You are on page 1of 40

Content

TEST 1........................................................................................................................................................3

Listening.............................................................................................................................................................4

Reading.............................................................................................................................................................17

Writing...............................................................................................................................................................32

Speaking...........................................................................................................................................................35

TEST 2......................................................................................................................................................38

Listening............................................................................................................................................................39

Reading.............................................................................................................................................................54

Writing...............................................................................................................................................................69

Speaking...........................................................................................................................................................72

TEST 3......................................................................................................................................................75
Listening............................................................................................................................................................76

Reading.............................................................................................................................................................89

Writing.............................................................................................................................................................101

Speaking.........................................................................................................................................................105

TEST 4....................................................................................................................................................108

Listening.........................................................................................................................................................109

Reading...........................................................................................................................................................122

Writing.............................................................................................................................................................136

Speaking.........................................................................................................................................................139
IELTS Practice Test
Listening

Part 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. egg father: What sorts of activities do they Câu hỏi:


do? Tiny Engineers (ages 4-5)
Sarah: All sorts. For example, they Activities
work together to design a special Create a cover for an 1__________ so they can drop it
cover that goes round an egg, so that from a height without breaking it.
when it’s inside they can drop it from
a height and it doesn’t break. Well, Từ khóa:
sometimes it does break but that’s
“Cover” (vỏ bọc) và “break” (bể, vỡ) là những từ khóa
part of the fun!”
giúp xác định vị trí của câu hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án:


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ bắt đầu với 1
nguyên âm, vì mạo từ “an” đứng trước. Nội dung là
tạo ra vỏ bọc cho một vật để mà khi thả nó từ trên
cao xuống mà không bể. Vì vậy đáp án là “egg” (quả
trứng).
2. tower FATHER: Right. And Lydia loves Câu hỏi
building things. Is there any • Take part in a competition to build the tallest
opportunity for her to do that? 2__________
SARAH: Well, they have a competition
to see who can make the highest Từ khóa
tower. You’d be amazed how high they Động từ “build” (xây) và danh từ “competition” (cuộc
can go.” thi) là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài
nghe.
Tính từ “tallest” trong câu hỏi được đổi thành
“highest” trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ
sẽ xây cao nhất trong một cuộc thi. Vì vậy, đáp án là
“tower” (tòa tháp).

3. car SARAH: But they’re learning all Câu hỏi


the time as well as having fun. For Make a 3________ powered by a balloon.
example, one thing they do is to
design and build a car that’s attached Từ khóa
to a balloon, and the force of the air
Động từ “make” trong câu hỏi được đổi thành “build”
in that actually powers the car and
trong bài nghe.
makes it move along. They go really
Động từ “power” (vận hành) và danh từ “balloon”
fast too.
(bóng bay) là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi trong
bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ tạo
ra, và vật này được vận hành bởi bóng bay. Vì vậy, đáp
án là “car” (xe ô tô).

4 | ZIM
4. animals Sarah: Some are the same, but a bit Câu hỏi
more advanced. So they work out Build model cars, trucks and 4__________ and learn
how to build model vehicles, things how to program them so they can move.
like cars and trucks, but also how to
construct animals using the same Từ khóa
sorts of material and technique, and Cụm từ “build cars, trucks” là từ khóa giúp xác định vị
then they learn how they can program trí câu hỏi trong bài nghe.
them and make them move. Từ “build” trong câu hỏi được đổi thành từ “construct”
trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ có
thể dựng lên, ngoài các loại xe cộ. Vì vậy, đáp án là
“animals” (động vật).

5. bridge Father: Right. And do they have Câu hỏi


competitions too? Take part in a competition to build the longest
SARAH: Yes, with the Junior 5__________ using card and wood.
Engineers, it’s to use recycled
materials like card and wood Từ khóa
to build a bridge, and the longest one
Danh từ “competition” là từ khóa xác định vị trí câu
gets a prize.
hỏi trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ đây dựng trong
cuộc thi, dùng bìa và gỗ để xây lên cái dài nhất. Vì vậy,
đáp án là “bridge” (cây cầu).

6. movie/ film Sarah: Then they have something a bit Câu hỏi
different, which is to think up an idea Create a short 6__________ with special software.
for a five-minute movie and then film
it, using special animation software. Từ khóa
You’d be amazed what they come up
Từ “short” (ngắn) được thể hiện là “five-minute” trong
with.
bài nghe.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ mà các bạn nhỏ tạo
ra với phần mềm đặc biệt. Vì vậy, đáp án là “movie”,
hoặc “film” (bộ phim).

7. decorate Sarah: Exactly. And then they also Câu hỏi


build a robot in the shape of a human, Build, 7__________ and program a humanoid robot.
and they decorate it and program it so
that it can move its arms and legs. Từ khóa
Cụm từ “a humanoid robot” được đổi thành “a robot in
the shape of a human” trong bài nghe

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền một động từ mà các bạn nhỏ
cần làm sau khi dựng lên robot, và trước khi lên
chương trình để robot di chuyển. Vì vậy, đáp án là
“decorate” (trang trí).

5 | ZIM
8. Wednesdays Father: And are the classes on a Câu hỏi
Monday, too? Held on 8________ from 10 am to 11 am
Sarah: They used to be, but we found
it didn’t give our staff enough time to Từ khóa
clear up after the first workshop, so
Từ khóa “held on” (tổ chức vào) giúp người đọc xác
we moved them to Wednesdays. The
định vị trí cần điền là thời gian diễn ra.
classes are held in the morning from
ten to eleven.
Giải thích đáp án
Trong bài nghe, người đàn ông đặt câu hỏi liệu các
lớp học tổ chức vào thứ hai phải không? Người phụ
nữ nói rằng đó là thời gian cũ, bây giờ họ đã dời sang
“Wednesdays” (các buổi thứ tư).

9. Fradstone Sarah: They’re in building 10A-there’s Câu hỏi


a big sign on the door, you can’t miss Building 10A, 9__________ Industrial Estate, Grasford
it, and that’s in Fradstone Industrial
Estate. Từ khóa
Father: Sorry?
Danh từ “Building 10A” là từ khóa giúp xác định vị trí
Sarah: Fradstone - that’s F-R-A-D-S-T-
trong bài nghe.
O-N-E.

Giải thích đáp án


Câu hỏi yêu cầu điền địa chỉ tổ chức với giọng của
người phụ nữ đánh vần

10. parking Sarah: And that’s in Grasford, isn’t it? Câu hỏi
Yes, up past the station. Plenty of 10__________ is available.
Father: And will I have any parking
problems there? Từ khóa
Sarah: No, there’s always plenty
“Plenty” và “available” là hai từ khóa giúp xác định vị
available. So would you like to enrol
trí câu hỏi trong bài nghe.
Lydia and Carly now?
Father: OK.
Giải thích đáp án
Câu hỏi yêu cầu điền danh từ số ít, vì động từ “is” ở
ngay sau. Người đàn ông lo lắng về vấn đề “parking”
(đỗ xe) và người phụ nữ khẳng định, không có vấn đề
gì bởi vì có rất nhiều chỗ.

6 | ZIM
Part 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

11. C Stevenson’s is quite an old Câu hỏi


company. Like me, the founder, Stevenson’s was founded in
Ronald Stevenson, went into the A. 1923.
steel industry when he left school B. 1924.
- that was in 1923. He set up this C. 1926.
company when he Q11 finished his
apprenticeship, in 1926, although he Từ khóa
actually started making plans two
Từ khóa “founded” (được thành lập) trong câu hỏi
years earlier, in 1924. He was a very
được đổi thành “set up” trong bài nghe.
determined young man!

Giải thích đáp án


Bài nghe giới thiệu về người sáng lập công ty tên là
Stevenson.
Đáp án A. 1923 là năm mà ông tốt nghiệp từ trường,
nên chưa phải là đáp án.
Đáp án B. 1924 là năm mà ông bắt đầu lên kế hoạch,
nên chưa phải là đáp án.
Đáp án C. 1926 là năm mà ông thành lập công ty, đây
là đáp án đúng.

12. A Stevenson’s long-term plan was to Câu hỏi


manufacture components for the 12. Originally, Stevenson’s manufactured goods for
machine tools industry - although A. the healthcare industry.
in fact that never came about - and B. the automotive industry,
for the automotive industry, that C. the machine tools industry.
is, cars and lorries. However, there
was a delay of five years before that Từ khóa
happened, because shortly before Câu hỏi muốn biết lúc ban đầu, công ty Stevenson’s
the company went into production, sản xuất sản phẩm cho ngành nào. Người nghe cần
Stevenson was given the opportunity tập trung vào từ “originally” (ban đầu).
to make Q12 goods for hospitals
and other players in the healthcare Giải thích đáp án
industry, so that’s what we did for the
Người nói ban đầu nhắc đến đáp án C. the machine
first five years.
tools industry, nhưng đây là “long-term plan” (kế
hoạch lâu dài) của công ty, nên đây chưa phải là đáp
án.
Đáp án B. the automotive industry được nhắc đến tiếp
theo, nhưng có một “delay of five years” (sự trì hoãn
trong 5 năm), nên đây chưa phải là đáp án.
Đáp án A. the healthcare industry được nhắc đến tiếp
theo, khi công ty Stevenson nhận được cơ hội và đã
sản xuất vật phẩm cho bệnh viện trong 5 năm đầu
tiên.
Vì vậy A là đáp án đúng.

13. B Over the years, we’ve expanded the Câu hỏi


premises considerably - we were lucky 13. What does the speaker say about the company
that the site is big enough, so moving premises?
to a new location has never been A. The company has recently moved.
necessary. However, the layout is far B. The company has no plans to move.
from ideal for modern machinery and C. The company is going to move shortly.
production methods, so we intend to

7 | ZIM
carry out major refurbishment of this Từ khóa
site over the next five years Câu hỏi muốn biết về cơ sở của công ty liệu đã di
chuyển hay có ý định di chuyển hay không.

