You are on page 1of 108

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 1

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 2


THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 3
MỤC LỤC
TEST 1 ........................................................................................................................................5
I. LISTENING ..................................................................................................................................... 5
II. READING...................................................................................................................................... 15
III. WRITING ...................................................................................................................................... 33
IV. SPEAKING .................................................................................................................................... 35

TEST 2 ......................................................................................................................................40
I. LISTENING ................................................................................................................................... 40
II. READING...................................................................................................................................... 47
III. WRITING ...................................................................................................................................... 56
IV. SPEAKING .................................................................................................................................... 59

TEST 3 ......................................................................................................................................62
I. LISTENING ................................................................................................................................... 62
READING .............................................................................................................................................. 69
WRITING............................................................................................................................................... 78
SPEAKING ............................................................................................................................................. 81

TEST 4 ......................................................................................................................................83
I. LISTENING ................................................................................................................................... 83
II. READING...................................................................................................................................... 92
III. WRITING .................................................................................................................................... 102
IV. SPEAKING .................................................................................................................................. 105

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 4


TEST 1
I. LISTENING
1. PART 1

Đáp án và giải thích

Câu hỏi Đáp án Giải thích đáp án

Create a cover for “They work together to design a special cover that goes
an 1 ….. so they round an egg, so that when it’s inside they can drop it
can drop it from from a height and it doesn’t break.”
a height without Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Hoạt động tạo ra một
1. egg
breaking it. vỏ bọc bao phủ một quả trứng – an ‘egg’ để khi thả xuống
từ một độ cao nhất định nó không bị vỡ ra.
create ~ design
without breaking it ~ it doesn’t break

Take part in a “Well, they have a compe00on to see who can make the
compeeeon to highest tower.”
build the tallest 2 Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Hoạt động tham gia vào
2. tower
….. một cuộc thi để xây tháp – ‘tower’ cao nhất.
tallest ~ highest
make ~ build

Make a 3 ….. “For example, one thing they do is to design and build a
powered by a car that’s a@ached to a balloon, and the force of the air in
balloon. that actually powers the car and makes it move along.”
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Hoạt động tạo nên một
3. car
chiếc xe – a ‘car’ được tạo động năng bởi bong bóng nhờ
lực của không khí.
design and build ~ make
powered by ~ powers

Build model cars, “So they work out how to build model vehicles, things like
trucks and 4 ….. 4. animals cars and trucks, but also how to construct animals … and
and learn how to

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 5


program them so then they learn how they can program them and make
they can move. them move.”
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Hoạt động dựng lên
những mô những chiếc xe hơi, xe tải và những con vật –
‘animals’ và học cách lập trình để chúng có thể di chuyển
được.
build ~ construct
how to program them so they can move = how they can
program them and make them move

Take part in a “… it’s to use recycled materials like card and wood to
compeeeon to build a bridge, and the longest one gets a prize.”
build the longest 5. bridge Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Hoạt động tham gia vào
5 ….. using card một cuộc thi để xây một cây cầu – ‘bridge’ dài nhất sử
and wood. dụng những tấm bìa và gỗ.

Create a short 6 “… think up an idea for a five-minute movie and then film
….. with special it, using special anima0on soGware.”
sozware. Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Hoạt động tạo ra một
6. movie
bộ phim - ‘movie’ ngắn sử dụng phần mềm đặc biệt.
short ~ five-minute
create ~ think up an idea for … and then film it

Build, 7 ….. and “And then they also build a robot in the shape of a human,
program a and they decorate it and program it…”
humanoid robot. Câu hỏi yêu cầu điền một động từ. Hoạt động dựng. trang
trí – ‘decorate’, và lập trình một con robot có hình dạng
7. decorate
con người.
Paraphrase: humanoid ~ in the shape of a human
Vocab: humanoid (n.): a machine or creature with the
appearance and qualiees of a human

Held on 8 ….. “- And are the classes on a Monday, too?


from 10 am to 11 - They used to be, but we found it didn’t give our staff
am. enough eme to clear up azer the first workshop, so we
moved them to Wednesdays. The classes are held in the
8. Wednesdays morning from ten to eleven.”
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ, cụ thể ở đây là thời
gian. Các lớp học từng được mở vào thứ Hai, nhưng vì các
nhân viên không có đủ thời gian để dọn dẹp sau buổi
workshop đầu eên nên đã dời qua thứ 4 – ‘Wednesdays’.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 6


from 10 am to 11 am ~ in the morning from ten to eleven

Building 10A, 9 “They’re in building 10A … and that’s in Fradstone


….. Industrial Industrial Estate.
Estate, Grasford Fradstone – that’s F-R-A-D-S-T-O-N-E.
9. Fradstone
And that’s in Grasford, isn’t it?.”
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ, cụ thể ở đây là tên của
một khu công nghiệp – ‘Fradstone’

Plenty of 10 ….. is “- And will I have any parking problems there?


available. - No, there’s always plenty available.”
10. parking Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Luôn luôn có rất nhiều
chỗ đỗ xe – ‘parking’ còn trống nên sẽ không gặp vấn đề gì
về việc đỗ xe.

2. PART 2
Đáp án và giải thích

Câu hỏi Đáp án Giải thích đáp án

“Stevenson’s is quite an old company. Like me, the


founder, Ronald Stevensons, went into the steel
industry when he leG school – that was in 1923. He set
up this company when he finished his appren0ceship,
11. Stevenson’s was in 1926, although he actually started making plans two
founded in years earlier, in 1924.”
A 1923. 11. C Đoạn trên chỉ ra rằng Ronald Stevensons thành lập công
B 1924. ty Stevenson’s khi anh ấy kết thúc kì thực tập của mình,
C 1926. vào năm 1926. 1923 là năm anh ấy bắt đầu thâm nhập
vào ngành công nghiệp thép. 1924 là năm anh ấy bắt
đầu lập kế hoạch để thành lập công ty. Vì vậy C là đáp
án đúng.
founded ~ set up

12. Originally, Đoạn trên chỉ ra rằng, vào 5 năm đầu eên, trước khi
Stevenson’smanufactured công ty đi vào sản xuất, Stevenson có cơ hội sản xuất
goods for 12. A hàng hóa cho các bệnh viện và những công ty khác
A the healthcare industry. trong ngành chăm sóc sức khỏe – ‘the healthcare
B the automoeve industry. industry’. Trong khi đó, kế hoạch sản xuất linh kiện cho

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 7


C the machine tools ngành công cụ máy móc – ‘the machine tools industry’
industry. chưa bao giờ xẩy ra. Còn kế hoạch sản xuất cho ngành
công nghiệp ô tô – ‘the automoeve industry’ thì bị trì
hoãn 5 năm sau mới thực hiện được. Vì vậy A là đáp án
đúng.
manufacture ~ make
before the company went into produceon ~ originally

13. What does the speaker


say about the company
premises?
Câu trên chỉ ra rằng vì địa điểm của công ty đã đủ lớn,
A The company has
nên việc di chuyển một địa điểm là không bao giờ cần
recently moved. 13. B
thiết. Từ đó có thể kết luận rằng công ty không có kế
B The company has no
hoạch di dời địa điểm. Vì vậy B là đáp án đúng.
plans to move.
C The company is going to
move shortly.

Đoạn trên chỉ ra rằng trong hai tuần trải nghiệm công
việc, vào hầu hết buổi sáng sẽ tham dự buổi thuyết
The programme for the trình từ một trong các quản lý để học thêm về các bộ
work experience group phận của họ, trước eên là phòng nghiên cứu và phát
includes triển. Hơn nữa, trước kia, một giáo viên sẽ đến vào cuối
14. C
A eme to do research. mỗi tuần để kiểm tra eến độ nhưng năm nay không sắp
B meeengs with a teacher. xếp được nên ta sẽ loại đi phương án B. Phương án A
C talks by staff. không đề cập đến trong bài. Vì vậy C là đáp án đúng.
talks ~ presentaeon
staff ~ one of the managers

Đoạn trên chỉ ra rằng có một hành lang ở bên trái của
khu vực RECEPTION, nếu đi theo hành lang đó, cánh cửa
đối diện bạn ở phía cuối là cửa vào của coffee room.
15 coffee room ….. 15. H
Phòng này nhìn ra MAIN ROAD và một vài cái cây ở phía
khác. Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể xác định được H
là vị trí của coffee room.

Đoạn trên chỉ ra rằng FACTORY là một phòng lớn ở phía


xa của địa điểm, bên cạnh đó là warehouse. Có hai cách
16 warehouse ….. 16. C để đi đến phòng này: cách thứ nhất là đi theo đường
cao tốc đến khu vực rẽ ở phía cuối, cách thứ hai là băng
qua phía xa của COURTYARD và cửa vào warehouse nằm

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 8


ở bên phải. Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể xác định
được C là vị trí của warehouse.

Đoạn trên chỉ ra rằng staff canteen sẽ nằm ngay bên


cạnh RECEPTION. Các cửa sổ của staff canteen ở một
17 staff canteen ….. 17. G phía sẽ nhìn ra hành lang và COURTYARD, ở phía khác sẽ
nhìn ra ACCESS ROAD. Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể
xác định được G là vị trí của staff canteen.

Đoạn trên chỉ ra rằng để đến được meeeng room, ta có


thể đi dọc theo hành lang cho đến phía bên trái của
COURTYARD, sau đó đi thẳng đến cuối đường. Và phòng
18 meeeng room ….. meeeng room ở vị trí cuối cùng phía bên phải, lời giải
18. B
thích cho việc không có ánh sáng tự nhiên trong phòng
là vì nó không eếp xúc với bất kì cạnh nào của tòa nhà.
Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể xác định được B là vị
trí của meeeng room.

Đoạn trên chỉ ra rằng phòng human resources ở mặt


trước của tòa nhà, đi về phía bên trái dọc theo hành
19 human resources ….. lang cạnh RECEPTION, phòng thứ 2 bạn đến là phòng
19. I
human resources. Nó cũng đồng thời nhìn ra MAIN
ROAD. Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể xác định được
I là vị trí của human resources.

Đoạn trên chỉ ra rằng phòng boardroom nhìn ra dãy cây


phía bên ngoài. Đi dọc theo hành lang vượt COURTYARD,
20 boardroom …..
20. A rẽ phải và đi đến phía cuối. Và phòng boardroom ở bên
trái, cạnh FACTORY. Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể
xác định được A là vị trí của boardroom.

3. PART 3

Từ vựng hữu ích:

- theme (noun) /θiːm/: chủ đề


ENG: the subject or main idea in a talk, piece of wrieng or work of art
- put off (phrasal verb): chán
ENG: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebod

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 9


- texture (noun) /ˈtekstʃə(r)/: kết cấu
ENG: the way a surface, substance or piece of cloth feels when you touch it, for
example how rough, smooth, hard or soz it is
- letdown (noun) /ˈlet daʊn/: sự thất vọng
ENG: something that is disappoineng because it is not as good as you expected it to be
- evolueon (noun) /ˌiːvəˈluːʃn/: sự eến hóa
ENG: (biology) the slow steady development of plants, animals, etc. during the history
of the earth, as they adapt to changes in their environment
- draz (verb) /drɑːz/: soạn thảo
ENG: to write the first rough version of something such as a le°er, speech, book or law
- amend (verb) /əˈmend/: chỉnh sửa
ENG: to change a law, document, statement, etc. slightly in order to correct a mistake
or to improve it
- emeline (noun) /ˈtaɪmlaɪn/: dòng thời gian
ENG: a horizontal line that is used to represent eme, with the past towards the lez and
the future towards the right
- raeonale (noun) /ˌræʃəˈnɑːl/: lý do
ENG: the principles or reasons which explain a parecular decision, course of aceon,
belief, etc.
- vague (adj) /veɪɡ/: mơ hồ
ENG: not clear in a person’s mind
- falcon (noun) /ˈfɔːlkən/: con chim ưng
ENG: a bird of prey (= a bird that kills other creatures for food) with long pointed wings
- hawk (noun) /hɔːk/: diều hâu
ENG: a strong fast bird of prey (= a bird that kills other creatures for food). There are
several different types of hawks.
- swoop (verb) /swuːp/: xà xuống
ENG: (of a bird or plane) to fly quickly and suddenly downwards, especially in order to
a°ack somebody/something
- talon (noun) /ˈtælən/: móng vuốt
ENG: a long, sharp, curved nail on the feet of some birds, especially birds of prey (=
birds that kill other creatures for food)
- predator (noun) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt
ENG: an animal that kills and eats other animals
- kingfisher (noun) /ˈkɪŋfɪʃə(r)/: chim bói cá
ENG: a bird with a long beak that catches fish in rivers. The European kingfisher is small
and brightly coloured and the American kingfisher is larger and blue-grey in colour.
- perch on ST (verb) /pɜːtʃ/: đậu
ENG: (of a bird) to land and stay on a branch, etc.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 10


- portrait (noun) /ˈpɔːtreɪt/: bức chân dung
ENG: a paineng, drawing or photograph of a person, especially of the head and
shoulders
- ambiguous (adj) /æmˈbɪɡjuəs/: lưỡng lự mơ hồ
ENG: that can be understood in more than one way; having different meanings
- exploit (verb) /ɪkˈsplɔɪt/: khai thác
ENG: to treat a person or situaeon as an opportunity to gain an advantage for yourself
- fist (noun) /fɪst/: nắm tay
ENG: a hand when it is eghtly closed with the fingers bent into the palm

Đáp án và giải thích:

Câu hỏi Đáp án Giải thích


21-22. Which TWO parts
of the introductory stage Tất cả các lựa chọn đều được nhắc đến trong đoạn
to their art projects do Jess hội thoại bên.
and Tom agree were - Ở lựa chọn A, the Bird Park visit là một sự thất
useful
vọng vì mưa ở đó rất lớn và họ hầu như không thấy
A the Bird Park visit được một loài chim nào cả.
B the workshop sessions - Ở lựa chọn B, Tom cho rằng the workshop
C the Natural History sessions rất hay nhưng Jess đã không tham dự được
Museum visit vì bị ốm.
D the projects done in
- Ở lựa chọn C, Jess cho rằng the Natural History
previous years Museum visit hữu dụng hơn the Bird Park visit và
E the handouts with Tom cũng đồng ý và anh ấy thích những thứ liên
research sources 21&22. E & C quan đến sự eến hóa ở đó.
- Ở lựa chọn D, Jess ước có thể xem được the
Jess & Tom đồng ý với
projects done in previous years nhưng Tom nói
nhau rằng HAI phần nào
rằng họ nên tự làm và không nên sao chép.
của giai đoạn giới thiệu dự
- Ở lựa chọn E, Jess đã nói rằng cô ấy càng đọc the
án nghệ thuật của họ là
handouts with research sources thì càng thấy thú vị
hữu ích?
và Tom cũng đồng ý với điều đó vì anh ấy có thể
A. chuyến thăm Vườn chim nghiên cứu được rất nhiều loài chim, sự chuyển
B. các buổi hội thảo động và cấu trúc của chúng nhờ những handouts
C. chuyến thăm Bảo tàng đó.
Lịch sử Tự nhiên Từ những dữ kiện trên, ta có thể thấy E và C là đáp
D. các dự án đã thực hiện án đúng.
trong những năm trước

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 11


E. tài liệu phát với các
nguồn nghiên cứu

23-24. In which TWO ways


do both Jess and Tom
decide to change their
proposals?
A by giving a raeonale for Tất cả các lựa chọn đều được nhắc đến trong đoạn
their aceon plans hội thoại bên.
B by being less specific - Ở lựa chọn A, về việc giving a raeonale for their
about the outcome aceon plans, Jess đang gặp khó khăn trong điều
C by adding a video diary này, và Tom chưa nghĩ đến sẽ làm việc này . Vì vậy
presentaeon không có sự thay đổi nào ở đây.
D by providing a emeline - Ở lựa chọn B, về việc being less specific about the
and a mind map outcome, Jess nói rằng kết quả thực không nên quá
E by making their notes rõ ràng nên cô ấy sẽ chỉnh sửa lại để nó mơ hồ một
more evaluaeve chút. Và Tom cũng đồng ý thay đổi theo.
Cả Jess và Tom đều quyết - Ở lựa chọn C, về việc adding a video diary
23-24. E & B
định thay đổi đề xuất của presentaeon, Tom có đề cập đã làm điều này rồi và
mình theo HAI cách nào? không có sự thay đổi nào ở đây.
A. bằng cách đưa ra cơ sở - Ở lựa chọn D, cả Jess và Tom đều đã làm việc đó
lý luận cho các kế hoạch rồi và không có sự thay đổi nào ở đây.
hành động của họ - Ở lưa chọn E, về việc making their notes more
B. bằng cách ít cụ thể hơn evaluaeve, Tom có nói rằng những ghi chú trong
về kết quả nghiên cứu của anh ấy chỉ toàn là mô tả, chưa có
C. bằng cách thêm bản đánh giá gì cả nên anh ấy sẽ sửa lại. Và Jess cũng
trình bày nhật ký video nói sẽ xem lại điều đó.
D. bằng cách cung cấp một Từ những dữ kiện trên, ta có thể thấy E và B là đáp
dòng thời gian và một bản án đúng.
đồ tư duy
E. bằng cách làm cho ghi
chú của họ mang ˆnh
đánh giá cao hơn
Which personal meaning Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng Jess đề nghị Tom mô
do the students decide to tả bức tranh bằng cách nói về những mối nguy hiểm
give to each of the 25. D eềm ẩn đằng sau ánh nhìn của loài chim. Vì vậy D là
following pictures? đáp án đúng.
Personal meanings poteneal threat ~ possible danger
A a childhood memory Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng Tom đề nghị Jess mô
B hope for the future 26. C tả bức tranh bằng cách nói về mối quan hệ với
C fast movement những loài dã thú và chuỗi thức ăn. Nhưng Jess
THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 12
D a poteneal threat muốn tập trung vào sự chuyển động nhanh mà loài
E the power of colour chim đó đem lại. Vì vậy C là đáp án đúng.
F the conenuity of life fast movement ~ rapid moeon
G proteceon of nature Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng lý do Jess chọn bức
H a confused a¿tude to tranh này là vì lúc còn bé, cô ấy đã thấy một con
nature kingfisher khi đi bộ với ông của cô. Và Tom với Jess
Học sinh quyết định sẽ đề 27. A đều đồng ý rằng họ có thể sử dụng mối liên hệ cá
cập đến ý nghĩa cá nhân nhân. Vì vậy A là đáp án đúng.
nào của mỗi bức tranh sau childhood memory ~ personal link (I saw a real
đây? kingfisher once when I was li°le…)
A. một kỷ niệm thời thơ ấu Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng trong bức tranh này
B. hy vọng cho tương lai là một người đàn ông trung niên vừa bắn một loài
C. sự di chuyển nhanh chim. Và biểu hiện cuả anh ta và cách anh ta đặt nó
chóng vào long bàn tay cho thấy rằng anh ta không biết
D. mối đe dọa 0ềm tàng vừa đã làm gì. Tom cũng nói ý nghĩa của bức tranh
E. sức mạnh của màu sắc 28. H này là con người thật mơ hồ trong cách họ khai thác
F. sự liên tục của cuộc sống thế giới tự nhiên . Vì vậy H là đáp án đúng.
G. sự bảo vệ của thiên confused – ambiguous
nhiên nature – natural world
H. một thái độ bối rối với ambiguous (adj.): having more than one possible
thiên nhiên meaning, and therefore likely to cause confusion.
Câu trên chỉ ra rằng Jess nghĩ bức tranh này đề cập
tới chu kỳ tồn tại vĩnh cửu, hay nói cách khác là Ánh
29. F chất liên tục của sự sống. Vì vậy F là đáp án đúng.
conenuity ~ never-ending
life ~ cycle of existence
Câu trên chỉ ra rằng Tom thích cách mà cậu bé giữ
một loài chim nhỏ bé thật cẩn thận để không làm
30. G đau nó. Ở đây hàm ý chỉ sự bảo vệ và loài chim này
hàm ý thuộc về thiên nhiên. Vì vậy G là đáp án
đúng.

4. PART 4

Câu hỏi Đáp án Giải thích đáp án

Stoicism is sell relevant


Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Câu trên chỉ ra
today because of its 31 ….. 31. pracecal
rằng chủ nghĩa khắc kỷ (stoicism) là triết lý thực
appeal.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 13


tế - ‘pracecal’ nhất trong tất cả, và vì vậy có sức
lôi cuốn lớn nhất.
appeal ~ appealing

32. publicaeon Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ
ra rằng chúng ta vẫn có thể eếp cận đến những ý
The Stoics’ ideas are
tưởng này mặc dù những nhà khắc kỷ nổi eếng
surprisingly well known,
chưa bao giờ viết nhằm mục đích xuất bản –
despite not being intended
‘publicaeon’.
for 32 …..
surprisingly ~ amazingly
well known ~ have access to

33. choices Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Epictetus nói
Epictetus said that external
rằng ông ấy không thể điều khiển được những sự
events cannot be
kiện ngoại cảnh, nhưng việc đưa ra lựa chọn –
controlled but the 33 …..
‘choices’ để đáp lại thì có thể điều khiển được.
people make in response
cannot be controlled ~ cannot control
can be controlled.
in response ~ with regard to

34. negaeve Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Câu trên chỉ ra
A Stoic is someone who has rằng người khắc kỷ là người có quan điểm khác
a different view on biệt về những trải nghiệm mà đa số chúng ta cho
experiences which others là eêu cực – ‘negaeve’.
would consider as 34 ….. view ~ perspeceve
consider ~ see

Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ
ra rằng chủ nghĩa khắc kỷ được giới thiệu đến
George Washington bởi những người hàng xóm
George Washington của ông ấy vào năm 17 tuổi, và sau đó ông đã
organised a 35 ….. about 35. play sắp đặt một vở kịch – ‘play’ dựa trên cuộc đời
Cato to moevate his men. của Cato để truyền cảm hứng cho những người
của ông ấy.
organised ~ put on
moevate ~ inspire

36. capitalism Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ
Adam Smith’s ideas on 36 ra rằng những ý tưởng của Adam Smith về chủ
….. were influenced by nghĩa tư bản – ‘capitalism’ chịu ảnh hưởng rất
Stoicism. lớn từ chủ nghĩa khắc kỷ.
ideas ~ theories

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 14


Cognieve Behaviour 37. depression Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ
Therapy (CBT) ra rằng phương pháp CBT được phát minh bởi
- the treatment for 37 ….. is Albert Ellis dựa trên chủ nghĩa khắc kỷ, và nó
based on ideas from giúp chữa bệnh trầm cảm – ‘depression’.
Stoicism treatment ~ treat

38. logic Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ
Cognieve Behaviour
ra rằng chúng ta có thể làm chủ cuộc sống bằng
Therapy (CBT)
cách thách thức những đức en phi lý dẫn đến
- people learn to base their
những suy nghĩ lệch lạc, triệu chứng và hành vi
thinking on 38 …..
bằng cách sử dụng sự lô-gíc – ‘logic’.

39. opportunity Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ
In business, people benefit ra rằng hững nhà khắc kỷ dạy rằng hãy biến
from Stoicism by những trở ngại thành cơ hội – ‘opportunity’. Một
idenefying obstacles as 9 bài học mà bất cứ chủ doanh nghiệp nào cũng
….. cần phải học.
turning … into … ~ idenefying … as …

Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn trên chỉ
ra rằng chủ nghĩa khắc kỷ có thể giúp con người
It requires a lot of 40 …..
điều khiển cuộc sống nhờ vào sự thấu hiểu tuyệt
but Stoicism can help 40. pracece
bời. Điều này là không dễ dàng và yêu cầu sự
people to lead a good life.
luyện tập – ‘pracece’ đáng kể.
a lot of ~ considerable

II. READING
1. PASSAGE 1
Bài đọc và từ vựng hữu ích:

Bài đọc Dịch Tiếng Việt Từ vựng hữu ích


Why we need to protect polar bears Tại sao chúng ta cần bảo vệ loài gấu Bắc Cực

A.Polar bears are being increasingly A. Loài gấu Bắc Cực đang ngày càng bị đe doạ
threatened by the effects of climate do tác động của biến đổi khí hậu, tuy nhiên,
change, but their disappearance could sự biến mất của chúng có thể dẫn đến nhiều
- far-reaching (adj): having
have far-reaching consequences. They hậu quả nghiêm trọng. Chúng là loài động vật
important and widely
are uniquely adapted to the extreme duy nhất có khả năng thích ứng với điều kiện
applicable effects or
condiNons of the ArcNc Circle, where thời Nết khắc nghiệt ở Bắc Cực, nơi nhiệt độ
implicaNons: có ảnh
temperatures can reach -400C. One có thể hạ xuống tới -400C. Lý do chúng có thể
hưởng sâu rộng
reason for this is that they have up to 11 thích nghi là do cấu tạo cơ thể với lớp mỡ

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 15


cenNmetres of fat underneath their skin. dưới da dày tới 11cm. Nếu con người cũng có ⇨ far-reaching
Humans with comparaNve levels of lớp mỡ trắng dày như vậy, thì sẽ đối mặt với consequences: có ảnh
adipose Nssue would be considered bệnh béo phì, bệnh Nểu đường và bệnh Nm hưởng nghiêm trọng
obese and would be likely to suffer from mạch. Tuy nhiên, loài gấu này vẫn chưa hề đối
diabetes and heart disease. Yet the polar mặt với hậu quả như vậy.
bear experiences no such consequences.
B. A 2014 study by Shi Ping Liu and B. Nghiên cứu năm 2014 của Shi Ping Liu và - shed light on
colleagues sheds light on this mystery. cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn trên. Họ đã so (something): ~ throw light
They compared the geneNc structure of sánh cấu trúc gen của gấu Bắc Cực với họ on: to help to
polar bears with that of their closest hàng gần nhất của chúng, đó là loài gấu nâu explain a situaNon: giải
relaNves from a warmer climate, the sống ở vùng khí hậu ấm hơn. Điều này cho thích, làm sáng tỏ
brown bears. This allowed them to phép các nhà nghiên cứu khám phá được bộ
determine the genes that have allowed gen khiến loài gấu trắng tồn tại được trong
polar bears to survive in one of the môi trường khắc nghiệt nhất trên Trái Đất. Liu
toughest environments on Earth. Liu and và các cộng sự khám phá ra rằng loài gấu
his colleagues found the polar bears had trắng có bộ gen là ApoB, có chức năng làm
a gene known as APoB, which reduces giảm hàm lượng lippoprotein tỉ trọng thấp
levels of low-density lipoproteins (LDLs) (LDLs) – hay còn gọi là cholesterol “xấu”. Nếu
— a form of 'bad' cholesterol. In humans, đột biến này xảy ra trên cơ thể con người, có - mutaNon: an alteraNon in
mutaNons of this gene are associated thể gây ra nguy cơ mắc bệnh Nm mạch. Vì the geneNc material: đột
with increased risk of heart disease. Polar vậy, loài gấu Bắc Cực là đối tượng nghiên cứu biến
bears may therefore be an important quan trọng giúp hiểu rõ bệnh Nm ở con
study model to understand heart disease người.
in humans.

C. The genome of the polar bear may also C. Bộ gen của loài gấu trắng cũng đem lại giải
provide the soluNon for another pháp cho một trường hợp điển hình khác có
condiNon, one that parNcularly affects ảnh hưởng tới thế hệ người lớn tuổi: bệnh
our older generaNon: osteoporosis. This loãng xương. Đây là một bệnh lý do giảm khối
is a disease where bones show reduced lượng xương, thường xảy ra do không vận
density, usually caused by insufficient động nhiều, giảm lượng canxi nạp vào hay
exercise, reduced calcium intake or food nhịn ăn. Mô xương liên tục được tái tạo, có - food starvaNon: suffering
starvaNon. Bone Nssue is constantly being nghĩa là mật độ xương tăng thêm hoặc giảm or death caused by having
remodelled, meaning that bone is added bớt, điều này phụ thuộc vào chế độ dinh nothing to eat or not
or removed, depending on nutrient dưỡng và khối lượng mà xương phải nâng đỡ. enough to eat: chết đói,
availability and the stress that the bone is Tuy vậy, loài gấu cái Bắc Cực phải trải qua điều phải nhịn đói
under. Female polar bears, however, kiện thời Nết khắc nghiệt như vậy chu kỳ
undergo extreme condiNons during every mang thai. Khi mùa thu tới, những con cái sẽ
pregnancy. Once autumn comes around, đào hang tuyết và nằm trong đó suốt cả mùa
these females will dig maternity dens in đông, trước và sau khi sinh gấu con. Quá trình
the snow and will remain there này dẫn đến việc chúng phải nhịn đói trong 6
throughout the winter, both before and tháng, con gấu cái phải cố gắng để nó và gấu
a•er the birth of their cubs. This process con có thể sống sót khi bị nguồn thức ăn cung
results in about six months of fasNng, cấp canxi và calo cạn kiệt. Mặc dù vậy, xương
where the female bears have to keep của chúng vẫn khoẻ và cứng cáp.
themselves and their cubs alive,
depleNng their own calcium and calorie
reserves. Despite this, their bones remain
strong and dense.

