát này là 1000 V, đường dây một
pha tải điện đến nông trại có điện trở thuần 20 Ω và máy hạ áp tại nông trại là máy hạ áp lí tưởng. Coi rằng hao phí điện năng
chỉ xảy ra trên đường dây tải. Số tối đa bòng đèn mà nông trại có thể sử dụng cùng một lúc để các đèn vẫn sáng bình thường là
A. 66. B. 60. C. 64. D. 62.
Câu 36: (ĐH -2016) Từ một trạm điện, điện năng được truyền tải đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết
công suất truyền đến nơi tiêu thụ luôn không đổi, điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Ban đầu, nếu ở trạm điện chưa
sử dụng máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở trạm điện bằng 1,2375 lần điện áp hiệu dụng ở nơi tiêu thụ. Để công suất hao phí
trên đường dây truyền tải giảm 100 lần so với lúc ban đầu thì ở trạm điện cần sử dụng máy biến áp có tỉ lệ số vòng dây của
cuộn thứ cấp so với cuộn sơ cấp là
A. 8,1 C. 6,5 D. 7,6 D. 10
Câu 37: (ĐH -2017) Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết
đoạn mạch tại nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) tiêu thụ điện với công suất không đổi và có hệ số công suất luôn bằng 0,8.
Để tăng hiệu suất của quá trình truyền tải từ 80% lên 90% thì cần tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên
A. 1,33 lần. B. 1,38 lần. C. 1,41 lần. D. 1,46 lần.
Câu 38: (ĐH -2017) Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Ban đầu hiệu
suất truyền tải là 80%. Cho công suất truyền đi không đổi và hệ số công suất ở nơi tiêu thụ (cuối đường dây tải điện) luôn bằng
0,8. Để giảm hao phí trên đường dây 4 lần thì cần phải tăng điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên n lần. Giá trị của n là
A. 2,1. B. 2,2. C. 2,3. D. 2,0.
Câu 39: Mắc vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy tăng áp lý tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi
U. Nếu đồng thời giảm số vòng dây ở cuộn sơ cấp 2n vòng và ở thứ cấp 5n vòng thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp để hở là
không đổi so với ban đầu. Nếu đồng thời tăng 30 vòng ở cả hai cuộn thì điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp để hở thay đổi một
lượng ∆U = 0,05U so với ban đầu. Số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp tương ứng là:
A. N1 = 560 vòng, N2 = 1400 vòng B. N1 = 770 vòng, N2 = 1925 vòng
C. N1 = 480 vòng, N2 = 1200 vòng D. N1 = 870 vòng, N2 = 2175 vòng
Câu 40: Người ta truyền tải điện năng tới một nơi tiêu thụ X bằng một đường dây một pha có điện trở bẳng 20  và độ tự
cảm 3 / ( 5  ) H. Điện áp đưa lên hai đầu đường dây có giá trị hiệu dụng bẳng 5 kV và tần số f = 50 Hz. Biết điện áp tới nơi
tiêu thụ bằng 4,8 kV , hệ số công suất của toàn mạch truyền tải bằng 1 và công suất hao phí không vượt quá 10%. Tính công
suất hao phí trên đường dây truyền tải ?
A. 4,5 kW B. 1,65 kW C. 0,86 kW D. 2,3 kW
Câu 41. Điên áp giữa 2 cực của máy phát điện cần tăng lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 100 lần với điều kiện
công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi và khi chưa tăng thi độ giảm điện áp trên đường dây bằng 15% điện giữa hai cực
máy phát. Coi cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp.
A. 10 lần B. 8,515 lần. C. 10,515 lần. D. Đáp án khác
Câu 42(THPT 2019): Một nhà máy phát điện gồm nhiều tổ máy có cùng công suất có thể hoạt động đồng thời , điện sản xuất
ra được đưa lên đường dây rồi truyền đến nơi tiêu thụ. Khi cho n tổ máy hoạt động đồng thời thì hiệu suất truyền tải là 80% ;
còn khi giảm bớt 3 tổ máy hoạt động thì hiệu suất truyền tải là 85% . Hỏi số tổ máy phải giảm bớt thêm để hiệu suất truyền tải
là 95% ? Coi điện áp nơi truyền đi là không đổi.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 43: Điện năng truyền từ trạm tăng áp đến trạm hạ áp nhờ hệ thống dây dẫn có điện trở R = 20. Cảm kháng và dung
kháng không đáng kể. Đầu ra cuộn thứ cấp máy hạ áp có công suất 12 kW với cường độ 100A. Máy hạ áp có tỉ số vòng dây
của cuộn sơ cấp và thứ cấp là 10. Bỏ hao phí. Hãy tìm điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp máy tăng áp
A. 1400V B. 100KV C. 200KV D. 2400V
Trường THPT Chuyên Hưng Yên GV: Tạ Văn Hiển
Câu 44: Người ta truyền tải điện năng từ A đến B. Ở A dùng một máy tăng thế và ở B dùng hạ thế, dây dẫn từ A đến B có điện trở 40Ω .