Giải thích đáp án


Bài nghe đưa ra thông tin rằng công ty đã mở rộng
các cơ sở nhiều năm qua nhưng việc di chuyển đến
địa điểm mới không bao giờ cần thiết.
Thông tin này được khẳng định trong đáp án B. The
company has no plans to move. (Công ty không có kế
hoạch chuyển đi.)

14. C I’d better give you some idea of Câu hỏi


what you’ll be doing during your two 14. The programme for the work experience group
weeks with US, so you know what includes
to expect. Most mornings you’ll A. time to do research.
have a presentation from one of the B. meetings with a teacher.
managers, to Q14 learn about their C. talks by staff.
department, starting this morning
with research and development. And Từ khóa
you’ll all spend some time in each
Câu hỏi muốn biết về chương trình cho các nhóm
department, observing what’s going
hoạt động bao gồm gì?
on and talking to people - as long as
you don’t stop them from doing their
Giải thích đáp án
work altogether! In the past, a teacher
from your school has come in at the Bài nghe đưa ra thông tin rằng vào hầu hết buổi sáng,
end of each week to find out how the bạn sẽ nghe buổi thuyết trình từ các nhà quản lý và có
group were getting on, but your school thể dành thời gian đi với các phòng ban quan sát và
isn’t able to arrange that this year. nói chuyện với mọi người.
Thông tin này được khẳng định trong đáp án C. talks
by staff (bài nói bởi các nhân viên).
Đáp án B. meetings with a teacher (gặp giáo viên)
được nhắc đến, nhưng đây là hoạt động trong quá khứ
và năm nay nhà trường không thể sắp xếp.

15. H As you can see, we’re in the reception Câu hỏi


area, which we try to make attractive 15. Coffee room
and welcoming to visitors. There’s a
corridor running left from here, and Từ khóa
if you go along that, the door facing
Điểm đến đầu tiên, người nghe cần tìm là “coffee
you at the end is the Q15 entrance to
room” (phòng cà phê).
the coffee room. This looks out onto
the main road on one side, and some
Giải thích đáp án
trees on the other, and that’ll be where
you meet each morning. Người nói bắt đầu hướng dẫn từ “reception area” (khu
vực lễ tân). Sau đó rẽ trái vào hành lang, đi thẳng đến
cánh cửa cuối cùng là lối vào phòng cà phê.
Đáp án H.

16. C The factory is the very big room on Câu hỏi


the far side of the site. Next to it is 16. warehouse
the warehouse, which Q16 can be
accessed by lorries going up the road
to the turning area at the end. You can Từ khóa
get to the warehouse by crossing to Người nghe cần tìm vị trí “warehouse” (nhà kho).
the far side of the courtyard, and then
the door is on your right. Giải thích đáp án
Người nói bắt đầu hướng dẫn từ “the factory” (khu
vực nhà máy). Nhà kho nằm ngay bên cạnh và xe tải
thường ra vào bằng “access road” ở cuối đường.
Đáp án C.

8 | ZIM
17. G Somewhere you’ll be keen to Câu hỏi
find is the staff canteen. This 17. Staff canteen
is right next to reception. I can
confidently say that the food’s very Từ khóa
good, but the view isn’t. The windows
Người nghe cần tìm vị trí “staff canteen” (phòng ăn
on one side look onto a corridor and
nhân viên).
courtyard, which aren’t very attractive
at all, and on the other onto the
Giải thích đáp án
access road, which isn’t much better.
Phòng ăn được nhắc đến nằm ngay bên cạnh
“reception” (quầy lễ tân). Cửa sổ một bên nhìn ra hành
lang và sân vườn, còn bên kia nhìn ra “access road”
Đáp án G

18. B You’ll be using the meeting room guite Câu hỏi


often, and you’ll find it by walking 18. Meeting room
along the corridor to Q18 the left of
the courtyard, and continuing along it Từ khóa
to the end. The meeting room is the
Người nghe cần tìm vị trí “meeting room” (phòng họp).
last one on the right, and I’m afraid
there’s no natural daylight in the room.
Giải thích đáp án
Phòng họp được tìm thấy bằng cách đi bộ dọc hành
lang nằm phía bên trái của “courtyard” (sân vườn) và
tiếp tục đi thẳng đến cuối đường. Phòng họp là phòng
cuối cùng nằm phía tay phải.
Đáp án B.

19. I Then you’ll need to know where Câu hỏi


some of the offices are. The human 19. human resources
resources department is Q19 at the
front of this building, so you head Từ khóa
to the left along the corridor from Người nghe cần tìm vị trí “human resources” (phòng
reception, and it’s the second room nhân sự).
you come to. It looks out onto the
main road. Giải thích đáp án
Phòng nhân sự nằm ở phía trước tòa nhà, vì vậy bạn
cần đi dọc theo hàng lang từ phía phòng lễ tân, và nó
là phòng thứ hai có hướng nhìn ra “main road” (đường
chính).
Đáp án I.

20. A And finally, the boardroom, where Câu hỏi


you’ll be meeting sometimes. That 20. boardroom
has quite a pleasant view, as it looks
out on to the trees. Go along the
corridor past the courtyard, right to Từ khóa
the end. Người nghe cần tìm vị trí “boardroom” (phòng họp)
The boardroom is on the left, next to
the factory. Giải thích
Cuối cùng là phòng họp nơi có thể nhìn ra những cây
xanh. Đi dọc theo hành lang, và đi qua sân vườn, căn
phòng ở bên tay phải ở cuối đường.
Đáp án A.

9 | ZIM
Part 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

21. E JESS: SO have I. When they gave US Câu hỏi


22. C all those handouts with details of Which TWO parts of the introductory stage to their art
Any order books and websites to look at, I was projects do Jess and Tom agree were useful?
really put off, but the more I read, the A. the Bird Park visit
more interested I got. B. the workshop sessions
TOM: Me too. I found I could research C. the Natural History Museum visit
so many different aspects of birds in D. the projects done in previous years
art - colour, movement, texture. So I E. the handouts with research sources
was looking forward to the Bird Park
visit. Từ khóa
JESS: What a letdown! It poured with
Người nghe cần tập trung vào từ khóa “the
rain and we hardly saw a single bird.
introductory stage” (phần giới thiệu) và “Jess and
Much less use than the trip to the
Tom agree were useful” (Jess và Tom đều đồng ý là
Natural History Museum.
có ích).
TOM: Yeah. I liked all the stuff about
evolution there. The workshop
Giải thích đáp án
sessions with Dr Fletcher were good
too, especially the brainstorming Jess nhắc đến những “handouts” cái mà khiến bạn
sessions. thấy thích thú và Tom cũng đồng ý bằng cụm từ “me
JESS: I missed those because I too”.
was ill. I wish we could’ve seen the Đáp án đúng đầu tiên là E.
projects last year’s students did. Tom tiếp tục nhắc đến đáp án A. the Bird Park visit,
nhưng Jess nói rằng thật không may vì trời mưa lớn
nên không thể quan sát được. Vì vậy, đáp án A không
chính xác.
Jess nhắc đến đáp án C. the Natural History Museum
visit, và Tom đồng ý bằng cụm “Yeah. I liked … there”
(Đúng rồi. Tôi cũng thích…)
Đáp án đúng tiếp theo là C.
Tom có đưa ra lời khen đối với đáp án B. the workshop
sessions, nhưng Jess đã bỏ lỡ buổi hội thảo đó nên
đáp án B không chính xác.

23. E JESS: Have you drafted your proposal Câu hỏi


24. B yet? In which TWO ways do both Jess and Tom decide to
TOM: Yes, but I haven’t handed it change their proposals?
in. I need to amend some parts. I’ve A. by giving a rationale for their action plans
realised the notes from my research B. by being less specific about the outcome
are almost all just descriptions, I C. by adding a video diary presentation
haven’t actually evaluated anything. D. by providing a timeline and a mind map
So I’ll have to fix that. E. by making their notes more evaluative
JESS: Oh, I didn’t know we had to do
that. I’ll have to look at that too. Did Từ khóa
you do a timeline for the project?
Từ khóa trong câu hỏi mà người nghe cần chú ý là
TOM: Yes, and a mind map.
“both Jess and Tom … change…” (cả Jess và Tom đều
JESS: Yeah, so did I. I quite enjoyed
thay đổi)
that. But it was hard having to explain
the basis for my decisions in my
Giải thích đáp án
action plan.
TOM: What? Tom nhắc đến việc cần đánh giá phần mô tả, và Jess
JESS: You know, give a rationale. đã đồng ý bằng cụm “I’ll have to look at that too” (tớ
TOM: I didn’t realise we had to do that. cũng phải xem lại phần đó). Thông tin này trùng với
OK, I can add it now. And I’ve done the đáp án E. làm phần ghi chú trở nên có tính đánh giá
video diary presentation, and worked hơn.

10 | ZIM
out what I want my outcome to be in Đáp án đúng đầu tiên là E.
the project.
JESS: Someone told me it’s best not Jess và Tom cùng nhắc đến timeline và mindmap cho
to be too precise about your actual dự án, nhưng họ đều đã làm rồi, nên đáp án D không
outcome at this stage, so you have chính xác.
more scope to explore your ideas later
on. So I’m going to go back to my Jess nói rằng mình đã gặp khó khăn trong việc đưa
proposal to make it a bit more vague. “rationale” (lý do) cho kế hoạch trong bài viết và Tom
TOM: Really? OK, I’ll change that too nhận ra rằng mình cần phải làm giống Jess, nên đáp
then. án A không chính xác.

Jess nói về việc “outcome” (kết quả) không cần quá


“precise” (chi tiết), do đó Jess sẽ khiến nó “vague”
(mơ hồ) hơn. Tom đồng ý với việc đó và cùng thay đổi
bằng câu “I’ll change that too”.
Đáp án B. đúng.