D. Physiologists Alanda Lennox and Allen D. Năm 2008, hai nhà sinh lý học là Alanda
Goodship found an explanaNon for this Lennox và Allen Goodship đã lý giải được sự
paradox in 2008. They discovered that mâu thuẫn này. Họ khám phá ra rằng loài gấu
pregnant bears were able to increase the khi mang thai có thể làm dày mật độ xương
density of their bones before they started của chúng trước khi đào hang tuyết. Thêm
to build their dens. In addiNon, six vào đó, sau 6 tháng, khi chúng chui ra khỏi

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 16


months later, when they finally emerged hang với những chú gấu con, không có bằng - emerged from (v): move
from the den with their cubs, there was chứng nào về việc mật độ xương của chúng out of or away from
no evidence of significant loss of bone bị giảm nhiều. Loài gấu nâu ngủ đông không something and come into
density. HibernaNng brown bears do not có khả năng trên, vì vậy chúng phải nhờ tới view: đi ra khỏi, chui ra
have this capacity and must therefore quá trình tái tạo xương lớn vào mùa xuân khỏi
resort to major bone reformaNon in the năm tới. Nếu chúng ta hiểu được quá trình
following spring. If the mechanism of tái tạo xương ở loài gấu Bắc Cực, những
bone remodelling in polar bears can be người phải nằm liệt một chỗ, hay kể cả những
understood, many bedridden humans, phi hành gia đều có thể được hưởng lợi.
and even astronauts, could potenNally
benefit.
E. The medical benefits of the polar bear E. Lợi ích về y học của loài gấu Bắc Cực đối
for humanity certainly have their với con người chắc chắn là điều quan trọng
importance in our conservaNon efforts, trong nỗ lực bảo tồn, tuy nhiên đó không
but these should not be the only factors phải là lý do chính để chúng ta cân nhắc đến
taken into consideraNon. We tend to việc này. Chúng ta có xu hướng muốn bảo vệ - taken into consideraNon ~
want to protect animals we think are các loài động vật mà chúng ta cho rằng chúng take sth into account: cân
intelligent and possess emoNons, such as thông minh, có xúc giác nhạy bén như voi, nhắc một vấn đề gì đó
elephants and primates. Bears, on the các loài linh trưởng. Mặt khác, loài gấu trước khi đưa ra quyết
other hand, seem to be perceived as thường được xem là loài ngu ngốc và nhiều định.
stupid and in many cases violent. And yet lúc là bạo lực. Những bằng chứng truyền
anecdotal evidence from the field miệng từ thực địa thách thức những giả - anecdotal (adj): based on
challenges those assumpNons, thuyết trên, cho thấy loài gấu Bắc Cực có khả reports or things someone
suggesNng for example that polar bears năng giải quyết vấn đề tốt chẳng hạn. Người saw rather than on proven
have good problem-solving abiliNes. A ta thấy một con gấu đực có tên là GoGo ở sở facts: dựa trên lời nói,
male bear called GoGo in Tennoji Zoo, thú Tennoji, Osaka đã sử dụng công cụ để làm không có căn cứ, mang
Osaka, has even been observed making chủ môi trường sống của nó. Con gấu đực sử ¨nh truyền miệng
use of a tool to manipulate his dụng cành cây nhiều lần để hất lấy miếng thịt
environment. The bear used a tree đang nằm ngoài tầm với của nó. Người ta còn
branch on mulNple occasions to dislodge được chứng kiến khả năng giải quyết vấn đề
a piece of meat hung out of his reach. ở loài gấu Bắc Cực hoang dã, mặc dù chúng
Problem-solving ability has also been không rõ ràng như chú gấu GoGo. Chú gấu
witnessed in wild polar bears, although đực đã thực hiện một bước đi có ¨nh toán đó
not as obviously as with GoGo. A là chạy và nhảy lên thùng để Nến lại gần một
calculated move by a male bear involved nhiếp ảnh gia đang đứng trên bục cao bốn - in an a¢empt to: to try,
running and jumping onto barrels in an mét. make or do something: để
a¢empt to get to a photographer làm gì
standing on a pla£orm four metres high.
F. In other studies, such as one by Alison F. Ở các nghiên cứu khác, chẳng hạn nghiên
Ames in 2008, polar bears showed cứu được thực hiện bởi Alison Ames vào năm
deliberate and focussed manipulaNon. 2008, cho thấy loài gấu Bắc Cực có khả năng
For example, Ames observed bears thao túng và tập trung có chủ ý. Chẳng hạn,
pu¤ng objects in piles and then knocking trong một trò chơi, Ames quan sát chú gấu
them over in what appeared to be a đang xếp đồ vật thành đống sau đó hất đổ
game. The study demonstrates that bears chúng đi. Nghiên cứu chỉ ra rằng loài gấu có
are capable of agile and thought-out khả năng cư xử nhanh nhẹn và có suy nghĩ.
behaviours. These examples suggest Những ví dụ trên cho thấy loài gấu có sự sáng
bears have greater creaNvity and tạo và khả năng giải quyết tốt hơn chúng ta
problem-solving abiliNes than previously vẫn nghĩ.
thought. G. Về mặt cảm xúc, trong khi vẫn là những
G. As for emoNons, while the evidence is bằng chứng giai thoại, người ta đã trông thấy
once again anecdotal, many bears have nhiều chú gấu đánh tan băng tuyết – dường
been seen to hit out at ice and snow — như là do thất vọng – vì chúng vừa bỏ lỡ một
seemingly out of frustraNon — when they cơ hội giết con mồi. Hơn nữa, loài gấu Bắc
have just missed out on a kill. Moreover, Cực có thể có những mối quan hệ bất thường
polar bears can form unusual với các loài khác, bao gồm việc chơi với

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 17


relaNonships with other species, những chú chó được sử dụng để kéo xe trượt
including playing with the dogs used to tuyết ở Bắc Cực. Điển hình là chú gấu giơ một
pull sleds in the ArcNc. Remarkably, one tay có tên là Agee đã có mối quan hệ thân
hand-raised polar bear called Agee has thiết với người chủ của mình là Mark Dumas
formed a close relaNonship with her tới mức còn bơi cùng nhau. Điều này còn
owner Mark Dumas to the point where đáng kinh ngạc hơn vì loài gấu Bắc Cực được
they even swim together. This is even biết đến là loài ¨ch cực săn bắt con người - astonishing: extremely
more astonishing since polar bears are trong môi trường hoang dã. surprising or impressive;
known to acNvely hunt humans in the H. Nếu biến đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt amazing: (điều gì đó) thú
wild. chủng của loài gấu Bắc Cực, điều này có vị, đáng ngạc nhiên, kinh
H. If climate change were to lead to their nghĩa không chỉ những thành tựu Nềm năng ngạc
exNncNon, this would mean not only the trong y học loài người bị mất đi mà còn là sự
loss of potenNal breakthroughs in human mất mát một loài động vật thông minh, oai
medicine, but more nghiêm.
importantly, the disappearance of an
intelligent, majesNc animal.

Đáp án và giải thích:

Câu hỏi và đáp án Giải thích


“One reason for this is that they have up to 11 cen0metres of fat underneath
their skin. Humans with compara0ve levels of adipose 0ssue would be
considered obese and would be likely to suffer from diabetes and heart
disease. Yet the polar bear experiences no such consequences.”
Câu trên chỉ ra rằng những con gấu trắng Bắc Cực có đến 11 cm mỡ bên dưới
1. FALSE da của chúng. Con người với lượng mỡ tương tự được xem là béo phì và mắc
bệnh eểu đường và các bệnh về em mạch. Tuy nhiên gấu trắng Bắc Cực thì
không trải qua những hệ quả như vậy.
Thông en này trái ngược với nội dung trong câu hỏi khi chỉ ra rằng gấu trắng
Bắc Cực mắc các vấn đề về sức khỏe vì lớp mỡ dưới da của chúng.
health problems - diabetes and heart disease
“A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this mystery.
They compared the gene0c structure of polar bears with that of their closest
rela0ves from a warmer climate, the brown bears.”
Đoạn này chỉ ra rằng nghiên cứu của Liu và đồng nghiệp của anh ấy so sánh
2. FALSE cấu trúc gen của gấu trắng Bắc Cực với họ hàng gần nhất của chúng ở khí
hậu ấm hơn là những con gấu nâu.
Thông en này trái ngược với nội dung câu hỏi khi chỉ ra rằng nghiên cứu của
Liu và đồng nghiệp của anh ấy so sánh những nhóm gấu trắng Bắc Cực khác
nhau.
“They compared the gene0c structure of polar bears with that of their
closest rela0ves from a warmer climate, the brown bears.”
3. NOT GIVEN Câu này chỉ ra rằng Liu và đồng nghiệp so sánh gấu trắng Bắc Cực và gấu nâu
về mặt di truyền. Nhưng thông en về việc họ có phải là những nhà nghiên
cứu đầu eên làm điều này hay không thì không được nhắc đến trong bài.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 18


Đoạn 2: “Liu and his colleagues found the polar bears had a gene known as
APoB, which reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) - a form of ‘bad’
cholesterol”.
Keyword: “bad cholesterol”, “geneec” và “gene”
4. TRUE Đoạn trên chỉ ra rằng Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát hiện ra những
con gấu Bắc Cực có một gen được gọi là APoB, gen này làm giảm mức độ
lipoprotein mật độ thấp (LDL) - một dạng cholesterol ‘xấu’. Từ đó có thể thấy
rằng Gấu Bắc Cực có thể kiểm soát mức độ “bad cholesterol” của chúng bằng
các biện pháp di truyền.
Đoạn 3: “Female polar bears, however, undergo extreme condi0ons during
every pregnancy. …. This process results in about six months of fas0ng, …”.
Keyword: “female polar bears”, “without food”, “faseng” (nhịn ăn).
5. TRUE Đoạn trên chỉ ra rằng gấu Bắc Cực cái phải trải qua những điều kiện khắc
nghiệt trong mỗi lần mang thai. Quá trình này kéo dài khoảng sáu tháng nhịn
ăn,.. Điều này có nghĩa là những con gấu Bắc Cực cái có thể sống sót trong
khoảng sáu tháng mà không cần thức ăn.
Đoạn 3: “... where the female bears have to keep themselves and their cubs
alive, deple0ng their own calcium and calorie reserves. Despite this, their
bones remain strong and dense”.
Keyword: “the bones of female polar bears”
6. FALSE
Đoạn này chỉ ra rằng những con gấu cái phải giữ sự sống cho bản thân và
đàn con của chúng, làm cạn kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của chúng. Mặc
dù vậy, xương của chúng vẫn khỏe và đặc. Chi eết này trái ngược thông en
trong câu hỏi 6.
Đoạn 4: “If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be
understood, many bedridden humans, and even astronauts, could poten0ally
benefit”.
Keyword: “mechanism for increasing bone density”
7. TRUE Câu trên chỉ ra rằng nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu Bắc Cực có thể hiểu được,
nhiều người nằm liệt giường, và thậm chí cả các phi hành gia, có thể được
hưởng lợi.
Chi eết này khẳng định thông en trong câu hỏi 7. Cơ chế giúp xương rắn chắc
của gấu Bắc Cực cũng có thể được mọi người sử dụng vào một ngày nào đó.
Đoạn 5: “Bears, on the other hand, seem to be perceived as stupid and in
many cases violent.”
Keyword: “unintelligent”, “stupid”, “think” và “perceive”
8. violent
Đáp án cần điền là Ánh từ nói lên điều mà mọi người nghĩ về gấu bắc cực.
Câu trên chỉ ra rằng loài gấu này được xem là ngu ngốc và trong vài trường
hợp còn là bạo lực.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 19


Đoạn 5: “A male bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been
observed making use of a tool to manipulate his environment”.
Keyword: “Tennoji Zoo”
9. tool Đáp án cần điền là danh từ mà chú gấu ở sở thú Tennoji sử dụng như vật
dụng gì. Câu trên chỉ ra rằng một con gấu đực có tên GoGo ở vườn thú
Tennoji, Osaka, thậm chí đã được quan sát thấy đang sử dụng “tool” (một
công cụ) để thao túng môi trường xung quanh mình.
Đoạn 5: “The bear used a tree branch on mul0ple occasions to dislodge a
piece of meat hung out of his reach”.
Keyword: “knock down”, “dislodge”
10. meat
Đáp án cần điền là danh từ chỉ thứ mà chú gấu đã đánh bật ra.
Câu trên chỉ ra rằng Con gấu đã dùng cành cây nhiều lần để đánh bật “meat”
(miếng thịt) nằm ngoài tầm với của nó.
Đoạn 5: “Problem-solving ability has also been witnessed in wild polar bears,
although not as obviously as with GoGo…. a photographer standing on a
pla™orm four metres high.”
Keyword: “a wild polar bear”, “reach” và “get to”
11. photographer
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật/ người mà gấu bắc cực cố chạm tới. Câu
trên chỉ ra rằng một động thái có Ánh toán của một con gấu đực liên quan
đến việc chạy và nhảy lên thùng trong nỗ lực eếp cận “a photographer” (một
nhiếp ảnh gia) đang đứng trên bục cao bốn mét.
Đoạn 6: “In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears
showed deliberate and focussed manipula0on. For example, Ames observed
bears pu›ng objects in piles and then knocking them over in what appeared
to be a game”.
Keyword: “manipulaeon”, “conscious” và “deliberate”
12. game
Đáp án cần điền là danh từ chỉ việc giống với việc gấu bắc cực đã thao túng
đồ vật và và các hoạt động. Đoạn trên chỉ ra rằng một nghiên cứu của Allison
Ames vào năm 2008, gấu Bắc Cực cho thấy sự thao túng có chủ ý và tập
trung. Ví dụ, Ames đã quan sát thấy những con gấu xếp các đồ vật thành
đống và sau đó xô ngã chúng trong một “game”.
Đoạn 7: “As for emoeons, while the evidence is once again anecdotal, many
bears have been seen to hit out at ice and snow - seemingly out of frustraeon
- when they have just missed out on a kill”.
Keyword: “huneng”, “a kill”
13. frustraeon Đáp án cần điền là danh từ chỉ cảm xúc thất vọng của những con gấu trong
cuộc săn mồi.
Câu trên chỉ ra rằng về cảm xúc, trong khi các bằng chứng một lần nữa chỉ là
giai thoại, nhiều con gấu đã được chứng kiến lao vào băng tuyết - dường như
vì “frustraeon” (tức giận) - khi chúng vừa bỏ lỡ một con mồi.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 20


2. PASSAGE 2
Bài đọc và từ vựng hữu ích:

Bài đọc gốc Bản dịch Tiếng Việt Từ

The Step Pyramid of Djoser Kim tự tháp bậc thang Djoser


A. The pyramids are the most famous A. Kim tự tháp là công trình nổi Nếng nhất ⇨ hold enormous interest
monuments of ancient Egypt and sNll hold từ thời Ai Cập cổ đại và vẫn nhận được sự (phrase): nhận được sự quan
enormous interest for people in the present quan tâm rất lớn của mọi người cho tới ngày tâm lớn/đông đảo
day. These grand, impressive tributes to the nay. Mặc dù những nền văn hoá khác cũng
memory of the EgypNan kings have become xây kim tự tháp như Trung Quốc, Mayan,
linked with the country even though other những cống hiến để tưởng nhớ các vị vua Ai
cultures, such as the Chinese and Mayan, Cập đã gắn kết với đất nước này. Sự cải Nến
also built pyramids. The evoluNon of the trong hình dáng của kim tự tháp gây nhiều
pyramid form has been wri¢en and argued tranh cãi và tốn giấy mực trong nhiều thế ⇨ monument (n): a building,
about for centuries. However, there is no kỷ. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng, đối structure, or site that is of
quesNon that, as far as Egypt is concerned, it với Ai Cập, công trình kim tự tháp đầu Nên historical importance or
began with one monument to one king xây dựng cho một vị vua được thiết kế bởi interest: di ¨ch/công trình
designed by one brilliant architect: the Step một nhà kiến trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp bậc mang ¨nh lịch sử
Pyramid of Djoser at Saqqara. thang Djoser ở nghĩa trang Saqqara.
B. Djoser là vị vua đầu Nên thuộc Vương
B. Djoser was the first king of the Third triều thứ Ba ở Ai Cập, là người đầu Nên cho ⇨ reign (n): the period during
Dynasty of Egypt and the first to build in xây dựng kim tự tháp bằng đá. Các ngôi mộ which a sovereign rules: triều
stone. Prior to Djoser's reign, tombs were trước triều đại của vua Djoser là các công đại
rectangular monuments made of dried clay trình với hình dạng chữ nhật, được làm từ
brick, which covered underground passages gạch đất sét khô, bao phủ các lối đi dưới
⇨ conceived of : to imagine
where the deceased person was buried. For lòng đất, dẫn tới nơi chôn cất người đã
reasons which remain unclear, Djoser's main khuất. Vì những lý do vẫn chưa được xác something, to invent a plan or
official, whose name was Imhotep, conceived định, tể tướng của vua là Imhotep đã đưa an idea: hình dung, đưa ra ý
of building a taller, more impressive tomb for ra ý tưởng xây dựng lăng mộ cao và ấn tưởng
his king by stacking stone slabs on top of one tượng hơn bằng cách xếp chồng những
another, progressively making them smaller, phiến đá lên nhau, dần dần thì làm phiến
to form the shape now known as the Step đá nhỏ lại và tạo nên hình dáng kim tự tháp
Pyramid. Djoser is thought to have reigned bậc thang mà chúng ta biết đến ngày nay.
for 19 years, but some historians and scholars Người ta cho rằng vua Djoser đã trị vì hơn
a¢ribute a much longer Nme for his rule, 19 năm, tuy nhiên dựa trên số lượng và quy
owing to the number and size of the mô của các công trình được xây dựng, các
monuments he built. nhà sử học và học giả cho rằng thời gian trị
vì của vị vua còn lâu hơn thế.
C. The Step Pyramid has been thoroughly C. Kim tự tháp bậc thang được đánh giá và
examined and invesNgated over the last điều tra trong suốt thế kỷ vừa qua, hiện nay
century, and it is now known that the building được biết là quá trình xây dựng qua rất
process went through many different stages. nhiều công đoạn khác nhau. Nhà sử học
Historian Marc Van de Mieroop comments Marc Van de Mieroop đã đưa ý kiến về vấn
on this, wriNng 'Much experimentaNon was đề này, ông viết “Nhiều thử nghiệm đã
involved, which is especially clear in the được Nến hành, khá rõ ràng cho một công
construcNon of the pyramid in the center of trình xây dựng ngay khu trung tâm phức
the complex. It had several plans … before it hợp. Trước khi xây dựng nên kim tự tháp bậc
became the first Step Pyramid in history, thang đầu Nên trong lịch sử với sáu tầng xếp
piling six levels on top of one another . The chồng lên nhau, chúng phải trải qua một vài
weight of the enormous mass was a công đoạn. Khối lượng khổng lồ của công

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 21


challenge for the builders, who placed the trình này là một thách thức cho những thợ
stones at an inward incline in order to xây, những người phải xếp những tảng đá
prevent the monument breaking up.' theo độ nghiêng vào trong để ngăn công
trình không bị sập.”
D. When finally completed, the Step Pyramid D. Khi hoàn tất, công trình Kim tự tháp bậc
rose 62 meters high and was the tallest thang có độ cao 62 mét, là công trình cao
structure of its Nme. The complex in which it nhất tại thời điểm đó. Sự phức tạp của công
was built was the size of a city in ancient trình đó là nó được xây dựng có kích thước
Egypt and included a temple, courtyards, tương đương với một thành phố ở Ai Cập cổ,
shrines, and living quarters for the priests. It bao gồm đền thờ, sân, điện thờ, và không
covered a region of 16 hectares and was gian sống của các vị linh mục. Công trình này
surrounded by a wall 10.5 meters high. The rộng 16 hecta và bao quanh là bức tường
wall had 13 false doors cut into it with only cao 10.5m. Bức tường có 13 cánh cửa “giả”
one true entrance cut into the south-east và chỉ một cánh cửa dẫn tới đúng nơi ở phía
corner; the enNre wall was then ringed by a đông nam, toàn bộ bức tường ở đó được
trench 750 meters long and 40 meters wide. bao quanh bởi trụ đá dài 750 mét và cao 40
The false doors and the trench were mét. Những cánh cửa “giả” và trụ đá được
incorporated into the complex to discourage thiết kế để tạo thành mê cung, làm nản chí
unwanted visitors. If someone wished to những vị khách không mời. Nếu ai đó muốn
enter, he or she would have needed to know bước vào, họ cần phải biết trước cách ¶m
in advance how to find the locaNon of the đúng vị trí cánh cửa ở nơi bức tường. Vua
true opening in the wall. Djoser was so proud Djoser quá tự hào với thành tựu này đến nỗi
of his accomplishment that he broke the ông đã phá vỡ nguyên tắc chỉ đặt tên mình
tradiNon of having only his own name on the lên kim tự tháp, ông đã đặt cả tên vị tể
monument and had Imhotep's name carved tướng Imhotep lên đó.
on it as well.
E. The burial chamber of the tomb, where the E. Hầm mộ, nơi an nghỉ của nhà vua được
king's body was laid to rest, was dug beneath đào dưới chân kim tự tháp, bao quanh hầm
the base of the pyramid, surrounded by a mộ là một mê cung rất rộng với nhiều căn
vast maze of long tunnels that had rooms off phòng để ngăn bọn trộm cướp đột nhập.
them to discourage robbers. One of the most Một trong những bí ẩn được khám phá bên
mysterious discoveries found inside the trong kim tự tháp đó là số lượng lớn những
pyramid was a large number of stone vessels. bình đá. Có hơn 40.000 loại bình đá với kiểu
Over 40,000 of these vessels, of various dáng và hình dạng khác nhau đã được khai
forms and shapes, were discovered in quật ở các kho chứa, nằm phía ngoài các lối
storerooms off the pyramid's underground đi dưới lòng đất của kim tự tháp. Các bình
passages. They are inscribed with the names đá khắc tên những nhà thống trị từ Vương
of rulers from the First and Second DynasNes triều thứ Nhất và Vương triều thứ Hai của
of Egypt and made from different kinds of Ai Cập cổ đại, và được làm từ nhiều loại đá
stone. There is no agreement among scholars khác nhau. Các nhà học giả và khảo cổ học
and archaeologists on why the vessels were không có kết luận chung nào về lý do những
placed in the tomb of Djoser or what they bình đá này được đặt trong ngôi mộ nhà
were supposed to represent. The vua, hay chúng đại diện cho điều gì. Nhà ⇨ archaeologist: a person
archaeologist Jean-Philippe Lauer, who khảo cổ học Jean-Philippe Lauer, người gần who studies human history
excavated most of the pyramid and complex, như khai quật hết kim tự tháp và khu phức and prehistory through the
believes they were originally stored and then hợp Nn rằng chúng được cất giữ trước đó, excavaNon of sites and the
given a 'proper burial' by Djoser in his sau đó nhà vua Djoser cho “chôn cất tử tế” analysis of arNfacts and other
pyramid to honor his predecessors. There are để tưởng nhớ những vị vua Nền nhiệm. Tuy physical remains: nhà khảo cổ
other historians, however, who claim the nhiên, những nhà sử học khác lại cho rằng học
vessels were dumped into the sha•s as yet các bình đá được đổ đầy kim loại trước đó,
another a¢empt to prevent grave robbers để ngăn chặn những kẻ đào trộm mộ vào ⇨ robbers: a person who
from ge¤ng to the king's burial chamber. nơi chôn cất nhà vua. commits robbery: kẻ cướp
F. Thật không may, biện pháp phòng ngừa nhà băng. => Grave robber:
và thiết kế hầm mộ phức tạp không ngăn kẻ trộm mộ (mộ ở kim tự tháp
chứa nhiều châu báu)

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 22


F. Unfortunately, all of the precauNons and được những tên đào mộ ¶m cách vào kim ⇨ intricate (adj): very
intricate design of the underground network tự tháp. Những châu báu ở hầm mộ, thậm complicated or detailed: chi
did not prevent ancient robbers chí là cả thi thể nhà vua đã bị trộm trước Nết, phức tạp (~complex)
from finding a way in. Djoser's grave goods, đây, tất cả các nhà khảo cổ học chỉ ¶m được
and even his body, were stolen at some point số ít hiện vật có giá trị mà bọn trộm không
in the past and all lấy đi. Tuy nhiên, số hiện vật còn lại trong
archaeologists found were a small number of kim tự tháp cũng vừa đủ mà khiến những
his valuables overlooked by the thieves. nhà khảo cổ học khi khai quật chúng lên ⇨ excavate (v): emove earth
There was enough le• throughout the cũng phải ngạc nhiên. carefully and systemaNcally
pyramid and its complex, however, to G. Nhà khảo cổ học người Ai Cập, Miroslav from (an area) in order to find
astonish and amaze the archaeologists who Verner viết, “Rất ít công trình có vị trí quan buried remains: khai quật
excavated it. trọng, Nêu biểu như kim tự tháp bậc thang
G. Egyptologist Miroslav Verner writes, 'Few ở Saqqara… Có thể chắc chắn rằng quần thể
monuments hold a place in human history as kim tự tháp là một bước Nến quan trọng ⇨ as a whole ~ in general: nói
significant as that of the Step trong sự Nến hoá về kiến trúc bằng đá ở Ai chung
Pyramid in Saqqara . . . It can be said without Cập và cả thế giới nói chung.” Kim tự tháp ⇨ revoluNonary (adj):
exaggeraNon that this pyramid complex bậc thang là một Nến bộ mang ¨nh thời đại revoluNonary refers to
consNtutes a milestone in the evoluNon of trong kiến trúc và trở thành một hình mẫu something that has a major,
monumental stone architecture in Egypt and kiến trúc kinh tự tháp mà những công trình sudden impact on society or
in the world as a whole.' The Step Pyramid kinh tự tháp khác của Ai Cập noi theo. on some aspect of human
was a revoluNonary advance in architecture endeavor: mang ¨nh cách
and became the archetype which all the mạng, mang ¨nh thời đại
other great pyramid builders of Egypt would
follow.

Đáp án và giải thích:

Câu hỏi và đáp án Giải thích


Đoạn A: “The evolu0on of the pyramid form has been wri@en ... the Step
Pyramid of Djoser at Saqqara”.
Keyword: “certainty” và “there is no queseon”
Đoạn A đưa ra các thông en về kim tự tháp ở Ai Cập cổ. Ở hai cuối nói rằng:
14. iv
“Sự eến hóa của hình thức kim tự tháp đã được viết và tranh luận trong nhiều
thế kỷ. Tuy nhiên, không có gì phải bàn cãi rằng, đối với Ai Cập, nó bắt đầu
bằng một tượng đài cho một vị vua được thiết kế bởi một kiến trúc sư lỗi lạc:
Kim tự tháp bậc thang của Djoser tại Saqqara.
Đoạn B: “Djoser was the first king of the Third Dynasty of Egypt and the first
to build in stone … For reasons which remain unclear, Djoser’s main official,
whose name was Imhotep, conceived of building a taller, more impressive
tomb for his king by stacking stone slabs on top of one another, ...”
15. vii Đoạn B nói rằng Djoser là vị vua đầu eên trong vương triều thứ 3 của Ai cập
xây dựng mộ bằng đá… Vì những lý do vẫn chưa rõ ràng, quan chức chính
của Djoser, tên là Imhotep, đã lên kế hoạch xây dựng một lăng mộ cao hơn,
ấn tượng hơn cho vị vua của mình bằng cách xếp các phiến đá lên trên… Đây
là một ý tưởng thay đổi mới được nhắc đến trong VII.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 23


Đoạn C: “The Step Pyramid has been thoroughly examined and invesegated
over the last century, and it is now known that the building process went
through many different stages. Historian Marc Van de Mieroop comments
on this, wrieng ‘…The weight of the enormous mass was a challenge for the
builders, …”.
16. ii
Keyword: “a difficult task” và “a challenge”
Đầu đoạn C giới thiệu về quá trình xây Step Pyramid đã trải qua rất nhiều giai
đoạn. Nhà sử học Marc Van de Mieroop đã nhận xét trong cuối của đoạn
văn rằng trọng lượng của khối lượng khổng lồ là một thách thức đối với các
người xây dựng.
Đoạn D: “… . It covered a region of 16 hectares and was surrounded by a wall
10.5 meters high…”.
17. v Đoạn D đưa ra rất nhiều thông số về cấu trúc này và cả khu vực xung quanh.
Điều này được thể hiện ở trên, nghĩa là toàn bộ khu vực có diện Ách 16 ha
và được bao quanh bởi một bức tường cao 10,5 mét.
Đoạn E: “The burial chamber of the tomb, where the king’s body was laid to
rest, was dug beneath the base of the pyramid, ... was a large number of
stone vessels”.
18. i đầu đoạn E giới thiệu về hầm chôn cất của lăng mộ, nơi thi hài của nhà
vua được an nghỉ, ... thứ hai chỉ ra rằng một trong những khám phá bí ẩn
nhất được Èm thấy bên trong kim tự tháp là một số lượng lớn các bình đá.
Các còn lại của đoạn E mô tả chi eết về các bình đá trong ngôi mộ.
Đoạn F: “Unfortunately, all of the precau0ons and intricate design of the
underground network did not prevent ancient robbers from finding a way
in… There was enough leG throughout the pyramid and its complex, however,
to astonish and amaze the archaeologists who excavated it”.
Keyword: “incredible”, “astonish and amaze”
19. viii
đầu đoạn F chỉ ra rằng thật không may, tất cả các biện pháp phòng ngừa
và thiết kế phức tạp của mạng lưới ngầm không ngăn được những tên cướp
cổ đại Èm đường vào… Và cuối của đoạn nói rằng tuy nhiên, vẫn còn lại đủ
khắp kim tự tháp và khu phức hợp của nó, khiến các nhà khảo cổ học khai
quật nó phải kinh ngạc và ngạc nhiên.
Đoạn G; “The Step Pyramid was a revolu0onary advance in architecture and
became the archetype which all the other great pyramid builders of Egypt
would follow”.
20. vi Keyword: “copy/ copied”, “follow”
cuối chỉ ra rằng Kim tự tháp Step là một bước eến mang Ánh cách mạng
trong kiến trúc và trở thành kiểu mẫu mà tất cả các nhà xây dựng kim tự tháp
vĩ đại khác của Ai Cập sẽ noi theo.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 24


Đoạn D: “The complex in which it was built was the size of a city in ancient
Egypt.”
Keyword: “surroundings”,“the past” và “ancient”
21. city
Đáp án cần điền là danh từ mà có kích cỡ to bằng khu phức hợp.
bên chỉ ra rằng khu phức hợp được xây dựng có quy mô của một “city” (thành
phố) ở Ai Cập cổ đại.
Đoạn D: “The complex in which it was built was the size of a city in ancient
Egypt and included a temple, courtyards, shrines, and living quarters for the
priests.”
Keyword: “accommoda0on” và “living quarters”
22. priests Đáp án cần điền là danh từ chỉ người sống ở khu vực xung quanh kim tự
tháp.
Câu trên chỉ ra rằng khu phức hợp được xây dựng có quy mô của một thành
phố ở Ai Cập cổ đại và bao gồm một ngôi đền, sân, đền thờ và khu sinh hoạt
cho các “priests” (linh mục)
Đoạn D: “...; the en0re wall was then ringed by a trench 750 meters long and
40 meters wide.”
Keyword: “a wall”, “encircle” và “ring”
23. trench
Đáp án cần điền là danh từ chỉ thứ bao quanh bức tường. trên chỉ ra rằng
toàn bộ bức tường sau đó được bao bọc bởi một “trench” (rãnh) dài 750m
và rộng 40m.
Đoạn D: “If someone wished to enter, he or she would have needed to know
in advance how to find the loca0on of the true opening in the wall.”
Keyword: “real entrance” và “true opening”
24. locaeon Đáp án cần Èm là danh từ thứ mà người vào ngôi mộ cần phải biết về lối vào
chính xác.
trên chỉ ra rằng nếu ai đó muốn vào, người đó cần phải biết trước cách Èm
“locaeon” (vị trí) của lỗ hổng thực sự trong bức tường.
Đoạn B: “Djoser is thought to have reigned for 19 years, but some historians
and scholars a@ribute a much longer 0me for his rule, owing to the number
and size of the monuments he built.”
Đoạn F “Djoser’s grave goods, and even his body, were stolen .... There was
enough leG throughout the pyramid and its complex, however, to astonish
25.26 – IN EITHER
and amaze the archaeologists who excavated it.”
ORDER B, D
Keyword: “King Djoser”
Câu cuối trong đoạn B chỉ ra rằng Djoser được cho là đã trị vì 19 năm, nhưng
một số nhà sử học và học giả cho rằng thời gian cai trị của ông lâu hơn nhiều,
do số lượng và kích thước của các di Ách mà ông đã xây dựng.
Thông en này xác định đáp án B. Có sự tranh cãi về thời gian trị vì.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 25


Hai cuối trong đoạn F chỉ ra rằng đồ đạc trong mộ của Djoser, và cả thi thể
của ông, đã bị đánh cắp vào một thời điểm trong quá khứ và tất cả những gì
các nhà khảo cổ Èm thấy chỉ là một số lượng nhỏ những vật có giá trị của ông
bị bọn trộm bỏ qua. Tuy nhiên, vẫn nhiều thứ trên khắp kim tự tháp và khu
phức hợp của nó, khiến các nhà khảo cổ học khai quật nó kinh ngạc. Thông
en này xác định đáp án D. Một vài đồ đạc của ông vẫn còn ở trong mộ khi
các nhà khảo cổ Èm thấy.

