Professional Documents
Culture Documents
Chon Lua Ban Dau Trong Dieu Tri Phong Ngua Hen - BS Diem
Chon Lua Ban Dau Trong Dieu Tri Phong Ngua Hen - BS Diem
HEN TRẺ EM
PGS. TS.BS PHAN HỮU NGUYỆT DIỄM
GV CAO CẤP ĐHYD TPHCM
Định nghĩa
Trẻ có nguy cơ di truyền, dị ứng cần bảo vệ khỏi nguy cơ khởi phát triển bệnh
Các yếu tố nguy cơ
vào cơn hen cấp
Viêm đường
Cơn hen cấp
hô hấp
NC tại Mỹ N=22.231 – 70.753 (1-6 tuổi), tùy theo mùa cúm năm 1993-1996
• Vaccine cúm giảm 22-41% nguy cơ cơn hen cấp so với giai đoạn trước khi chủng ngừa: RR 0.78 (0.55–1.10; p = NS), 0.59 (0.43–
0.81; p = 0.001) and 0.65 (0.52–0.80; p = 0001) tương ứng với mùa cúm 1993–1994, 1994–1995 and 1995–1996
NC tại Thái Lan N=93 (1-14 tuổi), hen nhẹ, năm 2012-2013
• Vaccine cúm giảm số đợt bệnh hô hấp cấp, cơn hen cấp, thăm khám, sử dụng thuốc dãn phế quản, steroid toàn thân và nhập
viện (p<0.001), thời gian nhập viện cũng giảm rõ rệt (p<0.034)3
1. Vasileiou E, et al. Clin Infect Dis 2019; doi: 10.1093/cid/ciz1086; 2. Kramarz P, et al. J Pediatr 2001;138:306–10;
3. Jaiwong C and Ngamphaiboon J. Asian Pac J Allergy Immunol 2015;33:3–7
GINA 2022: Tiêm phòng cúm hằng năm
cho bệnh nhi hen
PHÒNG NGỪA CÓ DÙNG THUỐC
CÁC Montelukast
THUỐC
PN HEN
ICS
LABA
Kháng IgE
Đặc điểm của tình trạng
hen nặng tùy theo lứa
tuổi
• Trẻ có kiểu triệu chứng gợi ý CĐ hen , không được kiểm soát
và/hoặc trẻ thường có các đợt khò khè (≥ 3 đợt/ mùa)
• Trẻ có những đợt khò khè nặng khởi phát do virus dù ít thường xuyên
(1-2 đợt trong một mùa).
• Trẻ đang được theo dõi hen và cần phải sử dụng thường xuyên SABA
hít (> 1-2 lần/tuần).
• Trẻ nhập viện vì cơn hen nặng/nguy kịch.
CHỌN LỰA ĐT BAN ĐẦU
Thuốc Đánh giá sau 4 tuần
chọn lựa
Hen khởi phát do LTRA Có đáp ứng tốt, Không đáp ứng:
virus ngưng thuốc rồi chuyển sang ICS,
theo dõi khám chuyên khoa
Hen khởi phát do ICS liều thấp Có đáp ứng tốt: tiếp Không đáp ứng :
nhiều yếu tố hay tục đủ 3 tháng, rồi - Khám chuyên
có bằng chứng về ngưng thuốc khoa
dị ứng - ICS liều trung
Hen dai dẳng bình
- Hay phối hợp
LTRA
Đồng thuận Chẩn đoán và điều trị hen ở trẻ nhũ nhi” – Hội HHTPHCM 2018
ĐT PHÒNG NGỪA THEO BẬC
Đồng
thuận
Chẩn đoán
và điều trị
hen ở trẻ
nhũ nhi” –
Hội
HHTPHC
M 2018
Đồng thuận PRACTALL EAACI / AAAAI - 2008
LTRA ĐT kiểm soát hàng ngày cho khò khè do virus (điều trị ngắn
hay dài hạn)
ICS
ĐT kiểm soát hàng ngày cho hen dai dẳng.
