You are on page 1of 23

Chào bạn

Trong quá trình tự học IELTS Speaking tại nhà Huyền nhận thấy rằng mình học được rất nhiều từ vựng và
ý tưởng hay qua việc đọc sách, báo. Dựa vào điều này Huyền và team đã tạo ra quyển ebook nhỏ này để hỗ
trợ các bạn cũng đang tự học IELTS tại nhà giống Huyền.

Ebook này gồm 20 chủ đề và có định dạng từng bài như sau:
- Cột phải: Bài báo về một chủ đề nhất định - trong đây chứa các đoạn báo hay trong bài báo Huyền
đọc với các từ vựng hay được highlight chi tiết. Dưới mỗi bài có phần Source – phần này chứa link
nguồn báo cho những bạn nào muốn đọc sâu nguyên bài báo dài về chủ đề đó.
- Cột phải: Phần tạm dịch cho bài báo đó.
- Bảng Vocab: chứa phần dịch nghĩa từ vựng hay được highlight tại cột phải.

Việc chọn nguồn báo để đọc đã rất tốn thời gian rồi, sau đó tìm thấy bài báo dài ơi là dài đôi khi khiến mình
nản, không muốn đọc luôn. Và không phải bài báo nào cũng chứa các từ vựng mà mình thích và có thể áp
dụng vào Speaking; có những bài rất học thuật, có bài lại quá đơn giản. Vậy nên Huyền đã tổng hợp những
đoạn báo ngắn như thế này với các chủ đề phổ biến trong IELTS Speaking, chứa các từ vựng có tính áp
dụng cao nhất để hỗ trợ các bạn tối đa trong quá trình tự học.

Việc đọc những bài báo như thế này, học từ vựng, ý tưởng và cố gắng thực hành thật nhiều đã giúp Huyền
đạt 8.5 IELTS Speaking. Huyền mong rằng quyển ebook nhỏ này cũng sẽ một phần nào đó giúp bạn đạt
được mục tiêu IELTS Speaking bạn đã đặt ra nhé <3

Thân ái
Nguyễn Huyền – admin ielts-nguyenhuyen.com

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 1


MỤC LỤC
DREAMS ..................................................................................................................................... 3
SLEEP ......................................................................................................................................... 4
HEALTH ...................................................................................................................................... 5
MUSIC ......................................................................................................................................... 6
SHOPPING .................................................................................................................................. 7
FASHION..................................................................................................................................... 8
WORK ......................................................................................................................................... 9
TECHNOLOGY ........................................................................................................................... 10
WEATHER ................................................................................................................................. 11
BUSINESS ................................................................................................................................. 12
MONEY ..................................................................................................................................... 13
FAMILY ..................................................................................................................................... 14
HOLIDAYS ................................................................................................................................ 15
TRANSPORT ............................................................................................................................. 16
CITY LIFE ................................................................................................................................... 17
STRESS ..................................................................................................................................... 18
CULTURE .................................................................................................................................. 19
GLOBALIZATION ....................................................................................................................... 20
ANIMALS .................................................................................................................................. 21
COLOR ...................................................................................................................................... 22

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 2


DREAMS

Most of us have had that dream. You know, the Hầu hết chúng ta đều từng có giấc mơ đó. Bạn biết
one where you're being chased by someone đấy, bạn đang bị truy đuổi bởi một người mà bạn có
you may or may not know. You're likely running thể biết hoặc không biết. Bạn có thể đang chạy hết
at full speed until you realize you've run right tốc lực cho đến khi nhận ra mình vừa lao ra khỏi vách
off a cliff. You scream, but nothing comes out, đá. Bạn hét lên, nhưng không thành tiếng, và đột
and suddenly, wake up in a pool of sweat. But nhiên bạn thức dậy đầm đìa mồ hôi. Nhưng nó có ý
what did it mean? nghĩa gì?

Dreams about falling: It is a symbol of fear in Mơ thấy mình bị ngã: Đó là biểu tượng của sự sợ hãi
real life— perhaps of failing at work or in your trong cuộc sống thực - có thể là thất bại trong công
love life. Falling often expresses a need to let việc hoặc trong cuộc sống tình yêu của bạn. Việc ngã
yourself go more and enjoy life more. thường thể hiện nhu cầu dừng lại nghỉ ngơi nhiều
hơn và tận hưởng cuộc sống nhiều hơn.

Dreams about being chased: Dream Mơ thấy bị rượt đuổi: Những người giải mộng
interpreters often suggest that such dreams thường cho rằng những giấc mơ như vậy báo hiệu
mean that you are trying to avoid something in bạn đang cố trốn tránh điều gì đó trong cuộc sống
your daily life. hàng ngày.