3. PASSAGE 3

Bài đọc và từ vựng hữu ích:

Bài đọc gốc Bản dịch Tiếng Việt Từ vựng hữu ích

The future of work Tương lai của việc làm


A. According to a leading business A. Theo một công ty tư vấn kinh doanh
consultancy, 3-14% of the global hàng đầu, trong vòng 10-15 năm tới, 3-
workforce will need to switch to a 14% lực lượng lao động trên toàn thế
different occupaNon within the next 10- giới sẽ phải chuyển sang nghề nghiệp ⇨ occupaNon (n): a job or
15 years, and all workers will need to khác, tất cả người lao động sẽ cần thích profession: nghề nghiệp
adapt as their occupaNons evolve nghi với công việc khi mà máy móc ngày
alongside increasingly capable càng Nên Nến hơn. Tự động hoá – hay
machines. AutomaNon — or 'embodied “trí tuệ nhân tạo (AI) trong máy móc” –
arNficial intelligence' (AI) - is one aspect là một khía cạnh do công nghệ phát
of the disrupNve effects of technology triển đột phá trong thị trường lao động. ⇨ labour market (n): thị trường
on the labour market. 'Disembodied AI', “Disembodied AI” (tạm dịch: AI không lao động
like the algorithms running in our cơ thể) – chẳng hạn như các thuật toán
smartphones, is another. trong điện thoại di động của chúng ta thì
lại khác.
B. Dr Stella Pachidi from Cambridge B. Tiến sỹ Stella Pachidi từ Trường Kinh
Judge Business School believes that doanh Cambridge Judge cho rằng một
some of the most fundamental changes số thay đổi quan trọng diễn ra là kết quả
are happening as a result of the từ các “thuật toán” công việc phụ thuộc
'algorithmicaNon' of jobs that are vào dữ liệu thay vì sản xuất – ở cái gọi là
dependent on data rather than on nền kinh tế tri thức. Các thuật toán có
producNon - the so-called knowledge khả năng học được từ dữ liệu để thực
economy. Algorithms are capable of hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến
learning from data to undertake tasks sự đánh giá của con người, chẳng hạn
that previously needed human như đọc các hợp đồng pháp lý, chẩn
judgement, such as reading legal đoán thông qua hình ảnh y khoa, thu
contracts, analysing medical scans and thập thông Nn thị trường (trí tuệ
gathering market intelligence. markeNng).
C. 'In many cases, they can outperform C. Trong nhiều trường hợp, chúng còn
humans,' says Pachidi. 'OrganisaNons làm tốt hơn con người, Tiến sỹ cho hay.
are a¢racted to using algorithms “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng
because they want to make choices các thuật toán vì họ muốn đưa ra quyết
based on what they consider is "perfect định dựa trên cái người ta gọi là “thông
informaNon", as well as to reduce costs Nn chuẩn xác”, cũng như là để Nết kiệm
and enhance producNvity.' chi phí và tăng năng suất.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 26


D. 'But these enhancements are not D. “Tuy nhiên những sự Nến bộ đó cũng
without consequences,' says Pachidi. 'If đi kèm hệ quả”, Pachidi cho biết. “Nếu
rouNne cogniNve tasks are taken over by các nhiệm vụ về nhận thức do AI thực
AI, how do professions develop their hiện, vậy các lĩnh vực sẽ đào tạo các ⇨ expert (n): a person who has a
future experts?' she asks. 'One way of chuyên gia tương lai như thế nào?”. comprehensive and authoritaNve
learning about a job is "legiNmate “Một phương pháp để học việc là knowledge of or skill in a
peripheral parNcipaNon" - a novice "legiNmate peripheral parNcipaNon" parNcular area: chuyên gia
stands next to experts and learns by (tạm dịch: tham gia ngoại vi hợp pháp) ⇨ novice (n): a person new to or
observaNon. If this isn't happening, then – một người mới vào nghề quan sát các inexperienced in a field or
you need to find new ways to learn.' chuyên gia làm việc và học hỏi. Nếu điều situaNon: tân binh, người mới vào
này không xảy ra, vậy thì ban cần ¶m (trong một lĩnh vực nào đó), người
phương pháp mới để học.” non kinh nghiệm.
E. Another issue is the extent to which E. Một vấn đề khác đó là mức độ ảnh
the technology influences or even hưởng hay thậm chí là kiểm soát của
controls the workforce. For over two công nghệ đối với lực lượng lao động.
years, Pachidi monitored a Trong hơn hai năm, Pachidi đã điều hành
telecommunicaNons company. 'The way một công ty viễn thông. “Cách làm việc
telecoms salespeople work is through của nhân viên kinh doanh là thông qua
personal and frequent contact with liên hệ cá nhân, thường xuyên liên lạc
clients, using the benefit of experience với khách hàng, sử dụng những lợi ích từ
to assess a situaNon and reach a trải nghiệm để đánh giá ¶nh hình và đưa
decision. However, the company had ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt
started using a[n]… algorithm that đầu sử dụng thuật toán để định hình
defined when account managers xem khi nào người quản lý nên liên lạc
should contact certain customers about với khách hàng nào, đưa ra chiến dịch
which kinds of campaigns and what to và lời mời nào cho họ.”
offer them.'
F. The algorithm — usually built by F. Pachidi giải thích rằng các thuật toán –
external designers — o•en becomes thường được tạo ra bởi các nhà thiết kế
the keeper of knowledge, she explains. bên ngoài – trở thành nơi lưu giữ kiến
In cases like this, Pachidi believes, a thức. Trong trường hợp như vậy, Pachidi
short sighted view begins to creep into Nn rằng, góc nhìn thiển cận bắt đầu len
working pracNces whereby workers lỏi vào trong quá trình lao động, nơi mà
learn through the 'algorithm's eyes' and người lao động học qua “góc nhìn thuật
become dependent on its instrucNons. toán” và phụ thuộc vào hướng dẫn của
AlternaNve exploraNons — where chúng. Những khám phá khác – nơi mà
experimentaNon and human insNnct sự thử nghiệm và bản năng con người để
lead to progress and new ideas — are đi tới Nến bộ và các ý tưởng mới – lại
effecNvely discouraged. không thực sự được khuyến khích.
G. Pachidi and colleagues even G. Pachidi và cộng sự cũng quan sát cách
observed people developing strategies con người phát triển chiến để hình
to make the algorithm work to their thành thuật toán có ích cho họ. “Chúng
own advantage. 'We are seeing cases tôi đang nhìn thấy những trường hợp
where workers feed the algorithm with mà người lao động sử dụng thuật toán
false data to reach their targets,' she với dữ liệu sai để đạt được mục Nêu”,
reports. Pachidi cho biết.
H. It's scenarios like these that many H. Đây là viễn cảnh mà các nhà nghiên
researchers are working to avoid. Their cứu đang muốn tránh khỏi. Mục Nêu của
objecNve is to make AI technologies họ là khiến cho công nghệ trí tuệ nhân
more trustworthy and transparent, so tạo trở nên đáng Nn cậy và rõ ràng hơn,
that organisaNons and individuals vì vậy các tổ chức và cá nhân hiểu các
understand how AI decisions are made. quyết định mà AI đưa ra. Pachidi cho
In the meanNme, says Pachidi, 'We rằng, trong khi đó, “Chúng ta cần đảm
need to make sure we fully understand bảo rằng đã hoàn toàn hiểu hoàn cảnh
the dilemmas that this new world raises khó khăn rằng thế giới mới này đặt ra

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 27


regarding experNse, occupaNonal yêu cầu liên quan đến chuyên môn,
boundaries and control.' ranh giới và kiểm soát nghề nghiệp.”
I. Economist Professor Hamish Low I. Nhà kinh tế học, giáo sư Hamish Low
believes that the future of work will Nn rằng tương lai của nghề nghiệp sẽ
involve major transiNons across the bao gồm sự chuyển hoá lớn trong cuộc
whole life course for everyone: 'The đời của tất cả chúng ta: “Vòng lặp theo
tradiNonal trajectory of full-Nme học chương trình chính quy, sau đó làm
educaNon followed by full-Nme work việc toàn thời gian và nhận lương hưu ⇨ a thing of the past: it no longer
followed by a pensioned reNrement is a đã là chuyện xưa rồi”, giáo sư Low cho exists or happens, or is being
thing of the past,' says Low. Instead, he hay. Thay vào đó, ông hình dung một replaced by something new: điều
envisages a mulNstage employment life: cuộc đời đi làm với nhiều giai đoạn: nơi gì đó trong quá khứ mà không còn
one where retraining happens across mà việc tái đào tạo diễn ra liên tục, suốt phù hợp với hiện tại, bị thay thế
the life course, and where mulNple jobs đời, nơi có nhiều công việc nhưng không bởi điều mới.
and no job happen by choice at công việc nào là được lựa chọn ở những
different stages. giai đoạn khác nhau.
J. On the subject of job losses, Low J. Đối với chủ đề mất việc, Low Nn rằng ⇨ job losses: (¶nh trạng) mất việc
believes the predicNons are founded on những dự đoán được đưa ra là không
a fallacy: 'It assumes that the number of đúng: “Người ta giả định rằng số lượng
jobs is fixed. If in 30 years, half of 100 công việc được điều chỉnh. Nếu trong 30
jobs are being carried out by robots, năm, nếu có một nửa trong số 100 công
that doesn't mean we are le• with just việc do robot thực hiện, điều đó không
50 jobs for humans. The number of jobs có nghĩa là chúng ta sẽ chỉ còn 50 công
will increase: we would expect there to việc để làm. Số lượng công việc sẽ tăng
be 150 jobs.' lên: có thể dự đoán là 150 công việc.”
K. Dr Ewan McGaughey, at K. Tiến sỹ Ewan McGaughey tại Trung
Cambridge's Centre for Business tâm nghiên cứu Kinh doanh Cambridge
Research and King's College London, và Đại học King’s College London, nhất
agrees that 'apocalypNc' views about trí rằng tương lai việc làm sẽ tới hồi “tận
the future of work are misguided. 'It's thế” là sai lầm. “Đó chỉ là điều luật để
the laws that restrict the supply of hạn chế nguồn vốn cho thị trường việc ⇨ job market (n): thị trường việc
capital to the job market, not the làm, không phải là cải Nến công nghệ làm
advent of new technologies that causes mới dẫn đến ¶nh trạng thất nghiệp.”
unemployment.'
L. His recently published research L. Nghiên cứu vừa mới công bố gần đây
answers the quesNon of whether của ống, thông qua việc ¶m nguyên
automaNon, AI and roboNcs will mean a nhân cho ¶nh trạng thất nghiệp, trả lời
'jobless future' by looking at the causescho câu hỏi liệu tự động hoá, AI và robot
of unemployment. 'History is clear that có là “tương lai khiến việc làm ít đi”.
change can mean redundancies. But “Lịch sử đã cho thấy rõ ràng là những
social policies can tackle this through thay đổi có nghĩa là có sự dư thừa. Tuy
retraining and redeployment.' vậy, chính sách xã hội có thể giải quyết
vấn đề trên bằng cách thực hiện đào tạo
lại, triển khai lại.”
M. He adds: 'If there is going to be M. Ông còn nói thêm: “Nếu sự phát triển
change to jobs as a result of AI and của AI và robot dẫn đến sự thay đổi việc
⇨ seize (the opportunity): take (an
roboNcs then I'd like to see làm, tôi mong muốn Chính phủ sẽ nắm
opportunity or iniNaNve) eagerly
governments seizing the opportunity to bắt cơ hội để cải thiện chính sách nhằm
and decisively: nắm bắt (cơ hội)
improve policy to enforce good job thực thi tốt an ninh việc làm. Chúng ta
⇨ enforce (v) : compel observance
security. We can "reprogramme" the có thể “thiết lập lại chương trình” luật để
of or compliance with (a law, rule,
law to prepare for a fairer future of chuẩn bị cho một tương lai cân bằng hơn
or obligaNon): thực thi (quy định,
work and leisure.' McGaughey's giữa làm việc và giải trí.” Kết quả nghiên
luật pháp, nghĩa vụ)
findings are a call to arms to leaders of cứu của Nến sỹ McGaughey là lời kêu gọi
⇨ pre-empt (the coming changes):
organisaNons, governments and banks những người đứng đầu của tổ chức, cơ
to do or say something before
to pre-empt the coming changes with quan chính phủ và ngân hàng đón đầu
someone else does: đón đầu
bold new policies that guarantee full những thay đổi sắp tới đây bằng chính

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 28


employment, fair incomes and a sách mới, đảm bảo việc làm đầy đủ, mức
thriving economic democracy. lương tốt và chế độ kinh tế dân chủ thịnh
'The promises of these new vượng.
technologies are astounding. They “Hứa hẹn về công nghệ mới thật đáng
deliver humankind the capacity to live ngạc nhiên. Chúng khiến chúng ta có thể
in a way that nobody could have once sống theo cách mà chúng ta chưa từng ⇨ subsistence agriculture: occurs
imagined,' he adds. 'Just as the tưởng tượng được”, ông nói thêm. when farmers grow food crops to
industrial revoluNon brought “Cũng như trước đây khi cách mạng meet the needs of themselves and
people past subsistence agriculture, and công nghiệp mang lại cho con người nền their families on
the corporate revoluNon enabled mass nông nghiệp tự cung tự cấp, cuộc cách smallholdings: nền nông nghiệp tự
producNon, a third revoluNon has been mạng đối với doanh nghiệp cho phép cung tự cấp.
pronounced. But it will not only be one chúng ta sản xuất hàng loạt, cuộc cách
of technology. The next revoluNon will mạng thứ ba cũng đã được gọi tên. Tuy
be social.' nhiên, nó không chỉ là một phần của
công nghệ. Cuộc cách mạng Nếp theo sẽ
là đối với xã hội.”

Đáp án và giải thích:

Câu hỏi và
Giải thích
đáp án
Đoạn 1: “According to a leading business consultancy, 3-14% of the global
workforce will need to switch to a different occupa0on … . ‘Disembodied AR ',
like the algorithms running in our smartphones, is another”.
Đoạn 1 đưa ra các số liệu về lực lượng lao động sẽ thay đổi công việc trong
vòng 10-15 năm với sự có mặt của AI, cụ thể tất cả người đi làm cần đáp ứng
và eến hóa công việc của họ theo máy móc.
Đáp án A. các nhóm công việc bị ảnh hưởng bởi AI. Thông en trong bài không
đưa ra nhóm công việc cụ thể, nên đáp án A bị loại
27. B
Đáp án B. mức độ mà Al sẽ thay đổi bản chất của công việc mà mọi người làm.
Thông en này được xác định trong bài, nên đáp án B chính xác.
Đáp án C. tỷ lệ lực lượng lao động trên thế giới sẽ có việc làm ở AI trong tương
lai. Thông en trong bài đưa ra số liệu về người phải thay đổi công việc nhưng
không nói rõ công việc liên quan đến AI, nên đáp án C bị loại.
Đáp án D. sự khác biệt giữa các cách thức mà AI hiện thân và AI không biến
dạng sẽ tác động đến người lao động. Thông en trong bài không có sự so sánh
giữa hai loại AI này, nên đáp án D bị loại.
Đoạn 2: “Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that
some of the most fundamental changes are happening as a result of the
‘algorithmiza0on’ of jobs that are dependent on data rather than on produc0on
28. D - the so-called knowledge economy”.
Keyword: “key factor” và “fundamental”
bên chỉ ra rằng eến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge en
rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ các công

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 29


việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là nền kinh tế tri thức.
Thông en này được xác định trong đáp án D.
Đoạn văn: “Another issue is the extent to which the technology influences or
even controls the workforce. For over two years, Pachidi monitored a
telecommunica0ons company. ‘The way telecoms salespeople work is through
personal and frequent contact with clients, using the benefit of experience to
assess a situa0on and reach a decision. However, the company had started
using a[n] … algorithm that defined when account managers should contact
certain customers about which kinds of campaigns and what to offer them.’
Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to make the
29. C algorithm work to their own advantage. ‘We are seeing cases where workers
feed the algorithm with false data to reach their targets,’ she reports”.
Keyword: “telecommunicaeons company”
Đoạn trên chỉ ra rằng trong hai năm quản lý ở một công ty viễn thông Pachidi
đã thấy cách thuật toán thay đổi hình thức làm việc của người bán hàng. Đoạn
eếp theo chỉ ra rằng Pachidi và đồng nghiệp thậm chí còn quan sát mọi người
phát triển các chiến lược để làm cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ.
Thông en này được xác định trong đáp án C. Nhân viên đảm bảo rằng AI tạo ra
kết quả mà họ mong muốn.
Đoạn 11: “His recently published research answers the ques0on of
whether automa0on,... . But social policies can tackle this through retraining
and redeployment.’
Đoạn 12: “He adds: ‘If there is going to be change to jobs as a result of Al and
robo0cs then I’d like to see governments seizing the opportunity to improve
policy to enforce good job security. We can “reprogramme” the law to prepare
for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s findings are a call to arms
to leaders of organisa0ons, governments and banks to pre-empt the coming”.
30. D Keyword: “Ewan McGaughey”, “his recently published research”, “handle” và
“tackle”
Đoạn trên chỉ ra rằng nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời hỏi
liệu tự động hóa, Al và robot có đồng nghĩa với một “tương lai thất nghiệp” hay
không bằng cách xem xét các nguyên nhân của thất nghiệp. ‘Lịch sử rõ ràng
rằng thay đổi có thể có nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể
giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển khai lại. ‘ Ông còn thêm vào
chi eết các chính phủ, các nhà lãnh đạo nên thay đổi luật để đảm bảo việc làm
trong quá trình thay đổi này”.
Đoạn 2: “Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that
some of the most fundamental changes are happening as a result of the
31. G
‘algorithmiza0on’ of jobs that are dependent on data rather than on
produc0on…”.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 30


Keyword: “Stella Pachidi of Cambridge Judge Business School”,
‘algorithmizaeon’ là các từ khóa giúp xác định vị trí thông en. Từ “informaeon”
được thay bằng từ “data”.
Câu trên chỉ ra rằng eến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge
Judge en rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do ‘thuật toán hóa’ của
các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất…
Đáp án cần điền là một danh từ. Đoạn trích bên chỉ ra rằng Pachidi giải thích
rằng thuật toán thường trở thành người lưu giữ kiến thức. Trong những trường
hợp như thế này, Pachidi en rằng, một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào
32. E thực eễn làm việc, theo đó người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật
toán’ và trở nên phụ thuộc – ‘dependent’ vào các hướng dẫn của nó.
è Ở trong khung đáp án có lựa chọn E reliance đồng nghĩa với dependent nên
ta chọn đáp án E.
Đoạn 6: “Alterna0ve explora0ons - where experimenta0on and human ins0nct
lead to progress and new ideas - are effec0vely discouraged.”
Keyword: “deter”, “discourage”, “innovaeon”, “new idea”, “intuieon” và
33. C “insenct”
bên chỉ ra rằng những khám phá thay thế - nơi thử nghiệm và bản năng của
con người dẫn đến eến bộ và những ý tưởng mới - thực sự không được khuyến
khích.
Đoạn 7: “Their objec0ve is to make Al technologies more trustworthy and
transparent, so that organisa0ons and individuals understand how Al decisions
are made.”
34. F Keyword: “easier to understand”, “transparent”, “confidence”và “trustworthy”
bên chỉ ra rằng mục eêu của họ là làm cho các công nghệ của Al trở nên
đáng en cậy và minh bạch hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức
đưa ra các quyết định của Al ”.
Đoạn 9: “On the subject of job losses, Low believes the predic0ons are founded
on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years, half of
100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we are leG with just
50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we would expect there to
be 150 jobs.”
35. B Đoạn trên chỉ ra quan điểm của Low về chủ đề mất việc làm, Low en rằng các
dự đoán được đưa ra dựa trên sự nguỵ biện: ‘Số lượng việc làm được giả định
là cố định. Nếu trong 30 năm nữa, một nửa trong số 100 công việc được thực
hiện bởi robot, điều đó không có nghĩa là chúng ta chỉ còn lại 50 công việc cho
con người. Số lượng việc làm sẽ tăng lên: chúng tôi dự kiến sẽ có 150 việc làm
”.
Đoạn 3 ‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi.
36. A
‘Organisa0ons are a@racted to using algorithms because they want to make

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 31


choices based on what they consider is “perfect informa0on”, as well as to
reduce costs and enhance produc0vity.”
Keyword: “appealing to” và “a°racted to”
bên chỉ ra rằng Pachidi nói trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội
hơn con người. “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật toán bởi vì
họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi là” thông en hoàn hảo “,
cũng như để giảm chi phí và nâng cao năng suất.”
Đoạn 13: “...he adds. ‘Just as the industrial revolu0on brought people past
subsistence agriculture, and the corporate revolu0on enabled mass produc0on,
a third revolu0on has been pronounced. But it will not only be one of technology.
The next revolu0on will be social .”
37. C Đoạn này chỉ ra quan điểm của McGaughey rằng ‘Cũng giống như cuộc cách
mạng công nghiệp mang lại cho con người nền nông nghiệp tự cung tự cấp
trong quá khứ và cuộc cách mạng doanh nghiệp cho phép sản xuất hàng loạt,
một cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ không chỉ là một
trong những công nghệ. Đó là cuộc cách mạng eếp theo sẽ là xã hội.
Đoạn 4: ‘But these enhancements are not without consequences,’ says Pachidi.
‘If rouene cognieve tasks are taken over by Al, how do professions develop their
future experts?’ she asks.”
38. A bên chỉ ra quan điểm của Pachidi rằng “Nhưng những cải eến này không phải là
không có hậu quả,” Pachidi nói. “Nếu Al đảm nhận các nhiệm vụ nhận thức
thông thường, thì làm thế nào để các ngành nghề phát triển các chuyên gia
tương lai của họ?”.
Đoạn 8: ‘The tradi0onal trajectory of full-0me educa0on followed by full-0me
work followed by a pensioned re0rement is a thing of the past,’ says Low.
Instead, he envisages a mul0stage employment life: one where retraining
happens across the life course, and where mul0ple jobs and no job happen by
choice at different stages.”
39. B Keyword: “conveneonal” và “tradieonal”
Đoạn này chỉ ra Low nói: “Quỹ đạo truyền thống của giáo dục toàn thời gian,
sau đó là làm việc toàn thời gian, sau đó là nghỉ hưu bằng đồng lương. Thay vào
đó, ông ấy hình dung ra một cuộc sống việc làm nhiều giai đoạn: một nơi mà
việc đào tạo lại diễn ra trong suốt cuộc đời, và nơi nhiề u công việc và không có
công việc nào xảy ra theo lựa chọn ở các giai đoạn khác nhau”.
Đoạn 12: “McGaughey’s findings are a call to arms to leaders of
organisa0ons, governments and banks to preempt the coming changes with
40. C bold new policies that guarantee full employment, fair incomes and a thriving
economic democracy.”
Keyword: “adequately paid work” và “full employment”

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 32


Đoạn trên chỉ ra rằng phát hiện của McGaughey là lời kêu gọi các nhà lãnh đạo
của các tổ chức, chính phủ và ngân hàng đón đầu những thay đổi sắp tới bằng
các chính sách mới táo bạo đảm bảo việc làm đầy đủ, thu nhập công bằng và
một nền kinh tế dân chủ phát triển mạnh.

III. WRITING
1. TASK 1

The charts below show the changes in ownership of electrical appliances and the amount of
0me spend doing housework in households in one country between 1920 and 2019.

Summarise the informa0on by selec0ng and repor0ng the main features, and make
comparisons where relevant.

Bài viết tham khảo:

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 33


The two line graphs illustrate the proporeon of households that own electrical appliances and
the number of hours spent on doing housework per week per household in a given country from
1920 to 2019.
Overall, it is clear that the percentage of all electrical appliances owned followed an upward
trend, in parecular refrigerators and vacuum cleaners. The total eme spent doing housework
also declined steadily and dramaecally during the given period.
The proporeon of households owning refrigerator experienced the most significant increase,
rising sharply from over 0% to more than 50% by 1950, and then conenuing to go up steadily
and remain stable at 100% from 1980 unel the end of the period. The figure for vacuum cleaner
rose by precisely 20% every 20 years unel 1960, then it reached 100% by 1980. In contrast, the
percentage of houses that possess washing machine began at 40%, climbed to 70% by 1960,
then fell slightly, and recovered to finish the period at just above 70%.
The number of hours spent on doing housework such as washing clothes, preparing meals, and
cleaning fell sharply by 30 hours from 1920 to 1960. Azer that, the decline was more gradual,
reaching slightly above 10 hours by 2019.
(203 words)

2. TASK 2
In some countries, more and more people are becoming interested in finding out about the
history of the house or building they live in.
What are the reasons for this?
How can people research this?

Bài viết tham khảo:

People in various naeons are growing increasingly interested in learning about the history of the
house or structure they reside in. In my opinion, this is due to natural curiosity as well as pracecal
consideraeons, and should be handled through proper means.
Many people are curious about their home's past because they want to connect with history
and are concerned about poteneal structural flaws. The first reason is comparable to
meeculously researching one's family genealogy. By invesegaeng one's ancestors or place of
residence, It is possible to understand and build a link with the past. Furthermore, there is a
pracecal reason related to historic construceon methods. Older homes, in parecular, may have
used unsafe praceces or materials that will eventually degrade, posing a risk of structural
damage and, in the worst-case scenario, collapses. By studying about the house and the eme
period when it was built, residents can take the necessary precaueons to ensure the house is
structurally sound.
An approach for conduceng such specialized research is to request local records. Inieal research
can be done through "word of mouth" and gathering relevant stories in a community. However,
because this informaeon may be unreliable, individuals should contact their local building

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 34


authority. In most naeons, registering a freedom of informaeon request and receiving the
necessary papers from municipal agencies are possible. Governments do not usually keep such
informaeon private, thus they are more likely to be responsive and helpful in offering assistance.
Residents can then be confident that they have the most up-to-date informaeon in order to
be°er understand their home's history and any poteneal building flaws.
In conclusion, some people now acquire informaeon about their home's history in order to
be°er comprehend the past and ensure their proteceon. In my opinion, this is a posieve
development, and authoriees should support and encourage such fact-finding.

(304 words)

IV. SPEAKING
1. PART 1
Câu trả lời tham khảo:
- Who do you spend most 0me studying with? why?
Well, although I love to study individually, I also enjoy studying with my best friend, Thanh, to keep
strong relaeonship. He is very resourceful, responsible, intelligent and energeec. Moreover he is
be°er than any other students in the class forMsolving problems, finishing off tasks effecevely and
efficiently.

- What kinds of things do you study with other people?


Well, when it comes to brainstorming, teams produce great ideas with muleple input, and teams
can highlight people's strengths. It is a common belief that two or more people are always be°er
than one for solving difficult problems effecevely and efficiently. I, therefore, love to study
brainstorming about any project and staesecs analysis with other people.

- Are there 0mes when you study be@er by yourself? Why? Why not?
Some students work be°er at night eme, and others work be°er during the day. I prefer night
eme. One of the benefits of studying alone at night is that, I can concentrate be°er and pace
myself. If there would be nobody around, I would not be spending more eme cha¿ng but studying.
This help me understand my strengths and weaknesses be°er. Therefore, studying alone at night
is the best way to improve my focus.

- Is it important to like the people you study with? Why? Why not?
Off course, yes. I'd want to work with a sincere and posieve person who would take accountability
for his/her aceons and work. In my opinion, Everyone is unique, and someemes their views don't
match, which results in an argument. so, I reckon that it is crucial to love the person we study with.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 35


2. PART 2

Describe a tourist a@rac0on you enjoyed visi0ng.


You should say:
what this tourist a@rac0on is
when and why you visited it
what you did there
and explain why you enjoyed visi0ng this tourist a@rac0on.

Một số từ vựng hữu ích để trả lời câu hỏi này:

- Holiday desenaeon: the place you come for holiday: điểm đến
Ex: Ha Long bay is the holiday des0na0on for everyone.
- Out of season: on contrast with main holiday period: trái mùa
Ex: Out of season Formentera is very popular with writers and ar0sts.
- Hordes of tourists: Crowds of tourist: Nhiều khách du lịch.
Ex: Hordes of tourists come to this place every year.
- Go off the beaten track: visit the place without following schedule: đi trái với lộ trình đề
ra ( thường là du lịch)
Ex: Unlike my mom, I usually go off the beaten track when I am travelling.
- Head for: go in direceon for: đi đến đâu đó.
Ex: I am going to head for Europe next month.
- To sample the local food: eat local food: thưởng thức món đặc sản
Ex: i come to Nha Trang to sample the local food here.
- To go out at night: hangout at night: đi chơi buổi tối.
Ex: I usually go out at night in the weekend.
- To dispel the heat of summer: get rid of the hot weather of summer: xua tan cái nóng
mùa hè
Ex: Canada has the best winter to dispel the heat of summer.
- Breathtaking view of sth: an extremely beaueful view.
Ex: The scenery along the coast was just breathtaking.

Câu trả lời tham khảo:

One of the most intereseng places I have ever come to was Hoi An ancient town. Located in Quang
Nam, a central region of Vietnam. This place a°racts hordes of tourists every year to come
and enjoy the wonderful eme in Hoi An.
I went to Hoi An about 5 years ago when I graduated from university. At that eme, I never thought
I could have a wonderful experience in here. Hoi An is really a holiday desenaeon for everyone

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 36


who love the breathtaking view and the atmosphere. Every house in Hoi An lez me with some
memories about the past and also reminded everyone how prosperous the town had.
I visited Hoi An ancient town because I was craving for sampling the local food in here. The cuisine
of central region was so different from other regions. Although I and my buddies had inieally
planned on which places to visit, I always ended up going off the beaten track there were too many
intereseng places to explore. The weather was also a factor which made me love this place much.
I believed the cool weather of Hoi An would dispel the heat of summer in southern area.
I really enjoyed my eme in Hoi An ancient town. It was a one-of-a-kind experience, and if I have
enough money, I will gladly have another trip back to this town.

3. PART 3
Câu trả lời tham khảo:
Different kinds of tourist a°raceons

- What are the most popular tourist a@rac0ons in your country?

Câu trả lời tham khảo Từ vựng hữu ích

Maybe I would go with coastal ciees like Da - mesmerizing: very a°raceve, in a


Nang or Nha Trang because these ciees have mysterious way, making you want to
mesmerizing beaches with line and clean sand, keep looking.
and the clear ocean water with mild - scenic: having or allowing you to see
temperatures all the year round. And tourists beaueful natural features.
here can enjoy the scenic wonders of a tropical - ecotourism: the business of organizing
paradise and ecotourism is also at its best. holidays in a way which helps local
people and does not damage the
environment.
- be at its best: of or at the highest
standard of quality possible.

- How do the types of tourist a@rac0ons that younger people like to visit compare with
those that older people like to visit?

Câu trả lời tham khảo Từ vựng hữu ích

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 37


It appears to me that older and younger - scope out: to look carefully to see if
generaeons have very different ideas about something or someone is intereseng
travel, and what they want to do with their or a°raceve.
eme off. In fact, older people are more into - gen Z: refers to people born from the
scoping out new ciees or hanging out with late 90s through today.
their friends and families than some of the - seek out: to look for someone or
other generaeons, while gen Z people like me something, especially for a long eme
want to seek out some high-adrenaline unel you find him, her, or it.
adventures because I consider myself an
adventure-seeker.

- Do you agree that some tourist a@rac0ons (e.g. na0onal museums/galleries) should be
free to visit?

Câu trả lời tham khảo Từ vựng hữu ích

Personally speaking, I believe that when - voluntary: done, made, or given


people visit some tourist a°raceons like a willingly, without being forced or paid
museum or an art gallery, they should be to do it.
charged either voluntary or admission fees. - admission: the money that you pay to
Because by doing that, it educates them to enter a place.
appreciate the value of history and arts. - subsidy: money given as part of the
Besides, these fees can be used to reduce cost of something, to help or
subsidies that have been given by the encourage it to happen.
government. And the government may use
that money for other important things like
ecotourism, public health, or transportaeon.

The importance of internaeonal tourism


- Why is tourism important to a country?

Câu trả lời tham khảo Từ vựng hữu ích

I think the main reasons for this lie in the fact - revenue: the income that a
that tourism boosts the revenue of the government or company receives
economy, creates thousands of jobs for locals. regularly.
It also helps develop the - cultural exchange: sharing different
ideas, tradieons, and knowledge with

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 38


infrastructures of a country, and plants a sense someone who may be coming from a
of cultural exchange between foreigners and completely different background than
ciezens. your own.

- What are the benefits to individuals of visi0ng another country as tourists?

Câu trả lời tham khảo Từ vựng hữu ích

I think traveling develops empathy and a - empathy: the ability to share someone
deeper understanding of other cultures else's feelings or experiences by imagining
within us, which will help us with what it would be like to be in that person's
communicaeon on both business and situaeon.
personal levels. What’s more, traveling also - get caught up in something: to be so
lets us disconnect from our daily lives. You focused on an acevity that one is unaware
know, we tend to get so caught up in our of other things.
works that someemes we may forget to - take a step back: to stop doing something
take a step back, relax a li°le bit and get out or being acevely involved in something for
of our comfort zone. So traveling abroad a eme so in order to think about it and
helps a lot. make decisions in a calm and reasonable
way.
- comfort zone: a situaeon in which you feel
comfortable and in which your ability and
determinaeon are not being tested.

- How necessary is it for tourists to learn the language of the country they’re visi0ng?