25. D TOM: One part of the project I’m Câu hỏi


unsure about is where we choose 25. Falcon (Landseer)
some paintings of birds and say
what they mean to US. Like, I chose a Từ khóa
painting of a falcon by Landseer. I like
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Falcon
it because the bird’s standing there
và họa sĩ là Landseer.
with his head turned to one side, but
he seems to be staring straight at
Giải thích đáp án
you. But I can’t just say it’s a bit scary,
can I? Tom mô tả về bức tranh và cảm thấy bức tranh đáng
JESS: YOU could talk about the sợ. Nhưng Jess gợi ý nói về những “danger” (nguy
possible danger suggested by the hiểm) mà ánh nhìn của chú chim gợi lên.
bird’s look. Thông tin này được xác định trong đáp án D. a
TOM: Oh, OK. potential threat (mối nguy hiểm tiềm tàng)

26. C JESS: There’s a picture of a fish hawk Câu hỏi


by Audubon I like. It’s swooping over 26. Fish hawk (Audubon)
the water with a fish in its talons, and
with great black wings which take up Từ khóa
most of the picture.
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là Fish
TOM: SO you could discuss it in
hawk và họa sĩ là Audubon.
relation to predators and food chains?
JESS: Well actually I think I’ll
Giải thích đáp án
concentrate on the impression of
rapid motion it gives. Q26 Jess mô tả bức tranh và Tom gợi ý về việc thảo luận
TOM: Right. bức tranh liên quan đến kẻ săn mồi và chuỗi thức ăn,
nhưng Jess chọn cách tập trung vào “rapid motion”
(sự chuyển động nhanh).
Thông tin này được xác định trong đáp án C. fast
movement (di chuyển nhanh)

27. A JESS: DO you know that picture of a Câu hỏi


kingfisher by van Gogh - it’s perching 27. Kingfisher (Van Gogh)
on a reed growing near a stream.
TOM: Yes it’s got these beautiful blue Từ khóa
and red and black shades.
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là
JESS: Mm hm. I’ve actually chosen it
Kingfisher và họa sĩ là Van Gogh.
because I saw a real kingfisher once
when I was little, I was out walking
Giải thích đáp án
with my grandfather, and I’ve never
Jess nhắc đến bức tranh và kể về một câu chuyện liên
forgotten it.
quan đến loài chim
TOM: SO we can use a personal link?
JESS: Sure.

11 | ZIM
“kingfisher” lúc còn nhỏ. Tom đặt câu hỏi liệu có thể
sử dụng “personal link” (liên kết thông tin) và Jess đã
khẳng định “sure” (chắc chắn được).
Thông tin này được xác định trong đáp án A. a
childhood memory (ký ức tuổi thơ)

28. H TOM: OK. There’s a portrait called Câu hỏi


William Wells, I can’t remember the 28. Portrait of William Wells
artist but it’s a middle-aged man who’s
just shot a bird. And his expression, Từ khóa
and the way he’s holding the bird in
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là
his hand suggests he’s not sure about
William Wells.
what he’s done. To me it’s about how
ambiguous people are in the way they
Giải thích đáp án
exploit the natural world
Tom mô tả bức tranh và nói lên suy nghĩ của mình
rằng nó thể hiện cách con người bối rối về việc khai
thác thế giới tự nhiên.
Từ “ambiguous” trong bài nghe đồng nghĩa với từ
“confused” trong đáp án H.

29. F Q28 JESS: Interesting. There’s Câu hỏi


Gauguin’s picture Vairumati. He did 29. Vairumati (Gauguin)
it in Tahiti. It’s a woman with a white
bird behind her that is eating a lizard, Từ khóa
and what I’m interested in is what idea
Người nghe cần chú ý đến tên của bức tranh là
this bird refers to. Apparently, it’s a
Vairumati của họa sĩ Gauguin.
reference to the never-ending cycle of
existence.
Giải thích đáp án
Jess nhắc đến và mô tả bức tranh, sau đưa ra ý
kiến bức tranh phản ánh “the never-ending cycle of
existence” (vòng lặp sinh tồn không bao giờ kết thúc).
Thông tin này được xác định trong đáp án F. the
continuity of life (sự tiếp nối của cuộc sống).

30. G TOM: Wow. I chose a portrait of a little Câu hỏi


boy, Giovanni de Medici. He’s holding 30. Portrait of Giovanni de Medici
a tiny bird Q30 in one fist. I like the
way he’s holding it carefully so he Từ khóa
doesn’t hurt it. Người nghe cần chú ý đến tên của họa sĩ là Giovanni
JESS: Ah right. de Medici

Giải thích đáp án


Tom mô tả bức tranh có một cậu bé đang cầm trong
tay một chú chim nhỏ. Các cậu bé cầm rất cẩn thận
để không làm đau chú chim.
Thông tin này được xác định trong đáp án G.
protection of nature (sự bảo vệ thiên nhiên)

12 | ZIM
Part 4

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

31. practical Specifically, I am referring to Stoicism, Câu hỏi


which, in my opinion, is the most Stoicism is still relevant today because of its
practical of all philosophies and
31__________ appeal.
therefore the most appealing.

Từ khóa
Người nghe cần chú ý đến từ khóa “Stoicism” (chủ
nghĩa khắc kỷ) và danh từ “appeal” (sự hấp dẫn)

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là tính từ mô tả sự hấp dẫn của
“Stoicism”.
Bài nghe đưa thông tin rằng chủ nghĩa khắc kỷ là
“practical” (thiết thực) trong các triết lý và do đó nó
hấp dẫn nhất.

32. publication Amazingly, we still have access to Câu hỏi


these ideas, despite the fact that The Stoics’ ideas are surprisingly well known, despite
the most famous Stoics never wrote not being intended for 32__________
anything down for publication.
Từ khóa
Từ “surprisingly” được đổi thành “amazingly” (ngạc
nhiên) trong bài nghe, và từ “well-known” (nổi tiếng) ở
câu hỏi được đổi thành “famous” trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần nghe là một danh từ thể hiện việc mà chủ
nghĩa khắc kỷ chưa có ý định làm.
Bài nghe nói rằng chủ nghĩa khắc kỷ dù nổi tiếng
nhưng chưa bao giờ có bất kỳ “publication” (ấn phẩm)
nào.

33. choices In the words of Epictetus: “external Câu hỏi


events I cannot control, but the Epictetus said that external events cannot be
choices I make with regard to them, I controlled but the 33_________ people make in
do control”. response can be controlled.

Từ khóa
Từ khóa “Epictetus” giúp người nghe xác định vị trí
của câu hỏi trong bài nghe.
CỤm từ “in response” trong câu hỏi được đổi thành
“with regard to” trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ thể hiện con người có thể
kiểm soát.
Bài nghe nhắc lại những lời Epictetus nói rằng ta
không thể kiểm soát những sự việc bên ngoài nhưng
“choices” (sự lựa chọn) liên quan có thể được kiểm
soát.

13 | ZIM
34. negative The modern day philosopher and Câu hỏi
writer Nassim Nicholas Taleb defines A Stoic is someone who has a different view on
a stoic as someone who has a experiences which others would
different perspective on experiences consider as 34___________
which most of US would see as wholly
Q34 negative; Từ khóa
Từ khóa “a stoic” (người theo chủ nghĩa khắc kỷ) giúp
người nghe xác định vị trí câu hỏi. Từ “view” được đổi
thành “perspective” (quan điểm) trong bài nghe. Động
từ “consider” được đổi thành “see” (xem như là) trong
bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là tính từ thể hiện cách người theo
chủ nghĩa khắc kỷ nhìn nhận vấn đề.
Bài nghe nói rằng người theo chủ nghĩa khắc kỷ có
quan điểm khác về những trải nghiệm mà hầu hết
chúng ta xem là “negative” (tiêu cực).

35. play George Câu hỏi


Washington was introduced to George Washington organised a 35________ about
Stoicism by his neighbours at age Cato to motivate his men.
seventeen, and later, put on Q35 a play
based on the life of Cato to inspire his Từ khóa
men.
Tên riêng “George Washington” và “Cato” là từ khóa
giúp người nghe xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
Động từ “organise” được đổi thành “put on” (tổ chức)
trong bài nghe.
Động từ “motivate” được đổi thành “inspire” (tạo động
lực) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà Washington đã tổ
chức theo Cato để tạo động lực cho người của ông.
Bài nghe nói rằng sau khi Washington được giới thiệu
về chủ nghĩa khắc kỷ vào năm 17 tuổi, sau này ông đã
tổ chức “play” (buổi kịch) dựa vào cuộc đời của Cato
để tạo động lực cho người của ông.

36. capitalism The economist Adam Smith’s theories Câu hỏi


on capitalism were significantly • Adam Smith’s ideas on 36________ were influenced
influenced by the Q36 Stoicism that by Stoicism.
he studied as a schoolboy
Từ khóa
Tên riêng “Adam Smith” là từ khóa giúp người nghe
xác định vị trí câu hỏi trong bài.
Danh từ “ideas” được đổi thành “theories” (lý thuyết, ý
tưởng) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ thể hiện quan điểm của
Adam Smith được ảnh hưởng bởi chủ nghĩa khắc kỷ.
Bài nghe nói rằng thuyết về “capitalism” (tư bản) của
nhà kinh tế học Adam Smith được ảnh hưởng lớn bởi
chủ nghĩa khắc kỷ.

14 | ZIM
37. depression Stoicism had a profound influence on Câu hỏi
Albert Ellis, who invented Cognitive Cognitive Behaviour Therapy (CBT) the treatment for
Behaviour Therapy, Q37 which is used 37__________ is based on ideas from Stoicism
to help people manage their problems
by changing the way that they think Từ khóa
and behave. It’s most commonly used
Cụm từ “Cognitive Behaviour Therapy” là cụm tên
to treat depression
riêng giúp xác định vị trí câu hỏi trong bài nghe.
Danh từ “treatment” (sự điều trị) trong câu hỏi được
đổi thành động từ “treat” (điều trị) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ căn bệnh mà có
phương pháp điều trị dựa vào ý tưởng từ chủ nghĩa
khắc kỷ.
Bài nghe nói rằng Chủ nghĩa khắc kỷ có ảnh hưởng
sâu sắc đến Albert Ellis, người đã phát minh ra
“Cognitive Behaviour Therapy”, được sử dụng để giúp
mọi người quản lý vấn đề của họ bằng cách thay đổi
cách họ suy nghĩ và hành xử. Nó được sử dụng phổ
biến nhất để điều trị “depression” (trầm cảm).