Dreams about losing teeth: It might mean that Nằm mơ thấy rụng răng: Điều đó có nghĩa là bạn
you are worried about your attractiveness or đang lo lắng về sức hấp dẫn hoặc ngoại hình của
appearance, for instance. mình.

Dreams about dying: Dreamers sometimes Mơ thấy mình chết: Người nằm mơ đôi khi mơ thấy
dream of the death of a loved one or even of người thân qua đời hoặc thậm chí là chính mình bị
dying themselves. Popular dream chết. Những cách giải thích giấc mơ phổ biến cho
interpretations suggest that such dreams rằng những giấc mơ như vậy phản ánh sự lo lắng về
reflect anxiety about change or a fear of the sự thay đổi hoặc nỗi sợ hãi về những điều chưa biết.
unknown.

Source: verywellmind.com

VOCAB
• wake up in a pool of sweat: thức dậy đầm đìa mồ hôi
• a symbol of fear: biểu tượng của sự sợ hãi
• let yourself go = If you let yourself go, you relax and behave much more freely than usual: dừng
lại nghỉ ngơi
• enjoy life: tận hưởng cuộc sống
• dream interpreters: những người giải mộng/giải nghĩa giấc mơ
• be worried about … = thinking about unpleasant things that have happened or that might
happen and therefore feeling unhappy and afraid: lo lắng về điều gì
• dreamer /ˈdriːmər/ (n) = a person who dreams: người nằm mơ
• reflect /rɪˈflekt/ (v) = to think carefully and deeply about something: phản ánh

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 3


SLEEP

Sometimes, the pace of modern life barely Đôi khi, nhịp sống hiện đại gần như không cho bạn thời
gives you time to stop and rest. It can make gian để dừng lại và nghỉ ngơi. Nó có thể khiến việc có
getting a good night’s sleep on a regular được một giấc ngủ ngon một cách thường xuyên
basis seem like a dream. giống như một giấc mơ vậy.

Sleep is as important for good health as diet Giấc ngủ cũng quan trọng để có sức khỏe tốt như chế
and exercise. Good sleep improves your brain độ ăn uống và tập thể dục vậy. Giấc ngủ ngon giúp cải
performance, mood, and health. thiện hiệu suất não, tâm trạng và sức khỏe của bạn.

Not getting enough quality sleep regularly Giấc ngủ không đủ chất lượng thường xuyên làm tăng
raises the risk of many diseases and nguy cơ mắc nhiều bệnh và rối loạn. Những bệnh này
disorders. These range from heart disease bao gồm từ bệnh tim và đột quỵ đến béo phì và mất
and stroke to obesity and dementia. trí nhớ.

Sleep for repair: Why do we need to sleep? Ngủ để sửa chữa: Tại sao chúng ta cần ngủ? Mọi người
People often think that sleep is just “down thường nghĩ rằng giấc ngủ chỉ là “thời gian nghỉ ngơi”,
time,” when a tired brain gets to rest. But khi bộ não mệt mỏi được nghỉ ngơi. Nhưng điều đó là
that’s wrong. While you sleep, your brain is sai. Trong khi bạn ngủ, não của bạn vẫn đang hoạt
working. For example, sleep helps prepare động. Ví dụ, giấc ngủ giúp não bạn chuẩn bị cho quá
your brain to learn, remember, and create. trình học tập, ghi nhớ và sáng tạo.

Sleep myths and truths: How much sleep you Những lầm tưởng và sự thật về giấc ngủ: Việc bạn cần
need changes with age. Experts recommend ngủ bao nhiêu giờ thay đổi theo độ tuổi. Các chuyên gia
school-age children get at least nine hours a khuyến nghị trẻ em trong độ tuổi đi học nên ngủ ít
night and teens get between eight and 10. nhất 9 tiếng mỗi đêm và thanh thiếu niên ngủ từ 8 đến
Most adults need at least seven hours or more 10 tiếng. Hầu hết người lớn cần ngủ ít nhất 7 tiếng hoặc
of sleep each night. hơn mỗi đêm.

Source: https://newsinhealth.nih.gov/

VOCAB
• getting a good night’s sleep: có được một giấc ngủ ngon
• on a regular basis = regularly; occurring in regular time intervals or patterns: một cách thường
xuyên
• quality sleep: giấc ngủ chất lượng
• raise the risk of … : làm tăng nguy cơ …
• heart disease = a medical condition affecting the heart: bệnh tim
• stroke /strəʊk/ (n) = a sudden problem in your brain that changes the flow of blood and makes
you unable to move part of your body: đột quỵ
• obesity /əʊˈbiːsəti/ (n) = the quality or fact of being very fat, in a way that is not healthy: béo
phì
• dementia /dɪˈmenʃə/ (n) = a brain condition, mostly affecting older people, in which a person
has difficulties with memory, thinking, control of the body, etc. that are severe enough to affect
daily life: chứng mất trí nhớ
• myth /mɪθ/ (n) = something that many people believe but that does not exist or is false: lầm
tưởng
• recommend /ˌrekəˈmend/ (v) = to advise a particular course of action; to advise somebody to
do something: khuyến nghị