Câu trả lời tham khảo Từ vựng hữu ích

I would argue that in the globalizing world it really - immerse one’s self in something:
can only benefit you to speak another language, to to become completely involved
immerse yourself in the language of the country in something.
you’re visieng. Not to meneon, it opens up a whole
new world of people you can now connect with and
understand that you would never have go°en the
chance to get to know had you never learned their
language. So learning the local language is pre°y
important since you are forced to challenge and
pracece your skills.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 39


TEST 2
I. LISTENING
1. PART 1
Từ vựng hữu ích:
- a¿c (noun) /ˈætɪk/: gác mái
ENG: a room or space just below the roof of a house, ozen used for storing things
- cope with (verb phrase) /kəʊp/: đối mặt với
ENG: to deal successfully with something difficult
- parcel (noun) /ˈpɑːsl/: gói
ENG: something that is wrapped in paper or put into a thick envelope so that it can be
sent by mail, carried easily or given as a present
- contrast (noun) /ˈkɒntrɑːst/: độ tương phản
ENG: differences in colour or in light and dark, used in photographs and painengs to
create a special effect
- fragile (adj) /ˈfrædʒaɪl/: mỏng manh
ENG: easily broken or damaged
- cardboard (noun) /ˈkɑːdbɔːd/: hộp bìa cát tông
ENG: seff material like very thick paper, ozen used for making boxes

Đáp án và giải thích:

Câu hỏi và đáp án Giải thích


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng người
nhân viên khuyến khích người đàn bà lấy những bức ảnh ra hỏi khung –
1. frame
‘frame’ vì nếu không sẽ không sao chép được, và những bức ảnh phải
để riêng ra, không được đưa vào trong một album.
Câu hỏi yêu cầu điền một số eền. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng họ thu
phí £195 từ 300 đến 400 bức ảnh kèm theo 1 cái đĩa. Vì vậy đáp án là
2. 195
195.
cost ~ charge
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng bưu kiện sẽ
được gởi đi khi đã nhận được thanh toán – ‘payment’.
3. payment Keywords được paraphrase:
- completed order ~ parcel
- is sent ~ send … off

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 40


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng người
4. Grandparents nhân viên nói có thể đặt tên cho mỗi thư mục, và người phụ nữ đề nghị
một cái tên ‘Grandparents’ làm ví dụ.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng trong dịch vụ
eêu chuẩn, mỗi bức ảnh được kiểm tra, đôi khi có thể được chỉnh màu –
5. colour/color
‘colour/color’ một chút hoặc cải thiện độ tương phản - điều đó có thể
tạo ra sự khác biệt lớn.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng người
6. hand nhân viên nói nếu bất kỳ bức ảnh nào trông đặc biệt mỏng manh, họ sẽ
scan chúng bằng tay – by ‘hand’.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng người nhân viên
nói có thể có những sự thay đổi trong bức ảnh nếu muốn như gỡ bỏ vật
7. background thể khỏi bức ảnh, hoặc thay đổi nền – ‘background’.
Keywords được paraphrase:
- change ~ alter
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng người
8. focus phụ nữ yêu cầu chỉnh sửa một vài bức ảnh bị out nét – aren’t properly
in ‘focus’ nhưng người nhân viên nói không thể.
Câu hỏi yêu cầu điền danh từ - cụ thể là lượng thời gian. Đoạn hội thoại
9. ten / 10 days bên chỉ ra rằng người nhân viên nói họ đặt mục eêu hoàn thành đơn
hàng trong vòng 10 ngày – ’10 days’.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng người
nhân viên khuyến khích người phụ nữ đóng gói các bức ảnh vào trong
10. plasec
một cái hộp và gửi đi, đặc biệt là hộp các-tông vì những hộp bằng nhựa
– ‘plasec’ đôi khi bị gãy vỡ.

2. PART 2

Câu hỏi và đáp án Giải thích


Nội dung nghe chỉ ra rằng trường DarÓield House được ủy quyền bởi
một doanh nhân, Neville Richards, và dự định làm thành ngôi nhà của
gia đình ông, nhưng ông đã qua đời trước khi nó được hoàn thành (Vì
vậy ta loại lựa chọn B). Người thừa kế của ông đã chọn bán nó cho hội
11. C đồng địa phương, người đã biến nó thành văn phòng. Sau đó, kế hoạch
chuyển đổi nó thành một trung tâm thông en du lịch đã không thực
hiện được vì thiếu eền (Vì vậy ta loại lựa chọn A).
Từ những dữ kiện trên ta có thể thấy lựa chọn C là đáp án đúng vì nó
từng được xây thành một tòa nhà văn phòng của hội đồng địa phương,

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 41


Nội dung nghe chỉ ra rằng trường cấp dưới sẽ chuyển đến các tòa nhà
mới được xây dựng trên địa điểm chính. Các chủ đầu tư sẽ xây dựng các
12. B ngôi nhà ngay trên địa điểm trường cấp dưới hiện có.
Ta có thể suy ra được rằng địa điểm trường cấp dưới sẽ được sử dụng
cho những ngôi nhà mới. Vì vậy lựa chọn B là đáp án đúng.
Bài nghe chỉ ra rằng căng-en chỉ có một điểm phục vụ, vì vậy hầu hết
học sinh phải đợi một khoảng thời gian đáng kể để được phục vụ. Điều
này rõ ràng là không thỏa đáng, vì họ có thể chưa ăn xong bữa trưa
13. A
trước khi các eết học buổi chiều bắt đầu.
Ta có thấy được nơi phục vụ đã được thay đổi thời gian xếp hàng chờ
dài. Vì vậy lựa chọn A là đáp án đúng.
Bài nghe chỉ ra rằng để giúp cho Food Hall hoạt động trơn tru, các phụ
huynh nên thảo luận với con vào mỗi buổi sáng loại thức ăn nào chúng
muốn ăn trong ngày hôm đó, để chúng có thể đi thẳng đến khu phục vụ
đồ ăn liên quan. Sẽ không có bất kỳ đồ ăn vặt nào - mọi thứ được cung
cấp sẽ tốt cho sức khỏe - và không có gì thay đổi đối với hệ thống thanh
14. A
toán bữa trưa hiện tại bằng cách nạp vào thẻ thanh toán điện tử trực
tuyến của con.
Ta có thể thấy rằng các phụ huynh được yêu cầu giúp con cái họ quyết
định trước nên sử dụng điểm phục vụ đồ ăn nào. Vì vậy lựa chọn A là
đáp án đúng.
Bài nghe chỉ ra rằng ở căng en cũ vẫn có bàn và ghế trong đó và học sinh
có thể ăn thức ăn từ Food Hall vào hoặc bữa trưa mà chúng mang từ
15. C
nhà. Ta có thể thấy rằng học sinh được đem thức ăn vào bên trong
căng-en này. Vì vậy lựa chọn C là đáp án đúng.
Bài nghe chỉ ra rằng điểm phục vụ thức ăn World Adventures sẽ phục vụ
các món ăn của một quốc gia khác nhau mỗi ngày, có thể là Trung Quốc
vào một ngày và Lebanon vào ngày hôm sau. Thực đơn sẽ được lên kế
16. D hoạch cho một tuần tại một thời điểm, vì vậy học sinh có thể biết những
gì sẽ có sẵn trong cả tuần đó.
Ta có thể thấy rằng điểm phục vụ thức ăn World Adventure, thức ăn mỗi
ngày sẽ khác nhau. Vì vậy D là đáp án đúng.
Bài nghe chỉ ra rằng ở điểm phục vụ thức ăn Street Life, học sinh được
yêu cầu đưa ra đề xuất, vì vậy có lẽ đôi khi sẽ có thực phẩm từ Thái Lan,
Ethiopia và Mexico, sau đó một trong số chúng sẽ được thay thế bằng
17. A
thực phẩm của Jamaica trong một hoặc hai tuần.
Ta có thể thấy rằng ở điểm phục vụ thức ăn Street Life, học sinh giúp lên
thực đơn thức ăn. Vì vậy A là đáp án đúng.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 42


Bài nghe chỉ ra rằng điểm phục vụ thức ăn Speedy Italian sẽ phục vụ đặc
biệt cho nhiều học sinh không ăn thịt hoặc cá, đảm bảo rằng tất cả thức
18. B ăn được phục vụ ở đó đều phù hợp với họ.
Ta có thể thấy rằng điểm phục vụ thức ăn Speedy Italian sẽ chỉ phục vụ
đồ ăn chay. Vì vậy B là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn A, Bài nghe thứ nhất chỉ ra rằng những lớp học sau giờ học
rất phổ biến với học sinh, đặc biệt là môn bơi lội - thực tế là có danh
sách chờ để tham gia vào những eết học này. Vì vậy lớp học bơi đã có
sẵn, không mới.
- Ở lựa chọn B, Bài nghe thứ 5 chỉ ra rằng một cựu học sinh đã tặng cho
trường một cây đàn piano lớn tuyệt đẹp, vì vậy một số học sinh sẽ có
thể học ở trường thay vì đến trường đại học địa phương như nhiều học
sinh hiện nay. Vì vậy lớp học piano là lớp học mới nên lựa chọn B là đáp
án đúng.
- Ở lựa chọn C, Bài nghe thứ 3 chỉ ra rằng ở trường có một trung tâm
19, 20. B&C
biểu diễn được trang bị tốt và các lớp kịch sẽ được bắt đầu ở đó. Học
sinh sẽ có thể tham gia chỉ để giải trí hoặc luyện tập tham gia một vở
kịch – hy vọng được mở ít nhất một lần mỗi năm. Vì vậy lớp học đóng
kịch là lớp học mới nên lựa chọn C là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn D, Bài nghe thứ 2 chỉ ra rằng đạp xe là một môn yêu thích
khác và tôi rất vui khi hàng chục học sinh tận dụng cơ hội học cách đạp
xe trong điều kiện địa hình. Vì vậy lớp học đạp xe đã có sẵn, không mới.
- Ở lựa chọn E, Bài nghe thứ 4 chỉ ra rằng một số học sinh đã được dạy
cách sử dụng hệ thống âm thanh và ánh sáng ở trung tâm. Vì vậy lớp
học âm thanh và ánh sáng rạp hát đã có sẵn, không mới.

3. PART 3

Từ vựng hữu ích:

- coincidence (noun) /kəʊˈɪnsɪdəns/: đồng thời, cùng lúc


ENG: the fact of two things happening at the same eme by chance, in a surprising way
- segment (verb) /seɡˈment/: phân đoạn
ENG: to divide something into different parts
- nap (noun) /næp/:giấc ngủ trưa
ENG: a short sleep, especially during the day
- methodology (noun) /ˌmeθəˈdɒlədʒi/: phương pháp luận
ENG: a set of methods and principles used to perform a parecular acevity
- jusefy (verb) /ˈdʒʌstɪfaɪ/: đánh giá
ENG: to show that somebody/something is right or reasonable

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 43


- struggle (verb) /ˈstrʌɡl/: gặp khó khăn với
ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of
problems
- half-asleep (adj): ngái ngủ
ENG: when you are between being asleep and awake
- variable (noun) /ˈveəriəbl/: biến
ENG: a situaeon, number or quanety that can vary or be varied
- correlaeon (noun) /ˌkɒrəˈleɪʃn/: mối tương quan
ENG: a conneceon between two things in which one thing changes as the other does
- visually (adv) /ˈvɪʒuəli/: trực quan
ENG: in a way that is connected with seeing or sight
- straighÓorward (adj) /ˌstreɪtˈfɔːwəd/: đơn giản
ENG: easy to do or to understand; not complicated

Đáp án và giải thích:


Câu hỏi và
Giải thích
đáp án
Bài nghe chỉ ra rằng lý do chúng ta thường quên đi những giấc mơ là vì nếu
chúng ta nhớ lại mọi thứ, chúng ta có thể bị lẫn lộn về những gì đã thực sự xảy
ra và những gì chúng ta đã mơ … Luke luôn tự cho rằng đó chỉ là vì chúng ta
không có chỗ trong
21. B
ký ức của mình cho tất cả những thứ đó. Ta có thể thấy rằng một lý do chúng
ta thường quên đi những giấc mơ vì nếu không, chúng ta có thể nhầm lẫn về
điều gì là thực. Vì vậy lựa chọn B là đáp án đúng. Không chọn lựa chọn A vì đó
chỉ là nhận định của Luke.
Đoạn hội thoại chỉ ra rằng với những giấc mơ dự đoán về tương lai, Susie có
đọc được lời giải thích rằng đối với mỗi giấc mơ thành hiện thực, chúng ta có
hàng nghìn giấc mơ không thành hiện thực, nhưng chúng ta không nhận thấy
22. A chúng, thậm chí chúng ta không nhớ chúng. Và Luke cũng đồng ý rằng đó chỉ
là sự ngẫu nhiên.
Ta có thể thấy rằng đối với những giấc mơ dự đoán về tương lai có thể chỉ là
do Ènh cờ. Vì vậy lựa chọn A là đáp án đúng.
Bài nghe chỉ ra rằng theo Susie, hầu hết trẻ em trước tuổi đi học đều có một
giấc ngủ ngắn trong ngày Có một thử nghiệm mà một số học sinh đã làm ở
đây vào học kỳ trước để xem ở độ tuổi nào trẻ em nên ngừng ngủ trưa.
Nhưng họ không thực sự Èm ra câu trả lời. Họ đã dành rất nhiều thời gian để
23. C Èm ra phương pháp luận phù hợp nhất, nhưng kết quả dường như không cho
thấy bất kỳ hình mẫu rõ ràng nào.
Ta có thể thấy được nghiên cứu về trẻ em trước tuổi đi học có giấc ngủ ngắn
trong ngày không đưa ra được kết luận rõ ràng nào cả. Vì vậy lựa chọn C là
đáp án đúng.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 44


Đoạn hội thoại chỉ ra rằng Luke gặp khó khăn về việc diễn tả và chứng minh
rằng họ nghĩ họ đã thành công như thế nào. Anh ta cũng gặp khó khăn với
24. C việc lên kế hoạch hành động. Đối với Susie, việc lên kế hoạch thì ổn nhưng cô
ấy cũng bị trừ điểm cho phần tự đánh giá. Và cô ấy cũng gặp khó khăn liên
quan về thống kê.
“ - Luke: OK. Then we need to think about who we’ll do the study on. About
12 people?
- Susie: Right. And shall we use other psychology students?
- Luke: Let’s use people from a different department. What about
25. history
history?
- Susie: Yes…”
Đoạn hội thoại chỉ ra rằng Luke và Susie đồng ý lựa chọn lấy mẫu 12 học sinh
ngành lịch sử - ‘history’.
“- Luke: … And we could ask them to answer ques0ons online.
- Susie: But in this case, paper might be be@er as they’ll be doing it straight
aGer they wake up …”
26. paper
Đoạn hội thoại trên chỉ ra rằng Luke trao đổi về việc cho những học sinh trả lời
câu hỏi trực tuyến nhưng Susie đề nghị làm trên giấy – ‘paper’ sẽ tốt hơn vì
có thể làm ngay sau khi họ thức dậy.
“- Luke: … And we’ll have to check the ethical guidelines for this sort of
research.
- Susie: … because our experiment involves humans, so there are special
regula0ons.”
27. humans / Đoạn hội thoại trên chỉ ra rằng Luke trao đổi về việc cho những học sinh trả lời
people câu hỏi trực tuyến nhưng Susie đề nghị làm trên giấy – ‘paper’ sẽ tốt hơn vì
có thể làm ngay sau khi họ thức dậy. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng Luke và
Susie trao đổi rằng sẽ phải kiểm tra các nguyên tắc đạo đức cho loại nghiên
cứu này bởi vì thí nghiệm của họ liên quan đến con người – ‘humans’, nên có
những quy định đặc biệt.
Bài nghe chỉ ra rằng Luke nói có cả một phần về đánh giá rủi ro và một phần
28. stress khác về đảm bảo rằng những người lấy mẫu không bị căng thẳng –‘stress’
không cần thiết.
Bài nghe chỉ ra rằng Susie nói sau khi đã thu thập tất cả dữ liệu của mình, họ
phải phân Ách nó và Ánh toán mối tương quan giữa hai biến số củahọ , đó là
29. graph
thời gian ngủ và số lượng giấc mơ, sau đó trình bày kết quả của họ một cách
trực quan dưới dạng biểu đồ - ‘graph’.
Bài nghe chỉ ra rằng Luke nói điều cuối cùng là phải suy nghĩ về nghiên cứu
30. evaluate
của họ và đánh giá – ‘evaluate’ nó.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 45


4. PART 4

Câu hỏi và đáp án Giải thích


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng một thí nghiệm
tại trường York và Sheffield trên một nhóm sinh viên đại học chỉ ra rằng
31. creaevity
những người chọn khiêu vũ thể hiện sự sáng tạo – ‘creaevity’ hơn nhiều
khi thực hiện các nhiệm vụ giải quyết vấn đề.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng bác sĩ Lova° en
khiêu vũ có thể là một cách rất hữu ích để giúp những người có các vấn
32. therapy đề về sức khỏe tâm thần. Ông cũng cho rằng khiêu vũ nên được sử dụng
như một sự trị liệu – ‘therapy’ để giúp mọi người vượt qua các vấn đề
như trầm cảm.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng các nghiên cứu
cho thấy có những lợi ích to lớn của việc khiêu vũ đối với những người ở
33. fitness
độ tuổi sáu mươi và hơn thế nữa. Bất cứ ai cũng có thể tham gia, ngay
cả những người có eêu chuẩn thể lực – ‘fitness’ khá thấp.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ làm
giảm nguy cơ té ngã, chẳng hạn như có thể dẫn đến gãy xương hông
34. balance
bằng cách giúp mọi người cải thiện khả năng giữ thăng bằng – ‘balance’
của họ.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng đối với những
người lớn tuổi, loại hoạt động này đặc biệt quan trọng vì nó buộc não –
35. brain
‘brain’ của họ phải xử lý mọi thứ nhanh hơn và lưu giữ nhiều thông en
hơn.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng những người
tham gia báo cáo rằng họ cảm thấy ít mệt mỏi hơn và có động lực –
36. moevaeon
‘moevaeon’ lớn hơn để Ách cực hơn và thực hiện các hoạt động hàng
ngày.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng khiêu vũ giúp
37. isolaeon phát triển các mối quan hệ mới và có thể làm giảm cảm giác bị cô lập –
‘isolaeon’ của người lớn tuổi, vốn là một vấn đề rất lớn ở nhiều quốc gia.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng việc tập Zumba
trong 40 phút đốt cháy khoảng 370 calo – ‘calories’. Điều này tương tự
38. calories
với các bài tập cường độ vừa phải như thể dục nhịp điệu bước hoặc
kickboxing.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng một nghiên cứu
trên Tạp chí Hành vi Sức khỏe Hoa Kỳ cho thấy khi phụ nữ bị béo phì –
39. obesity ‘obesity’ tập Zumba ba lần một tuần trong 16 tuần, họ giảm trung bình
1,2 kg và giảm 1% tỷ lệ mỡ trong cơ thể. Vì vậy có thể thấy phụ nữ bị
béo phì hưởng lợi từ việc tập Zumba.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 46


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Bài nghe chỉ ra rằng những người
40. habit phụ nữ thích lớp học Zumba đến mức họ đã biến nó thành thói quen –
‘habit’ và eếp tục tham gia lớp học ít nhất một lần một tuần.

II. READING
1. PASSAGE 1

Câu Đáp án Giải thích


Vị trí: Đoạn 1: “There are 56 hill figures sca@ered around England , with the
vast majority on the chalk downlands of the country’s southern coun0es”.
Keyword: most”, “the majority”, “geoglyph” và “hill figures”
1 True Câu trên chỉ ra rằng có 56 ngọn đồi nằm rải rác trên khắp nước Anh, với
phần lớn nằm trên vùng đất trũng bằng phấn của các quận phía nam nước
này. Thông en này khẳng định câu hỏi 1. Hầu hết các geoglyph ở Anh đều
nằm trong một khu vực cụ thể của đất nước
Vị trí: Đoạn 1: “The figures include giants, horses, crosses and regimental
badges”.
Câu trên chỉ ra rằng các hình ảnh bao gồm người khổng lồ, ngựa, thánh giá
2 Not Given
và huy hiệu trung đoàn. Thông en trong câu hỏi 2. Từ đó có thể thấy có
nhiều geoglyph ở hình dạng ngựa hơn con vật khác, không được Èm thấy
trong bài đọc.
Vị trí: Đoạn 2: “The White Horse has recently been re-dated and shown to
be even older than its previously assigned ancient pre-Roman Iron Age*
date”.
Câu trên chỉ ra rằng con ngựa Trắng gần đây đã được xác định lại niên đại
3 True
và thậm chí còn cũ hơn so với niên đại thời kỳ đồ sắt eền La Mã * cổ đại
được ấn định trước đó của nó. Thông en này khẳng định câu hỏi 3. Một
niên đại gần đây của Ngựa trắng Uffington chỉ ra rằng mọi người đã nhầm
lẫn về tuổi của nó.
Vị trí: Đoạn 2: “More controversial is the date of the enigma0c Long Man of
Wilmington in Sussex. While many historians are convinced the figure is
prehistoric, others believe that it was the work of an ar0s0c monk from a
nearby priory and was created between the 11th and 15th centuries”.
4 False
Đoạn trên chỉ ra rằng gây tranh cãi hơn là niên đại của Long Man bí ẩn của
Wilmington ở Sussex. Trong khi nhiều nhà sử học en rằng hình vẽ này có từ
thời eền sử, những người khác lại en rằng đó là tác phẩm của một nhà sư
nghệ thuật từ một tu viện gần đó và được tạo ra giữa thế kỷ 11 và 15.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 47


Thông en này phủ nhận câu hỏi 4. Các nhà sử học đồng ý về nguồn gốc của
Longman ở Wilmington.
Vị trí: Đoạn 3: “The method of cu›ng these huge figures was simply to
remove the overlying grass to reveal the gleaming white chalk below”.
Câu trên chỉ ra rằng phương pháp cắt những hình ảnh khổng lồ này chỉ đơn
5 False
giản là cắt bỏ lớp cỏ bên trên để lộ lớp phấn trắng lấp lánh bên dưới.
Thông en này phủ nhận câu hỏi 5. Geoglyhs được tạo ra bằng cách vẽ phấn
trắng trên đồi.
Vị trí: Đoạn 3: “One reason that the vast majority of hill figures have
disappeared is that when the tradi0ons associated with the figures faded,
people no longer bothered or remembered to clear away the grass to expose
the chalk outline”.
6 True
Keyword: “no longer visible” và “disappear”
Câu trên chỉ ra lý do mà phần lớn những hình ảnh này biến mất.
Thông en này khẳng định câu hỏi 6. Nhiều geoglyphs ở Anh đã không còn
được nhìn thấy.
Vị trí: Đoạn 3: “Furthermore, over hundreds of years the outlines would
some0mes change due to people not always cu›ng in exactly the same
place, thus crea0ng a different shape to the original geoglyph”.
Keyword: “alter” và “change”
7 True
Câu trên chỉ ra rằng trong hàng trăm năm, các đường viền đôi khi sẽ thay
đổi do không phải lúc nào người ta cũng cắt ở cùng một vị trí, do đó tạo ra
một hình dạng khác với geoglyph ban đầu. Thông en này khẳng định câu
hỏi 7.
Vị trí: Đoạn 4: “The Uffington White Horse is a unique, stylised
representa0on of a horse consis0ng of a long, sleek back, thin disjointed
legs, a streaming tail, and a bird-like beaked head”.
8 Not given Câu trên chỉ ra kích thước của Uffington White Horse, nhưng không nói về
sự nổi eếng của nó. Thông en này không đủ để trả lời câu hỏi 8. Sự nổi
eếng của Uffington White Horse là do kích cỡ của nó.

Vị trí: Đoạn 4: “The horse is situated 2.5 km from Uffington village on a


steep slope close to the Late Bronze Age* (c. 7th century BCE) hillfort of
Uffington Castle and below the Ridgeway, a long-distance Neolithic**
track”.
9 Ridgeway Đáp án cần điền là tên của con đường cổ ở gần Uffington White Horse.
Câu trên chỉ ra rằng con ngựa nằm cách làng Uffington 2,5 km trên một
sườn dốc gần với ngọn đồi của Lâu đài Uffington cuối Thời đại đồ đồng *
(khoảng thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên) và bên dưới “Ridgeway”, một con
đường chạy dài từ thời kỳ đồ đá mới **.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 48


Vị trí: Đoạn 6: “The earliest evidence of a horse at Uffington is from the
1070s CE when ‘White Horse Hill’ is men0oned in documents from the
nearby Abbey of Abingdon, and the first reference to the horse itself is soon
aGer, in 1190 CE.”
Keyword: first reference
10 documents Đáp án cần điền là danh từ mà tài liệu tham khảo đầu eền của con ngựa
xuất hiện từ những năm 1070. Câu trên chỉ ra rằng bằng chứng sớm nhất
về một con ngựa ở Uffington là từ những năm 1070 CN khi ‘White Horse
Hill’ được đề cập trong các “documents” (tài liệu) từ Tu viện Abingdon gần
đó, và tài liệu tham khảo đầu eên về chính con ngựa là ngay sau đó, vào
năm 1190 CN.
Vị trí: Đoạn 7: “However, in 1995 Op0cally s0mulated Luminescence (OSL)
tes0ng was carried out by the Oxford Archaeological Unit on soil from two
...in other words, it had a Late Bronze Age or Early Iron Age origin”.
Keyword: “analysis” và “teseng”
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật được dùng để phân Ách. Đoạn trên chỉ
11 soil ra rằng vào năm 1995, thử nghiệm Phát quang kích thích quang học (OSL)
đã được Đơn vị Khảo cổ học Oxford thực hiện trên “soil” (đất) từ hai trong
số các lớp dưới của thân ngựa và từ một vết cắt khác gần chân ngựa. Kết
quả là niên đại của việc xây dựng ngựa ở đâu đó giữa năm 1400 và 600
trước Công nguyên - nói cách khác, nó có nguồn gốc từ Thời kỳ đồ đồng
muộn hoặc Thời kỳ đồ sắt sớm.
Vị trí: Đoạn 8: “Some researchers see the horse as represen0ng the
Cel0c*** horse goddess Epona, who was worshipped as a protector of
horses, and for her associa0ons with fer0lity”.
Keyword: “goddess Epona”
12 ferelity
Đáp án cần điền là danh từ liên quan đến Epona. Câu trên chỉ ra rằng một
số nhà nghiên cứu coi con ngựa là đại diện cho nữ thần ngựa Epona của
Celec, người được tôn thờ như một người bảo vệ loài ngựa, và liên quan
đến “ferelity” (khả năng sinh sản).
Vị trí: Đoạn 8; “It is possible that the carving represents a goddess in na0ve
mythology, such as Rhiannon, described in later Welsh mythology as a
beau0ful woman dressed in gold and riding a white horse”.
Keyword: Welsh
13 Rhiannon
Đáp án cần điền là danh từ của vị thần ở Welsh. Câu trên chỉ ra rằng có thể
bức chạm khắc đại diện cho một nữ thần trong thần thoại bản địa, chẳng
hạn như “Rhiannon”, được mô tả trong thần thoại xứ Wales sau này là một
người phụ nữ xinh đẹp mặc áo vàng và cưỡi ngựa trắng.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 49


2. PASSAGE 2

Câu Đáp án Giải thích


Vị trí: Đoạn 1: “Microbes, most of them bacteria, have populated this
planet since long before animal life developed and they will outlive us”.
Keyword: “exist … longer” và “outlive”
14 D
Câu trên chỉ ra rằng vi sinh vật, đã cư trú trên hành enh này từ rất lâu
trước khi sự sống của động vật phát triển và chúng sẽ tồn tại lâu hơn
chúng ta.
Vị trí: Đoạn 2: “What is amazing is that while the number of human cells
in the average person is about 30 trillion, the number of microbial ones
is higher - about 39 trillion”.
Keyword: “impressed” và “amazing”
C
15 Câu trên chỉ ra rằng điều đáng kinh ngạc là trong khi số lượng tế bào của
con người ở một người bình thường là khoảng 30 nghìn tỷ thì số lượng
tế bào vi sinh vật lại cao hơn - khoảng 39 nghìn tỷ. Thông en này được xác
nhận trong đáp án C. con người trung bình có nhiều tế bào vi sinh vật
hơn tế bào người.
Vị trí: Đoạn 5: “For most of human history we had no idea that microbes
existed. The first man to see these extraordinarily…It was Pasteur’s
‘germ theory’ that gave bacteria the poor image that endures today”.
Đoạn trên chỉ ra từ lịch sử xưa con người không hề biết rằng vi sinh vật
tồn tại. Người đầu eên nhìn thấy những sinh vật có sức mạnh phi
16 A thường này là một nhà chế tạo ống kính người Hà Lan tên là Antony van
Leeuwenhoek vào những năm 1670. … Mãi đến gần hai trăm năm sau,
nghiên cứu của nhà sinh vật học người Pháp Louis Pasteur mới chỉ ra
rằng một số vi sinh vật gây bệnh. Thông en này khẳng định đáp án A. giải
thích về một khám phá được thực hiện.

Vị trí: Đoạn 6: “Yong’s book is in many ways a plea for microbial


tolerance, poin0ng out that while fewer than one hundred species of
bacteria bring disease, many thousands more play a vital role in
maintaining our health”.
17 G Keyword: “illness” và “disease”
Câu trên chỉ ra rằng về nhiều mặt, cuốn sách của Yong là một lời kêu gọi
về khả năng chịu đựng của vi sinh vật, chỉ ra rằng trong khi chưa đến một
trăm loài vi sinh vật gây bệnh, thì hàng nghìn loài khác lại đóng vai trò
quan trọng trong việc duy trì sức khỏe của chúng ta.
Vị trí: Đoạn 6: “We tend to see the dangers posed by bacteria, yet at the
18 B
same 0me we are sold yoghurts and drinks that … . Instead we should

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 50


realise we have a symbio0c rela0onship, that can be mutually beneficial
or mutually destruc0ve”.
Keyword: “in fact”, “reality”,“partnership” và “symbioec relaeonship”
Đoạn trên chỉ ra rằng chúng ta có xu hướng nhìn thấy những mối nguy
hiểm do vi sinh vật gây ra, nhưng đồng thời chúng ta được bán sữa chua
và đồ uống được cho là nuôi dưỡng vi khuẩn “thân thiện”. Trong thực tế,
Yong nói, vi khuẩn không nên được coi là bạn hay thù, kẻ phản diện hay
anh hùng. Thay vào đó, chúng ta nên nhận ra rằng chúng ta có một mối
quan hệ cộng sinh, có thể cùng có lợi hoặc cùng eêu diệt.
Vị trí: Đoạn 7: “...our unhealthy, low-fibre diets are disrup0ng the
bacterial balance”.
19 H Keyword: “upse¿ng”, “disrupeng”, “nutrieon”và “diet”
Câu trên chỉ ra rằng chế độ ăn uống không lành mạnh, ít chất xơ đang
phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn.
Vị trí: Đoạn 7: “Our obsession with hygiene, our overuse of an0bio0cs …
are disrup0ng the bacterial balance”.
20 E Keyword: “excessive focus”, “obsession”, “cleaniness” và “hygiene”
Câu trên chỉ ra rằng nỗi ám ảnh về sự sạch sẽ, lạm dụng thuốc kháng
sinh của chúng ta ... đang phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn.
Vị trí: Đoạn 8: “For example, there are studies indica0ng that the
excessive use of household detergents and an0bacterial products
actually destroys the microbes that normally keep the more dangerous
germs at bay”.
Keyword: “an0bacterial products”
21 YES
Câu trên chỉ ra rằng có những nghiên cứu chỉ ra rằng việc sử dụng quá
nhiều chất tẩy rửa gia dụng và các sản phẩm kháng khuẩn thực sự eêu
diệt các vi khuẩn thường giữ những vi trùng nguy hiểm hơn. Thông en
này khẳng định câu hỏi 21.Có thể việc sử dụng các sản phẩm diệt khuẩn
trong nhà không mang lại hiệu quả như mong muốn.
Vị trí: Đoạn 8: “Other studies show that keeping a dog as a pet gives
children early exposure to a diverse range of bacteria, which may help
protect them against allergies later”.
Keyword: “come into contact” và “give exposure to”
22 NO Câu trên chỉ ra rằng các nghiên cứu khác cho thấy việc nuôi chó làm thú
cưng giúp trẻ eếp xúc sớm với nhiều loại vi khuẩn khác nhau, có thể
giúp bảo vệ chúng chống lại các bệnh dị ứng sau này. Thông en phủ định
câu hỏi 22. Nên đảm bảo rằng trẻ em eếp xúc với càng ít vi khuẩn càng
tốt.
Không có thông en trong bài đọc nói về câu hỏi 23. Sách của Young chứa
23 NOT GIVEN
nhiều các nghiên cứu hơn cần thiết.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 51


Vị trí: Đoạn 9: “Among the less appealing case studies is one about a
fungus that is wiping out en0re popula0ons of frogs and that can be
halted by a rare microbial bacterium. Another is about squid that carry
luminescent bacteria that protect them against predators”.
24 YES Đoạn trên chỉ ra rằng trong số các nghiên cứu kém hấp dẫn là một
nghiên cứu về một loại nấm… Một nghiên cứu khác về loại mực cũng
nằm trong nhóm các nghiên cứu kém hấp dẫn. Thông en này khẳng định
câu hỏi 24. Nghiên cứu điển hình về vi khuẩn ngăn mực bị tấn công có
thể có sức hấp dẫn hạn chế.
Vị trí: Đoạn 10: “Already, in an a@empt to stop mosquitoes spreading
dengue fever - a disease that infects 400 million people a year -
mosquitoes are being loaded with a bacterium to block the disease”.
Keyword: “efforts” và “a°empt”
25 NOT GIVEN Câu trên chỉ ra rằng trong nỗ lực ngăn chặn muỗi truyền bệnh sốt xuất
huyết - căn bệnh lây nhiễm cho 400 triệu người mỗi năm - muỗi đang
được nạp một loại vi khuẩn để ngăn chặn dịch bệnh. Thông en này chỉ
nói đã ngăn được dịch bệnh, nhưng không nói đến liệu thành công này
có ngạc nhiên.
Vị trí: Đoạn 10: “In the future, our ability to manipulate microbes means
we could construct buildings with ... get the best start in life”.
Đoạn trên chỉ ra rằng trong tương lai, khả năng điều khiển vi khuẩn của
chúng ta có nghĩa là chúng ta có thể xây dựng các tòa nhà với các vi
khuẩn hữu ích được xây dựng trên tường của chúng để chống lại nhiễm
26 NO
trùng. Hãy tưởng tượng một khu bệnh viện sơ sinh được tráng trong
một loại cocktail hỗn hợp đặc biệt của các vi khuẩn để trẻ sơ sinh có một
khởi đầu tốt nhất trong cuộc đời.
Thông en này phủ nhận câu hỏi 26. Các vi sinh vật giúp giảm nguy cơ lây
nhiễm đã được đưa vào bên trong tường của một số khu bệnh viện.