cường độ dòng điện trên dây là 50A. Công suất hao phí bằng trên dây bằng 5% công suất tiêu thụ ở B và hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp
của mấy hạ thế là 200V . Biết dòng điện và hiệu thế luôn cùng pha và bỏ qua hao phí trên máy biến thế. Tỉ số biến đổi của mấy hạ thế là:
A. 0,005 B. 0.05 C. 0,01 D. 0.004
Câu 45(ĐH 2014): Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các duộn dây với
số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là N1A, N2A, N1B, N2B. Biết N2A = kN1A; N2B=2kN1B; k > 1; N1A + N2A + N1B + N2B = 3100
vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp
hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là
A. 600 hoặc 372. B. 900 hoặc 372. C. 900 hoặc 750. D. 750 hoặc 600.
Câu 46( MH 2017): Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định 220 V vào nhà một
hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện
áp hiệu dụng ở đầu ra luôn là 220 V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn
hơn 110 V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 1,1 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và
điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,1. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu
công suất sử dụng điện trong nhà là 2,2 kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng
A. 1,55. B. 2,20. C. 1,62. D. 1,26.
Câu 47: Điện năng được truyền đi từ một máy phát đến một khu dân cư bằng đường dây tải một pha, với hiệu suất truyền tải
90%. Do nhu cầu tiêu thụ điện của khu dân cư tăng 11% nhưng chưa có điều kiện nâng công suất máy phát, người ta dùng máy
biến áp để tăng điện áp trước khi truyền đi. Coi hệ số công suất của hệ thống không thay đổi. Tỉ số vòng dây giữa cuộn thứ cấp
và cuộn sơ cấp là
A. 11. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 48: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây tải một pha. Những ngày bình thường thì hiệu
suất truyền tải là 90%. Nhưng vào một ngày nắng nóng, lượng điện tiêu thụ tăng thêm 64% so với ngày thường. Coi hao phí
chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, hệ số công suất trong các trường hợp đêì bằng 1. Giữ nguyên điện áp nơi phát thì công suất
phát vào ngày nắng nóng đã tăng lên bao nhiêu lần so với ngày thường và hiệu suất truyền tải ngày nắng nóng bằng bao nhiêt
A. 1,8 và 82% B. 1,8 và 80% C. 1,6 và 84% D. 1,6 và 80%
Câu 49: Điện năng được truyền từ hai máy phát đến hai nơi tiêu thụ bằng các
đường dây tải một pha. Biết công suất của các máy phát không đổi lần lượt là
P1 và P2, điện trở trên các đường dây tải như nhau và bằng 50 Ω, hệ số công
suất của cả hai hệ thống điện đều bằng 1. Hiệu suất truyền tải của của hai hệ
thống H1 và H2 phụ thuộc vào điện áp hiệu dụng U hai đầu các máy phát. Hình
1
vẽ bên biểu diễn sự phụ thuộc của các hiệu suất vào 2. Biết P1 + P2 = 10 kW.
U
Giá trị của P2 là
A. P2 = 3,84 kW. B. P2 = 6,73 kW. C. P2 = 6,16 kW. D. P2 = 3,27 kW.
Câu 50: Điện năng được truyền từ trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Biết tại nơi tiêu thụ có
công suất không đổi và hệ số công suất luôn bằng 0,85. Để tăng hiệu suất của quá trình truyền tải từ 60% lên 90% thì cần tăng
điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện lên
A. 1,54 lần B. 1,35 lần C. 1,75 lần D. 1,63 lần
Câu 51(THPT 2020): Điện năng được truyền tải từ máy hạ áp A đến máy hạ áp B bằng
đường dây tải điện một pha như sơ đồ hình bên. Cuộn sơ cấp của A được nối với điện áp
điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, cuộn thứ cấp của B được nối với tải
tiêu thụ X. Gọi tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp
của A là k1 , tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp của
B là k2 . Ở tải tiêu thụ, điện áp hiệu dụng như nhau, công suất tiêu thụ điện như nhau trong
hai trường hợp: k1  33 và k2  62 hoặc k1 14 và k2 160 . Coi các máy hạ áp là lí tưởng,
hệ số công suất của các mạch điện luôn bằng 1. Khi k1  33 và k2  62 thì tỉ số giữa công
suất hao phí trên đường dây truyền tải và công suất ở tải tiêu thụ là
A. 0,242. B. 0,113. C. 0,017. D. 0,036.
Câu 52(THPT 2018): Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải
điện một phA. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không
đổi, hệ số công suất của mạch bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công
suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 83% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy phát động?
A. 6 B. 7 C. 5 D. 4
Câu 53( MH 2017): Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định 220 V vào nhà một
hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện
áp hiệu dụng ở đầu ra luôn là 200 V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn
hơn 110 V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 1,6 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và
điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,25. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu
công suất sử dụng điện trong nhà là 2 kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp bằng
A. 1,55 B. 1,41 C. 1,62. D. 1,67.

You might also like