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 4


HEALTH

Staying healthy involves making certain Giữ sức khỏe bao gồm việc đưa ra những lựa chọn
choices. And many of those choices are in your nhất định. Và nhiều lựa chọn trong số đó nằm trong
hands. Of course, your age, family history, and tầm tay bạn. Tất nhiên, tuổi tác, tiền sử gia đình và
genetic makeup can influence your health and đặc điểm di truyền có thể ảnh hưởng đến sức khỏe
make you more prone to certain conditions. của bạn và khiến bạn dễ mắc một số bệnh nhất định.
There are also many factors that you can Có nhiều yếu tố mà bạn có thể kiểm soát được - nhiều
control — many of which play a key role in yếu tố trong số đó đóng vai trò quan trọng trong việc
keeping you healthy and helping you live a giữ cho bạn khỏe mạnh và giúp bạn sống lâu, có cuộc
long, productive life. sống năng suất.

Get moving: You don’t need to run a half- Hãy vận động: Bạn không cần phải chạy nửa chặng
marathon or sweat it out at the gym for hours marathon hoặc đổ mồ hôi tại phòng tập thể dục hàng
every day to reap the rewards. If you’re an giờ mỗi ngày để gặt hái những phần thưởng. Nếu bạn
adult, just 150 minutes of moderate-intensity là người trưởng thành, chỉ cần 150 phút hoạt động
aerobic activity a week, or 75 minutes of aerobic cường độ vừa phải mỗi tuần hoặc 75 phút
vigorous aerobic activity a week, can positively hoạt động aerobic mạnh mẽ mỗi tuần có thể tác
impact your health. động tích cực đến sức khỏe của bạn.

Eat more whole foods (and less processed Ăn nhiều thực phẩm nguyên chất (và ít thực phẩm
food): Whole foods are foods that haven’t been chế biến sẵn): Thực phẩm nguyên chất là thực phẩm
heavily processed or altered. They don’t chưa được chế biến hoặc biến đổi nhiều. Chúng
contain a lot of added chemicals or artificial không chứa nhiều hóa chất hoặc thành phần nhân
ingredients to help them taste good or give tạo bổ sung để giúp chúng có hương vị thơm ngon
them a long shelf life. hoặc giúp chúng có thời hạn sử dụng lâu dài.

Stay hydrated: Drinking enough water each Giữ đủ nước: Uống đủ nước mỗi ngày là chìa khóa
day is key to good health. Staying hydrated để có sức khỏe tốt. Giữ đủ nước giúp não của bạn
keeps your brain working well. When you don’t hoạt động tốt. Khi không uống đủ chất lỏng, bạn có
take in enough fluid, you may feel tired, have thể cảm thấy mệt mỏi, khó tập trung, đồng thời bị
trouble concentrating or focusing, and đau đầu và thay đổi tâm trạng.
experience headaches and mood changes.

Source: healthline.com

VOCAB
• stay healthy: giữ sức khỏe, giữa cho cơ thể khỏe mạnh
• prone to … /prəʊn/ (adj) = likely to show a particular characteristic, usually a negative one, or to
be affected by something bad: dễ mắc bệnh, dễ bị ảnh hưởng bởi …
• play a key role in … : đóng vai trò quan trọng trong …
• moderate-intensity aerobic activity: hoạt động aerobic cường độ vừa phải
• vigorous /ˈvɪɡərəs/ (adj)= very active, determined or full of energy: mạnh mẽ
• whole foods = food that is considered healthy because it is in a simple form, has not
been refined, and does not contain artificial substances: thực phẩm toàn phần
• artificial ingredients: thành phần nhân tạo
• shelf life /ˈʃelf laɪf/ = the length of time that food, etc. can be kept before it is too old to be sold:
thời hạn sử dụng
• hydrated /ˈhaɪdreɪt/ (adj) = having absorbed enough water or other liquid: đủ nước
• key to = to make somebody/something suitable or appropriate for a particular purpose: chìa
khóa để
• fluid /ˈfluːɪd/ (n) = a liquid; a substance that can flow: chất lỏng