3. PASSAGE 3

Đáp án và giải thích:


Câu Đáp án Giải thích
Ví trí: Đoạn 1: “Across cultures, wisdom has been considered one of the
most revered human quali0es…. that most of the US have the ability to
make wise decisions, given the right context”.
27 B
Đoạn trên chỉ ra rằng trên khắp các nền văn hóa, trí tuệ đã được coi là
một trong những phẩm chất được tôn kính nhất. Mặc dù sự khôn ngoan
thực sự có vẻ ít và xa, nhưng nghiên cứu thực nghiệm kiểm tra sự khôn

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 52


ngoan cho thấy rằng đó không phải là một đặc điểm ngoại lệ mà một số
ít triết gia có râu sở hữu - trên thực tế, các nghiên cứu mới nhất cho thấy
rằng hầu hết người Mỹ có khả năng đưa ra quyết định khôn ngoan, trong
bối cảnh phù hợp.
Thông en này được xác định trong đáp án B. một giả định về sự khôn
ngoan có thể sai.
Vị trí: Đoạn 2: “It appears that experien0al, situa0onal, and cultural
factors are even more powerful in shaping wisdom than previously
imagined,’ says Associate Professor Igor Grossmann of the University of
Waterloo in Ontario, Canada”.
Keyword: “underesemated” và “more powerful … than previously
imagined”
28 C
Câu trên chỉ ra rằng phó giáo sư Igor Grossmann thuộc Đại học Waterloo
ở Ontario, Canada cho biết: “Có vẻ như các yếu tố kinh nghiệm, Ènh
huống và văn hóa thậm chí còn mạnh mẽ hơn trong việc hình thành trí
tuệ so với tưởng tượng trước đây”. Thông en được xác nhận trong đáp
án C. Tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đã bị
đánh giá thấp.
Vị trí: Đoạn 3: ‘It is impossible to characterize thought processes
a@ributed to wisdom without … . Some situa0ons are more likely to
promote wisdom than others.’
Keyword: “circumstances” và “situaeons”
Đoạn trên chỉ ra rằng Grossmann “Không thể mô tả đặc điểm của các
29 B quá trình suy nghĩ được quy cho trí tuệ mà không xem xét vai trò của các
yếu tố ngữ cảnh. “Nói cách khác, trí tuệ không chỉ là” phẩm chất bên
trong “mà còn bộc lộ ra ngoài như một chức năng của những Ènh huống
mà con người gặp phải. Một số Ènh huống có nhiều khả năng phát huy
trí tuệ hơn những Ènh huống khác.” Thông en này được xác nhận trong
đáp án B. mức độ khôn ngoan sẽ khác nhau trong hoàn cảnh khác nhau.
Vị trí: Đoạn 5: “Grossmann and his colleagues have ... foster cogni0ve
processes related to wise decisions”.
Đoạn này chỉ ra rằng Grossmann và các đồng nghiệp của ông cũng đã
phát hiện ra rằng một trong những cách đáng en cậy nhất để hỗ trợ sự
khôn ngoan trong các quyết định hàng ngày của chúng ta là xem xét các
30 D Ènh huống từ quan điểm của bên thứ ba, như thể đưa ra lời khuyên cho
một người bạn. Nghiên cứu cho thấy rằng khi áp dụng quan điểm của
người thứ nhất, chúng ta tập trung vào ‘các đặc điểm chính của môi
trường’ và khi sử dụng quan điểm của người thứ ba, ‘quan điểm quan
sát’, chúng ta suy luận rộng hơn và tập trung nhiều hơn vào các lý tưởng
giữa các cá nhân và đạo đức như công lý và không thiên vị. Nhìn các vấn

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 53


đề từ quan điểm mở rộng hơn này dường như thúc đẩy quá trình nhận
thức liên quan đến các quyết định khôn ngoan.
Vị trí: Đoạn 4: “Coming up with a defini0on of wisdom is challenging, but
Grossmann and his colleagues have iden0fied four key characteris0cs as
part of a framework of wise reasoning. One is intellectual humility or
recogni0on of the limits of our own knowledge …”.
Keyword: “Igor Grossmann and colleagues”, “four characterisecs”,
31 D “establish”, “idenefy”, “modesty” và “humility”
Đoạn trên chỉ ra rằng Việc đưa ra một định nghĩa về sự khôn ngoan là
một thách thức, nhưng Grossmann và các đồng nghiệp của ông đã xác
định được bốn đặc điểm chính như một phần của khuôn khổ lý luận
khôn ngoan. Một là sự khiêm tốn về mặt trí tuệ hoặc sự thừa nhận giới
hạn kiến thức của chính chúng ta.
Vị trí: Đoạn 4: “along with compromise or integra0on of different
a›tudes and beliefs”.
32 A Keyword: “not the same”, “different”, “opinions” và “beliefs”
Câu trên chỉ ra đặc điểm thứ hai là sự thỏa hiệp hoặc Ách hợp các thái
độ và niềm en khác nhau.
Vị trí: Đoạn 4: “another is appreciaeon of perspeceves wider than the
issue at hand”.
33 C Keyword: “broad”, “wider”, “view” và “perspeceve”
Câu trên chỉ ra một đặc điểm nữa là đánh giá cao các quan điểm rộng
hơn vấn đề đang bàn.
Vị trí: Đoạn 5: “Grossmann and his colleagues have also found that one
of the most reliable ways to support wisdom in our own day-to-day
decisions is to look at scenarios from a third party perspec0ve, as though
giving advice to a friend”.
Keyword: “regard”, “look at”, “objecevity” và “third-party perspeceve”
34 F
Câu trên chỉ ra rằng Grossmann và các đồng nghiệp của ông cũng đã
phát hiện ra rằng một trong những cách đáng en cậy nhất để hỗ trợ sự
khôn ngoan trong các quyết định hàng ngày của chúng ta là xem xét các
Ènh huống từ quan điểm của bên thứ ba, như thể đưa ra lời khuyên cho
một người bạn
Vị trí: Đoạn 5: “when we adopt a third-person, ‘observer’ viewpoint we
reason more broadly and focus more on interpersonal and moral ideals
such as jus0ce and impar0ality”.
G
35 Keyword: “fairness” và “impareality”
Câu trên chỉ ra rằng khi áp dụng quan điểm của người thứ ba, “người
quan sát”, chúng ta lập luận rộng hơn và tập trung nhiều hơn vào các lý
tưởng giữa các cá nhân và đạo đức như công lý và không thiên vị.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 54


Vị trí: Đoạn 7: “For example, in one experiment that took place during the
peak of a recent economic recession, gradua0ng college seniors were
asked to reflect on their job prospects. The students were instructed to
imagine their career either ‘as if you were a distant observer’ or ‘before
your own eyes as if you were right there’. Par0cipants in the group
assigned to the ‘distant observer’ role displayed more wisdom-related
reasoning (intellectual humility and recogni0on of change) than did
par0cipants in the control group”.
Keyword: “the job prospects experiment”
Đoạn trên chỉ ra rằng trong một thí nghiệm diễn ra trong thời kỳ đỉnh điểm
36 False
của cuộc suy thoái kinh tế gần đây, sinh viên năm cuối tốt nghiệp đại học
được yêu cầu phản ánh về triển vọng việc làm của họ. Các sinh viên được
hướng dẫn để tưởng tượng nghề nghiệp của họ hoặc ‘như thể bạn là một
người quan sát ở xa’ hoặc ‘trước mắt bạn như thể bạn đang ở ngay đó’.
Những người tham gia trong nhóm được giao cho vai trò ‘người quan sát
từ xa’ thể hiện nhiều lý luận liên quan đến trí tuệ (sự khiêm tốn về trí tuệ
và nhận biết sự thay đổi) hơn những người tham gia trong nhóm đối
chứng. Thông en này trái ngược câu hỏi 36. Sinh viên tham gia thử nghiệm
triển vọng nghề nghiệp có thể chọn một trong hai quan điểm để thực
hiện.
Vị trí: Đoạn 8: “In another study, couples in long term roman0c
rela0onships were instructed to visualize an unresolved rela0onship
conflict either through the eyes of an outsider or from their own
perspec0ve.... recognizing others’ perspec0ves and searching for a
compromise - compared to the couples in the egocentric condi0on”.
Đoạn trên chỉ ra rằng trong một nghiên cứu khác, các cặp vợ chồng có
mối quan hệ lãng mạn lâu dài được hướng dẫn cách hình dung một mối
quan hệ xung đột chưa được giải quyết thông qua con mắt của người
37 Not Given ngoài cuộc hoặc từ quan điểm của chính họ. Sau đó, những
người tham gia thảo luận về sự việc với đối tác của họ trong 10 phút, sau
đó họ viết ra suy nghĩ của mình về nó. Các cặp vợ chồng trong Ènh trạng
‘đôi mắt của người khác’ có nhiều khả năng dựa vào lý luận khôn ngoan -
nhận ra quan điểm của người khác và Èm kiếm sự thỏa hiệp - so với các
cặp vợ chồng trong Ènh trạng vị kỷ.
Thông en trong đoạn trên không chỉ ra liệu những người tham gia thí
nghiệm các cặp vợ chồng nhận thức được rằng họ đang tham gia một
cuộc nghiên cứu về lý luận khôn ngoan.
Vị trí: Đoạn 8: “In another study, couples in long term roman0c
38 Not Given rela0onships were … recognizing others’ perspec0ves and searching for
a compromise - compared to the couples in the egocentric condi0on”.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 55


Trong Đoạn trên không có thông en chỉ ra liệu thời gian quan hệ của các
cặp đôi có ảnh hưởng đến kết quả.
Vị trí: Đoạn 9: ‘Ego-decentering promotes greater focus on others and
enables a bigger picture, conceptual view of the experience, affording
recogni0on of intellectual humility and change,’ says Grossmann”.
Câu trên chỉ ra rằng Grossmann nói: “Phân cấp bản thân thúc đẩy sự tập
trung nhiều hơn vào những người khác và cho phép một bức tranh lớn
39 True
hơn, cái nhìn khái niệm về trải nghiệm, ghi nhận sự khiêm tốn và thay
đổi trí tuệ”.
Trong cả hai thí nghiệm, những người tham gia xem xét Ènh huống từ
một quan điểm tách biệt hơn có xu hướng đưa ra quyết định khôn
ngoan hơn.
Vị trí: Đoạn 10: Grossmann explains. ‘That is, knowing how wisely a
person behaves in a given situa0on is more informa0ve for
understanding their emo0ons or likelihood to forgive [or] retaliate as
compared to knowing whether the person may be wise “in general”.
Câu trên chỉ ra rằng Grossmann giải thích. “Nghĩa là, biết một người cư
40 True xử khôn ngoan như thế nào trong một Ènh huống nhất định sẽ có nhiều
thông en hơn để hiểu cảm xúc của họ hoặc khả năng tha thứ [hoặc] trả
đũa so với việc biết liệu người đó có thể khôn ngoan” nói chung “hay
không.”Thông en này khẳng định câu hỏi 40. Grossmann en rằng trí tuệ
của một người được quyết định bởi trí thông minh của họ chỉ ở một
mức độ rất hạn chế.

III. WRITING
1. TASK 1
The diagram below shows the manufacturing process for making sugar from sugar cane.

Summarise the informa0on by selec0ng and repor0ng the main features, and make comparisons
where relevant

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 56


Bài viết tham khảo:

The picture illustrates the process of how to make sugar from sugar cane.
Overall, it can be seen that there are three main stages of the process, stareng with inieal
harveseng, followed by a chemical transformaeon, and ending with making the final product of
sugar.
At the first stage of the process, sugar cane is grown during a period of over 12 to 18 months.
Azer that, the mature plant is harvested either by a sickle machete or with the help of massive
farming machines. Subsequently, the stalks are crushed in a grinder, yielding raw sugar cane
juice.
The process conenues with the sugar cane juice being filtered through limestone and placed
into an evaporator, where it is heated, reduced, and transformed into a syrup. At the final stage,
the syrup is then then separated from the sugar crystals using a centrifuge, before being dried
and cooled in its final state as sugar.

(153words)

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 57


2. TASK 2

In their adver0sing, businesses nowadays usually emphasise that their products are new in some
way.
Why is this?
Do you think it is a posi0ve or nega0ve development?

Bài viết tham khảo:

It is becoming increasingly typical for businesses to emphasize the originality of their items in
adveresing. In my opinion, this stems from the psychology of consumer behavior and is a
generally a negaeve development.
Many markeeng teams adverese products as new in the hopes of semulaeng higher consumer
demand. One of the most important business ideas is that items must saesfy a genuine
consumer need and, ideally, be disenceve in some way. For example, Sony's adveresing
emphasizes how its smartphones’ designs differ from typical phones and always follow their
own style. This technique allowed them to stand out in the smartphone market share, which
they subsequently expanded into one of the world's largest corporaeons. As a result, every
company tries to market their products as novel in order to generate interest and demand.
However, this approach usually results in decepeve adveresing and consumer faegue. Most
businesses that resent their items as "new" in some ways are seeking to deceive the public. This
is frequently the case with soz drink corporaeons such as Coca-Cola and Pepsi, which rebrand
their bo°les and cans on a regular basis to create the impression of novelty. These strategies
are clearly decepeve, and audiences are rarely persuaded. In reality, people are becoming bored
of seeing commercials for familiar things that are ostensibly revolueonary. For many customers,
this results in a growing sense of apathy and disinterest in adveresements' exploitaeve tacecs.
In conclusion, it seems to me that the importance of consumer psychology is the reason
corporaeons frequently adverese their items as new, and the impact this has overall is negaeve.

(266 words)

Từ vựng hữu ích:

- originality (n.): the quality of being special and intereseng and not the same as anything or
anyone else.
- stem from something (v.): to start or develop as the result of something.
- disenceve (adj.): marking something as clearly different from others.
- market share (n.): the number of things that a company sells compared with the number of things
of the same type that other companies sell.
- novel (adj.): new and original, not like anything seen before.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 58


- novelty (n.): the quality of being new and unusual.
- generate (v.): to produce or create something such as a profits, sales, or jobs. - decepeve (adj.):
making you believe something that is not true.
- deceive (v.): to persuade someone that something false is the truth.
- faegue (n.): extreme eredness.
- apathy (n.): lack of interest, or the a¿tude of not caring resuleng from it. - exploitaeve (adj.):
using someone unfairly for your own advantage.

IV. SPEAKING
1. PART 1
Câu trả lời tham khảo:

- Do you have a favourite flower or plant? [Why/Why not?]


I love flowers. They are the purest form of beauty that nature can present to us. And they
represent joy, vibrant colour, love, beauty, devoeon, spirituality, and freshness. And of course,
I have a favourite flower which is none other than the "Tulip". This cup-shaped gorgeous-
looking flower is breathtakingly beaueful, and when I first saw it as a child, I fell in love with its
majesec beauty and magnificence. And, ever since, the tulip is my favourite flower.

- What kinds of flowers and plants grow near where you live? [Why/Why not?]
Within my neighborhood, you can see an abundance of flowers and plants. When it comes to
flowers, we have marigolds, sunflowers, daisies, and roses. We also have fruit-bearing plants
such as mango, avocado, orange, and banana.

- Is it important to you to have flowers and plants in your home? [Why/Why not?]
Absolutely. To me, when I first wake up in early in the morning, the greenery of plants is like
a feast for the eyes. Not only do the ornamental plants add beauty to our surroundings but
they are also helpful in keeping our environment fresh.

- Have you every bought flowers for someone else? [Why/Why not?]
Buying flowers for loved ones on special occasions or celebraeons as a token of appreciaeon
and graetude has always been a norm in my country, and I am no excepeon. Actually, I
recently gave a bouquet of fresh colorful flowers to my parents on their fizieth wedding
anniversary.

2. PART 2
Describe a review you read about a product or service You should say:
where you read the review

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 59


what the product or service was
what informa0on the review gave about the product or service
and explain what you did as a result of reading this review.

Câu trả lời tham khảo:

I don’t really rely upon any kind of product reviews that much before buying anything mainly
because such reviews don’t always give us a clear picture of a parecular product or brand. But, sell,
about a few months ago, I decided to go over some reviews before deciding to buy an air cooler.
Of course, the air cooler, I was trying to buy, was made by one of the most presegious and reliable
electronics companies in my country, which meant the product didn’t really need any kind of
introduceon or favourable reviews or opinions to pursue its customers. But, sell, I decided to read
the reviews because one of my friends had insisted that I be°er read some of the product reviews,
no ma°er the products were made by some famous brands or some unknown brands. I read the
review online - on a famous product comparison website in my country.
Anyway, as I started to read some of the product reviews of the so-called “presegious and reliable”
company, I noeced that most of the reviews came negaeve, contrary to what I actually had
anecipated. Inieally, azer reading those reviews, I thought that they were just some “mad”
customers for whatever the reasons that might be, but as I started to read a bit more carefully with
a criecal mind, I found out that most of those people, who lez their reviews, were rather
knowledgeable about how an air cooler should have performed under what kinds of weather. To
my surprise, I found that they were also familiar with a lot of engineering details or features of
many parts of an air cooler, which meant that they were not just saying something out of some
“speculaeon”.
In the end, I didn’t really buy the air cooler of the so-called popular and reliable company as I
thought that most of the negaeve reviews on that parecular product were authenec and
supported by facts and data. Besides, azer reading those reviews, I also came to know about what
core factors really to consider before buying an air cooler or, for that ma°er, any other electronics
products. So, I am glad that I decided to read those reviews.

3. PART 3
Câu trả lời tham khảo:

Online reviews

- What kinds of things do people write online reviews about in your country?
In today’s fast-moving world, when everyone is snowed under with their own work, people
generally prefer to buy each and everything online. So that’s why they are too much dependent

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 60


on online reviews. Normally I think, people write reviews for electronic gadgets, clothes, shoes,
hair accessories, cosmeecs etc. basically everything you can come up with.

- Why do some people write online reviews?


Someemes, people feel saesfied with the services provided by a store or company. So people
want to express graetude and praise the service providers by wrieng online reviews. Or they
simply just want others to avoid making the same mistake that they did when using products or
services with low quality.

- Do you think that online reviews are good for both shoppers and companies?
Such reviews, I think, help users understand how to use and benefit from a product. Customers
can also use reviews to compare different products in order to make the right choice.
In terms of businesses, reviews can provide informaeon that helps them make product
improvements as well as suggeseons on how to enhance their customer services.

Customer service

- What do you think it might be like to work in a customer service job?


Based on my experience, customer service is a really tough job. A person who works in this
posieon acts as a mediator or a link between customers and the company. His or her task is to
establish a pleasant interaceon with clients so that they would conenue to be loyal to the
company. As the same eme, he or she must persuade the firm owners to give the best services
possible so as not to lose customers’ interest.

- Do you agree that customers are more likely to complain nowadays?


I believe that customers have the total rights to complain if they feel any inconvenience. They
would definitely dispute or express unhappiness if the product did not meet their expectaeons
because they had paid the requisite amount.

- How important is it for companies to take all customer complaints seriously?


Because client complaints are based on facts and experiences, I believe it is necessary to take
them seriously. A good company should take steps to make its product more user friendly. This
can only be accomplished with the engagement of the customer's requirements. The organizaeon
can reach new heights by keeping the customer's perspeceve in mind.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 61


TEST 3
I. LISTENING
1. PART 1

Câu hỏi và đáp án Giải thích


1. park Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng
họ mong muốn đưa những đứa trẻ ở cấp độ 5 đi xe trên đường,
nhưng trước eên, chúng sẽ được đưa vào lái xe ở trong công viên –
‘park’, tránh xa dòng xe cộ.
2. blue Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Câu trên chỉ ra rằng những
người hướng dẫn mặc áo màu xanh – ‘blue’, và một trong những
người này chịu trách nhiệm cho mỗi lớp
3. reference Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng để được
chấp nhận, tất cả những người hướng dẫn phải gửi một bản giới
thiệu – ‘reference’ từ một người đã thấy họ làm việc với trẻ em …
Sau đó, họ
phải hoàn thành khóa đào tạo …
4. story Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng những đứa
trẻ hầu hết thời gian sẽ ra ngoài đạp xe nhưng chúng cũng có những
khoảng thời gian yên Únh, nơi người hướng dẫn của chúng có thể
kể
cho họ nghe một câu chuyện – ‘story’ liên quan đến việc đạp xe
hoặc tổ chức trò chơi cho chúng.
5. rain Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng
nếu có mưa –‘rain’, các lớp học vẫn sẽ diễn ra bình thường, họ chỉ
cần mặc áo mưa và eếp tục đạp xe.
6. snack Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng
ngoài một vài bộ đồ để thay khi thời eết không tốt, thì Charlie nên
đem theo thức ăn nhẹ -‘snack’ cho giờ nghỉ giải lao.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng hiện tại,
7. medicaeon Charlie phải uống thuốc – ‘medicaeon’ vài giờ một lần, vì vậy
người phụ nữ sẽ đảm bảo rằng Charlie đem theo thuốc.
8. helmet Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn trên chỉ ra rằng Charlie
được khuyên nên đến sớm trước 10 phút vì họ phải kiểm tra xem

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 62


mũ bảo hiểm – ‘helmet’ của từng bạn có vừa vặn không để kịp thời
chỉnh sửa.
9. tent Câu hỏi yêu cầu điền danh từ. Câu trên chỉ ra rằng tất cả những
người hướng dẫn sẽ đợi để gặp lớp học của họ và họ sẽ gặp nhau
trong lều – ‘tent’.
Câu hỏi yêu cầu điền một số eền. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng
khóa trại này tốn 199 đô-la mỗi tuần. Họ đã cố gắng giữ mức giá ít
10. 199
nhiều bằng với năm ngoái - lúc đó là 190. Nhưng những chỗ này
đang lấp đầy khá nhanh chóng.

2. PART 2

Câu hỏi và đáp án Giải thích


Tất cả các lựa chọn đều được nhắc đến trong bài nghe.
- Ở lựa chọn A, có nhắc đến việc có một số lợi ích sức khỏe, đặc
biệt là trong những công việc mà bạn không phải ngồi cả ngày để
nhìn vào màn hình. Có thể thấy công việc này mang đến một lối
sống năng động. Vì vậy lựa chọn A là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn B, có nhắc đến việc mức lương đôi khi cũng có thể cao,
mặc dù có rất nhiều loại ở đây. Vì vậy làm việc trong lĩnh vực này
sẽ không luôn luôn đảm bảo có mức lương trên trung bình.
- Ở lựa chọn C, có nhắc đến việc làm việc trong lĩnh vực này sẽ cung
cấp cơ hội cho những người không muốn bị mắc kẹt với 40 giờ một
tuần nhưng cần phải sắp xếp công việc với các trách nhiệm khác
11 & 12. A & C
như chăm sóc trẻ em. Có thể thấy nó mạng lại một cơ hội làm việc
linh hoạt. Vì vậy lựa chọn C là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn D, 5 có nhắc đến việc làm việc trong lĩnh vực này sẽ có
cơ hội trong một số loại công việc khi đi du lịch nước ngoài, mặc dù
điều đó rõ ràng phụ thuộc vào công việc và không phải ai cũng
muốn làm điều đó. Vì vậy làm việc trong lĩnh vực không luôn luôn
đảm bảo cơ hội cho cấp độ ở nước ngoài.
- Ở lựa chọn E, có nhắc đến việc một số người thích làm việc trong
khung cảnh nông thôn, xung quanh là cây cối thay vì các tòa nhà,
mặc dù họ không thể đảm bảo điều đó.
Từ những dữ kiện trên, ta có thể thấy A và C là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn A, có nhắc đến việc các eêu chuẩn về sức khỏe và an
13 &14. B & C toàn hiện nay đã cao hơn nhiều so với trước đây, do đó, tai nạn lao
động cũng ít hơn.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 63


- Ở lựa chọn B, có nhắc đến việc nếu bạn thích một môi trường
thành phố sôi động được bao quanh bởi rất nhiều người, thì những
công việc này có lẽ không dành cho bạn - chúng thường ở những
khu vực khá hẻo lánh.Có thể thấy việc làm ở những khu vực hẻo
lánh nó có thể là một bất lợi với những người làm việc ngoài trời.Vì
vậy lựa chọn B là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn C, có nhắc đến việc vào mùa hè thì không sao, nhưng
có thể cực kỳ khó chịu khi trời lạnh và có gió. Có thể thấy điều kiện
thời eết khắc nghiệt có thể là một bất lợi cho những người làm việc
ngoài trời. Vì vậy lựa chọn C là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn D, có nhắc đến việc một số người lo lắng về việc Èm
một nơi ở thích hợp nhưng cuối cùng họ đều ổn.
- Ở lựa chọn E, có nhắc đến việc có thể cần phải khá mạnh khỏe
với một số công việc, mặc dù với công nghệ hiện đại không còn
quan trọng như trước đây.
Từ những dữ kiện trên, ta có thể thấy B và C là đáp án đúng.
“One is for a fresh food commercial manager. … They operate in a
very fast-faced environment with low profit margins – the staff
there work hard, but they play hard as well …”
Nội dung nghe chỉ ra ra rằng với những người quản lý thương mại
15. D thực phẩm tươi sống, họ hoạt động trong một môi trường nhịp độ
rất nhanh với tỷ suất lợi nhuận thấp - nhân viên ở đó làm việc chăm
chỉ, nhưng họ cũng chơi hết mình.
Ta có thể thấy rằng cơ hội việc làm này là công việc cường độ cao
nhưng rất vui. Vì vậy lựa chọn D là đáp án đúng.
“We have an exci0ng post as an agronomist … There are good
opportuni0es for the right person to quickly make their way up the
career ladder …”
16. F Nội dung nghe chỉ ra rằng với vị trí nhà nông học, có những cơ hội
tốt để người phù hợp nhanh chóng eến lên nấc thang sự nghiệp.
Ta có thể thấy rằng cơ hội việc làm này là một cơ hội cho việc
thăng eến nhanh chóng. Vì vậy lựa chọn F là đáp án đúng.
“A leading supermarket is looking for a fresh produce buyer who is
available for a 12- month maternity cover contract.”
Câu trên chỉ ra rằng một siêu thị hàng đầu đang Èm kiếm một
17. A
người mua hàng sản phẩm tươi sống có sẵn hợp đồng bảo hiểm
thai sản 12 tháng. Ta có thể thấy rằng cơ hội việc làm này không
phải là một công việc lâu dài. Vì vậy A là đáp án đúng.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 64


“We have also received a request for a sales manager for a chain
of garden centres. You will be visi0ng centres in the region to
ensure their high levels of customer service are maintained.”
Câu trên chỉ ra rằng công việc này yêu cầu bạn sẽ đến thăm các trung
18. H
tâm trong khu vực để đảm bảo mức độ dịch vụ khách hàng cao của
họ được duy trì.
Ta có thể thấy rằng cơ hội việc làm này có liên quan đến việc di
chuyển địa phương. Vì vậy H là đáp án đúng.
“There is also a vacancy for a tree technician … A year’s experience
would be preferred but the company might be prepared to consider
someone who has just completed an appropriate training course.”
Câu trên chỉ ra rằng đối với công việc này, kinh nghiệm một năm sẽ
19. C
được ưu eên hơn nhưng công ty có thể chuẩn bị để xem xét một
người vừa hoàn thành một khóa đào tạo thích hợp.
Ta có thể thấy rằng đối với cơ hội việc làm này, kinh nghiệm đôi khi
không cần thiết. Vì vậy C là đáp án đúng.
“Finally, we have a posi0on for a farm worker … Perks of job include
the possibility of ren0ng a small co@age on the estate …”
Câu trên chỉ ra rằng đặc quyền của công việc này bao gồm khả năng
20. G
thuê một ngôi nhà nhỏ trong khuôn viên.
Ta có thể thấy rằng đối với cơ hội việc làm này sẽ có chỗ ở. Vì vậy
lựa chọn G là đáp án đúng.