38. logic The idea is that we can take control Câu hỏi
of our lives by challenging the people learn to base their thinking on 38__________
irrational beliefs that create our faulty
thinking, symptoms and behaviours Từ khóa
by using logic instead.
Từ khóa trong câu hỏi là “base their thinking on” (đặt
suy nghĩ vào)

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà con người học cách
đặt suy nghĩ vào.
Bài nghe nói rằng ý tưởng chúng ta có thể kiểm soát
cuộc sống bằng cách thách thức những niềm tin phi
lý vốn tạo ra trong suy nghĩ, và hành vi sai lầm của
chúng ta bằng cách sử dụng “logic”.

39. opportunity Stoicism has also become popular in Câu hỏi


the world of business, stoic principles In business, people benefit from Stoicism by
can build the resilience and state of identifying obstacles as 39__________
mind required to overcome setbacks
because Stoics teach turning Q39 Từ khóa
obstacles into opportunity. A lesson
Từ “business” là từ khóa giúp xác định vị trí câu hỏi
every business entrepreneur needs to
trong bài nghe.
learn.
Cụm động từ “identify … as” được đổi thành “turn into
…” (biến thành) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà người theo chủ nghĩa
khắc kỷ nhìn nhận về “obstacles” (sự khó khăn).
Bài nghe nói rằng chủ nghĩa khắc kỷ cũng đã trở
nên phổ biến trong thế giới kinh doanh, các nguyên
tắc khắc kỷ có thể xây dựng khả năng phục hồi và
trạng thái tinh thần cần thiết để vượt qua những thất
bại bởi vì Chủ nghĩa khắc kỷ dạy biến trở ngại thành
“opportunity” (cơ hội).

15 | ZIM
40. practice/ At the very root of the thinking, there Câu hỏi
practise is a very simple way of living - control It requires a lot of 40__________ but Stoicism can help
what you can and accept what you people to lead a good life.
can’t. This is not as easy as it sounds
and will require considerable practice Từ khóa
- it can take a lifetime to master.
Cụm từ “a lot of” được đổi thành “considerable” (đáng
kể) trong bài nghe.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà chủ nghĩa khắc kỷ yêu
cầu để giúp mọi người có cuộc sống tốt.
Bài nghe nói rằng ở tận gốc rễ của suy nghĩ, có một
cách sống rất đơn giản - kiểm soát những gì bạn
có thể và chấp nhận những gì bạn không thể. Điều
này không dễ dàng như nó nghe và sẽ đòi hỏi sự
“practice” (luyện tập) đáng kể.

16 | ZIM
Reading

Passage 1

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

1. False Đoạn 1 Câu hỏi


One reason for this is that they 1. Polar bears suffer from various health problems
have up to 11 centimetres of fat due to the build-up of fat under their skin.
underneath their skin. Humans with
comparative levels of adipose tissue Từ khóa
would be considered obese and would
Người đọc dựa vào các cụm danh từ “poplar bears”
be likely to suffer from diabetes and
(gấu bắc cực) “health problems” (vấn đề sức khỏe) và
heart disease. Yet the polar bear
“fat under their skin” (mỡ dưới da) để xác định vị trí
experiences no such consequences.
thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng gấu bắc cực có lớp mỡ dày tới
11 cm dưới da. Con người với lớp mỡ tương ứng sẽ có
khả năng bị bệnh béo phì và bệnh tim. Tuy nhiên gấu
bắc cực không phải trải qua những hậu quả đó.
Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 1. Gấu
bắc cực chịu đựng những vấn đề về sức khỏe vì lớp
mỡ dày dưới da chúng.

2. False Đoạn 2 Câu hỏi


A 2014 study by Shi Ping Liu and 2. The study done by Liu and his colleagues
colleagues sheds light on this compared different groups of polar bears.
mystery. They compared the genetic
structure of polar bears with that of Từ khóa
their closest relatives from a warmer
Người đọc dựa vào tên riêng “Liu and his colleagues”
climate, the brown bears.
để xác định thông tin trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Shi Ping Liu
và đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc
gen của gấu Bắc Cực với cấu trúc gen của họ hàng
gần nhất của chúng từ khí hậu ấm hơn, gấu nâu.
Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 2.
Nghiên cứu của Liu và đồng nghiệp so sánh các nhóm
gấu bắc cực khác với nhau.

3. Not given Đoạn 2 Câu hỏi


A 2014 study by Shi Ping Liu and 3. Liu and colleagues were the first researchers to
colleagues sheds light on this compare polar bears and brown bears genetically.
mystery. They compared the genetic
structure of polar bears with that of Từ khóa
their closest relatives from a warmer Người đọc cần dựa vào các từ khóa sau “first
climate, the brown bears. researchers” (nhà nghiên cứu đầu tiên) và “brown
bears” (gấu nâu)

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và đồng nghiệp để thực hiện
so sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực và gấu nâu.

17 | ZIM
Chi tiết này không đủ xác nhận thông tin trong câu hỏi
3 về việc Liu và đồng nghiệp có phải là những đầu tiên
so sánh giữa gấu bắc cực và gấu nâu.

4. True Đoạn 2 Câu hỏi


Liu and his colleagues found the polar 4.Polar bears are able to control their levels of ‘bad’
bears had a gene known as APoB, cholesterol by genetic means.
which reduces levels of low-density
lipoproteins (LDLs) - a form of ‘bad’ Từ khóa
cholesterol.
Danh từ “bad” cholesterol (loại cholesterol xấu) giúp
người đọc xác định vị trí thông tin.
Tính từ “genetic” được đổi thành danh từ “gene” (gen
di truyền) trong bài đọc

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng Liu và các đồng nghiệp của
ông đã phát hiện ra những con gấu Bắc Cực có một
gen được gọi là APoB, gen này làm giảm mức độ
lipoprotein mật độ thấp (LDL) - một dạng cholesterol
‘xấu’.
Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 4. Gấu
Bắc Cực có thể kiểm soát mức độ cholesterol ‘xấu’
của chúng bằng các biện pháp di truyền.

5. True Đoạn 3 Câu hỏi


Female polar bears, however, undergo 5. Female polar bears are able to survive for about six
extreme conditions during every months without food.
pregnancy. Once autumn comes
around, these females will dig Từ khóa
maternity dens in the snow and will
Danh từ “female polar bears” (gấu bắc cực giống cái)
remain there throughout the winter,
giúp người đọc xác định vị trí thông tin.
both before and after the birth of their
Cụm từ “without food” được đổi thành “fasting” (nhịn
cubs. This process results in about six
ăn) trong bài đọc
months of fasting, …

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng Tuy nhiên, gấu Bắc Cực cái phải
trải qua những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần
mang thai. Khi mùa thu đến, những con cái này sẽ
đào ổ đẻ trong tuyết và sẽ ở đó trong suốt mùa đông,
cả trước và sau khi sinh con của chúng. Quá trình này
kéo dài khoảng sáu tháng nhịn ăn,..
Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 5.
Những con gấu Bắc Cực cái có thể sống sót trong
khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn.

6. False Đoạn 3 Câu hỏi


... where the female bears have to 6. It was found that the bones of female polar bears
keep themselves and their cubs alive, were very weak when they came out of their dens in
depleting their own calcium and spring.
calorie reserves. Despite this, their
bones remain strong and dense. Từ khóa
Cụm danh từ “the bones of female polar bears”
(xương của gấu bắc cực cái) giúp xác định vị trí thông
tin trong bài.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng những con gấu cái phải giữ sự
sống cho bản thân và đàn con của chúng, làm cạn

18 | ZIM
kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của chúng. Mặc dù
vậy, xương của họ vẫn khỏe và đặc.
Chi tiết này trái ngược thông tin trong câu hỏi 6.
Người ta thấy rằng xương của gấu Bắc Cực cái rất yếu
khi chúng ra khỏi ổ vào mùa xuân.

7. True Đoạn 4 Câu hỏi


If the mechanism of bone remodelling 7.The polar bear’s mechanism for increasing bone
in polar bears can be understood, density could also be used by people one day.
many bedridden humans, and even
astronauts, could potentially benefit. Từ khóa
Danh từ “mechanism for increasing bone density” (cơ
chế giúp xương rắn chắc) giúp xác định vị trí trong bài
đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu
Bắc Cực có thể hiểu được, nhiều người nằm liệt
giường, và thậm chí cả các phi hành gia, có thể được
hưởng lợi.
Chi tiết này khẳng định thông tin trong câu hỏi 7. Cơ
chế giúp xương rắn chắc của gấu Bắc Cực cũng có
thể được mọi người sử dụng vào một ngày nào đó.

8. violent Đoạn 5 Câu hỏi


“Bears, on the other hand, seem to People think of bears as unintelligent and 8________
be perceived as stupid and in many
cases violent.” Từ khóa
Tính từ “unintelligent” được đổi thành “stupid” (ngu
ngốc) trong bài đọc.
Động từ “think” được đổi thành “perceive” (coi như)
trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là tính từ nói lên điều mà mọi người
nghĩ về gấu bắc cực.
Câu bên chỉ ra rằng loài gấu này được xem là ngu
ngốc và trong vài trường hợp còn là “violent” (bạo
lực).

9. tool Đoạn 5 Câu hỏi


A male bear called GoGo in Tennoji In Tennoji Zoo, a bear has been seen using a branch
Zoo, Osaka, has even been observed as a 9__________
making use of a tool to manipulate his
environment. Từ khóa
Tên riêng “Tennoji Zoo” giúp người đọc xác định vị trí
thông tin.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu ở sở thú
Tennoji sử dụng như vật dụng gì.
Câu bên chỉ ra rằng một con gấu đực có tên GoGo ở
vườn thú Tennoji, Osaka, thậm chí đã được quan sát
thấy đang sử dụng “tool” (một công cụ) để thao túng
môi trường của mình.