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 5


MUSIC

Music connects us: Researchers think one of Âm nhạc kết nối chúng ta: Các nhà nghiên cứu cho
the most important functions of music is to rằng một trong những chức năng quan trọng nhất
create a feeling of cohesion or social của âm nhạc là tạo ra cảm giác gắn kết hoặc kết nối xã
connectedness. Music remains a powerful way hội. Âm nhạc vẫn là một cách mạnh mẽ để đoàn kết
of uniting people: mọi người:
- protest songs stir a sense of shared - các bài hát phản kháng khuấy động ý thức
purpose during marches về mục đích chung trong các cuộc hành quân
- love songs help prospective partners - những bản tình ca giúp các cặp đôi gắn kết
bond during courtship trong quá trình tìm hiểu nhau

Music can help treat mental illness: Music Âm nhạc có thể giúp điều trị bệnh tâm thần kinh: Âm
literally changes the brain. Neurological nhạc thực sự làm thay đổi bộ não. Các nhà nghiên
researchers have found that listening to music cứu thần kinh đã phát hiện ra rằng nghe nhạc kích
triggers the release of several neurochemicals thích giải phóng một số chất dẫn truyền thần kinh có
that play a role in brain function and mental vai trò trong chức năng não và sức khỏe tâm thần
health. kinh.

Music can help lower anxiety: There’s lots of Âm nhạc có thể giúp giảm bớt lo lắng: Có rất nhiều
evidence that listening to music can help calm bằng chứng cho thấy nghe nhạc có thể giúp bạn bình
you in situations where you might feel anxious. tĩnh hơn trong những tình huống khiến bạn cảm thấy
lo lắng.

The takeaway Ý chính cần nhớ


Music exerts a powerful influence on human Âm nhạc có sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến con
beings. It can boost memory, build task người. Nó có thể tăng cường trí nhớ, xây dựng khả
endurance, lighten your mood, reduce anxiety năng chịu đựng trong công việc, làm dịu tâm trạng
and depression, stave off fatigue, improve của bạn, giảm lo lắng và trầm cảm, ngăn ngừa mệt
your response to pain, and help you work out mỏi, cải thiện khả năng chịu đau và giúp bạn tập
more effectively. luyện hiệu quả hơn.

Source: healthline.com

VOCAB
• protest song = a song that expresses disapproval, usually about a political subject: bài hát phản
kháng/phản đối điều gì
• stir /stɜːr/ (v) = to make somebody excited or make them feel something strongly: khuấy động
• courtship /ˈkɔːrtʃɪp/ (n) = the time when two people have a romantic relationship before they
get married; the process of developing this relationship: quá trình tán tỉnh, tìm hiểu lẫn nhau
• mental illness = an illness that affects the mind: bệnh tâm thần kinh
• neurochemical = a neurochemical is a small organic molecule or peptide that participates in
neural activity: chất dẫn truyền thần kinh
• calm somebody /kɑːm/ (v) = to make somebody become quiet and more relaxed, especially
after strong emotion or excitement: làm ai đó bình tĩnh
• exert a powerful influence on … : có sức ảnh hưởng mạnh mẽ lên …
• stave something/someone off = to stop something bad from happening, or to keep an
unwanted situation or person away, usually temporarily: ngăn ngừa
• stave off fatigue: ngăn ngừa mệt mỏi

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 6


SHOPPING

Have you ever found yourself buying Bạn đã bao giờ thấy mình mua thứ gì đó bạn không
something you don't need, to make yourself cần để khiến bản thân hạnh phúc chưa? Bạn có chi
happy? Do you spend more when you're tiêu nhiều hơn khi bạn căng thẳng? "Liệu pháp mua
stressed? "Retail therapy" is one method of sắm" là một phương pháp giúp giảm căng thẳng mà
stress relief that many people use consciously nhiều người sử dụng một cách có ý thức hoặc vô thức
or unconsciously—it's the act of buying yourself - đó là hành động mua cho mình vài thứ gì đó để cải
a little something to boost your mood when thiện tâm trạng của bạn khi bạn cảm thấy chán nản
you're feeling low, and it may be more và hành động này có thể phổ biến hơn bạn nghĩ.
common than you think.
Khi chúng ta bị căng thẳng, chúng ta phản ứng với
When we're under stress, we react to shopping việc mua sắm rất khác. Cũng giống như việc chúng ta
differently. Just as we may naturally crave có thể thèm đồ ngọt một cách tự nhiên để nâng cao
sweets to lift our moods, and as we respond tâm trạng và khi chúng ta phản ứng tích cực với
positively to other pleasures in life, people tend những thú vui khác trong cuộc sống, mọi người có xu
to feel stronger impulses to buy themselves hướng cảm thấy bị thôi thúc mạnh mẽ hơn để mua
treats for a mood boost when stressed. phần thưởng cho bản thân để cải thiện tâm trạng khi
căng thẳng.