3. PART 3
Từ vựng hữu ích:

- keep track of (idiom): theo dõi


ENG: to have informaeon about what is happening or where
somebody/something is
- grind (verb) /ɡraɪnd/: nghiền nát
ENG: to break or press something into very small pieces between two hard
surfaces or using a special machine
- reckon (verb) /ˈrekən/: cho rằng
ENG: to think something or have an opinion about something
- obesity (noun) /əʊˈbiːsəe/: béo phì
ENG: (formal or medical) the quality or fact of being very fat, in a way that is not
healthy
- confusing (adj) /kənˈÛuːzɪŋ/: khó hiểu
ENG: difficult to understand; not clear

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 65


- suspect (verb) /səˈspekt/: nghi ngờ
ENG: to have an idea that something is probably true or likely to happen,
especially something bad, but without having definite proof
- brisk walking (noun): đi bộ nhanh
ENG: the acevity of going for walks in the countryside for exercise or pleasure at a
higher speed than normal walking
- objeceve (adj) /əbˈdʒektɪv/: khách quan
ENG: not influenced by personal feelings or opinions; considering only facts
- unconscious (adj) /ʌnˈkɒnʃəs/: vô ý thức
ENG: exiseng or happening without you realizing or being aware; not deliberate

Đáp án và giải thích:


Câu hỏi và đáp án Giải thích
- Ở lựa chọn A, chỉ ra rằng Adam đã không nghĩ rằng họ có thể phân
biệt được sự khác nhau, nhưng hầu hết mọi người đều có thể. Vì
vậy kết quả thí nghiệm không giống như những gì anh ấy đã dự
đoán.
- Ở lựa chọn B, chỉ ra rằng Adam đã mất nhiều thời gian để quyết
định chính xác cách anh ấy sắp xếp cuộc thí nghiệm. Vì vậy việt
thiết lập cuộc thí nghiệm không hề đơn giản.
- Ở lựa chọn C, chỉ ra rằng thật khó để theo dõi tất cả, đặc biệt là
khi anh ấy có rất nhiều người đang tham gia vào cuộc thí nghiệm
21 & 22. C & D đó. Có thể thấy rằng một một số lượng lớn người lấy mẫu đã được
thử nghiệm. Vì vậy lựa chọn C là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn D, chỉ ra rằng Adam phải đảm bảo rằng mọi người
không biết anh ấy đang cho họ uống loại đồ uống nào. Có thể thấy
rằng các đối tượng không được biết họ đang uống cái gì. Vì vậy lựa
chọn D là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn E, chỉ ra rằng Adam phải đảm bảo rằng anh ấy đã ghi
chép chính xác những gì mỗi người đã uống. Có thể thấy rằng thử
nghiệm không được lặp lại nhiều lần cho mỗi người.
Từ những dữ kiện trên, ta có thể thấy C và D là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn A, thông en về việc Rosie sử dụng sai loại hạt không
được nhắc đến trong bài.
- Ở lựa chọn B, thông en về việc Rosie sử dụng loại hóa chất không
phù hợp không được nhắc đến trong bài.
- Ở lựa chọn C, đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng Rosie nghĩ rằng cô ấy
23 & 24. C & E
có lẽ nên nghiền các loại hạt kỹ hơn cô ấy đã làm. Có thể thấy vấn
đề Rosie gặp phải là cô ấy chưa nghiền các loại hạt đủ mịn. Vì vậy
lựa chọn C là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn D, đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng Rosie nghĩ rằng các
thông en trên bao bì là đúng chứ không sai.
THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 66
- Ở lựa chọn E, đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng Rosie nghĩ rằng có
thể cân dùng để cân chất béo không đủ chính xác. Có thể thấy vấn
đề Rosie gặp phải là cân có thể không phù hợp. Vì vậy lựa chọn E là
đáp án đúng.
Từ những dữ kiện trên, ta có thể thấy C và E là đáp án đúng.
Nội dung nghe chỉ ra rằng Adam nghĩ rằng nếu đặt những món có
hàm lượng calo thấp ở đầu và cuối thực đơn, mọi người có thể sẽ
chọn món có ít calo hơn mà không hề nhận ra họ đang làm gì. Có
25. C
thể thấy rằng Adam gợi ý rằng các nhà hàng có thể giảm béo phì
nếu thực đơn của họ có nhiều các món ăn có hàm lượng calo
thấp. Vì vậy lựa chọn B là đáp án đúng.
Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng cả hai đều đồng ý rằng khi các nhà
sản xuất đưa số lượng calo của một loại thực phẩm lên nhãn, đôi
26. A
khi họ cố Ánh khiến chúng thực sự khó hiểu. Vì vậy lựa chọn A là
đáp án đúng.
Bài nghe chỉ ra rằng ở Anh, khoảng 40% nam giới và 30% phụ nữ
nói họ có tập thể dục, nhưng khi bạn đo lường khách quan lượng đi
bộ mà họ thực hiện bằng cảm biến chuyển động, bạn thấy rằng chỉ
27. B
6% nam giới và 4% phụ nữ làm theo khối lượng bài tập khuyến nghị.
Có thể thấy rằng hầu hết mọi người đều đánh giá quá cao mức độ
họ làm được. Vì vậy lựa chọn B là đáp án đúng.
Nội dung nghe chỉ ra rằng nếu mọi người đến cầu thang bộ trước
khi họ đến thang cuốn khi rời nhà ga, thì nhiều khả năng họ sẽ đi
cầu thang bộ. Và nếu bạn tăng chiều rộng của cầu thang, bạn sẽ có
thêm nhiều người sử dụng chúng cùng một lúc. Đó là một quá trình
vô thức và bị ảnh hưởng bởi những thay đổi nhỏ trong môi trường
28. A
của họ.
Có thể thấy rằng Adam đề cập đến vị trí và chiều rộng của cầu
thang trong nhà ga xe lửa để minh họa những thay đổi thực tế có
thể ảnh hưởng đến hành vi của mọi người. Vì vậy lựa chọn A là
đáp án đúng.
Nội dung nghe chỉ ra rằng cả Rose và Adam đều đồng ý rằng họ
không nên đưa việc nói về việc tập thể dục vào trong bài thuyết
29. A trình của họ mà nên tập trung vào nguyên nhân và giải pháp liên
quan đến dinh dưỡng.
Vì vậy lựa chọn A là đáp án đúng.
Nội dung nghe chỉ ra rằng cả hai đều đồng ý rằng việc họ làm eếp
theo cho bài thuyết trình là suy nghĩ về những gì họ sẽ bao gồm và
30. C
những gì sẽ đi đến đâu. Sau đó, họ có thể quyết định những slide
nào mà họ cần.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 67


Có thể thấy rằng họ sẽ quyết định về nội dung và việc tổ chức bài
thuyết trình của họ. Vì vậy lựa chọn C là đáp án đúng.

4. PART 4

Câu hỏi và đáp án Giải thích


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng khi ai đó
nói từ ‘đan len’, chúng ta có thể hình dung ra một người lớn tuổi -
31. grandmother có lẽ là một người bà – ‘grandmother’ - đang ngồi bên bếp lửa đan
những bộ quần áo cho chính họ hoặc các thành viên khác trong
gia đình.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng đan len là
32. decade một hoạt động của quá khứ - và thực sự, trong thập kỷ - ‘decade’
trước, nó là một trong những kỹ năng được dự đoán sẽ biến mất.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng với xu
33. equipment hướng đang lên, ta cũng có thể thấy một sự tăng trưởng trong
doanh số bán các dụng cụ - ‘equipment’ đan len.
Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Câu trên chỉ ra rằng vẫn đúng
34. economic cho đến ngày nay rằng việc đan len có thể rất hữu ích nếu bạn
đang gặp khó khăn về kinh tế - ‘economic’.
35. basic Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Câu trên chỉ ra rằng kết quả của
việc đan quần áo của chính bạn có thể rất bổ ích, mặc dù các kỹ
năng bạn cần để có được thực sự khá cơ bản –‘basic’ và chi phí tài
chính là rất ít.
36. round Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Câu trên chỉ ra rằng một trong
những điều thú vị về việc đan len là những mảnh quần áo đầu eên
được Èm thấy cho thấy rằng hầu hết chúng có hình tròn – ‘round’
chứ không phải là phẳng.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Nội dung nghe chỉ ra rằng hơn
nữa, những chiếc kim đầu eên mà con người sử dụng được chạm
37. bone khắc bằng tay từ gỗ và các vật liệu tự nhiên khác, như xương –
‘bone’ , trong khi những chiếc kim ngày nay phần lớn được làm
bằng thép hoặc nhựa…
38. rough Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Nội dung nghe chỉ ra rằng người
cổ đại đan len bằng cách sử dụng các loại sợi làm từ vải lanh, sợi
gai dầu, bông và len, và những sợi này thường rất thô ráp –
‘rough’ trên da.
39. style Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng một sự
thật thú vị khác về đan len là bởi vì nó đã được thực hành ở rất

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 68


nhiều nơi trên thế giới với nhiều mục đích, nên sự khác biệt giữa
các vùng miền trong phong cách – ‘style’ đã phát triển.
40. sheep Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Nội dung nghe chỉ ra rằng đan
len mang đến cho những người từ các cộng đồng nghèo một cách
kiếm thêm eền trong khi làm các công việc khác. Trong nhiều thế
kỷ, có vẻ như đàn ông, phụ nữ và trẻ em đã tận dụng mọi cơ hội
để đan len, chẳng hạn như khi trông coi đàn cừu – ‘sheep’, đi chợ
hoặc đi thuyền.

II. READING
1. PASSAGE 1

Câu Đáp án Giải thích


Vị trí: Đoạn 1: “Shipbuilding in ancient Rome, however, was more of an art
relying on es0ma0on, inherited techniques and personal experience. The
Romans were not tradi0onally sailors but mostly land- based people, who
learned to build ships from the people that they conquered, namely the
Greeks and the Egyp0ans”.
Keyword: “pass on” và “learn”
1 False Đoạn trên chỉ ra rằng đóng tàu ở La Mã cổ đại là một nghệ thuật dựa trên
sự ước lượng, kỹ thuật kế thừa và kinh nghiệm cá nhân. Theo truyền
thống, người La Mã không phải là thủy thủ mà chủ yếu là những người
sống trên cạn, họ học cách đóng tàu từ những người mà họ đã chinh
phục, cụ thể là người Hy Lạp và người Ai Cập.
Thông en này trái ngược câu hỏi 1. Kỹ năng đóng tàu của người La Mã đã
được truyền lại cho người Hy Lạp và Ai Cập.
Vị trí: Đoạn 2: “Planks used to build the outer hull were ini0ally sewn
together. Star0ng from the 6th century BCE, they were fixed using a
method called mor0se and tenon, whereby one plank locked into another
without the need for s0tching”.
Đoạn trên chỉ ra rằng các tấm ván được sử dụng để xây dựng vỏ ngoài ban
2 Not Given
đầu được khâu lại với nhau. Bắt đầu từ thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên,
chúng được cố định bằng một phương pháp gọi là “morese and tenon”,
theo đó một tấm ván được khóa vào tấm ván khác mà không cần khâu.
Thông en này không nhắc đến câu hỏi 2. Các thợ thủ công lành nghề là
cần thiết cho phương pháp “morese and tenon” để cố định ván.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 69


Vị trí: Đoạn 2: “Mediterranean shipbuilders shiGed to another shipbuilding
method, s0ll in use today, which consisted of building the frame first and
then proceeding with the hull and the other components of the ship”.
3 False Câu trên chỉ ra rằng các nhà đóng tàu Địa Trung Hải chuyển sang một
phương pháp đóng tàu khác vẫn được sử dụng cho đến ngày nay, bao
gồm việc đóng khung trước rồi mới eến hành đóng thân tàu và các bộ
phận khác của tàu.
Vị trí: Đoạn 3: “Eventually, Rome’s navy became the largest and most
powerful in the Mediterranean, and the Romans had control over what
they therefore called Mare Nostrum meaning ‘our sea’.”
Keyword: “dominated” và “had control over”
4 True Câu trên chỉ ra rằng Hải quân của La Mã trở thành lực lượng lớn nhất và
mạnh nhất ở Địa Trung Hải, và người La Mã có quyền kiểm soát những gì
họ gọi là Mare Nostrum có nghĩa là “biển của chúng ta”. Thông en này
khẳng định câu hỏi 4. Người La Mã gọi Biển Địa Trung Hải là Mare Nostrum
vì họ chiếm ưu thế trong việc sử dụng nó.
Vị trí: Đoạn 4: “It is worth no0ng that contrary to popular percep0on,
rowers were not slaves but mostly Roman ci0zens enrolled in the military”.
Keyword: “army” và “military”
5 True Câu trên chỉ ra rằng những người chèo thuyền không phải là nô lệ mà chủ
yếu là công dân La Mã đăng ký vào quân đội.
Thông en này khẳng định câu hỏi 5. Hầu hết những người chèo thuyền
đều là người của quân đội La Mã.
Vị trí: Đoạn 3: “Warships were built to be lightweight and very speedy”.
Keyword: “quickly” và “speedy”
6 lightweight
Đáp án cần điền là Ánh từ mô tả tàu chiến. Câu trên chỉ ra rằng tàu chiến
được xây dựng để có thể “lightweight” (nhẹ cân) và rất tốc độ.
Vị trí: Đoạn 3: “They had a bronze ba@ering ram, which was used to pierce
the 0mber hulls or break the oars of enemy vessels”.
Keyword: “ba°ering ram”
7 bronze
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật liệu mà được dùng để làm thanh đập.
Câu trên chỉ ra rằng họ có một thanh đập bằng “bronze” (đồng), dùng để
đâm thủng vỏ gỗ hoặc làm gãy mái chèo của tàu địch.
Vị trí: Đoạn 4: “It had rowers in the top, middle and lower levels, and
approximately 50 rowers in each bank”.
8 levels
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vị trí người chèo thuyền.
Câu trên chỉ ra rằng người chèo thuyền ở “levels” (vị trí) trên, giữa và dưới.
Vị trí: Đoạn 5: “Unlike warships, their V-shaped hull was deep underwater,
9 hull meaning that they could not sail too close to the coast”.
Keyword: “far below the surface of the sea” và “deep underwater”

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 70


Đáp án cần điền là danh từ chỉ một đặc điểm của tàu thương mại. Câu
trên chỉ ra rằng không giống như tàu chiến, “hull” thân tàu thương mại
có hình chữ V nằm sâu dưới nước
Vị trí: Đoạn 5: “They had from one to three masts with large square sails
and a small triangular sail at the bow”.
10 triangular Đáp án cần điền là Ánh từ mô tả buồm. Câu trên chỉ ra rằng họ có từ một
đến ba cột buồm với cánh buồm vuông lớn và một cánh buồm nhỏ
“triangular” (hình tam giác) ở mũi thuyền.
Vị trí: Đoạn 5: “Just like warships, merchant ships used oarsmen, but
coordina0ng the hundreds of rowers in both types of ship was not an easy
task. In order to assist them, music would be played on an instrument,
and oars would then keep 0me with this ‘.
Đáp án cần điền là danh từ chỉ sự vật được dùng trên cả tàu chiến mà tàu
11 music thương mại.
Đoạn trên chỉ ra rằng cũng giống như tàu chiến, tàu thương mại sử dụng
mái chèo, nhưng việc phối hợp hàng trăm tay chèo ở cả hai loại tàu không
phải là một nhiệm vụ dễ dàng. Để hỗ trợ họ, “music” (âm nhạc) sẽ được
chơi trên một nhạc cụ, và các mái chèo sau đó sẽ giữ thời gian cho việc
này.
Vị trí: Đoạn 6: “The cargo on merchant ships included raw materials (e.g.
iron bars, copper, marble and granite), and agricultural products (e.g.
grain from Egypt’s Nile valley)”.
12 grain Đáp án cần điền là danh từ chỉ nông sản mà được tàu thương mại vận
chuyển.
Câu trên chỉ ra rằng hàng hóa trên các tàu buôn bao gồm nguyên liệu thô
và nông sản (ví dụ: “grain” (ngũ cốc) từ thung lũng sông Nile của Ai Cập).
Vị trí: Đoạn 6: “Large merchant ships would approach the des0na0on port
and, just like today, be intercepted by a number of towboats that would
drag them to the quay”.
13 towboats Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật giúp kéo thuyền về bờ.
Câu trên chỉ ra rằng các tàu buôn lớn sẽ eếp cận cảng đích và cũng giống
như ngày nay, bị chặn lại bởi một số “towboats” (thuyền kéo) sẽ kéo họ
vào cầu cảng.

2. PASSAGE 2

Câu Đáp án Giải thích


Vị trí: Đoạn D: “Hunters would have easily misplaced arrows and they
14 D oGen discarded broken bows rather than take them all the way home”.
Keyword: “lez behind” và “discarded”

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 71


Đoạn trên chỉ ra rằng những người thợ săn sẽ dễ dàng đặt nhầm mũi
tên và họ thường vứt bỏ những chiếc cung bị hỏng hơn là mang chúng
về nhà.
Thông en này xác nhận câu hỏi 14. lời giải thích cho việc vũ khí bị bỏ lại
trên núi.
Vị trí: Đoạn C: “The slow but steady movement of glaciers tends to
destroy anything at their bases, so the team …. hiking with all our
equipment, oGen camping on permafrost - but very rewarding”.
Keyword: “difficulees” và “hard work”
Đoạn trên chỉ ra rằng sự di chuyển chậm nhưng ổn định của các sông
băng có xu hướng phá hủy bất cứ thứ gì tại căn cứ của chúng, vì vậy
nhóm nghiên cứu tập trung vào các mảng băng đứng yên, chủ yếu ở
15 C
độ cao hơn 1.400 mét. Băng đó được Èm thấy giữa những cánh đồng
đá phong sương giá, đá rơi và nền đá lộ thiên mà trong chín tháng trong
năm bị chôn vùi dưới lớp tuyết.
‘Thực địa là công việc khó khăn - đi bộ đường dài với tất cả các thiết bị
của chúng tôi, thường cắm trại trên lớp băng vĩnh cửu - nhưng rất bổ
ích. Thông en này xác nhận câu hỏi 15. đề cập đến những khó khăn về
thể chất liên quan đến một cuộc thám hiểm khảo cổ học.
Vị trí: Đoạn F: “A colder turn in the Scandinavian climate would likely
have meant widespread crop failures, so more people would have
depended on hun0ng to make up for those losses”.
Câu trên chỉ ra rằng khí hậu Scandinavia trở nên lạnh hơn có thể đồng
16 F
nghĩa với việc mất mùa trên diện rộng, vì vậy nhiều người sẽ phụ thuộc
vào săn bắn để bù đắp cho những thiệt hại đó.
Thông en này xác nhận câu hỏi 16. giải thích tại sao có thể có thiếu
thức ăn.
Vị trí: Đoạn H: “That means archaeologists could be extrac0ng some of
those artefacts from retrea0ng ice in years to come”.
Keyword: “future” và “in years to come”
17 H Câu trên chỉ ra rằng các nhà khảo cổ có thể sẽ chiết xuất một số đồ tạo
tác đó từ lớp băng rút đi trongnhiều năm tới.
Thông en này xác nhận câu hỏi 17. một đề cập đến khả năng phát hiện
ra khảo cổ học trong tương lai.
Vị trí: Đoạn G: “And growing Norwegian towns, along with export
markets, would have created a booming demand for hides to fight off
the cold, as well as antlers to make useful things like combs. Business
18 G
must have been good for hunters”.
Đoạn trên chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy ngày càng phát triển, cùng với
thị trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu bùng nổ về da sống để chống

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 72


lại cái lạnh, cũng như gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công
việc kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn. Thông en này xác
nhận câu hỏi 18. ví dụ về các mặt hàng đã được giao dịch.
Vị trí: Đoạn B: “With climate change shrinking ice cover around the
world, glacial archaeologists need to race the clock to find newly
revealed artefacts, preserve them, and study them”.
Keyword: “quickly” và “race the clock”
Câu trên chỉ ra rằng với Ènh trạng biến đổi khí hậu, lớp băng bao phủ
19 B
trên khắp thế giới ngày càng thu hẹp, các nhà khảo cổ học về băng hà
cần phải chạy đua thời gian để Èm ra những đồ tạo tác mới được eết
lộ, bảo quản và nghiên cứu chúng.
Thông en này xác nhận câu hỏi 19. liên quan đến áp lực mà các nhà
khảo cổ đang phải làm việc nhanh chóng.
Vị trí: Đoạn B: “Organic materials like tex0les and hides are rela0vely
rare finds at archaeological sites. This is because unless they’re
protected from the microorganisms that cause decay, they tend not to
last long”.
Keyword: “animal skins” và “hides”
20 microorganisms Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật mà các vật liệu hữu cơ không được
bảo vệ.
Câu trên chỉ ra rằng các vật liệu hữu cơ như vải và da sống tương đối
hiếm được Èm thấy tại các địa điểm khảo cổ. Điều này là do trừ khi
chúng được bảo vệ khỏi các “microorganisms” (vi sinh vật) gây thối
rữa, chúng sẽ có xu hướng không tồn tại lâu.
Vị trí: Đoạn C: “Reindeer once congregated on these icy patches in the
later summer months …”
Keyword: “gather” và “congregate”
21 reindeer
Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tụ tập vào mùa hè.
Câu trên chỉ ra rằng “reindeer” (những con tuần lộc) đã từng tụ tập
trên những mảng băng giá này vào những tháng cuối hè …
Vị trí: Đoạn C: “Reindeer once congregated on these icy patches in the
later summer months to escape bieng insects …”.
Keyword: “avoid being a°acked” và “escape bieng”
22 insects Đáp án cần điền là danh từ chỉ vật tấn công những con tuần lộc.
Câu trên chỉ ra rằng những con tuần lộc đã từng tụ tập trên những
mảng băng giá này vào những tháng cuối mùa hè để trốn “insects”
(côn trùng) cắn.
B&C Vị trí: Đoạn E: “They found that some periods had produced lots of
23
artefacts, which indicates that people had been pre@y ac0ve in the

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 73


mountains during those 0mes. But there were few or no signs of
ac0vity during other periods”.
Đoạn F: “But it turned out that hunters kept regularly venturing into the
mountains even when the climate turned cold, based on the amount
of stuff they had apparently dropped there”.
Keyword: “went into” và “venture into”
Đoạn E chỉ ra rằng họ phát hiện ra rằng một số thời kỳ đã tạo ra rất
nhiều đồ tạo tác, điều này cho thấy rằng con người đã hoạt động khá
Ách cực ở vùng núi trong thời gian đó. Nhưng có rất ít hoặc không có
dấu hiệu hoạt động trong các thời kỳ khác. Thông en này xác nhận đáp
án C. số lượng đồ tạo tác ở một thời gian nhất định khá ít.
Đoạn F chỉ ra rằng những người thợ săn vẫn thường xuyên phiêu lưu
vào vùng núi ngay cả khi khí hậu trở lạnh, dựa trên số lượng đồ đạc mà
họ rõ ràng đã đánh rơi ở đó.
Thông en này xác nhận đáp án B. Những người thợ săn đã đi vào vùng
núi ngay cả trong thời kỳ cực kỳ lạnh giá.
Đoạn F: “But it turned out that hunters kept regularly venturing into the
mountains even when the climate turned cold, based on the amount
of stuff they had apparently dropped there”.
Keyword: “went into” và “venture into”
Đoạn E chỉ ra rằng họ phát hiện ra rằng một số thời kỳ đã tạo ra rất
nhiều đồ tạo tác, điều này cho thấy rằng con người đã hoạt động khá
B&C Ách cực ở vùng núi trong thời gian đó. Nhưng có rất ít hoặc không có
24
dấu hiệu hoạt động trong các thời kỳ khác. Thông en này xác nhận đáp
án C. số lượng đồ tạo tác ở một thời gian nhất định khá ít.
Đoạn F chỉ ra rằng những người thợ săn vẫn thường xuyên phiêu lưu
vào vùng núi ngay cả khi khí hậu trở lạnh, dựa trên số lượng đồ đạc mà
họ rõ ràng đã đánh rơi ở đó.
Thông en này xác nhận đáp án B. Những người thợ săn đã đi vào vùng
núi ngay cả trong thời kỳ cực kỳ lạnh giá.
Vị trí: Đoạn G: “Although we usually think of ships when we think of
Scandinavian expansion, … . Business must have been good for
hunters”.
Đoạn trên chỉ ra rằng mặc dù chúng ta thường nghĩ đến những con tàu
khi nghĩ về sự mở rộng của Scandinavia, những khám phá gần đây cho
25 C&A
thấy rằng có rất nhiều hàng hóa được vận chuyển trên các tuyến
đường bộ, như những con đèo ở oppland. Thông en này xác nhận đáp
án C. Vikings không chỉ phụ thuộc vào tàu để vận chuyển hàng hóa.
Đoạn trên chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy đang phát triển, cùng với thị
trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu bùng nổ về da sống để chống lại

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 74


cái lạnh, cũng như gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công việc
kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn. Thông en này xác nhận
đáp án A. Những người đi săn vào thời điểm này được hưởng lợi từ
nhu cầu hàng hóa tăng lên.
Vị trí: Đoạn G: “Although we usually think of ships when we think of
Scandinavian expansion, … . Business must have been good for
hunters”.
Đoạn trên chỉ ra rằng mặc dù chúng ta thường nghĩ đến những con tàu
khi nghĩ về sự mở rộng của Scandinavia, những khám phá gần đây cho
thấy rằng có rất nhiều hàng hóa được vận chuyển trên các tuyến
đường bộ, như những con đèo ở oppland. Thông en này xác nhận đáp
26 C&A
án C. Vikings không chỉ phụ thuộc vào tàu để vận chuyển hàng hóa.
Đoạn trên chỉ ra rằng các thị trấn Na Uy đang phát triển, cùng với thị
trường xuất khẩu, sẽ tạo ra nhu cầu bùng nổ về da sống để chống lại
cái lạnh, cũng như gạc để làm những thứ hữu ích như lược. Công việc
kinh doanh hẳn là tốt cho những người thợ săn. Thông en này xác nhận
đáp án A. Những người đi săn vào thời điểm này được hưởng lợi từ
nhu cầu hàng hóa tăng lên.

3. PASSAGE 3

Câu Đáp án Giải thích


Đoạn A: “An interna0onal team of scien0sts led by the University of
Cambridge has discovered that the ‘thermometer’ molecule in plants
enables them to develop according to seasonal temperature changes.”
Keyword: “the Cambridge scienests”
Đoạn trên chỉ ra rằng một nhóm các nhà khoa học quốc tế do Đại học
27 Not Given
Cambridge dẫn đầu đã phát hiện ra rằng phân tử “nhiệt kế” trong thực
vật cho phép chúng phát triển theo sự thay đổi nhiệt độ theo mùa. Thông
en này không nhắc đến sự ngạc nhiên trong câu hỏi 27. Việc các nhà khoa
học Cambridge khám phá ra “phân tử nhiệt kế” đã gây ra sự ngạc nhiên
cho các nhà khoa học khác.
Vị trí: Đoạn D: ‘It is es0mated that agricultural yields will need to double
by 2050, but climate change is a major threat to achieving this”.
Câu trên chỉ ra rằng người ta ước Ánh rằng sản lượng nông nghiệp sẽ cần
28 True
phải tăng gấp đôi vào năm 2050, nhưng biến đổi khí hậu là một mối đe
dọa lớn để đạt được điều này. Thông en này khẳng định câu hỏi 28. Mục
eêu sản xuất nông nghiệp đến năm 2050 có thể bị bỏ lỡ.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 75


Vị trí: Đoạn D: “Key crops such as wheat and rice are sensi0ve to high
temperatures. Thermal stress reduces crop yields by around 10% for every
one degree increase in temperature”.
29 True Câu trên chỉ ra rằng các cây trồng chủ lực như lúa mì và gạo rất nhạy cảm
với nhiệt độ cao. Căng thẳng nhiệt làm giảm năng suất cây trồng khoảng
10% khi nhiệt độ tăng một độ. Thông en này khẳng định câu hỏi 29. Lúa
mì và gạo chịu ảnh hưởng từ việc tăng nhiệt độ.
Trong bài không nhắc đến thông en trong câu hỏi 30. Có thể phát triển
30 Not given
các loại cây trồng cần ít nước hơn.
Vị trí: Đoạn E: “During the day, sunlight ac0vates the molecules, slowing
down growth. If a plant finds itself in shade, phytochromes are quickly
inac0vated - enabling it to grow faster to find sunlight again”.
Đoạn trên chỉ ra rằng vào ban ngày, ánh sáng mặt trời kích hoạt các phân
31 False
tử, làm chậm sự phát triển. Nếu cây trồng ở trong bóng râm,
phytochromes nhanh chóng bị bất hoạt - tạo điều kiện cho cây phát triển
nhanh hơn để Èm lại ánh sáng mặt trời. Thông en này trái ngược câu hỏi
31. Cây mọc dưới ánh sáng mặt trời nhanh hơn trong bóng râm.
Vị trí: Đoạn F: “The lower the temperature, the slower the rate at which
phytochromes revert to inac0vity, so the molecules spend more 0me in
their ac0ve, growth suppressing state”.
Keyword: “speed” và “rate”
32 False Câu trên chỉ ra rằng nhiệt độ khiến cho tốc độ của phytochromes thay đổi,
vì vậy các phân tử dành nhiều thời gian hơn ở trạng thái hoạt động, ngăn
chặn sự phát triển của chúng. Thông en này trái ngược câu hỏi 32
Phytochromes thay đổi trạng thái của chúng với tốc độ như nhau cả ngày
lẫn đêm.
Vị trí: Đoạn H: “Recent advances in plant gene0cs now mean that scien0sts
are able to rapidly iden0fy the genes controlling these processes in crop
plants, and even alter their ac0vity using precise molecular “scalpels”.
Đoạn trên chỉ ra rằng những eến bộ gần đây trong di truyền thực vật hiện
33 H nay có nghĩa là các nhà khoa học có thể nhanh chóng xác định các gen
kiểm soát các quá trình này trong cây trồng và thậm chí thay đổi hoạt
động của chúng bằng cách sử dụng “dao mổ” phân tử chính xác.
Thông en này xác nhận câu hỏi 33. đề cập đến các chuyên gia có thể sử
dụng các kết quả nghiên cứu.
Vị trí: Đoạn D: “With weather and temperatures set to become ever more
unpredictable due to climate change, researchers say the discovery that
34 D
this light sensing molecule also func0ons as the internal thermometer in
plant cells could help us breed tougher crops”.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 76


Câu trên chỉ ra rằng với thời eết và nhiệt độ ngày càng trở nên khó dự
đoán hơn do biến đổi khí hậu, các nhà nghiên cứu cho biết phát hiện ra
rằng phân tử cảm nhận ánh sáng này cũng có chức năng như nhiệt kế bên
trong tế bào thực vật có thể giúp chúng ta gieo trồng các loại cây trồng
khó khăn hơn. Thông en này xác nhận câu hỏi 34. đề cập đến lợi ích eềm
năng của các kết quả nghiên cứu.
Vị trí: Đoạn G: “In fact, the discovery of the dual role of phytochromes
provides the science behind a well-known rhyme long used to predict the
coming season: oak before ash we’ll have a splash, ash before oak we’re
in for a soak”.
Keyword: “tradieonal saying” và “well-known rhyme”
35 G Câu trên chỉ ra rằng Trên thực tế, việc phát hiện ra vai trò kép của
phytochromes cung cấp khoa học đằng sau một vần điệu nổi eếng từ lâu
được sử dụng để dự đoán mùa tới: gỗ sồi trước khi tàn chúng ta sẽ có vẩy,
tro trước khi ngâm rượu sồi.
Thông en này xác nhận câu hỏi 35. bằng chứng khoa học cho một câu nói
truyền thống.
Vị trí: Đoạn C: “Farmers and gardeners have known for hundreds of years
how responsive plants are to temperature: warm winters cause many
trees and flowers to bud early, something humans have long used to
predict weather and harvest 0mes for the coming year”.
Câu trên chỉ ra rằng hàng trăm năm nay, nông dân và những người làm
36 C
vườn đã biết thực vật phản ứng nhanh như thế nào với nhiệt độ: mùa
đông ấm áp khiến nhiều cây và hoa ra nụ sớm, điều mà con người từ lâu
đã sử dụng để dự đoán thời eết và thời gian thu hoạch cho năm tới. Thông
en này xác nhận câu hỏi 36. Đề cập đến những người truyền thống lập kế
hoạch dựa trên hành vi của thực vật.
Vị trí: Đoạn A: “The new findings, published in the journal Science,...”.
Câu trên chỉ ra rằng những phát hiện mới được công bố trên tạp chí
37 A Science.
Thông en này xác nhận câu hỏi 36. Đề cập đến nơi nghiên cứu đã được
báo cáo.
Vị trí: Đoạn G: “Other species, such as daffodils, have considerable
temperature sensi0vity,and can flower months in advance during a warm
winter”.
38 warm
Keyword: “early” và “in advance”
Đáp án cần điền là Ánh từ mô tả thời eết mà hoa thủy eên vàng sớm thích
ứng.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 77


Câu trên chỉ ra rằng loài hoa thủy eên vàng, có độ nhạy cảm với nhiệt độ
đáng kể, và có thể ra hoa trước nhiều tháng trong mùa đông “warm” (ấm
áp).
Vị trí: Đoạn G: “A warmer spring, and consequently a higher likeliness of a
hot summer, will result in oak leafing before ash. A cold spring will see the
opposite. As the Bri0sh know only too well, a colder summer is likely to be
a rain-soaked one”.
Keyword: “wet” và “rain-soaked”
39 summer Đáp án cần điền là danh từ mô tả thời eết có thể bị ướt khi cây tần bì ra lá
trước cây sồi.
Đoạn trên chỉ ra rằng mùa xuân ấm hơn, và do đó khả năng xảy ra mùa hè
nóng nực cao hơn, cây sồi sẽ rụng lá trước khi cây tần bì. Một mùa xuân
lạnh sẽ thấy điều ngược lại. Như người Anh biết quá rõ, một “summer”
(mùa hè) lạnh hơn có thể sẽ là một mùa mưa đẫm nước.
Vị trí: Đoạn H: “The work was done in a model system, using a mustard
plant called Arabidopsis,...”.
Keyword: “carry out” và “do”
40 mustard
Đáp án cần điền là danh từ chỉ một loài mà nghiên cứu đã sử dụng.
Câu trên chỉ ra rằng công việc được thực hiện trong một hệ thống mô
hình, sử dụng một loại cây “mustard” (mù tạt) có tên là Arabidopsis, ...