19 | ZIM
10. meat Đoạn 5 Câu hỏi
The bear used a tree branch on This allowed him to knock down some 10 _________
multiple occasions to dislodge a piece
of meat hung out of his reach. Từ khóa
Cụm động từ “knock down” được đổi thành “dislodge”
(đánh bật) trogn bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu đã đánh bật
ra.
Câu bên chỉ ra rằng Con gấu đã dùng cành cây nhiều
lần để đánh bật “meat” (miếng thịt) nằm ngoài tầm
với của nó.

11. Photographer Đoạn 5 Câu hỏi


“Problem-solving ability has also • A wild polar bear worked out a method of reaching a
been witnessed in wild polar bears, platform where a 11__________ was located.
although not as obviously as with
GoGo. A calculated move by a male Từ khóa
bear involved running and jumping Danh từ “a wild polar bear” (gấu bắc cực hoang dã)
onto barrels in an attempt to get to a giúp xác định vị trí thông tin.
photographer standing on a platform Động từ “reach” được thay bằng từ “get to” (chạm
four metres high.” đến) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật/ người mà gấu bắc
cực cố chạm tới.
Câu bên chỉ ra rằng một động thái có tính toán của
một con gấu đực liên quan đến việc chạy và nhảy lên
thùng trong nỗ lực tiếp cận “a photographer” (một
nhiếp ảnh gia) đang đứng trên bục cao bốn mét.

12. game Đoạn 6 Câu hỏi


In other studies, such as one by Alison • Polar bears have displayed behaviour such as
Ames in 2008, polar bears showed conscious manipulation of objects and activity
deliberate and focussed manipulation. similar to a 12_________
For example, Ames observed bears
putting objects in piles and then Từ khóa
knocking them over in what appeared Danh từ “manipulation” (thao túng) giúp người đọc
to be a game. xác định vị trí thông tin.
Từ “conscious” được thay thế bằng cụm “deliberate”
(có chủ đích) trong bài đọc

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà gấu bắc cực đã thể
hiện với đồ vật và hành động giống với.
Đoạn bên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Alison
Ames vào năm 2008, gấu Bắc Cực cho thấy sự thao
túng có chủ ý và tập trung. Ví dụ, Ames đã quan sát
thấy những con gấu xếp các đồ vật thành đống và sau
đó xô ngã chúng trong một “game” (trò chơi).

20 | ZIM
13. frustration Đoạn 7 Câu hỏi
As for emotions, while the evidence • They may make movements suggesting 13_________
is once again anecdotal, many bears if disappointed when hunting.
have been seen to hit out at ice and
snow - seemingly out of frustration - Từ khóa
when they have just missed out on a
Động từ “hunting” (săn mồi) được thay thế thành cụm
kill.
“a kill” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ cảm xúc của những
con gấu thể hiện khi chúng thất vọng trong cuộc săn
mồi.
Câu bên chỉ ra rằng về cảm xúc, trong khi các bằng
chứng một lần nữa chỉ là giai thoại, nhiều con gấu đã
được chứng kiến lao vào băng tuyết - dường như vì
“frustration” (tức giận) - khi chúng vừa bỏ lỡ một con
mồi.

21 | ZIM
Passage 2

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

14. IV Đoạn A Câu hỏi


The evolution of the pyramid form IV. A single certainty among other less definite facts
has been written and argued about
for centuries. However, there is Từ khóa
no question that, as far as Egypt
Câu IV. được dịch ra là một sự chắc chắn duy nhất
is concerned, it began with one
trong số các sự kiện khác ít chắc chắn hơn.
monument to one king designed
Từ “certainty” (chắc chắn) được thay thế bằng cụm từ
by one brilliant architect: the Step
“there is no question” (không còn thắc mắc nào).
Pyramid of Djoser at Saqqara.

Giải thích đáp án


Đoạn A đưa ra các thông tin về kim tự tháp ở Ai Cập
cổ. Ở hai câu cuối nói rằng: “Sự tiến hóa của hình thức
kim tự tháp đã được viết và tranh luận trong nhiều thế
kỷ. Tuy nhiên, không có gì phải bàn cãi rằng, đối với Ai
Cập, nó bắt đầu bằng một tượng đài cho một vị vua
được thiết kế bởi một kiến trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp
bậc thang của Djoser tại Saqqara.

15. VII Đoạn B Câu hỏi


“Djoser was the first king of the VII. An idea for changing the design of burial
Third Dynasty of Egypt and the first structures
to build in stone. Prior to Dj oser’s
reign, tombs were rectangular Từ khóa
monuments made of dried clay brick,
Câu VII. có nghĩa là ý tưởng thay đổi thiết kế các công
… For reasons which remain unclear,
trình chôn cất
Djoser’s main official, whose name
was Imhotep, conceived of building
Giải thích đáp án
a taller, more impressive tomb for his
king by stacking stone slabs on top of Đoạn B nói rằng Djoser là vị vua đầu tiên trong vương
one another, ...” triều thứ 3 của Ai cập xây dựng mộ bằng đá… Vì
những lý do vẫn chưa rõ ràng, quan chức chính của
Djoser, tên là Imhotep, đã lên kế hoạch xây dựng một
lăng mộ cao hơn, ấn tượng hơn cho vị vua của mình
bằng cách xếp các phiến đá lên trên…
Đây là một ý tưởng thay đổi mới được nhắc đến trong
câu vii.

16. II Đoạn C Câu hỏi


The Step Pyramid has been II. A difficult task for those involved
thoroughly examined and investigated
over the last century, and it is now Từ khóa
known that the building process
Câu II. có nghĩa là một nhiệm vụ khó đối với những
went through many different stages.
người liên quan.
Historian Marc Van de Mieroop
Cụm từ “a difficult task” được thay thế thành cụm “a
comments on this, writing ‘…The
challenge” (sự thử thách)
weight of the enormous mass was a
challenge for the builders, …
Giải thích đáp án
Đầu đoạn C giới thiệu về quá trình xây Step Pyramid
đã trải qua rất nhiều giai đoạn. Nhà sử học Marc Van
de Mieroop đã nhận xét trong câu cuối của đoạn
văn rằng trọng lượng của khối lượng khổng lồ là một
thách thức đối với các người xây dựng.

22 | ZIM
17. V Đoạn D Câu hỏi
… . It covered a region of 16 hectares V An overview of the external buildings and areas
and was surrounded by a wall 10.5
meters high… Từ khóa
Câu V. có nghĩa là tổng quan về các tòa nhà và khu
vực bên ngoài

Giải thích đáp án


Đoạn D đưa ra rất nhiều thông số về cấu trúc này và
cả khu vực xung quanh. Điều này được thể hiện ở câu
bên, nghĩa là toàn bộ khu vực có diện tích 16 ha và
được bao quanh bởi một bức tường cao 10,5 mét.

18. I Đoạn E Câu hỏi


The burial chamber of the tomb, I. The areas and artefacts within the pyramid itself
where the king’s body was laid to
rest, was dug beneath the base of Từ khóa
the pyramid, surrounded by a vast
Câu I. có nghĩa là các khu vực và đồ tạo tác trong
maze of long tunnels that had rooms
chính kim tự tháp
off them to discourage robbers. One
of the most mysterious discoveries
Giải thích đáp án
found inside the pyramid was a large
number of stone vessels. Câu đầu đoạn E giới thiệu về hầm chôn cất của lăng
mộ, nơi thi hài của nhà vua được an nghỉ, ... Câu thứ
hai chỉ ra rằng một trong những khám phá bí ẩn nhất
được tìm thấy bên trong kim tự tháp là một số lượng
lớn các bình đá. Các câu còn lại của đoạn E mô tả chi
tiết về các bình đá trong ngôi mộ.

19. VIII Đoạn F Câu hỏi


Unfortunately, all of the precautions VIII. An incredible experience despite the few remains
and intricate design of the
underground network did not prevent Từ khóa
ancient robbers from finding a way
Câu VIII. Có nghĩa là một trải nghiệm đáng kinh ngạc
in… There was enough left throughout
mặc dù còn lại rất ít.
the pyramid and its complex,
Tính từ “incredible” được thay bằng các động từ
however, to astonish and amaze the
“astonish and amaze” (làm kinh ngạc) trong bài đọc.
archaeologists who excavated it.

Giải thích đáp án


Câu đầu đoạn F chỉ ra rằng thật không may, tất cả các
biện pháp phòng ngừa và thiết kế phức tạp của mạng
lưới ngầm không ngăn được những tên cướp cổ đại
tìm đường vào… Và câu cuối của đoạn nói rằng tuy
nhiên, vẫn còn lại đủ khắp kim tự tháp và khu phức
hợp của nó, khiến các nhà khảo cổ học khai quật nó
phải kinh ngạc và ngạc nhiên.

20. VI Đoạn G Câu hỏi


The Step Pyramid was a revolutionary VI. A pyramid design that others copied
advance in architecture and became
the archetype which all the other Từ khóa
great pyramid builders of Egypt would Câu VI. có nghĩa là một thiết kế kim tự tháp mà những
follow. người khác đã sao chép.
Động từ “copy/ copied” được thay bằng động từ
“follow” (làm theo) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu cuối chỉ ra rằng Kim tự tháp Step là một bước tiến
mang tính cách mạng trong kiến trúc và trở thành

23 | ZIM
kiểu mẫu mà tất cả các nhà xây dựng kim tự tháp vĩ
đại khác của Ai Cập sẽ noi theo.

21. city Đoạn D Câu hỏi


“The complex in which it was built The complex that includes the step Pyramid and
was the size of a city in ancient its surroundings is considered to be as big as an
Egypt.” Egyptian 21________ of the past.

Từ khóa
Danh từ “surroundings” (phía xung quanh) là từ khóa
giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
Cụm từ “the past” (quá khứ) được thay bằng tính từ
“ancient” (cổ đại) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà có kích cỡ to bằng khu
phức hợp.
Câu bên chỉ ra rằng khu phức hợp được xây dựng có
quy mô của một “city” (thành phố) ở Ai Cập cổ đại.