When shopping becomes primarily and Khi việc mua sắm trở thành một hoạt động chủ yếu và
chronically an exercise in mood enhancement, thường xuyên nhằm cải thiện tâm trạng, các vấn đề
other issues can arise due to unintended khác có thể phát sinh do những hậu quả không lường
consequences. trước được.

Those prone to compulsive buying can Những người có xu hướng mua sắm không kiểm soát
experience extreme levels of debt, anxiety and có thể trải qua nợ nần chồng chất, lo lắng và thất
frustration, the feeling of loss of control, and vọng, cảm giác mất kiểm soát và xung đột ở nhà.
conflict at home.

Giving yourself a treat from time to time is fine Thỉnh thoảng tự thưởng cho bản thân là điều tốt (và
(and is even a recommended strategy for thậm chí còn là một chiến lược được khuyến nghị để
achieving goals), but letting your spending get đạt được mục tiêu), nhưng để chi tiêu của bạn vượt
out of control is obviously counter-productive. quá tầm kiểm soát thì rõ ràng là phản tác dụng.

Source: verywellmind.com

VOCAB
• retail therapy = the act of buying special things for yourself in order to feel better when you are
unhappy: liệu pháp mua sắm - chỉ về hành động mua sắm giúp tâm trạng cảm thấy tốt hơn
• boost your mood: cải thiện tâm trạng của bạn
• feeling low: cảm thấy chán nản
• crave something /kreɪv/ (v) = to have a very strong desire for something: them …
• impulse /ˈɪmpʌls/ (n) = a sudden strong wish or need to do something, without stopping to
think about the results: sự thôi thúc
• arise /əˈraɪz/ (v) = to happen; to start to exist: phát sinh
• frustration /frʌˈstreɪʃn/ (n) = the feeling of being frustrated: thất vọng
• loss of control: mất kiểm soát
• conflict /ˈkɑːnflɪkt/ (n) = a situation in which people, groups or countries disagree strongly or
are involved in a serious argument: xung đột
• counter-productive /ˌkaʊntərprəˈdʌktɪv/ (adj) = having the opposite effect to the one that
was intended: phản tác dụng

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 7


FASHION

Keeping up with new trends is a fun way to Theo kịp các xu hướng mới là một cách thú vị để ăn
dress fashionably and express yourself. Fashion mặc thời trang và thể hiện bản thân. Tuy nhiên, xu
trends change so quickly, though, and it can be hướng thời trang thay đổi rất nhanh và thật khó để
tough to keep up with that fast-paced world. theo kịp thế giới phát triển nhanh chóng đó. Để giúp
To help you out, we've put together a list of bạn, chúng tôi đã tổng hợp một danh sách các mẹo
useful tips for staying ahead of the most hữu ích để đón đầu các xu hướng quan trọng nhất
important trends in fashion. With these tricks, trong ngành thời trang. Với những thủ thuật này, bạn
you'll always be the most informed and stylish sẽ luôn là người sành điệu và hiểu biết nhất.
person in the room!
Hãy chú ý đến các bộ sưu tập trên sàn diễn hiện tại:
Pay attention to current runway collections: Xem những gì đang diễn ra trong thời trang cao cấp
Check out what’s happening in haute couture và quần áo may sẵn. Thời trang cao cấp có các mặt
and ready-to-wear. Haute couture features hàng thiết kế độc đáo mà bạn không thể mua ở cửa
one-of-a-kind designer items that you can’t buy hàng. Quần áo may sẵn có nhiều mặt hàng có thể
in stores. Ready-to-wear features more mặc được hơn từ các nhà thiết kế, chúng được sản
wearable items from designers that are mass- xuất hàng loạt và có sẵn trong các cửa hàng.
produced and available in stores.
Theo dõi các nhà thiết kế yêu thích của bạn online:
Follow your favorite designers online: Many Nhiều nhà thiết kế thời trang có tài khoản Instagram
fashion designers have personal Instagram and và Twitter cá nhân, nơi bạn có thể nhận được những
Twitter accounts where you can pick up great thông tin tuyệt vời, nội dung độc quyền và thông báo
information, exclusive content, and trước bất kỳ ai khác.
announcements before anyone else.
Thường xuyên đi mua sắm tại cửa hàng: Hãy đến
Go window shopping regularly: Head to your trung tâm mua sắm ở địa phương hoặc ghé vào các
local mall or drop into your favorite department cửa hàng bách hóa yêu thích của bạn ít nhất một lần
stores at least once a season to see what styles mỗi mùa để xem phong cách nào đang thịnh hành
are trending on the racks. trên các kệ hàng.