III. WRITING

1. TASK 1

The plans below show the site of an airport now and how it will look aGer redevelopment next
year.
Summarise the informa0on by selec0ng and repor0ng the main features, and make comparisons
where relevant

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 78


Bài viết tham khảo:

The map demonstrates Southwest Airport’s current plan and renovaeon plan for the upcoming
year.
Overall, it can be seen that the number of gates will substaneally increase, and that a range of
customer-facing ameniees, such as stores, vehicle rental, and an ATM, will be introduced.
The departure and arrival entrances will remain in their current locaeons, but extra doors will
be installed. In order to make way for a bag drop area and the relocaeon of the café, the check-
in counter will be moved from the lez to the right side of the departure area in the future. The
arrival area will include a café, an ATM, and a car rental which will require the building to be
expanded in size.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 79


Security, passport control, and customs will also remain intact. However, the future floor design
shows new shops shortly azer exieng the security seceon for departures. The most significant
proposed changes are the replacement of a walkway with a long sky train track and the
construceon of two branching corridors that will allow passengers to access more than twice as
many gates (18 azer renovaeons compared to 8 at the moment).
(191rds)

2. TASK 2

Many manufactured food and drink products contain high levels of sugar, which causes many
health problems. Sugary products should be made more expensive to encourage people to
consume less sugar.
Do you agree or disagree?

Bài viết tham khảo:

Many people argue that in order to tackle the most serious health problem caused by excessive
usage of sugar in man-made products and lower sugar consumpeon by humans, raising prices
for sugar-containing products is preferable. In my opinion, I completely agree with this view.
For a variety of reasons, sugar included in a lot of processed foods and drinks causes a lot of
health concerns. The first reason is that consuming too much added sugar increases heart
disease risk factors such as obesity, high blood pressure and inflammaeon. As a result, high sugar
diets have been linked to an increased risk of dying from heart disease. Moreover, there is a
clear link between excessive sugar consumpeon and diabetes risk. For instance, a recent study
by Queen’s university found that people who drink sugar-sweetened beverages, including fruit
juice, are more likely to develop diabetes.
Apart from the pracecal concerns expressed above, I believe that in order encourage consumers
to eat less sugar, sugary products should be made more costly. Firstly, levying a tax on sugar
products should be part of a broader strategy aimed not only at promoeng healthy nutrieon and
lifestyles, but also at increasing the affordability of natural fruits and vegetables, which are ozen
out of reach for the majority of people due to their high prices. As a result, healthy eaeng habits
may emerge, as well as a redistribueon of the family grocery basket, with junk food being
subsetuted by fresh fruits and vegetables. In addieon, many manufacturers use sugar since it is
inexpensive and tasty, and as a result, their products are likewise reasonably priced. This is why
a wide range of people acquire these types of items. As a result, when sugar-containing items'
costs are raised, buyers are urged to alter their minds and focus on cheaper, perhaps healthier
opeons.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 80


In conclusion, excessive consumpeon of sugar-added goods puts an individual's health at risk;
hence, quick and mostly effeceve remedy given by booseng pricing is highly advisable.

(329 words)

V. SPEAKING

Gợi ý trả lời:

1. PART 1
Topic: Summer

Với phần 1, các bạn cần trả lời ngắn gọn từ một đến hai câu và tập trung vào nội dung chính của
câu hỏi.
1. Is summer your favorite eme of year?
Với câu hỏi này ta có thể trả lời theo hướng như sau nhé:
– Unfortunately, no.
– Summer in VN = boiling/scorching hot + humid -> drenched in sweat
– Exposed to sunlight -> health problems (dehydra0on, skin cancer)
Vocab hữu ích: scorching hot: nóng như thiêu đốt

2. What do you do in summer when the weather’s very hot?


Để trả lời câu hỏi này, chúng ta có thể trả lời ngắn gọn bằng các hoạt động
– typical habits
– drink iced beverages -> quench the thirst
– put on an enormous amount of sunscreen -> protect the skin from the detrimental impacts of
the UV rays in sunlight
Vocab hữu ích: quench the thirst: làm dịu cơn khát

3. Do you go on holiday every summer?


(No): hec0c schedules + financial hardships -> annual summer vaca0on = something too luxurious
-> can’t afford

2. PART 2
Describe a luxury item you would like to own in the future
You should say:
What item you would like to own?
What this item looks like?
Why you would like to own this item?
THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 81
Sau đây chúng ta sẽ phân Ách từng Cue một nhé:
1. What item you would like to own: Đầu eên bạn cần chia sẻ một món đồ, một thứ mà bạn
muốn sở hữu trong tương lai
Example: Birkin bag– Hermes (which is global/high-end fashion brand – ini0ally specialized in
leather goods -> expand into other fields: clothing, accessories, home decor)

2. What this item looks like? Bạn hãy mô tả những đặc điểm của vật này nhé
Example: It can be made from a variety of animal skins; labor-intensive & requires delicate
craGsmanship.
Vocab hữu ích: delicate craGsmanship: thủ công 0nh tế, khéo léo

3. Why you would like to own this item?: Bạn nêu ra một số lý do mà bạn chọn chúng
Example:
+ aesthe0cally pleasing (đẹp về mặt thẩm mỹ); classic/0meless
+ rarity: not mass-produced; have to learn to appreciate the product, grow your pa0ence

3. PART 3

Topic: Expensive items

Which expensive items would many young people in your country like to buy?
Ta có thể dựa vào các ý sau để xây dựng câu trả lời
– Key: Obsessed with designer clothes/bags
– Reason:
+ Spending power of the Vietnamese youth = increasing exponeneally
+ expensive clothings = not just for the look; ozen considered a token of wealth/class
– Conclusion

Topic: Rich People


In what ways might rich people use their money to help society?
– Become philanthropists/Create charity foundaeons
– Reason: many millionaires -> grew up in poverty/without means -> contribute, give a hand to
people who shared their exp -> help them climb up the social rank
Vocab hữu ích:
- philanthropists: các nhà hảo tâm
- climb up the social rank: nâng đân địa vị trong xã hội

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 82


TEST 4

I. LISTENING

1. PART 1
Từ vựng hữu ích:

- co°age (noun) /ˈkɒtɪdʒ/: nhà vùng nông thôn


ENG: a small house, especially in the country
- manage (verb) /ˈmænɪdʒ/: quản lý, sắp xếp
ENG: to control or be in charge of a business, a team, an organizaeon, land, etc.
- herb (noun) /hɜːb/: thảo mộc
ENG: plant whose leaves, flowers or seeds are used to add taste to food, in
medicines or for their pleasant smell
- paeo (noun) /ˈpæeəʊ/: sân
ENG: a flat hard area outside, and usually behind, a house where people can sit
- unless (conjunceon) /ənˈles/: trừ khi
ENG: used to give the only situaeon in which something will not happen or be true
- deposit (noun) /dɪˈpɒzɪt/: eền cọc
ENG: a sum of money that is paid by somebody when they rent something and that
is returned to them if they do not lose or damage the thing they are reneng

Đáp án và giải thích:


Câu hỏi và đáp án Giải thích
Câu hỏi yêu cầu điền ngày. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng Tom muốn
thuê nhà vào tuần bắt đầu từ ngày 14 của tháng 5, nhưng Shirley
1. 28th
thông báo rằng khoảng thời gian đó đã được đặt chỗ hết, và chỉ có
tuần từ ngày 28th là còn trống.
Câu hỏi yêu cầu điền một số eền. Câu bên chỉ ra rằng vì là bắt đầu
2. 550
mùa cao điểm nên giá thuê sẽ là £550 cho cả tuần.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ, cụ thể là một tên gọi. Câu bên chỉ
3. Chervil ra rằng việc chuyển đổi một tòa nhà khác thành một ngôi nhà nhỏ
vừa mới được hoàn thành, được gọi là Chervil Co°age.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng tòa nhà được
4. garage xây dựng như một nhà để xe – a ‘garage’. Nó nhỏ hơn một chút so với
Granary Co°age.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 83


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng
Shirley hướng dẫn Tom đi đến một khu vườn – a ‘garden’ ở trong
5. garden
Chervil Co°age bằng cách đi từ phòng khách và bang qua các cánh
cửa.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng cửa chính dẫn
6. parking ra một sân trại cũ và chỗ đậu xe – ‘parking’ không thành vấn đề - phía
trước có rất nhiều chỗ cho việc đó.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng có hệ thống
7. wood sưởi trung tâm và nếu bạn muốn đốt lửa, đã có bếp lò. Và họ có thể
cung cấp tất cả các loại gỗ - ‘wood’ cần để cho vào đó.
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng có một số
quang cảnh thu hút nhìn từ ngôi nhà. Có một cây cầu – ‘bridge’ đá
8. bridge
nổi eếng - nó là một trong những cây cầu lâu đời nhất trong vùng và
bạn có thể nhìn thấy nó từ phòng khách.
Câu hỏi yêu cầu điền danh từ. Câu trên chỉ ra rằng cửa sổ phòng ngủ
9. monument nhìn về hướng đối diện và có tầm nhìn tuyệt đẹp ra những ngọn đồi
và đài tưởng niệm – ‘monument’ ở trên đỉnh.
Câu hỏi yêu cầu điền tên một tháng. Đoạn hội thoại bên chỉ ra rằng
10. March hạn cuối để tra hết số eền còn lại là ngày cuối cùng của tháng 3 –
‘March’.

2. PART 2

Câu hỏi và đáp án Giải thích


Đoạn nghe chỉ ra rằng mọi người nói chung hài lòng với Ènh trạng
của các con đường (không có sự lo ngoại về việc bảo trì đường sá
kém nên ta loại lựa chọn B).
Một số lượng đáng kể người dân phàn nàn về việc ngày càng có
nhiều xe hạng nặng sử dụng đường địa phương của chúng tôi để
tránh giao thông ở nơi khác (có thể thấy được mọi người lo ngại về
11. C
sự thay đổi loại phương eện, ở đây là các loại xe hạng nặng, vì vậy
lựa chọn C là đáp án đúng).
Họ dự kiến sẽ có thêm nhiều lời phàn nàn của hành khách về việc
giảm dịch vụ xe lửa, nhưng dường như điều này không ảnh hưởng
quá nhiều đến mọi người (không có sự lo ngại về việc cắt giảm
phương eện công cộng nên ta loại lựa chọn A).
“The cycle path that runs alongside the river is very well used by
12. A
both cyclists and pedestrians since the surface was improved last

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 84


year, but overtaking can be a problem so we’re going to add a bit
on the side to make it wider.”
Đoạn trên chỉ ra rằng đường dành cho xe đạp chạy dọc theo sông
được cả người đi xe đạp và người đi bộ sử dụng rất tốt kể từ khi bề
mặt được cải thiện vào năm ngoái, nhưng việc vượt làn có thể là một
vấn đề, vì vậy họ sẽ thêm một chút ở bên cạnh để làm cho nó rộng
hơn.
Có thể thấy đường dành cho xe đạp chạy được làm rộng ra. Vì vậy lựa
chọn A là đáp án đúng.
Nội dung nghe chỉ ra rằng kế hoạch có một vạch sang đường cho
người đi bộ bên cạnh Bưu điện rất eếc đã phải tạm dừng trong thời
điểm hiện tại. Họ đã lập ngân sách cho việc này để thực hiện trong
năm tài chính này (ta có thể loại lựa chọn C khi chỉ ra rằng hiện
không có kinh phí)
Nhưng sau đó có en đồn rằng Bưu điện sẽ chuyển đi, điều đó có
13. B nghĩa là không thực sự cần thiết phải có một đoạn đường khác. Bây
giờ họ đã xác nhận rằng họ đang ở đúng vị trí của họ (ta có thể loại
lựa chọn A khi chỉ ra rằng Bưu điện đã dời đi) Nhưng Highways
Department đã thông báo với rằng sẽ rất nguy hiểm nếu có vạch
sang đường dành cho người đi bộ ở nơi dự kiến ban đầu vì đường ở
đó có một khúc cua (có thể thấy rằng vị trí được đề xuất là không an
toàn, vì vậy lựa chọn B là đáp án đúng).
“On Sta0on Road near the sta0on and level crossing, drivers can
face quite long waits if the level crossing’s closed, and we’ve now
got signs up reques0ng them not to leave their engines running at
that 0me.”
Câu trên chỉ ra rằng trên Staeon Road gần nhà ga và đường cắt
ngang, người lái xe có thể phải chờ đợi khá lâu nếu đường ngang
14. B
đóng cửa và hiện đã có biển báo yêu cầu họ không để động cơ đang
hoạt động tại thời điểm đó.
Có thể thấy rằng trên Staeon Road, biển báo được dựng lên yêu cầu
người điều khiển phương eện không để động cơ hoạt động hay nói
cách khác là tắt động cơ khi dừng chờ ở đường ngang. Vì vậy lựa
chọn B là đáp án đúng.
“At present, cars can park between the Community Hall and that
line of trees to the east, but this is quite dangerous for pedestrians,
so we’re sugges0ng a new car park on the opposite side of the
15. C
Community Hall, right next to it.”
Nội dung chỉ ra rằng hiện tại, ô tô có thể đỗ ở giữa Community Hall
và hàng cây ở phía đôn, nhưng điều này khá nguy hiểm cho người đi

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 85


bộ, vì vậy họ đề xuất một bãi đỗ xe mới ở phía đối diện của
Community Hall, ngay bên cạnh nó. Từ những sự chỉ dẫn này ta có
thể xác định được C là vị trí của bãi đỗ xe mới.
“We also have a new loca0on for the cricket pitch. As we’ve now
purchased addi0onal space to the east of the recrea0on ground,
beyond the trees, we plan to move it away from its current
loca0on, which is rather near the road, into this new area beyond
the line of trees.”
16. F
Nội dung chỉ ra rằng vì hiện tại họ đã mua thêm không gian ở phía
đông của khu giải trí, phía ngoài hàng cây, chúng tôi họ dự định di
chuyển sân cricket ra khỏi vị trí hiện tại, thay vì khá gần đường chính,
thì chuyển vào khu vực mới này ở phía ngoài hàng cây. Từ những sự
chỉ dẫn này ta có thể xác định được F là vị trí của sân cricket mới.
“We’ve got plans for a children’s playground which will be accessible
by a footpath from the Community Hall and will be alongside the
river. We’d originally thought of having it close to the road, but we
think this will be a more a@rac0ve loca0on.”
Nội dung chỉ ra rằng họ đã có kế hoạch cho một sân chơi dành cho
17. A
trẻ em, có thể đến được sân chơi này bằng một lối đi bộ từ
Community Hall và nó sẽ nằm dọc theo dòng sông. Ban đầu họ nghĩ
sẽ đặt nó gần đường, nhưng họ nghĩ rằng đây sẽ là một vị trí hấp
dẫn hơn. Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể xác định được A là vị trí
của sân chơi dành cho trẻ em.
“The skateboard ramp is very popular with both younger and older
children – we had considered moving this up towards the river, but
in the end we decided to have it in the southeast corner near the
road.”
18. I Câu trên chỉ ra rằng đoạn dốc trượt ván rất phổ biến với cả trẻ nhỏ và
lớn tuổi – họ đã cân nhắc việc chuyển nó lên sông, nhưng cuối cùng
chúng tôi quyết định lựa chọn nó ở góc đông nam gần đường.
Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể xác định được I là vị trí của đoạn
dốc trượt ván.
“The pavilion is very well used at present by both football players
and cricketer. It will stay where it is now – to the leG of the line of
trees and near to the river…”
19. E Câu trên chỉ ra rằng tạ (pavilion) hiện nay được sử dụng nhiều bởi cả
các cầu thủ bóng đá và vận động viên cricket. Nó sẽ giữ nguyên ở vị
trí hiện tại - bên trái hàng cây và gần phía sông. Từ những sự chỉ dẫn
này ta có thể thấy được E là vị trí của tạ.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 86


“And finally, we’ll be ge›ng a new no0ce board for local
informa0on, and that will be directly on people’s right as they go
from the road into the recrea0on ground.”
20. H Câu trên chỉ ra rằng họ sẽ có một bảng thông báo mới cho thông en
địa phương và bảng đó sẽ nằm ngay bên phải của mọi người khi họ đi
từ đường vào khu giải trí. Từ những sự chỉ dẫn này ta có thể thấy
được H là vị trí của bảng thông báo.

3. PART 3

Từ vựng hữu ích:


- lorry (noun) /ˈlɒri/: xe tải
ENG: a large vehicle for carrying heavy loads by road
- state-of-the art (adj) /ˌsteɪt əv ði ˈɑːt/: hiện đại
ENG: using the most modern or advanced techniques or methods; as good as it can
be at the present eme
- struggle (verb) /ˈstrʌɡl/: xoay sở, đấu tranh với
ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of
problems
- persuasion (noun) /pəˈsweɪʒn/: sự thuyết phục
ENG: the act of persuading somebody to do something or to believe something
- tram (noun) /træm/: xe đạp
ENG: a vehicle driven by electricity, that runs on rails along the streets of a town
and carries passengers
- expand (verb) /ɪkˈspænd/: mở rộng
ENG: to become greater in size, number or importance; to make something greater
in size, number or importance
- launch (verb) /lɔːntʃ/: phóng, hạ thủy
ENG: to start an acevity, especially an organized one

Đáp án và giải thích:

Câu hỏi và đáp án Giải thích


- Ở lựa chọn A, Nội dung chỉ ra rằng hệ thống xe đạp chia sẻ ít có sự
ảnh hưởng đến ô nhiễm eếng ồn vì xung quanh vẫn còn rất nhiều xe
buýt và xe tải nên việc giảm thiểu ô nhiễm eếng ồn không phải là
một lợi ích của hệ thống xe đạp chia sẻ.
21 & 22. B & C
- Ở lựa chọn B, Nội dung chỉ ra rằng cả hai đều đồng ý hệ thống xe
đạp chia sẻ giúp cắt giảm đáng kể số lượng ô tô trên đường. Có thể
thấy việc giảm thiểu sự tắc nghẽn giao thông là một lợi ích của hệ
thống xe đạp chia sẻ.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 87


- Ở lựa chọn C, Nội dung chỉ ra rằng cả hai đều đồng ý tác động của
việc giảm thiểu ô nhiễm không khí mà phương án chia sẻ xe đạp
mang lại có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của con người. Có thể
thấy việc cải thiện chất lượng không khí là một lợi ích của hệ thống xe
đạp chia sẻ.
- Ở lựa chọn D, Nội dung chỉ ra rằng cả hai đều đồng ý rằng hệ thống
xe đạp chia sẻ giúp làm tăng số lượng hoạt động thể chất, điều đó tốt
cho sức khỏe của con người nhưng đó không phải là một lợi ích đáng
kể.
- Ở lựa chọn E, Nội dung chỉ ra rằng với hệ thống xe đạp chia sẻ, chi
phí có thể tăng lên và điều đó khiến những người có thu nhập thấp
nản lòng ở một số nơi. Có thể thấy việc khiến cho việc đi xe đạp có
thể chi trả được không phải là một lợi ích của hệ thống xe đạp chia
sẻ.
Từ những dữ kiện trên, ta có thể thấy B và C là đáp án đúng.
- Ở lựa chọn A, Nội dung chỉ ra rằng Jake nghĩ rằng mặc dù thật tuyệt
khi có những chiếc xe đạp thực sự hiện đại với những thứ như GPS,
nhưng anh ấy nghĩ rằng chúng không thực sự cần thiết. Có thể
thấy là việc xe đạp nên có hệ thống GPS không tạo nên được một hệ
thống xe đạp chia sẻ thành công.
- Ở lựa chọn B, Nội dung chỉ ra rằng cả hai đều đồng ý rằng một số
thứ kỹ thuật thực sự quan trọng - như một ứng dụng đầy đủ chức
năng - để mọi người có thể thanh toán và đặt xe đạp một cách dễ
dàng. Có thể thấy rằng để có một hệ thống xe đạp chia sẻ thành công
thì nên có một ứng dụng dễ dàng sử dụng.
- Ở lựa chọn C, Nội dung chỉ ra rằng cả hai đều đồng ý rằng nên có
một chiến dịch quảng bá lớn vì nếu mọi người không biết cách sử
23 & 24. B & C dụng hệ thống hoặc không hiểu lợi ích của nó, họ sẽ không sử dụng
nó. Có thể thấy rằng để có một hệ thống xe đạp chia sẻ thành công
thì nên cần nâng cao nhận thức cộng đồng.
- Ở lựa chọn D, Nội dung chỉ ra rằng Jake cho rằng một số người nói
rằng không nên có các công ty cạnh tranh cung cấp các hệ thống xe
đạp chia sẻ riêng biệt, nhưng ở một số thành phố thực sự lớn, cạnh
tranh có lợi và dù sao thì một công ty có thể không quản lý được toàn
bộ. Có thể thấy rằng việc chỉ nên có một hệ thống xe đạp chia sẻ
không tạo nên được một hệ thống xe đạp chia sẻ thành công.
- Ở lựa chọn E, Nội dung chỉ ra rằng Amy cho rằng các thành phố đã
mở nhiều làn đường dành cho xe đạp mới cùng lúc với việc giới thiệu
hệ thống xe đạp chia sẻ thường thành công hơn - nhưng có những ví
dụ về các hệ thống thành công mà điều này đã không xảy ra. Có thể

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 88


thấy rằng viêc cần có một mạng lưới lớn các làn đường dành cho xe
đạp không nhất thiết cần thiết để tạo nên được một hệ thống xe đạp
chia sẻ thành công.
“- Jake: I suppose we should start with Amsterdam as this was one of
the first ci0es to have a bike sharing scheme.
- Amy: Yes. There was already a strong culture of cycling here. In a
way it’s strange that there was such a demand for bike-sharing
because you’d have thought most people would have used their own
bikes.
- Jake: And yet it’s one of the best-used schemes…”
Nội dung nghe chỉ ra rằng Amsterdam là một trong những thành phố
25. C
đầu eên có hệ thống xe đạp chia sẻ. Đã có một nền văn hóa đi xe đạp
mạnh mẽ ở đây. Theo một cách nào đó, thật kỳ lạ khi có nhu cầu cho
hệ thống xe đạp chia sẻ như vậy bởi vì bạn đã nghĩ rằng hầu hết mọi
người sẽ sử dụng xe đạp của riêng họ. Và đó cũng là một trong
những hệ
thống xe đạp chia sẻ được sử dụng tốt nhất. Có thể thấy rằng ở thành
phố Amsterdam, Amy và Jake rất ngạc nhiên vì hệ thống xe đạp chia
sẻ ở đây đã rất thành công. Vì vậy C là đáp án đúng.
Nội dung nghe chỉ ra rằng Amy nói rằng hệ thống xe đạp chia sẻ ở
Dublin thành công là vì hệ thống giao thông công cộng khá hạn chế.
Nhưng Jake lại không đồng ý, nói rằng lý do chính liên quan đến giá
26. F cả, nó là một trong những hệ thống rẻ nhất ở Châu Âu để tham gia.
Có thể thấy rằng với hệ thống xe đạp chia sẻ ở Dublin, Amy và Jake
bất đồng quan điểm về lý do thành công của nó. Vì vậy F là đáp án
đúng.
“- Jake: … The London scheme’s been quite successful.
- Amy: Yes. … The bikes are popular and the whole system is well
maintained but it isn’t expanding quickly enough.
- Jake: Basically, not enough’s been spent on increasing the number
of cycle lanes. Hopefully that’ll change.
- Amy: Yes …”
27. D Đoạn hội thoại chỉ ra rằng Amy và Jake đồng ý rằng ở London, những
chiếc xe đạp phổ biến và toàn bộ hệ thống được bảo trì tốt nhưng nó
không mở rộng đủ nhanh và không đủ chi cho việc mở rộng số làn
đường xe đạp.
Có thể thấy rằng đối với hệ thống xe đạp chia sẻ ở London, Amy và
Jake đều đồng ý rằng cần phải đầu tư nhiều hơn. Vì vậy D là đáp án
đúng.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 89


Nội dung nghe chỉ ra rằng cả Jake và Amy đều đồng ý rằng hệ thống
xe đạp chia sẻ ở Bueno Aires là một ví dụ điển hình cho việc lên kế
28. E hoạch tốt. Có thể thấy rằng đối với hệ thống xe đạp chia sẻ ở Buenos
Aires, cả Jake và Amy đều nghĩ rằng hệ thống ở đây đã được thiết kế
rất tốt. Vì vậy E là đáp án đúng.
Nội dung nghe chỉ ra rằng Amy nói rằng New York là một ví dụ điển
hình về việc không giới thiệu một hệ thống. Khi họ tung ra nó, nó đã
đắt hơn gấp mười lần so với hầu hết các hệ thống khác. Và Jake cũng
29. B
nói rằng nó nhiều hơn cả chi phí đi taxi.
Có thể thấy rằng đối với hệ thống xe đạp chia sẻ ở New York, Jake và
Amy đều nghĩ rằng giá cả nên rẻ hơn. Vì vậy B là đáp án đúng.
“Amy: … Sydney would be a good example to use. I would have
expected it to have grown pre@y quickly here. Jake: Yes. I can’t quite
work out why it hasn’t been an instant success like some of the
others. It’s a shame really.”
Nội dung chỉ ra rằng cả Amy đã mong đợi hệ thống phát triển khá
30. A
nhanh chóng ở Sydney. Và Jake cũng nói rằng anh ấy không thể Èm ra
lý do tại sao nó không thành công ngay lập tức như một số hệ thống
khác. Thực sự là một điều đáng eếc.
Có thể thấy rằng đối với hệ thống xe đạp chia sẻ ở Sydney, cả Jake và
Amy đều đồng ý rằng nó thật đáng thất vọng.

4. PART 4

Câu hỏi và đáp án Giải thích


“Then in the year 1507 the first Portuguese ships stopped at the
island. The sailors were carrying spices back to Europe, and found
the island a convenient stopping place where they could stock up
with food and water for the rest of the voyage.”
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Nội dung chỉ ra rằng vào năm
1507, những con tàu đầu eên của Bồ Đào Nha đã dừng lại ở hòn đảo
31. spice(s)
này. Các thủy thủ đang mang theo gia vị - ‘spices’ trở về châu Âu, và
Èm thấy hòn đảo là một nơi dừng chân thuận eện để họ có thể Ách
trữ thực phẩm và nước uống cho phần còn lại của chuyến đi.
Keywords được paraphrase:
transporeng – carrying
collect – stock up with
32. colony /
“However, 1638 the Dutch arrived and set up a colony there.”
se°lement

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 90


Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng vào năm
1638 người Hà Lan đã đến hòn đảo Maurieus và thiết lập thuộc địa –
‘colony’ ở đó.
“The best-known picture is a Dutch pain0ng in which the bird
appears to be extremely fat, …”
33. fat Câu hỏi yêu cầu điền một Ánh từ. Câu trên chỉ ra rằng bức tranh nổi
eếng nhất là bức tranh của Hà Lan, trong đó con chim có vẻ rất béo –
‘fat’.
“In the early 17th century four dried parts of a bird were known to
exist – of these, three have disappeared, so only one example of soG
0ssue from the dodo survives, a dodo head.”
34. head Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng vào đầu thế
kỷ 17, bốn bộ phận khô của một con chim được biết là tồn tại - trong
số này, ba bộ phận đã biến mất, vì vậy chỉ có một ví dụ về mô mềm
của dodo còn sống sót, đó là đầu –‘head’ của chim dodo.
“For example, early accounts of the birds men0on how slow and
clumsy it was, but scien0sts now believe the bird’s strong knee joints
would have made it capable of movement which was not slow, but
actually quite fast.”
35. movement Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng các bản
tường thuật ban đầu về loài chim đề cập đến việc nó chậm chạp và
vụng về như thế nào, nhưng các nhà khoa học hiện en rằng khớp gối
khỏe của chim sẽ giúp nó có khả năng di chuyển – ‘movement’ không
chậm mà thực sự khá nhanh.
“It’s true that the dodo’s small wings wouldn’t have allowed it to
leave the ground, but the scien0sts suggest that these were
probably employed for balance while going over uneven ground.”
36. balance /
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng đúng là đôi
balancing
cánh nhỏ của loài chim dodo sẽ không cho phép nó rời khỏi mặt đất,
nhưng các nhà khoa học cho rằng chúng có thể được sử dụng để giữ
thăng bằng – ‘balance’ khi đi trên mặt đất không bằng phẳng.
“They found that the reports of the lack of intelligence of the dodo
were not borne out by their research, which suggested the bird’s
brain was not small, but average in size.”
37. brain Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Câu trên chỉ ra rằng các nhà khoa
học phát hiện ra rằng các báo cáo về sự thiếu thông minh của dodo
không phải do nghiên cứu của họ đưa ra, điều này cho thấy não –
‘brain’ của loài chim này không nhỏ, nhưng có kích thước trung bình.
“The researchers also found that the structure of the bird’s skull
38. smell
suggested that one sense which was par0cularly well developed was

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 91


that of smell. So the dodo may also have been par0cularly good at
loca0ng ripe fruit and other food in the island’s thick vegeta0on.”
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Nội dung chỉ ra rằng các nhà
nghiên cứu cũng phát hiện ra rằng cấu trúc hộp sọ của loài chim gợi ý
rằng một giác quan đặc biệt phát triển tốt là khứu giác –‘smell’. Vì
vậy, dodo cũng có thể đặc biệt giỏi trong việc Èm trái cây chín và
thức ăn khác trong thảm thực vật dày của hòn đảo.
“… the ships also brought another type of creature – rats, which
came to land from the ships and rapidly overran the island. These
upset the ecology of the island, not just the dodos but other species
too.
However, they were a par0cular danger to the dodos because they
consumed their eggs …”
39. rats
Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Nội dung chỉ ra rằng các con tàu
cũng mang theo một loại sinh vật khác – loài chuột – ‘rats’, từ tàu đổ
bộ và nhanh chóng xâm chiếm hòn đảo. Những điều này làm đảo lộn
hệ sinh thái của hòn đảo, không chỉ dodo mà còn các loài khác. Tuy
nhiên, chúng là một mối nguy hiểm đặc biệt đối với dodo vì chúng đã
ăn trứng của chúng.
“However, we now think that probably the main cause of birds’
ex0nc0on was not the introduc0on of non-na0ve species, but the
introduc0on of agriculture. This meant that the forest that had once
covered all the island, and that had provided a perfect home for the
dodo, was cut down so that crops such as sugar could be grown.”
40. forest Câu hỏi yêu cầu điền một danh từ. Nội dung chỉ ra rằng tuy nhiên,
nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài chim không
phải là do sự du nhập của các loài không phải bản địa, mà là do sự
xuất hiện của nền nông nghiệp. Điều này có nghĩa là khu rừng –
‘forest’ đã từng bao phủ toàn bộ hòn đảo, và từng là ngôi nhà hoàn
hảo cho dodo, đã bị đốn hạ để có thể trồng các loại cây như đường.