22. priests Đoạn D Câu hỏi


“The complex in which it was built The area outside the pyramid included
was the size of a city in ancient Egypt accommodation that was occupied by 22________ ,
and included a temple, courtyards, along with many other buildings and features.
shrines, and living quarters for the
priests.” Từ khóa
Danh từ “accommodation” (chỗ ở) được thay bằng
cum từ “living quarters” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ chỉ người sống ở khu vực
xung quanh kim tự tháp.
Câu bên chỉ ra rằng khu phức hợp được xây dựng có
quy mô của một thành phố ở Ai Cập cổ đại và bao
gồm một ngôi đền, sân, đền thờ và khu sinh hoạt cho
các “priests” (linh mục).

23. trench Đoạn D Câu hỏi


“...; the entire wall was then ringed A wall ran around the outside of the complex and
by a trench 750 meters long and 40 a number of false entrances were built into this. In
meters wide.” addition, a long 23_______ encircled the wall.

Từ khóa
Danh từ “a wall” (bức tường) là từ khóa để xác định
thông tin trong bài đọc.
Động từ “encircle” (vây quanh) được đổi thành từ
“ring” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần điền là danh từ mà bao quay bức tường.
Câu trên chỉ ra rằng toàn bộ bức tường sau đó được
bao bọc bởi một “trench” (rãnh) dài 750 m và rộng 40
m.

24 | ZIM
24. location Đoạn D Câu hỏi
“If someone wished to enter, he or As a result, any visitors who had not been invited
she would have needed to know in were cleverly prevented from entering the pyramid
advance how to find the location of grounds unless they knew the 24_______ of the real
the true opening in the wall.” entrance.

Từ khóa
Danh từ “real entrance” (lối vào chính xác) được thay
bằng cụm từ “true opening” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đáp án cần tìm là danh từ mà người vào ngôi mộ cần
phải biết về lối vào chính xác.
Câu bên chỉ ra rằng nếu ai đó muốn vào, người đó cần
phải biết trước cách tìm “location” (vị trí) của lỗ hổng
thực sự trong bức tường.

25. B Đoạn B Câu hỏi


26. D “Djoser is thought to have reigned Which TWO of the following points does the writer
for 19 years, but some historians and make about King Djoser?
scholars attribute a much longer time A. Initially he had to be persuaded to build in stone
for his rule, owing to the number and rather than clay.
size of the monuments he built.” B. There is disagreement concerning the length of his
Đoạn F reign.
“Djoser’s grave goods, and even his C. He failed to appreciate Imhotep’s part in the design
body, were stolen at some point in of the step Pyramid.
the past and all archaeologists found D. A few of his possessions were still in his tomb
were a small number of his valuables when archaeologists found it.
overlooked by the thieves. There was E. He criticised the design and construction of other
enough left throughout the pyramid pyramids in Egypt.
and its complex, however, to astonish Câu hỏi yêu cầu tìm ra hai điều mà tác giả nói về vua
and amaze the archaeologists who Djoser.
excavated it.”
Từ khóa
Danh từ riêng “King Djoser” giúp người đọc xác định vị
trí thông tin trong bài.

Giải thích đáp án


Câu cuối trong đoạn B chỉ ra rằng Djoser được cho là
đã trị vì 19 năm, nhưng một số nhà sử học và học giả
cho rằng thời gian cai trị của ông lâu hơn nhiều, do
số lượng và kích thước của các di tích mà ông đã xây
dựng.
Thông tin này xác định đáp án B. Có sự tranh cãi về
thời gian trị vì.
Hai câu cuối trong đoạn F chỉ ra rằng đồ đạc trong
mộ của Djoser, và thậm chí cả thi thể của ông, đã bị
đánh cắp vào một thời điểm nào đó trong quá khứ và
tất cả những gì các nhà khảo cổ tìm thấy chỉ là một
số lượng nhỏ những vật có giá trị của anh ta bị bọn
trộm bỏ qua. Tuy nhiên, vẫn còn lại đủ thứ trên khắp
kim tự tháp và khu phức hợp của nó, khiến các nhà
khảo cổ học khai quật nó kinh ngạc và ngạc nhiên.
Thông tin này xác định đáp án D. Một vài đồ đạc của
ông vẫn còn ở trong mộ khi các nhà khảo cổ tìm thấy.

25 | ZIM
Passage 3

Đáp án Vị trí Giải thích đáp án

27. B Đoạn 1 Câu hỏi


According to a leading business 27. The first paragraph tells US about
consultancy, 3-14% of the global A. the kinds of jobs that will be most affected by the
workforce will need to switch to a growth of Al.
different occupation within the next B. the extent to which Al will alter the nature of the
10-15 years, and all workers will work that people do.
need to adapt as their occupations C. the proportion of the world’s labour force who will
evolve alongside increasingly capable have jobs in Al in the future.
machines. Automation - or ‘embodied D. the difference between ways that embodied and
artificial intelligence’ (Al) - is one disembodied Al will impact on workers.
aspect of the disruptive effects of Câu hỏi yêu cầu tìm nội dung của đoạn 1
technology on the labour market.
‘Disembodied Ar, like the algorithms Từ khóa
running in our smartphones, is
another. Giải thích đáp án
Đoạn đưa ra các số liệu về lực lượng lao động sẽ thay
đổi công việc trong vòng 10-15 năm với sự có mặt của
AI, cụ thể tất cả người đi làm cần đáp ứng và tiến hóa
công việc của họ theo máy móc.
Đáp án A. các nhóm công việc bị ảnh hưởng bởi AI.
Thông tin trong bài không đưa ra nhóm công việc cụ
thể, nên đáp án A bị loại
Đáp án B. mức độ mà Al sẽ thay đổi bản chất của
công việc mà mọi người làm. Thông tin này được xác
định trong bài, nên đáp án B chính xác.
Đáp án C. tỷ lệ lực lượng lao động trên thế giới sẽ có
việc làm ở AI trong tương lai. Thông tin trong bài đưa
ra số liệu về người phải thay đổi công việc nhưng
không nói rõ công việc liên quan đến AI, nên đáp án C
bị loại.
Đáp án D. sự khác biệt giữa các cách thức mà AI hiện
thân và AI không biến dạng sẽ tác động đến người lao
động. Thông tin trong bài không có sự so sánh giữa
hai loại AI này, nên đáp án D bị loại.

28. D Đoạn 2 Câu hỏi


“Dr Stella Pachidi from Cambridge 28. According to the second paragraph, what is Stella
Judge Business School believes Pachidi’s view of the ‘knowledge economy’?
that some of the most fundamental A. It is having an influence on the number of jobs
changes are happening as a result available.
of the ‘algorithmication’ of jobs that B. It is changing people’s attitudes towards their
are dependent on data rather than on occupations.
production - the so-called knowledge C. It is the main reason why the production sector is
economy. declining.
D. It is a key factor driving current developments in
the workplace.
Câu hỏi yêu cầu tìm quan điểm của Stella Pachidi về
nền kinh tế tri thức trong đoạn 2.

Từ khóa
Cụm từ “key factor” (yếu tố chính) được thay bằng
tính từ “fundamental” (thiết yếu) trong bài đọc.

26 | ZIM
Giải thích đáp án
Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường
Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi
cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công
việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là
nên kinh tế tri thức.
Thông tin này được xác định trong đáp án D. Đó là yếu
tố chính thúc đẩy sự phát triển hiện tại ở nơi làm việc

29. C Another issue is the extent to which Câu hỏi


the technology influences or even 29. What did Pachidi observe at the
controls the workforce. For over telecommunications company?
two years, Pachidi monitored a A. staff disagreeing with the recommendations of Al
telecommunications company. ‘The B. staff feeling resentful about the intrusion of Al in
way telecoms salespeople work their work
is through personal and frequent C. staff making sure that Al produces the results that
contact with clients, using the benefit they want
of experience to assess a situation D. staff allowing Al to carry out tasks they ought to do
and reach a decision. However, the themselves
company had started using a[n] ... Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin mà Pachidi đã quan sát
algorithm that defined when account được từ các công ty viễn thông.
managers should contact certain
customers about which kinds of Từ khóa
campaigns and what to offer them.’
Danh từ “telecommunications company” là từ khóa

giúp xác định vị trí thông tin trong bài đọc.
Pachidi and colleagues even observed
people developing strategies to
Giải thích đáp án
make the algorithm work to their own
advantage. ‘We are seeing cases Đoạn bên chỉ rằng trong hai năm quản lý ở một công
where workers feed the algorithm with ty viễn thông Pachidi đã thấy cách thuật toán thay
false data to reach their targets,’ she đổi hình thức làm việc của người bán hàng. Đoạn tiếp
reports. theo chỉ ra rằng Pachidi và đồng nghiệp thậm chí còn
quan sát mọi người phát triển các chiến lược để làm
cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ.
Thông tin này được xác định trong đáp án C. nhân
viên đảm bảo rằng AI tạo ra kết quả mà họ mong
muốn.

30. D Đoạn 11 Câu hỏi


His recently published research 30.In his recently published research, Ewan
answers the question of whether McGaughey
automation, Al and robotics will A. challenges the idea that redundancy is a negative
mean a ‘jobless future’ by looking thing.
at the causes of unemployment. B. shows the profound effect of mass unemployment
‘History is clear that change can mean on society.
redundancies. But social policies can C. highlights some differences between past and
tackle this through retraining and future job losses.
redeployment.’ D. illustrates how changes in the job market can be
Đoạn 12 successfully handled.
He adds: ‘If there is going to be Câu hỏi yêu cầu tìm thông tin về cuộc nghiên cứu
change to jobs as a result of Al được xuất bản gần đây của Ewan McGaughey.
and robotics then I’d like to see
governments seizing the opportunity Từ khóa
to improve policy to enforce good
Tên riêng “Ewan McGaughey” và danh từ “his recently
job security. We can “reprogramme”
published research” là từ khóa giúp xác định vị trí
the law to prepare for a fairer future
trong bài.
of work and leisure.’ McGaughey’s
Động từ “handle” được thay bằng độc từ “tackle” (giải
findings are a call to arms to leaders
quyết) trong bài đọc.
of organisations, governments and
banks to pre-empt the coming

27 | ZIM
changes with bold new policies Giải thích đáp án
that guarantee full employment, fair Đoạn bên chỉ ra rằng nghiên cứu được công bố gần
incomes and a thriving economic đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, Al và
democracy. robot có đồng nghĩa với một “tương lai thất nghiệp”
hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của
thất nghiệp. ‘Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có
nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể
giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển
khai lại. ‘ Ông còn thêm vào chi tiết các chính phủ, các
nhà lãnh đạo nên thay đổi luật để đảm bảo việc làm
trong quá trình thay đổi này.