Source: wikihow.com

VOCAB
• keep up with = to learn about or be aware of the news, current events, etc.: theo kịp …
• fast-paced /ˌfæst ˈpeɪst/ (adj) = moving, changing or happening very quickly: nhanh chóng
• staying ahead of …: đón đầu, đi trước …
• stylish /ˈstaɪlɪʃ/ (adj) = fashionable and attractive: sành điệu
• runway /ˈrʌnweɪ/ (n) = the long stage that models walk on during a fashion show: sàn diễn
• haute couture /ˌəʊt kuˈtʊr/ (n) = the business of making fashionable and expensive clothes; the
clothes made in this business: thời trang cao cấp
• ready-to-wear /ˌredi tə ˈwer/ (n) = (of clothes) made in standard sizes, not to the
measurements of a particular customer: quần áo may sẵn
• pick up = to get information or a skill by chance rather than by making a deliberate effort: nhận
được
• exclusive content: nội dung độc quyền
• window shopping = the activity of looking at the goods in shop windows, usually without
intending to buy anything: mua sắm tại cửa hàng

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 8


WORK

Here are some useful tips and ideas to help you Dưới đây là một số lời khuyên và ý tưởng hữu ích
work hard for a successful career: giúp bạn làm việc chăm chỉ để có được sự nghiệp
thành công:

Do something you love: While choosing a Làm điều gì đó bạn yêu thích: Khi chọn nghề nghiệp,
career, it is essential that you choose điều cần thiết là bạn phải chọn nghề gì đó mà bạn yêu
something that interests you. When you do thích. Khi bạn làm điều gì đó mình yêu thích, động
something you love, the motivation comes lực sẽ đến từ bên trong và bạn sẽ tự động làm việc
from within and you automatically become hiệu quả hơn.
more productive.

Set your career goals: Goal setting helps you Đặt mục tiêu nghề nghiệp của bạn: Đặt mục tiêu giúp
determine the end result you want to achieve bạn xác định kết quả cuối cùng mà bạn muốn đạt
from your career. Once you know what you được từ sự nghiệp của mình. Một khi bạn biết mình
want, working towards it becomes much muốn gì, việc hướng tới nó sẽ trở nên dễ dàng hơn
easier. Having a clear career goal keeps you nhiều. Có mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng giúp bạn tập
focused and motivated to work hard for its trung và có động lực làm việc chăm chỉ để đạt được
achievement. mục tiêu đó.

Manage your time effectively: Quản lý thời gian của bạn một cách hiệu quả:
- Prioritise your tasks: Perform the more - Sắp xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ:
important tasks first and the less Thực hiện những nhiệm vụ quan trọng hơn
significant ones later. trước và những gì ít quan trọng hơn sau.
- Make lists: Prepare to-do lists of - Lập danh sách: Lập danh sách các công việc
important tasks on a daily, weekly and quan trọng hàng ngày, hàng tuần, hàng
monthly basis. tháng.
- Delegate tasks: Distribute the tasks - Phân công nhiệm vụ: Phân chia nhiệm vụ
among team members based on their giữa các thành viên trong nhóm dựa trên
level and area of expertise. trình độ và lĩnh vực chuyên môn của họ.
Source: indeed.com

VOCAB
• motivation /ˌməʊtɪˈveɪʃn/ (n) = the feeling of wanting to do something, especially something
that involves hard work and effort: động lực
• working towards: việc hướng tới
• prioritise /praɪˈɔːrətaɪz/ (v) = to put tasks, problems, etc. in order of importance, so that you
can deal with the most important first: ưu tiên
• on a daily, weekly and monthly basis: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng
• delegate /ˈdelɪɡət/ (v) = to give part of your work, power or authority to somebody in a lower
position than you: phân công
• expertise /ˌekspɜːrˈtiːz/ (n) = expert knowledge or skill in a particular subject, activity or job:
chuyên môn

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 9


TECHNOLOGY

Technology affects almost every aspect of life in Công nghệ ảnh hưởng đến hầu hết mọi khía cạnh
2024, from transport efficiency and safety to của cuộc sống vào năm 2024, từ hiệu quả và an toàn
access to food and healthcare, socialization, and giao thông đến khả năng tiếp cận thực phẩm và
productivity. It's made learning more convenient, chăm sóc sức khỏe, xã hội hóa và năng suất. Nó làm
information easier to access, and has enabled cho việc học trở nên thuận tiện hơn, truy cập thông
global communities to form organically on the tin dễ dàng hơn và cho phép các cộng đồng toàn
internet. cầu hình thành một cách tự nhiên trên internet.

Even though technology has impacted our lives Mặc dù công nghệ đã tác động tích cực đến cuộc
positively and allowed ideas and resources to be sống của chúng ta và cho phép chia sẻ ý tưởng và tài
shared more easily, the overuse of some nguyên dễ dàng hơn, nhưng việc lạm dụng một số
technology has been linked to a decline in công nghệ có liên quan tới sự suy giảm sức khỏe
mental health, increased social division, and tâm thần kinh, gia tăng sự chia rẽ xã hội và những lo
privacy concerns. ngại về quyền riêng tư.