II. READING
1. PASSAGE 1

Câu Đáp án Giải thích

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 92


Vị trí: Đoạn 1: “They introduced the qanat method of tunnel
construc0on, which consisted of placing posts over a hill in a straight
line, to ensure that the tunnel kept to its route.”
Keyword: “direct”, “keep to its route”
1 posts
Câu trên chỉ ra rằng họ đã giới thiệu phương pháp xây dựng đường hầm
qanat, bao gồm việc đặt “posts” (các trụ) theo một đường thẳng trên
một ngọn đồi, để đảm bảo rằng đường hầm được xây theo đúng tuyến
đường của nó.
Vị trí: Đoạn 1: “Once the tunnel was completed, it allowed water to flow
from the top of a hillside down towards a canal, which supplied water
for human use.”
2 canal
Keyword: “run into”, “flow”.
Câu trên chỉ ra rằng khi đường hầm hoàn thành, nước chảy từ đỉnh đồi
xuống “canal” (kênh đào), cung cấp nước cho con người.
Vị trí: Đoạn 1: “Underground, workers removed the earth from between
the ends of the shaGs, crea0ng a tunnel. The excavated soil was taken
up to the surface using the shaGs, which also provided ven0la0on
during the work.”
3 venelaeon Keyword: “remove earth”, “excavate soil”.
Câu trên chỉ ra rằng dưới lòng đất, các công nhân đã loại bỏ đất từ giữa
các đầu của trục, tạo ra một đường hầm. Đất đào được đưa lên bề mặt
bằng các trục, điều này cũng tạo “venelaeon” (sự thông gió) trong quá
trình làm việc.
Vị trí: Đoạn 2: “The shaGs were equipped with handholds and footholds
to help those climbing in and out of them and were covered with a
wooden or stone lid.”
4 lid
Câu trên chỉ ra rằng các trục được trang bị tay đỡ và giá đỡ để giúp
những người leo lên và ra khỏi chúng và được đậy bằng “lid” (nắp) bằng
gỗ hoặc đá.
Vị trí: Đoạn 2: “To ensure that the shaGs were ver0cal, Romans hung a
plumb line from a rod placed across the top of each shaG and made
sure that the weight at the end of it hung in the center of the shaG.”
5 weight
Câu trên chỉ ra rằng để đảm bảo trục thẳng đứng, người La Mã treo một
sợi dây dọi từ một thanh đặt ngang đầu mỗi trục và đảm bảo rằng
“weight” (quả tạ) ở đầu trục treo ở tâm trục.
Vị trí: Đoạn 2: “The shaGs were equipped with handholds and footholds
to help those climbing in and out of them…”
6 climbing
Câu trên chỉ ra rằng các trục được trang bị tay đỡ và giá đỡ để giúp
những người “climbing” (leo lên) và đi ra.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 93


Vị trí: Đoạn 3: “By the 6th century BCE, a second method of tunnel
construc0on appeared called the counter¬excava0on method, in which
the tunnel was constructed from both ends. It was used to cut through
high mountains when the qanat method was not a prac0cal
alterna0ve.” Đoạn trên chỉ ra rằng đến thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên,
phương pháp xây dựng đường hầm thứ hai xuất hiện được gọi là
7 FALSE
phương pháp đào ngược, trong đó đường hầm được xây dựng từ cả hai
đầu. Nó được sử dụng để cắt qua những ngọn núi cao khi phương pháp
qanat không phải là một phương pháp thay thế thiết thực.
Thông en này trái ngược với câu hỏi 7. Phương pháp khai quật ngược
thay thế hoàn toàn phương pháp qanat vào thế kỷ thứ 6 trước Công
nguyên
Vị trí: Đoạn 3: “This method required greater planning and advanced
knowledge of surveying, mathema0cs and geometry as both ends of a
tunnel had to meet correctly at the center of the mountain.”
Câu trên chỉ ra rằng phương pháp đào ngược này đòi hỏi phải có kế
hoạch tốt hơn và kiến thức nâng cao về khảo sát, toán học và hình học
8 NOT GIVEN
vì cả hai đầu của một đường hầm phải gặp nhau chính xác ở trung tâm
của ngọn núi.
Thông en này không nhắc đến những người xây dựng trong câu hỏi 8.
Chỉ những người xây dựng có kinh nghiệm mới được tuyển dụng để xây
dựng một đường hầm bằng phương pháp đào đất.
Vị trí: Đoạn 3: “An inscrip0on wri@en on the side of a 428-meter tunnel,
built by the Romans as part of the Saldae aqueduct system in modern-
day Algeria, describes how the two teams of builders missed each other
in the mountain and how the later construc0on of a lateral link between
both corridors corrected the ini0al error.”
9 FALSE Câu trên chỉ ra rằng một dòng chữ được viết trên mặt của một đường
hầm dài 428 mét, mô tả cách hai đội xây dựng bỏ lỡ nhau trong núi và
cách xây dựng sau này của một liên kết bên giữa cả hai hành lang đã sửa
chữa lỗi ban đầu. Thông en này trái ngược câu hỏi 9. Thông en về sự cố
xảy ra trong quá trình xây dựng hệ thống dẫn nước Saldae đã được Èm
thấy trong một cuốn sách cổ.
Vị trí: Đoạn 3: “An inscrip0on wri@en on the side of a 428-meter tunnel,
built by the Romans as part of the Saldae aqueduct system in modern-
10 TRUE day Algeria, describes how the two teams of builders missed each other
in the mountain and how the later construc0on of a lateral link between
both corridors corrected the ini0al error.”

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 94


Câu trên chỉ ra rằng cách hai đội xây dựng bỏ lỡ nhau trong núi và cách
xây dựng sau này của một liên kết bên giữa cả hai hành lang đã sửa
chữa lỗi ban đầu.
Thông en này khẳng định câu hỏi 10. Sai lầm của những người xây dựng
hệ thống dẫn nước Saldae là hai phần của đường hầm không gặp nhau.
Vị trí: Đoạn 4: “Tunnels were also built for mineral extrac0on. Miners
would locate a mineral vein and then pursue it with shaGs and tunnels
underground. Traces of such tunnels used to mine gold can s0ll be found
at the Dolaucothi mines in Wales.”
Keyword: “Dolaucothi mines in Wales”
11 gold
Đoạn trên chỉ ra rằng đường hầm cũng được xây dựng để khai thác
khoáng sản. Các thợ mỏ sẽ xác định vị trí của một mạch khoáng sản và
sau đó theo đuổi nó bằng các trục và đường hầm dưới lòng đất. Dấu
vết của những đường hầm như vậy được sử dụng để khai thác “gold”
(vàng) vẫn có thể được Èm thấy tại các mỏ Dolaucothi ở Wales.
Vị trí: Đoạn 5: “Most tunnels had inscrip0ons showing the names of
patrons who ordered construc0on and some0mes the name of the
architect.”
12 architect
Câu trên chỉ ra rằng hầu hết các đường hầm đều có khắc tên của những
người bảo trợ đã đặt hàng xây dựng và đôi khi là tên của “architect”
(kiến trúc sư).
the
13
harbour/harbor

2. PASSAGE 2

Câu Đáp án Giải thích


Vị trí: Đoạn 1: “Unbeknown to most of us, an invisible, game-changing
transforma0on links everyone in this picture: the neuronal circuit that
underlies the brain’s ability to read is subtly, rapidly changing and this has
implica0ons for everyone from the pre-reading toddler to the expert
adult.”
14 A
Keyword: “hidden”, “unbeknown”
Đoạn 1 đưa ra viễn cảnh ở trên máy bay, nơi mà mọi người ở mọi lứa tuổi
đều xài thiết bị điện tử. Câu cuối cùng ở đoạn 1 chỉ ra rằng có một điều
không biết rằng, một sự biến đổi vô hình liên kết tất cả mọi người lại:
mạch tế bào thần kinh làm cơ sở cho khả năng

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 95


đọc của não thay đổi một cách enh vi, nhanh chóng và điều này ảnh hưởng
đối với tất cả mọi người từ trẻ mới biết đi tập đọc đến người lớn thành
thạo.
Thông en này được xác nhận ở đáp án A. Việc sử dụng công nghệ đang có
một tác động eềm ẩn đối với chúng ta.
Vị trí: Đoạn 3: “As MIT scholar Sherry Turkle has wri@en, we do not err as
a society when we innovate but when we ignore what we disrupt or
diminish while innova0ng.”
15 B Keyword: Sherry Turkle
Câu trên chỉ ra rằng học giả Sherry Turkle của MIT đã viết, xã hội không
sai lầm khi chúng ta đổi mới mà là khi chúng ta bỏ qua những gì chúng ta
phá vỡ hoặc giảm bớt trong khi đổi mới.
Vị trí: Đoạn 4: “We know from research that the reading circuit is not given
to human beings through a gene0c blueprint like vision or language; it
needs an environment to develop. Further, it will adapt to that
environment’s requirements - from different wri0ng systems to the
characteris0cs of whatever medium is used. If the dominant medium
advantages processes that are fast, mul0-task oriented and well-suited
for large volumes of informa0on, like the current digital medium, so will
the reading circuit. As UCLA psychologist Patricia Greenfield writes, the
result is that less a@en0on and 0me will be allocated to slower, 0me-
demanding deep reading processes.”
Keyword: “adjust”, “adapt”
Đoạn trên chỉ ra rằng qua nghiên cứu cho biết rằng mạch đọc không được
16 D
cung cấp cho con người thông qua di truyền như thị giác hoặc ngôn ngữ;
nó cần một môi trường để phát triển. Hơn nữa, nó sẽ thích ứng với các
yêu cầu của môi trường đó - từ các hệ thống chữ viết khác nhau đến các
đặc điểm của bất kỳ phương eện nào được sử dụng. Nếu phương eện
vượt trội có lợi thế cho các quá trình nhanh, định hướng đa tác vụ và phù
hợp với khối lượng thông en lớn, như phương eện kỹ thuật số hiện tại, thì
mạch đọc cũng vậy. Như nhà tâm lý học
Patricia Greenfield của UCLA viết, kết quả là sẽ ít chú ý và ít thời gian hơn
sẽ được phân bổ cho các quá trình đọc sâu chậm hơn, đòi hỏi nhiều thời
gian.
Thông en này xác nhận đáp án D. Một số mạch não điều chỉnh theo bất
cứ điều gì được yêu cầu.
Vị trí: Đoạn 5: “English literature scholar and teacher Mark Edmundson
describes how many college students ac0vely avoid the classic literature
17 B
of the 19th and 20th centuries in favour of something simpler as they no
longer have the pa0ence to read longer, denser, more difficult texts.”

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 96


Câu trên chỉ ra rằng học giả và giáo viên văn học Anh Mark Edmundson
mô tả nhiều sinh viên đại học chủ động tránh những tác phẩm văn học cổ
điển của thế kỷ 19 và 20 để ủng hộ những thứ đơn giản hơn vì họ không
còn đủ kiên nhẫn để đọc những văn bản khó hơn, dày đặc hơn.
Thông en này xác nhận đáp án B. thái độ của sinh viên đã ảnh hưởng đến
cái mà họ lựa chọn đọc.
Vị trí: Đoạn 6: “Mul0ple studies show that digital screen use may be
causing a variety of troubling downstream effects on reading
comprehension in older high school and college students.”
18 D Keyword: “worrying”, “troubling”
Câu trên chỉ ra rằng nhiều nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụng màn
hình kỹ thuật số có thể gây ra nhiều tác động khó khăn đối với khả năng
đọc hiểu ở học sinh trung học và đại học lớn tuổi.
Vị trí: Đoạn 6: “Mangen’s group asked subjects ques0ons about a short
story whose plot had universal student appeal.”
19 H Keyword: “thorough”, “universal”
Câu trên chỉ ra rằng nhóm của Mangen đặt câu hỏi cho các đối tượng về
một câu chuyện ngắn có cốt truyện thu hút toàn bộ học sinh.
Vị trí: Đoạn 6: “Results indicated that students who read on print were
superior in their comprehension to screen-reading peers, par0cularly in
their ability to sequence detail and reconstruct the plot in chronological
order.”
20 F
Câu hỏi Èm thông en của học sinh đọc trên màn hình. Câu trên chỉ ra rằng
kết quả chỉ ra rằng những học sinh đọc trên bản in có khả năng hiểu cao
hơn so với các bạn đọc trên màn hình, đặc biệt là ở khả năng sắp xếp trình
tự chi eết và tái tạo lại cốt truyện theo trình tự thời gian.
Vị trí: Đoạn 7: “Ziming Liu from San Jose State University has conducted a
series of studies which indicate that the ‘new norm’ in reading is
21 B
skimming, involving word-spo›ng and browsing through the text.
Keyword: “Ziming Liu”
Vị trí: Đoạn 7: “When the reading brain skims like this, it reduces 0me
allocated to deep reading processes. In other words, we don’t have 0me
to grasp complexity, to understand another’s feelings, to perceive beauty,
and to create thoughts of the reader’s own.”
22 C Keyword: “emoeonal”, “feelings”
Câu trên chỉ ra rằng khi não bộ đọc lướt như vậy, nó làm giảm thời gian
phân bổ cho quá trình đọc sâu. Nói cách khác, chúng ta không có thời gian
để nắm bắt sự phức tạp, để hiểu cảm xúc của người khác, cảm nhận vẻ
đẹp và tạo ra suy nghĩ của riêng người đọc.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 97


Vị trí: Đoạn 8: “It is about how we all have begun to read on various
mediums and how that changes not only what we read, but also the
purposes for which we read.”
Keyword: “affect”, “change”
23 YES Câu trên chỉ ra rằng tất cả chúng ta bắt đầu đọc trên nhiều phương eện
khác nhau và điều đó thay đổi không chỉ những gì chúng ta đọc mà còn
cả mục đích chúng ta đọc.
Thông en này khẳng định câu hỏi 23. Phương eện chúng ta sử dụng để
đọc có thể ảnh hưởng đến lựa chọn nội dung đọc của chúng ta.
Vị trí: Đoạn 8: “Nor is it only about the young. The subtle atrophy of cri0cal
analysis and empathy affects us all equally.”
Câu trên chỉ ra rằng nó không phải đối với những người trẻ tuổi. Sự suy
24 NO yếu enh vi của phân Ách phê bình và sự đồng cảm ảnh hưởng đến tất cả
chúng ta như nhau.
Thông en này trái ngược câu hỏi 24. Một số nhóm tuổi có nhiều khả năng
bị mất các kỹ năng đọc phức tạp hơn những nhóm tuổi khác.
Vị trí: Đoạn 8: “It incen0vizes a retreat to the most familiar stores of
unchecked informa0on, which require and receive no analysis, leaving us
suscep0ble to false informa0on and irra0onal ideas.”
Keyword: “false informaeon”
Câu trên chỉ ra rằng Nó khuyến khích việc rút lui vào những kho thông en
25 NOT GIVEN
quen thuộc nhất chưa được kiểm tra, vốn không yêu cầu và không nhận
được sự phân Ách, khiến chúng ta dễ bị ảnh hưởng bởi những thông en
sai lệch và những ý tưởng phi lý.
Thông en này không nhắc đến việc liệu thông en sai lệch có ngày càng phổ
biến trong kỷ nguyên kỹ thuật số ngày nay
Vị trí: Đoạn 9: “We possess both the science and the technology to iden0fy
and redress the changes in how we read before they become entrenched.
If we work to understand exactly what we will lose, alongside the
extraordinary new capaci0es that the digital world has brought us, there
is as much reason for excitement as cau0on.”
Đoạn trên chỉ ra rằng chúng ta sở hữu cả khoa học và công nghệ để xác
26 YES
định và khắc phục những thay đổi trong cách đọc trước khi chúng trở nên
cố thủ. Nếu chúng ta làm việc để hiểu chính xác những gì chúng ta sẽ mất,
cùng với những năng lực mới phi thường
mà thế giới kỹ thuật số đã mang lại, thì càng có nhiều lý do để phấn khích
cũng như thận trọng. Thông en này xác nhận câu hỏi 26. Chúng ta vẫn có
cơ hội để khắc phục những vấn đề mà công nghệ đang trình bày.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 98


3. PASSAGE 3

Câu Đáp án Giải thích


Vị trí: Đoạn A: “Many decisions in our lives require a good forecast, and Al
is almost always be@er at forecas0ng than we are.”
27 iii Đoạn đầu A đưa ra những dự đoán ở nhiều ngành nghề mà AI đã hỗ trợ.
Sau đó chỉ ra rằng nhiều quyết định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi
một dự đoán tốt, và Al hầu như luôn luôn dự đoán tốt hơn chúng ta.
Vị trí: Đoạn B: “Consequently, this has caused even more suspicion and
disbelief, leading many doctors ignore the seemingly outlandish Al
recommenda0ons and s0ck to their own exper0se.”
28 vi
Câu cuối đoạn B chỉ ra rằng kết luận, điều này càng gây ra nhiều nghi ngờ
và không en tưởng, khiến nhiều bác sĩ phớt lờ những khuyến cáo có vẻ kỳ
quặc của Al và bám vào chuyên môn của họ.
Vị trí: Đoạn C: “Trust in other people is oGen based on our understanding
of how others think and having experience of their reliability. This helps
create a psychological feeling of safety. Al, on the other hand, is s0ll fairly
new and unfamiliar to most people. Even if it can be technically explained
(and that’s not always the case), Al’s decision-making process is usually
too difficult for most people to comprehend. And interac0ng with
something we don’t understand can cause anxiety and give us a sense
that we’re losing control.”
29 ii
Đoạn C chỉ ra rằng niềm en vào người khác thường dựa trên sự hiểu biết
của chúng ta về cách người khác nghĩ và có kinh nghiệm về độ en cậy của
họ. Điều này giúp tạo ra một tâm lý cảm giác an toàn. Mặt khác, Al vẫn
còn khá mới và xa lạ với hầu hết mọi người. Ngay cả khi nó có thể được
giải thích về mặt kỹ thuật (và không phải lúc nào cũng vậy), quá trình ra
quyết định của Al thường quá khó để hầu hết mọi người hiểu được. Và
việc tương tác với điều gì đó mà chúng ta không hiểu có thể gây ra lo lắng
và cho chúng ta cảm giác rằng chúng ta đang mất kiểm soát.
Vị trí: Đoạn D: “Feelings about Al run deep… As Al is represented more and
more in media and entertainment, it could lead to a society split between
those who benefit from Al and those who reject it.”
30 i Câu đầu đoạn D chỉ ra rằng cảm xúc dành cho AI ngày càng sâu đậm. Câu
cuối đoạn D eếp tục giải thích rằng khi Al được đại diện ngày càng nhiều
trên các phương eện truyền thông và giải trí, nó có thể dẫn đến một xã
hội chia rẽ giữa những người hưởng lợi từ Al và những người từ chối nó.
Vị trí: Đoạn E: “Fortunately, we already have some ideas about how to
31 vii improve trust in Al. Simply having previous experience with Al can
significantly improve people’s opinions about the technology, as was

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 99


found in the study men0oned above… Another solu0on may be to reveal
more about the algorithms which Al uses and the purposes they serve.”
Câu đầu đoạn E chỉ ra rằng chúng ta đã có một vài ý tưởng về cách cải
thiện niềm en vào AI. Sau đó đưa ra hai cách; cách thứ nhất là chỉ cần có
kinh nghiệm trước đây với Al có thể cải thiện đáng kể ý kiến của mọi người
về công nghệ, như đã được Èm thấy trong nghiên cứu đã đề cập ở trên…
Một giải pháp khác có thể là eết lộ thêm về các thuật toán mà Al sử dụng
và mục đích mà chúng phục vụ.
Vị trí: Đoạn F: “Research suggests that allowing people some control over
Al decision making could also improve trust and enable Al to learn from
human experience.”
32 v
Câu đầu đoạn F nói rằng nghiên cứu cho thấy việc cho phép mọi người
kiểm soát việc ra quyết định của Al cũng có thể cải thiện sự en tưởng và
cho phép Al học hỏi kinh nghiệm của con người
Vị trí: Đoạn A: “Many decisions in our lives require a good forecast, and Al
is almost always be°er at forecaseng than we are. Yet for all these
technological advances, we sell seem to deeply lack confidence in Al
prediceons. Recent cases show that people don’t like relying on Al and
prefer to trust human experts, even if these experts are wrong.”
Câu hỏi yêu cầu Èm mục đích của tác giả.
Đoạn đầu A đưa ra những dự đoán ở nhiều ngành nghề mà AI đã hỗ trợ.
33 C
Sau đó chỉ ra rằng nhiều quyết định trong cuộc sống của chúng ta đòi hỏi
một dự đoán tốt, và Al hầu như luôn luôn dự đoán tốt hơn chúng ta. Tuy
nhiên, chúng ta dường như vẫn thiếu en tưởng tuyệt đối vào các dự đoán
của Al. Các trường hợp gần đây cho thấy mọi người không thích dựa vào
Al và thích en tưởng các chuyên gia con người, ngay cả khi các chuyên gia
này sai. Thông en này xác nhận đáp án C. làm nổi bật sự tồn tại của một
vấn đề.
Vị trí: Đoạn C: “Al’s decision-making process is usually too difficult for most
people to comprehend. And interac0ng with something we don’t
understand can cause anxiety and give us a sense that we’re losing
control.”
34 B Đoạn trên chỉ ra rằng quá trình ra quyết định của Al thường quá khó đối
với hầu hết mọi người. Và việc tương tác với điều gì đó mà chúng ta không
hiểu có thể gây ra lo lắng và cho chúng ta cảm giác rằng chúng ta đang
mất kiểm soát. Thông en này xác nhận đáp án B. Sự phức tạp của AI khiến
con người cảm thấy mình gặp bất lợi.
Vị trí: Đoạn C: “Embarrassing Al failures receive a dispropor0onate
35 A amount of media a@en0on, emphasising the message that we cannot rely
on technology.”

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 100


Câu trên chỉ ra rằng những thất bại đáng xấu hổ của Al nhận được sự chú
ý không tương xứng của giới truyền thông, điều này nhấn mạnh thông
điệp rằng chúng ta không thể dựa vào công nghệ.
Thông en này xác nhận đáp án A. Nó khiến công chúng không en tưởng
vào Al.
Vị trí: Đoạn D: “It was found that, regardless of whether the film they
watched depicted Al in a posi0ve or nega0ve light, simply watching a
cinema0c vision of our technological future polarised the par0cipants’
a›tudes. Op0mists became more extreme in their enthusiasm for Al and
scep0cs became even more guarded.”
Đoạn trên chỉ ra rằng bất kể bộ phim họ xem mô tả Al dưới dạng Ách cực
36 NO hay eêu cực, chỉ cần xem một viễn cảnh điện ảnh về tương lai công nghệ
đã phân cực thái độ. Những người lạc quan trở nên rõ ràng hơn trong sự
nhiệt Ènh của họ đối với Al và những người hoài nghi thậm chí còn trở
nên đề phòng hơn.
Thông en này trái ngược câu hỏi 36. Những miêu tả chủ quan về Al trong
các bộ phim khoa học viễn tưởng khiến mọi người phải thay đổi quan
điểm về tự động hóa.
Vị trí: Đoạn D: “As Al is represented more and more in media and
entertainment, it could lead to a society split between those who benefit
from Al and those who reject it.”
Keyword: “media and entertainment”
37 NOT GIVEN Câu trên chỉ ra rằng khi Al được đại diện ngày càng nhiều trên các phương
eện truyền thông và giải trí, điều đó có thể dẫn đến sự chia rẽ xã hội giữa
những người hưởng lợi từ Al và những người từ chối nó. Thông en này
không nói liệu chân dung của Al trong lĩnh vực truyền thông và giải trí có
thể trở nên Ách cực hơn.
Vị trí: Đoạn D: “More per0nently, refusing to accept the advantages
offered by Al could place a large group of people at a serious
disadvantage.”
Keyword: “rejeceon”, “refuse”
38 YES
Câu trên chỉ ra rằng việc từ chối chấp nhận những lợi thế mà Al đưa ra có
thể khiến một nhóm đông người rơi vào Ènh thế bất lợi nghiêm trọng.
Thông en này khẳng định câu hỏi 38. Việc từ chối các lợi ích của Al có thể
có ảnh hưởng eêu cực đến cuộc sống của nhiều người.”
Vị trí: Đoạn E: “Evidence also suggests the more you use other
technologies such as the internet, the more you trust them.”
39 NO
Câu trên chỉ ra rằng bạn càng sử dụng nhiều công nghệ khác như internet,
bạn càng en tưởng chúng.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 101


Thông en này trái ngược với câu hỏi 39. Sự quen thuộc với Al có rất ít tác
động đến thái độ của mọi người đối với công nghệ.
Vị trí: Đoạn F: “For example, one study showed that when people were
allowed the freedom to slightly modify an algorithm, they felt more
sa0sfied with its decisions, more likely to believe it was superior and more
likely to use it in the future.”
Câu trên chỉ ra rằng khi mọi người được phép tự do sửa đổi một chút
40 YES
thuật toán, họ cảm thấy hài lòng hơn với các quyết định của nó, nhiều khả
năng en rằng nó ưu việt hơn và có nhiều khả năng sử dụng nó hơn trong
tương lai.
Thông en này khẳng định câu hỏi 40. Các ứng dụng AI mà người dùng có
thể sửa đổi có nhiều khả năng được người eêu dùng chấp thuận hơn.

III. WRITING

1. TASK 1

The diagram below shows the process for recycling plas0c bo@les.
Summarise the informa0on by selec0ng and repor0ng the main features, and make
comparisons where relevant.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 102


Bài viết tham khảo:

The picture illustrates how plasec bo°les are recycled.


Overall, it can be seen that there are three main stages of the process, stareng with inieal
colleceon, followed by processing and cleaning, and ending with reconsetueon into a new
material for further use.
At the first stage of the process, used plasec bo°les are deposited in a designated recycling
bin before being loaded into specialized garbage trucks. Subsequently, the plasec bo°les
are sorted by hand. At the following stage, they are compressed eghtly into blocks. This is
followed by the blocks passing through a shredding machine to be crushed into small pieces
and then washed.
The process conenues with the transformaeon into a reusable material. The pieces of plasec
are poured into a plasec pelleezing machine that turns them into pellets. These pellets are
then heated to produce a raw material that can be used to make various products ranging
from clothes and bo°les to containers and pencils. These items are also recyclable, and the
cycle conenues.

(166 words)

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 103


TASK 2
In the future all cars, buses and trucks will be driverless. The only people travelling inside
these vehicles will be passengers.
Do you think the advantages of driverless vehicles outweigh the disadvantages?

Bài viết tham khảo:

It is true that a future populated by self-driving cars is an inevitability and there will be only
passengers travelling on these vehicles. While I accept that this trend can someemes have a
posieve effect, I believe that it is more likely to have a harmful impact.
On the one hand, there are certainly some major benefits of traveling in a driverless vehicle.
Firstly, some evidence shows that self-driving cars cause fewer accidents than humans. This
is because humans are prone to mistakes caused by weariness, distraceons such as
smartphones, and, in some circumstances, changed moods. Machines may someemes
make a technical error, but they are considerably more constant in comparison. Moreover,
driverless cars would benefit individuals who wish to travel but are unable to drive owing to
a condieon such as blindness or epilepsy. As a result, travel costs would be lower because
there will be no need for them to pay for a driver since they cannot drive cars themselves.
However, I would argue that these benefits are outweighed by the drawbacks. Although self
driving cars are intended to rely on cu¿ng-edge technology to operate, chances of
malfunceoning sell exist. Any accident that occurs as a consequence of a car malfunceon
may result in the loss of valuable lives. Besides, the existence of autonomous cars would
result in the loss of work for drivers, resuleng in a rise in unemployment, and finding other
occupaeons for these drivers would be challenging. The New York Times reported in March
2020 that the introduceon of driverless vehicles in USA increased unemployment rate by
28%. Furthermore, to guarantee safe operaeon, autonomous cars would require extensive
maintenance and yearly, if not monthly, inspeceons, which would be inconvenient and
costly.
In conclusion, it seems to me that the poteneal harm of driverless vehicles are more
significant than the possible benefits.

(305 words)

Một số từ vựng hữu ích:


- Inevitability (n.): the fact of being certain to happen and unable to be avoided or prevented.
- Be prone to sth/do sth (v.): likely to suffer from an illness or show a parecular negaeve
characterisec.
- Weariness (n.): great eredness.
- Epilepsy (n.): a condieon of the brain that causes a person to become unconscious for short
periods or to move in a violent and uncontrolled way.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 104


- Cu¿ng-edge (adj.): very modern and with all the newest features.
- Malfunceon (n.): to fail to work or operate correctly.

IV. SPEAKING

1. PART 1
Câu trả lời tham khảo:

- What kinds of fast food have you tried? [Why/Why not?]


Well, I'm a foodie, and I believe I've tasted every type of fast food available, including Chinese
noodle and dumpling dishes, American burgers, Italian pizzas, all of which are pre°y lip-
smacking.

- Do you ever use a microwave to cook food quickly? [Why/Why not?]


Yes, of course. A microwave always comes in handy for me, especially while I'm ge¿ng ready
for work in the morning. I usually make mouth-watering dishes like French toast and scrambled
eggs with it.

- How popular are fast-food restaurants where you live? [Why/Why not?]
I think fast food is a staple in my city, You can find bustling fast food stalls all around Hanoi, and
they are my go-tos for a cheap and wonderful meal. There are also some gourmet fast food
restaurants near my place but they are usually not for me as I can’t afford the price.

- When would you go to a fast food restaurant? [Why/Why not?]


Actually, I love to go to a nearby top-notch fast food restaurant with my family once or twice
a week so that we can enjoy culinary arts, feast on dishes with bold flavors and spend quality
eme together.

2. PART 2

Describe some technology (e.g. an app, phone, soGware program) that you decided to stop
using.
You should say:
when and where you got this technology
why you started using this technology
why you decided to stop using it
and explain how you feel about the decision you made.
Câu trả lời tham khảo:
THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 105
A state-of-the-art gadget that I possess and find extremely useful is my Apple smartwatch. I’ve
always been an early adopter of new technology and so it was inevitable, I suppose, that I would
get one as soon as they came out a few years ago. Actually, I purchased it with my whole savings,
which lez me pre°y flat broke at that eme.
Some of my friends think that smartwatches are nothing more than expensive toys for adults, but
that is not the case. I started using it to do stuffs more conveniently like noeng the eme, looking
at appointments, reading incoming text messages. On top of that, the reason why I chose it in the
first place is because it has killer app. It has a heart rate sensor linked to an applicaeon which
monitors what the beat is throughout the day. And because the watch also has a moeon sensor, it
knows whether you are si¿ng, walking briskly or doing a heavy workout. All of these fancy
features keep my eyes glued to the smartwatch all day.
However, yesterday, I had to deacevate the watch for a few months since I was about to take my
upcoming post graduate examinaeons. Despite the fact that I am accustomed to using this app, I
had to drain the ba°ery out of it to make it non funceon so that I can be°er concentrate on my
study.
Though I will miss my watch, I am now studying hard my examinaeons. Obviously, azer the tests,
I'd reacevate it in order to keep tabs on my physical aceviees.

3. PART 3

Computer games

- What kinds of computer games do people play in your country?


I have to say that computer games are a norm in my country. They are a source of addiceon
for not only children, but also teenagers and even adults. Especially a game called League of
League has taken not only my country but also the world by storm. You can pre°y much see
everyone playing this game at internet cafés.

- Why do people enjoy playing computer games?


By si¿ng in one part of the home and playing computer games, you may get some
amusement and relaxaeon. They also help to boost cognieve development. When players
play suspenseful games, they become more creaeve and innovaeve. Besides, they are
socially connected with these games.

- Do you think that all computer games should have a minimum age for players?
In my opinion, there should be no age restriceon for most internet games. If cognieve
abiliees are improving even at a young age, it is a good gesture. Having said that, I think
there should be an age limit for some violent games to prevent youngsters from becoming
aggressive in real life.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 106


Technology in the classroom

- In what ways can technology in the classroom be helpful?


I think technology may play quite a significant role in classroom teaching and learning. From
my experience as a teacher, I find that animated diagrams or figures, for example,
always leave a laseng impression on students’ memory, as well as making things more
engaging and understandable.

- Do you agree that students are oGen be@er at using technology than their teachers?
Well I have to say it's tough to say anything in this situaeon. Students of a younger age are
someemes savvier when it comes to using technology as they have early approach to it.
However, teachers' experience may excel at making things easier for pupils and children.

- Do you believe that computers will ever replace human teachers?


To me it's a tricky queseon to answer as I can’t foresee this ma°er. I have to admit that we've
all missed physical educaeon throughout this epidemic. Though online educaeon might be
cost-effeceve in some situaeons, human teachers are irreplaceable when it comes to pracecal
or laboratory work.

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 107


THE SOL EDUCATION
ÁP DỤNG NGHIÊN CỨU QUỐC TẾ TRONG QUÁ TRÌNH GIẢNG DẠY NGÔN NGỮ

CÁC KHÓA HỌC TẠI THE SOL EDUCATION

THE SOL EDUCATION – IELTS CHẤT LƯỢNG CAO 108

You might also like