31. G Đoạn 2 Câu hỏi


“Dr Stella Pachidi from Cambridge Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School
Judge Business School believes has been focusing on the ‘algorithmication’ of jobs
that some of the most fundamental which rely not on production but on 31__________
changes are happening as a result
of the ‘algorithmication’ of jobs that Từ khóa
are dependent on data rather than on
Danh từ riêng “Stella Pachidi of Cambridge Judge
production…”
Business School” và ‘algorithmication’ là các từ khóa
giúp xác định vị trí thông tin.
Từ “information” được thay bằng từ “data” trong bài
đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường
Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi
cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ của các
công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất…

32. E Đoạn 6 Câu hỏi


“Pachidi believes, a short-sighted view While monitoring a telecommunications company,
begins to creep into working practices Pachidi observed a growing 32___________ on the
whereby workers learn through recommendations made by Al, as workers begin to
the ‘algorithm’s eyes’ and become learn through the ‘algorithm’s eyes’.
dependent on its instructions .”
Từ khóa
Cụm từ ‘algorithm’s eyes’ là từ khóa giúp xác định vị
trí thông tin trong bài đọc.
Danh từ “recommendations” được thay bằng
“instructions” (sự hướng dẫn) trong bài đọc.
Từ “reliance” trong đáp án được thay bằng từ
“dependent” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra Pachidi tin rằng, một cái nhìn thiển cận
bắt đầu len lỏi vào thực tiễn làm việc, theo đó người
lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và
trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của thuật toán.

33. C Đoạn 6 Câu hỏi


“Alternative explorations - where Meanwhile, staff are deterred from experimenting
experimentation and human instinct and using their own 33 ___________ and are therefore
lead to progress and new ideas - are prevented from achieving innovation.
effectively discouraged.”
Từ khóa
Động từ “deter” được thay bằng từ “discourage”
(không được khuyến khích) trong bài đọc.

28 | ZIM
Danh từ “innovation” được thay bằng cụm từ “new
idea” trong bài đọc.
Từ “intuition” trong đáp án được thay bằng từ
“instinct” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng những khám phá thay thế - nơi
thử nghiệm và bản năng của con người dẫn đến
tiến bộ và những ý tưởng mới - thực sự không được
khuyến khích.
34. F Đoạn 7 Câu hỏi
“Their objective is to make Al To avoid the kind of situations which Pachidi
technologies more trustworthy and observed, researchers are trying to make Al’s
transparent, so that organisations decision-making process easier to comprehend, and
and individuals understand how Al to increase users’ 34_________
decisions are made.”
Từ khóa
Cụm từ “easier to understand” được thay bằng
“transparent” (rõ ràng) trong bài đọc.
Danh từ “confidence” trong đáp án được thay bằng
tính từ “trustworthy” (đáng tin cậy) trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Câu bên chỉ ra rằng mục tiêu của họ là làm cho các
công nghệ của Al trở nên đáng tin cậy và minh bạch
hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức
đưa ra các quyết định của Al ”.

35. B Đoạn 9 Câu hỏi


“On the subject of job losses, Low 35. Greater levels of automation will not result in
believes the predictions are founded lower employment.
on a fallacy: ‘It assumes that the Câu hỏi cho rằng mức độ tự động hóa cao hơn sẽ
number of jobs is fixed. If in 30 years, không dẫn đến việc làm thấp hơn.
half of 100 jobs are being carried out
by robots, that doesn’t mean we are Từ khóa
left with just 50 jobs for humans.
The number of jobs will increase: we Giải thích đáp án
would expect there to be 150 jobs.” Đoạn bên chỉ ra quan điểm của Low như sau về chủ
đề mất việc làm, Low tin rằng các dự đoán được đưa
ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Nó giả định rằng số lượng
việc làm là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa
trong số 100 công việc được thực hiện bởi robot, điều
đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc
cho con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng
tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm ”.

36. A Đoạn 3 Câu hỏi


“‘In many cases, they can outperform 36. There are several reasons why Al is appealing to
humans,’ says Pachidi. ‘Organisations businesses.
are attracted to using algorithms Câu hỏi cho rằng có nhiều lý do tại sao AI lại có sức
because they want to make choices hút với các doanh nghiệp.
based on what they consider is
“perfect information”, as well as Từ khóa
to reduce costs and enhance
Tính từ “appealing to” được thay bằng “attracted to”
productivity.’”
(bị thu hút) trong bài đọc.

Giải thích đáp án

29 | ZIM
Câu bên chỉ ra rằng Pachidi nói trong nhiều trường
hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. “Các tổ
chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi
vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi
là” thông tin hoàn hảo “, cũng như để giảm chi phí và
nâng cao năng suất.”

37. C Đoạn 13 Câu hỏi


“...he adds. ‘Just as the industrial 37. Al’s potential to transform people’s lives has
revolution brought people past parallels with major cultural shifts which occurred in
subsistence agriculture, and the previous eras.
corporate revolution enabled mass Câu hỏi chỉ ra rằng tiềm năng của Al trong việc biến
production, a third revolution has been đổi cuộc sống của mọi người song song với những
pronounced. But it will not only be one thay đổi lớn về văn hóa xảy ra trong các thời đại trước.
of technology. The next revolution will
be social .” Giải thích đáp án
Đoạn bên chỉ ra quan điểm của McGaughey rằng
‘Cũng giống như cuộc cách mạng công nghiệp mang
lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp
trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho
phép sản xuất hàng loạt, một cuộc cách mạng thứ ba
đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một trong
những công nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ là xã
hội

38. A Đoạn 4 Câu hỏi


“‘But these enhancements are not 38. It is important to be aware of the range of
without consequences,’ says Pachidi problems that Al causes.
. ‘If routine cognitive tasks are taken Câu hỏi chỉ ra rằng điều quan trọng là phải nhận thức
over by Al, how do professions được phạm vi các vấn đề mà Al gây ra.
develop their future experts?’ she
asks.” Giải thích đáp án
Câu bên chỉ ra quan điểm của Pachidi rằng “Nhưng
những cải tiến này không phải là không có hậu quả,”
Pachidi nói. “Nếu Al đảm nhận các nhiệm vụ nhận
thức thông thường, thì làm thế nào để các ngành
nghề phát triển các chuyên gia tương lai của họ?”

39. B Đoạn 8 Câu hỏi


“‘The traditional trajectory of full-time 39. People are going to follow a less conventional
education followed by full-time work career path than in the past.
followed by a pensioned retirement Câu hỏi chỉ ra rằng con người sẽ đi theo hướng nghề
is a thing of the past,’ says Low. nghiệp ít truyền thống hơn so với quá khứ.
Instead, he envisages a multistage
employment life: one where retraining Từ khóa
happens across the life course,
Tính từ “conventional” được thay bằng từ “traditional”
and where multiple jobs and no job
(truyền thống) trong bài đọc.
happen by choice at different stages.”

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của
giáo dục toàn thời gian, sau đó là làm việc toàn thời
gian, sau đó là nghỉ hưu bằng đồng lương. Thay vào
đó, anh ấy hình dung ra một cuộc sống việc làm nhiều
giai đoạn: một nơi mà việc đào tạo lại diễn ra trong

30 | ZIM
suốt cuộc đời, và nơi nhiều công việc và không có
công việc nào xảy ra theo lựa chọn ở các giai đoạn
khác nhau. ”

40. C Đoạn 12 Câu hỏi


“McGaughey’s findings are a call to 40. Authorities should take measures to ensure that
arms to leaders of organisations, there will be adequately paid work for everyone.
governments and banks to pre- Câu hỏi chỉ ra rằng chính quyền nên có biện pháp để
empt the coming changes with bold đảm bảo có đủ công việc cho mọi người.
new policies that guarantee full
employment, fair incomes and a Từ khóa
thriving economic democracy.”
Cụm từ “adequately paid work” (đủ công việc) được
thay bằng “full employment” trong bài đọc.

Giải thích đáp án


Đoạn bên chỉ ra rằng phát hiện của McGaughey là lời
kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ
và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng
các chính sách mới táo bạo đảm bảo việc làm đầy đủ,
thu nhập công bằng và một nền kinh tế dân chủ phát
triển mạnh.

31 | ZIM
Writing

Task 1

The charts below show the changes in ownership of electrical appliances and amount of time spent
doing housework in households in one country between 1920 and 2019.

Phân tích
• Dạng bài: Line Graph
• Đơn vị: phần trăm và số giờ
• Thì sử dụng: Quá khứ đơn

Đặc điểm nổi bật


• Tỷ lệ người dân sở hữu đồ điện gia dụng tăng qua các năm với mức tăng lớn nhất ở việc sở hữu tủ lạnh.
• Số giờ làm việc nhà trong tuần của người dân giảm xuống.

32 | ZIM
Cách chia đoạn

• Body 1: Miêu tả biểu đồ về tỷ lệ sở hữu đồ điện gia dụng.


• Body 2: Miêu tả biểu đồ về số giờ làm việc nhà.

Bài tham khảo

The line graphs illustrate the percentage of households owning different electrical
(1) Surge (v): tăng nhanh
appliances and how much time they spent doing housework per week from 1920 to
và đột ngột
2019.
(2) Plummet (v): giảm
nhanh và đột ngột
In general, the ownership of all appliances increased throughout the years, with the (3) From then onwards: từ
most significant change being the figure for refrigerators. In addition, the time people đó trở đi
spent doing housework weekly plunged in the period.