While access to everything online gives us an Mặc dù việc truy cập mọi thứ trực tuyến mang lại
unparalleled level of convenience, it has also cho chúng ta mức độ tiện lợi vô song nhưng nó cũng
made us vulnerable. Every move we make online khiến chúng ta dễ bị tổn thương. Mọi hành động
is recorded, and we leave digital footprints chúng ta thực hiện trực tuyến đều được ghi lại và
wherever we visit. Hackers and scammers know chúng ta để lại dấu chân kỹ thuật số ở bất cứ nơi
this, and work hard to exploit it for financial gain. nào chúng ta ghé thăm. Tin tặc và kẻ lừa đảo biết
điều này và nỗ lực khai thác nó để thu lợi tài chính.

Another seismic change in our lives over the past Một thay đổi địa chấn khác trong cuộc sống của
decade has been the widespread usage of social chúng ta trong thập kỷ qua là việc sử dụng rộng rãi
media. Now, services such as Twitter, Snapchat, mạng xã hội. Giờ đây, các dịch vụ như Twitter,
TikTok, Instagram, and others give us an insight Snapchat, TikTok, Instagram và các dịch vụ khác
into the waking lives of others in real-time, cung cấp cho chúng ta cái nhìn sâu sắc về cuộc
whether they’re friends with a few followers or sống thực của những người khác trong thời gian
celebrities with millions. thực, cho dù họ là bạn bè với một vài người theo dõi
hay những người nổi tiếng với hàng triệu người
Source: tech.co theo dõi.

VOCAB
• access /ˈækses/ (n) = a way of entering or reaching a place: sự tiếp cận
• enable somebody/something to do something /ɪˈneɪbl/ (v) = to make it possible for
somebody/something to do something: cho phép ai đó/thứ gì đó làm gì
• linked to … = if something links two things, facts or situations, or they are linked, they are
connected in some way: có liên quan đến …
• vulnerable /ˈvʌlnərəbl/ (adj) = weak and easily hurt physically or emotionally: tổn thương
• hacker /ˈhækər/ (n) = a person who uses computers to get access to data in somebody else's
computer or phone system without permission: tin tặc
• scammer /ˈskæmər/ (n) = a person who cheats somebody in order to get something, especially
money, from them: kẻ lừa đảo
• the widespread usage of …: sử dụng rộng rãi …
• give somebody an insight into something: cung cấp cho ai đó cái nhìn sâu sắc về thứ gì

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 10


WEATHER

Ever notice that as rain drops from the sky, Bạn có bao giờ nhận thấy rằng khi mưa từ trên trời rơi
your mood sometimes drops, too? If you feel xuống, tâm trạng của bạn đôi khi cũng đi xuống theo
meh on a dreary day, you might just chalk it không? Nếu bạn cảm thấy tồi tệ vào một ngày ảm
up to coincidence. Sure, the Carpenters sang, đạm, bạn có thể cho rằng đó là sự trùng hợp ngẫu
“Rainy days and Mondays always get me nhiên. Chắc chắn rằng Carpenters đã hát, “Những ngày
down.” But can rain really ruin your mood? mưa và thứ Hai luôn khiến tôi thất vọng.” Nhưng mưa
có thể thực sự làm hỏng tâm trạng của bạn?

If you feel down during a downpour, it’s not Nếu bạn cảm thấy chán nản khi trời mưa như trút
your imagination: Bad weather can indeed nước, đó không phải là do bạn tưởng tượng: Thời tiết
have a negative effect on your emotions. xấu thực sự có thể tác động tiêu cực đến cảm xúc của
According to one study, nearly 9 percent of bạn. Theo một nghiên cứu, gần 9% số người rơi vào
people fall into the “rain haters” category. nhóm “ghét mưa”. Nhóm này cảm thấy tức giận và
This group feels angrier and less happy on kém vui hơn vào những ngày có nhiều mưa. Một
days with more precipitation. Another study nghiên cứu khác cho thấy mưa thậm chí còn làm tăng
found that rain even increased the number of số lượng bài viết tiêu cực được đăng trên Facebook.
negative posts published on Facebook.

Cooped up inside because it's absolutely Bạn nhốt mình trong nhà vì trời đang mưa tầm tã?
raining cats and dogs? Engage in pleasurable Hãy tham gia vào các hoạt động thú vị khiến bạn cảm
activities that make you feel good, such as thấy dễ chịu, chẳng hạn như xem một bộ phim vui vẻ,
watching a cheerful movie, playing a game, chơi trò chơi, làm nghệ thuật và thủ công hoặc đọc
doing arts and crafts or reading a book. sách.