ĐT đầu tay khi có bằng chứng cơ địa dị ứng / dị ứng thực sự
Corticoid uống
Đợt tắc nghẽn tái phát thường xuyên và cấp tính
2020 FOCUSED UPDATES TO THE ASTHMA MANAGEMENT GUIDELINES
U.S. departement of health. National heart, lung and blood institute
Dụng cụ hít nào phù hợp với trẻ em?
pMDI
Bình xịt định
liều
pMDI
Bình xịt định
liều với buồng
đệm Khí
dung
DPI
Bình hít
bột khô
Liệu pháp phun khí dung
% phân tử thuốc đưa vào có kích thước <6.8 μm trong tổng số %phân tử thuốc đưa vào có kích thước <6.8 μm trong
nhát xịt có thời gian hít chậm do tĩnh điện trong buồng đệm tổng số nhát xịt được lặp lại
60
60
1 puff
50 2 puffs
50
5 puffs
Liều phân bổ (%)
30 30
20 20
10 10
0 0
Không 1 giây 5 giây 20 giây Static Tĩnh điện
Reduced Static No static
tĩnh điện
Tĩnh điện ít Không
chậm
➢Hít chậm có thể làm giảm mạnh lượng thuốc ➢Xịt nhiều nhát không làm tăng lượng thuốc đưa
đưa vào (chủ yếu do tĩnh điện trong buồng đệm) vào
26
Dữ liệu In vitro
Wildhaber JH et al., Thorax 1996. 51:985-988
Mặt nạ không kín có thể làm giảm lượng thuốc lắng đọng tại phổi khi dùng
pMDI + buồng đệm + mặt nạ
Liều thuốc tại phổi so với kích Liều thuốc tại phổi với các kích thước kẽ hở khác nhau
thước kẽ hở
16
Liều tại phổi (% liều định mức )
➢Một kẽ hở nhỏ khoảng 0.4 cm2 có thể khiến lượng thuốc lắng đọng tại phổi rất nhỏ.
27
Esposito-Festen JE et al., J Aerosol Med. 2004;17(1):1-6, Study conducted on an upper airway model of a 9-month-old child
Hít thuốc khi đang khóc làm giảm nồng độ thuốc lắng đọng tại đường hô hấp dưới
Scan thông khí phổi ở bé gái 8 tháng tuổi khi đang khóc Scan thông khí phổi ở bé gái 1 tháng tuổi khi đang ngủ
28
• Toàn thân: thường xuyên uống Corticoides; ICS liều cao thường xuyên
• Tại chỗ: ICS liều TB-cao; nấm miệng
GINA 2022 30
Phân loại theo mức độ nặng của bệnh hen
31
Chu trình quản lý hen cho trẻ em ≤ 5 tuổi theo GINA 2022
Các thể hóa điều trị hen:
Đánh giá, Điều chỉnh, Xem lại đáp ứng
Bậc 4
Các giải pháp điều trị duy trì Cân nhắc đợt điều trị ngắn ICS Thuốc kháng thụ thể leukotriene (LTRA) hàng ICS liều thấp + LTRA Thêm LTRA hoặc
khác (chỉ định bị hạn chế hoặc ngắt quãng tại thời điểm khởi ngày, hoặc đợt điều trị ngắn ICS ngắt quãng tại Cân nhắc chuyển chuyên Tăng tầng suất ICS hoặc
ít bằng chứng về hiệu quả hoặc phát do vi rút thời điểm khởi phát triệu chứng hô hấp gia Thêm ICS ngắt quãng
an toàn)
THUỐC CẮT CƠN Đồng vận β2 tác dụng ngắn khi cần
Khò khè không Kiểu triệu chứng không phù hợp với hen nhưng các Chẩn đoán Hen, nhưng hen Hen không được
thường xuyên do đợt khò khè cần sử dụng SABA xuất hiện thường không được kiểm soát tốt với kiểm soát tốt với ICS
nhiễm virus, giữa các xuyên, ví dụ: ≥3 lần/ năm. Điều trị thử 3 tháng. Cân ICS liều thấp liều gấp đôi
CÂN NHẮC BƯỚC
đợt khò khè không nhắc chuyển chuyên gia