In 1920, almost no household in the surveyed country owned a refrigerator while 40%
and 30% had washing machines and vacuum cleaners, respectively. 60 years later,
the ownership of refrigerators surged(1) to 100% and remained at that point until the
end of the surveyed period (2019). The percentage of households having vacuum
cleaners also rose to 100% in 2000 while the figure for washing machine ownership
increased to just under 80% in 2019, not to mention a drop of about 5% in 1980.

People in the researched country spent 50 hours per week doing housework in
1920, but this number then plummeted (2) to just 20 hours after 40 years. From then
onwards(3), the time spent doing household chores kept dropping but at a lower pace
and eventually ended at just 10 hours per week in 2019.

Task 2

In some countries, more and more people are becoming more interested in finding out about the history of
the house or building they live in.
What are the reasons for this?
How can people research this?

Phân tích

• Chủ đề: Housing and Architecture


• Keywords: more and more people, more interested in, history of the house or building they live in
• Dạng bài: two-part question. Đề bài yêu cầu người viết trả lời 2 câu hỏi riêng biệt.
• Hướng dẫn tiếp cận: Đối với dạng câu hỏi này, người viết cần trả lời đầy đủ 2 câu hỏi trong mỗi
đoạn body. 2 câu hỏi này có nội dung độc lập với nhau.

33 | ZIM
Cấu trúc bài viết

• Paraphrase lại đề bài


Introduction • Thesis statement (Câu luận đề): Trả lời trực tiếp câu hỏi của đề bài và khái quát nội dung chuẩn
bị được đề cập trong thân bài.

Những lý do tại sao ngày càng nhiều người thích tìm hiểu về lịch sử của ngôi nhà nơi họ sống:
• Lý do 1: Một số người muốn tìm hiểu về lịch sử xây dựng và kết cấu của căn nhà để có thể đưa
Body 1 ra các quyết định phù hợp trong việc sửa sang, trang trí lại căn nhà.
• Lý do 2: Ở một số quốc gia, việc tìm hiểu về lịch sử ngôi nhà là một phong tục vì người dân ở
đó tin rằng những chuyện đã từng xảy ra trong căn nhà có thể ảnh hưởng đến cuộc sống của họ.

Những cách để mọi người có thể nghiên cứu thông tin về lịch sử ngôi nhà:
Body 2 • Cách 1: Hỏi thông tin từ hàng xóm, những người sống xung quanh ngôi nhà.
• Cách 2: Hỏi thông tin từ những người sở hữu trước đây hoặc hồ sơ xây dựng, nhà thầu.

Conclusion Tóm tắt lại những nội dung đã được đề cập trong các đoạn body.

Bài tham khảo

In some countries, it is becoming more common for people to look into the history
(1) Blueprint (n): bản vẽ
of their accommodation. There are two main reasons for this, and some reliable
(2) Public records
sources to research a home’s history are its previous owners, blueprints(1) and public
(adj - n): hồ sơ công
records (2).
(3) Refurbish (v): tân
trang, sửa sang (dùng
More people want to learn about the history of their home because of their home
cho đối tượng là nhà cửa,
improvement demand and the customs of certain countries. In case people wish
công trình)
to refurbish (3) their home, knowing the architectural history(4) is necessary because
(4) Architectural history
the design and structure can greatly impact how they can repair, decorate or add
(adj - n): lịch sử kiến trúc
new equipment in a house. In addition, learning the history of accommodation is a
(5) Hold bad luck: chứa
custom in some countries as the people there believe what happened in their house
đựng vận xui
affects their daily life. For example, people in some Asian countries like Vietnam and
(6) Real estate agent:
China believe that a house where accidents or violence occurred can hold bad luck(5).
nhân viên môi giới bất
Such knowledge can help them decide whether to buy that house.
động sản
(7) Consult (v): tham vấn
In order to research the history of a house, there are several sources that people
ý kiến
can consult(7). Asking the real estate agent(6) or the previous homeowner to see the
blueprints, repair and sales history of a house is a good way to know its architecture
and what changes have been made. Also, people can learn about the past events in
a house or building by asking the neighbors who have lived in the area for a while.
Another source where people can get the necessary information on a house’s history
is public records of a property which are available online or at local government
offices.
In conclusion, the increasing number of people are researching their home’s history
due to their demand to refurbish the house or the customs of their countries. People
can consult their neighbours, previous owners and different types of records to learn
the architecture of a house and what happened there.

34 | ZIM
Speaking
Part 1
Topic: People you work/ study with

1. Who do you spend most of your time working/ studying with?

Well, now I’m working in a family business, and every day I spend most of my time working with my uncle. He’s my role
model as he always seems to know what to do even in the toughest times. Working with him helps me become more
mature every day.

2. What kinds of things do you study/ work with other people?

Now my work takes up about 80% of my time in a day, and my family is running a few restaurants. So I mainly work with
people about things related to cooking, customer service. Sometimes I do a bit of marketing, but it just isn’t really my
strength.

3. Are there times when you study/ work better by yourself?

There are quite a lot, actually. When I read about developing our business model or some new recipes, I find it easier to
learn things if I am alone. I just need time to focus and absorb the knowledge, you know.

4. Is it important to like the people you work/ study with?

Personally, I’d say it’s not really important because I tend to take personal and work-related stuff separately. I just care
about the results that my staff can bring, even when their lifestyle or personality annoys me sometimes.

Từ vựng:
• In the toughest times: Trong những giờ phút khó khăn nhất
• Business model: mô hình kinh doanh
• Absorb knowledge: hấp thu kiến thức

Part 2

Describe a tourist attraction that you enjoyed visiting

You should say:


• What this tourist attraction is
• When and why you visited it
• What you did there
• And explain why you enjoyed visiting this tourist attraction

35 | ZIM
Bài tham khảo

When talking about a tourist attraction, the first thing that pops up in my mind is Da
Lat, a beautiful mountainous city in the middle of Vietnam. This city is quite far from (1) Sophomore (n): sinh
Saigon as it takes people about 7 to 8 hours to get there by bus or car. I first visited viên năm 2
this city about 7 years ago, when I was a sophomore(1) in university. Since then, I’ve (2) Escape the hustle and
been to this city about 5 or 6 times already but I’ve gotten bored with it. This place bustle: trốn thoát khỏi cuộc
is perfect for those who want to escape the hustle and bustle(2) of big cities and find sống xô bồ
some peace in their mind and soul. (3) Overlook (v): nhìn ra một
nơi nào đó
When going to this city, the first thing to do is find an accommodation. There are (4) Come cheap: có giá rẻ
several homestays and hotels overlooking(3) magnificent mountains or the whole (5) Peak season: mùa du
city. Anyway, they don’t really come cheap all the time, especially in peak seasons .
(4) (5) lịch cao điểm
The best thing about this city is the weather. You can experience all 4 seasons within (6) To die for (idiom): miêu
a day in this city: spring in the morning, summer at noon, autumn in the afternoon tả đồ ăn rất ngon
and winter in the evening. There are a bunch of places to visit in this city: the Bao Dai
palace, the strawberry farm, the Lang Biang peak, … The food there is also something
you should try. Some dishes like grilled pancake, grilled chicken’s organs are to die
for (6).

In general, Da Lat is a tourist attraction that I’ve recommended to a lot of people


because of all the great things there. It’s better to avoid peak season so that we can
enjoy everything there to its fullest.

Part 3

Topic: Different kinds of tourist attractions

1. What are the most popular attractions in your country?

From what I know, Vietnam is famous for its traditions, and that’s why the popular attractions here are mainly museums,
galleries, ancient towns or any places that still retain an old, traditional appearance. Maybe tourists have had enough of
shopping malls in their hometown, so it’s not something they look for when visiting Vietnam.

2. How do the types of tourist attractions that young people like to visit compare to those that older people like to visit?

I think the biggest difference lies in the experience that they want to have. For example, young people often choose some
dynamic, modern, crowded cities to visit when travelling abroad, or sometimes they can choose to visit a remote area to
get some sort of adventurous feeling. However, old people usually prefer places linked with history and traditions. That’s
why places like museums are often on top of their list.

36 | ZIM
3. Do you think that some tourist attractions (eg. museums/ galleries) should be free to visit?

It depends. If that attraction is sponsored by the government or some organisations, people can consider making it free.
However, if the attraction is privately owned, then going free isn’t a good option because the owners have a lot of expens-
es to cover, and they themselves also need money to run the business.

Từ vựng:
• Retain (v): duy trì một điều gì đó
• Remote area (adj-n): khu vực hẻo lánh
• Adventurous feeling (adj-n): cảm giác phiêu lưu
• On top of one’s list (idiom): chỉ một việc được ưu tiên đối với ai đó
• Privately owned: tư nhân

Topic: The importance of international tourism

1. Why is tourism important to your country?


The reasons are simple: it brings jobs and money. And in fact, tourism has contributed quite a great deal to our GDP. This
smoke-free industry has created thousands of jobs for our people. A lot of people will go hungry if we don’t have tourism,
you know.

2. What are the benefits to individuals of visiting another country as tourists?

I think the biggest benefit is that we can be treated as guests. Another benefit is that local people may be more open to
share things about cultures and traditions with tourists. I’m not sure, but I think it’s the case in some places.

3. How necessary is it for tourists to learn the language of the country they visit?

It depends on who they are. If they are rich enough to hire an interpreter or have a local friend, then it’s not necessary to
learn the language. But if they have neither of those, then they should learn some basics of the language, like greetings,
asking for prices to make communication easier. Having no interpreters and not knowing the language combined can be
quite troublesome when going to a new country.

Từ vựng:
• Smoke-free industry: ngành công nghiệp không khói
• Troublesome (adj): phiền phức, rắc rối

37 | ZIM
Scan mã QR bên dưới
để truy cập zim.vn

You might also like