You are on page 1of 4

1.

Thời hạn tín dụng


*Thời hạn tín dụng chung: Thời hạn được tính từ lúc bắt đầu cấp tín
dụng cho đến khi hoàn trả xong khoản tín dụng đó
*Thời hạn này gồm 3 thời kỳ:
- Thời kỳ cấp tín dụng
-Thời kỳ ưu đãi: được sử dụng 100% khoản tiền vay
-Thời kỳ hoàn trả: từ khi bắt đầu hoàn trả đến khi hoàn trả xong toàn bộ
lãi tín dụng

*Ví dụ: Cho thấy cách cấp phát và hoàn trả có thể khác nhau
-Thời kỳ ưu đãi là 2014-2016
-Tổng thời kỳ tín dụng chung là 2011-2021 ,11 năm
Lưu ý: Thời hạn tín dụng chung chỉ cho biết thời gian mqh giữa người
vay và đi vay,không thể dùng để tính lãi

*Thời hạn tín dụng trung bình: Là khoản thời gian trung bình mà toàn
bộ số tiền vay được sử dụng.
Được tính bằng tổng thời hạn tín dụng trung bình của từng thời kỳ: cấp
tín dụng, ưu đãi và hoàn trả.
Thời hạn tín dụng TB của thời kỳ ưu đãi = thời hạn tín dụng chung của
thời kỳ ưu đãi
Cách tính: Bằng tổng dư nợ bình quân của từng thời kỳ chia cho tổng số
tiền vay
Khi số năm lẻ.VD: 3.125 năm
3 năm 0.125x12 =1,5 tháng = 1 tháng 15 ngày
 3 năm 1 tháng 15 ngày

2.Lãi suất tín dụng


-Lợi tức tín dụng là thu nhập của người cho vay/giá của dịch vụ cho
vay, đến từ lợi nhuận người đi vay thu được khi kinh doanh bằng tiền
vay
-Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức và số tiền đi vay
3.Yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng
Nếu thời kì vay đầy đủ một chu kì N thì dùng lãi suất đơn
Nếu không đủ phải dùng lãi suất ghép
Ngân hàng sử dụng lãi suất ở thời điểm hiện tại,không phải lãi suất ghi
trong sổ
Trong thực tế,sử dụng lãi suất ghép nhưng rất phức tạp.Bài tập cho phép
sử dụng lãi suất đơn
4.Phí suất tín dụng
*Ví dụ lưu ý
Phí môi giới và bảo lãnh nhân với thời hạn tín dụng chung
Ngân hàng thu ngay nghĩa là trừ đi luôn vào khoản tiền cho vay khoản
phí
Luôn phải tính thời hạn tín dụng trung bình đầu tiên
Tổng Dư nợ bình quân?: 150000x1 + 75000x1 ,
Thời hạn tín dụng TB :Tổng dư nợ/Khoản tiền cho vay
Ngân hàng sẽ trả lãi=> số lãi chỉ được trả khi trả xong tiền vay
Ngân hàng trả lãi ngay=> số lãi được trả trong thời gian vay chung, đền
bù vào khoản tiền người đi vay, cộng thêm vào tiền lãi, tính theo thời
hạn tín dụng chung
Đáp số 6.39%
Khoản tín dụng được cấp 1 lần, 1 năm sau khi cấp trả 1/2, 1 năm sau đó trả nốt. •
Mức lãi suất cho vay là: 5%/năm (lãi đơn) •
Phí môi giới và bảo lãnh cho tiền vay: 0,4% tiền vay (không phụ thuộc vào thời hạn vay)
• Thủ tục phí ngân hàng: 0,1% tiền vay (không phụ thuộc vào thời hạn vay) •
Ngân hàng thu ngay lãi tiền vay và thủ tục phí
Người vay phải gửi thường xuyên tại NH một khoản tiền bằng 10% số tiền vay (để làm dự trữ), đồng thời
NH sẽ trả lãi 0,5%/năm cho số tiền để lại này trong suốt thời gian vay.

Thời hạn tín dụng trung bình:


(150000x1 + 75000 x1)/150000 = 1.5 năm
Lãi tiền vay: 150000 x 5% x 1.5 = 11250
Phí môi giới và bảo lãnh: 0.4% x 150000 =600
Thủ tục phí ngân hàng: 0.1% x 150000= 150
Ngân hàng thu ngay lãi tiền vay và thủ tục phí nên trừ vào khoản vay
thực tế được sử dụng
Ngân hàng thu thêm 10% số tiền vay dự trữ nên khoản vay thực tế bị
giảm thêm, lãi của khoản dự trữ này bù vào chi phí đi vay
Tổng tiền lãi của khoản dự trữ: 150000 x 10% x 0.5% x 2 = 150
2 năm là thời hạn tín dụng thực tế của khoản vay
Tổng tiền vay thực tế được sử dụng
150000 – 11250 – 150 – 10% x 150000 = 123600
Chi phí thực tế bỏ ra cho khoản tín dụng
11250 + 600 + 150 – 150 = 11850
Phí suất: 11850/( 123600 x 1.5) x 100% = 6.39%

You might also like