NÀY NẾU TRẺ CÓ:
có hoặc ít có triệu Kiểu triệu chứng phù hợp với hen và triệu chứng hen Trước khi tăng bậc, cần kiểm tra chẩn đoán khác, kĩ
chứng không được kiểm soát tốt hoặc có ≥ 3 đợt kịch phát thuật hít, đánh giá lại sự tuân thủ điều trị và phơi nhiễm
trong một năm với dị nguyên
2020 FOCUSED UPDATES TO THE ASTHMA MANAGEMENT GUIDELINES
U.S. departement of health. National heart, lung and blood institute
NAEPP Guidelines : 0-4 t
Step 1 4 5 6
2 3
37
KHỞI TRỊ
Trẻ em 6-11 tuổi với chẩn đoán hen
Tùy chọn thuốc Cân nhắc ICS liều thấp Đối vận thụ thể leukotriene ICS+LTRA liều thấp Bổ sung tiotropium, hoặc Bổ sung anti-IL5, hoặc bổ
kiểm soát khác hàng ngày (LTRA) hàng ngày, hoặc ICS bổ sung LTRA sung OCS liều thấp như là
liều thấp dùng khi dùng lựa chọn cuối cùng, nhưng
SABA xem xét tác dụng phụ
SABA khi cần (hoặc liều tháp liều rất thấp ICS-formoterol cắt cơn theo MART như trên)
THUỐC CẮT CƠN
GINA 2022, Box 3-4Di (page 59) © Global Initiative for Asthma, www.ginasthma.org
GINA 2022 :6-11 T
Step 1 2 3 4
Triệu chứng
Triệu chứng hàng ngày hay Giống Step 3
Triệu chứng 2 lần/ th, ít tỉnh giấc , chức năng
< 2 lần/ th hơn hàng ngày do hen ≥1 phổi thấp
lần/tuần
I
ICS liều thấp ICS liều thấp; ICS –LABA liều TB -Chuyển chuyên gia
Montelukast ICS –LABA liều hô hấp
khi cầnSABA
thấp ICS – LABA liều cao hoặc thêm
hay ICS ngắn hạn ICS liều TB hay
ICS liều thấp khi có TC Hô Tiotropium hoặc Montelukast
ICS liều thấp +
hàng ngày hấp; Montelukast
2020 FOCUSED UPDATES TO THE ASTHMA MANAGEMENT GUIDELINES
U.S. departement of health. National heart, lung and blood institute
TRẺ EM ≥ 12 TUỔI
KHỞI TRỊ
Hen người lớn hoặc trẻ vị thành niên >12 tuổi
Track 1 được ưu tiên nếu BN có khả năng tuân thủ kém với thuốc kiểm soát chứa
ICS hàng ngày được khuyến cáo ngay cả khi các TC không thường xuyên, vì nó làm Daily symptoms,
giảm nguy cơ đợt cấp nặng và nhu cầu điều trị OCS. Triệu chứng 1 đợt OCS ngắn có
or walking with
hang ngày hoặc thẻ cần cho BN hen
Symptoms most asthma once a
Triệu chứng hầu thức giấc vì hen không kiểm soát mức
days, or walking week or more, độ nặng
hết các ngày, ≥ 1 lần/tuần và
with asthma and low lung
Triệu chứng ít hoặc thức giấc vì có CNHH thấp
once a week or function
Đánh giá Bắt đầu hơn 4-5 hen ≥ 1 lần/tuần
more
ban đầu: với: ngày/tuần Bậc 5
Bậc 4 Thêm LAMA
Bậc 3 Liều trung bình Chuyển đánh giá
• Xác nhận chẩn đoán THUỐC KIỂM SOÁT và kiểu hình ± anti-IgE,
Liều thấp ICS- ICS-formoterol duy
CẮT CƠN ƯU TIÊN Bậc 1 – 2 anti-IL5/5R, antiIL4R
• Triệu chứng và các formoterol duy trì trì
Sử dụng ICS/Formoterol là Liều thấp khi cần ICS-formoterol Cân nhắc liều cao
YTNC có thể thay đổi,
thuốc cắt cơn giúp giảm nguy ICS/Formoterol
bao gồm CNHH
cơ đợt kịch phát so với SABA
• Bệnh đồng mặc THUỐC CẮT CƠN: liều thấp ICS/Formoterol khi cần