Don’t isolate yourself in rainy weather. Đừng cô lập bản thân khi trời mưa. Hãy kết nối với
Connect with others instead of hiding from những người khác thay vì trốn mưa một mình trong
the rain alone indoors, and your disposition is nhà và tâm trạng của bạn chắc chắn sẽ vui vẻ hơn - bất
sure to be sunnier -- no matter how dark and kể thời tiết có tối tăm và ảm đạm đến thế nào đi chăng
gloomy the weather may be. nữa.

Source: webmd.com

VOCAB
• mood /muːd/ (n) = the way you are feeling at a particular time: tâm trạng
• dreary /ˈdrɪri/ (adj) = that makes you feel sad; not bright or interesting: ảm đạm
• chalk something up to something = to consider that something is caused by a particular thing:
cho rằng đó là …
• coincidence /kəʊˈɪnsɪdəns/ (n) = the fact of two things happening at the same time by chance,
in a surprising way: sự trùng hợp ngẫu nhiên
• ruin /ˈruːɪn/ (v) = to damage something so badly that it loses all its value, pleasure, etc.: làm
hỏng
• downpour /ˈdaʊnpɔːr/ (n) = a heavy fall of rain that often starts suddenly: trời mưa như trút
nước
• precipitation /prɪˌsɪpɪˈteɪʃn/ (n) = rain, snow, etc. that falls; the amount of this that falls:
mưa/lượng mưa
• rain cats and dogs = to rain very heavily: trời mưa tầm tã
• isolate /ˈaɪsəleɪt/ (v) = to separate somebody/something physically or socially from other
people or things: cô lập

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 11


BUSINESS

As a small business owner, you may face Là chủ doanh nghiệp nhỏ, bạn có thể phải đối mặt
numerous challenges running and growing your với nhiều thách thức trong việc điều hành và phát
business, from marketing to finding qualified triển doanh nghiệp của mình, từ tiếp thị đến tìm
employees. Here are some tips to help you scale kiếm nhân viên có trình độ. Dưới đây là một số
and grow a successful business: mẹo giúp bạn mở rộng quy mô và phát triển doanh
nghiệp thành công:

Identify your mission: Is your mission to provide a Xác định sứ mệnh của bạn: Sứ mệnh của bạn có
unique service? A low-cost item? Or to be phải là cung cấp một dịch vụ độc đáo không? Một
environmentally friendly? Successful businesses mặt hàng có chi phí thấp? Hay thân thiện với môi
have a mission, even if it’s simply to provide trường? Các doanh nghiệp thành công đều có sứ
customers with the best value possible. mệnh, ngay cả khi nó chỉ đơn giản là cung cấp cho
khách hàng giá trị tốt nhất có thể.

Create goals: Create both short- and long-term Tạo mục tiêu: Tạo cả mục tiêu ngắn hạn và dài
goals and understand the reasoning behind each hạn, đồng thời hiểu lý do đằng sau mỗi mục tiêu
to help guide your success. As part of an effective để giúp bạn thành công. Là một phần của kế hoạch
strategic plan, business goals should be SMART, chiến lược hiệu quả, các mục tiêu kinh doanh phải
meaning they are specific, measurable, xây dựng theo nguyên tắc SMART, nghĩa là chúng
achievable, relevant, and time-based. cụ thể, có thể đo lường được, có thể đạt được,
phù hợp và có ràng buộc về thời gian.

Ensure customer satisfaction: Happy customers Đảm bảo sự hài lòng của khách hàng: Những
often become repeat buyers, spreading the word khách hàng hài lòng thường trở thành người mua
about their favorite stores, designers, apps, hàng thường xuyên, truyền bá thông tin về các
platforms, or services. cửa hàng, nhà thiết kế, ứng dụng, nền tảng hoặc
dịch vụ yêu thích của họ.
Source: shopify.com

VOCAB
• face numerous challenges: đối mặt với nhiều thách thức
• mission /ˈmɪʃn/ (n) = particular work that you feel it is your duty to do: sứ mệnh
• low-cost /ˌləʊ ˈkɔːst/ (adj) = below the usual cost; cheap: chi phí thấp
• environmentally friendly /ɪnˌvaɪrənmentəli ˈfrendli/ (adj) = not harmful to the environment,
or trying to help the environment: thân thiện với môi trường
• reasoning /ˈriːzənɪŋ/ (n) = the process of thinking about things in a logical way; opinions and
ideas that are based on logical thinking: lý do, lý luận
• SMART = nguyên tắc đặt mục tiêu SMART (specific, measurable, achievable, relevant, and
time-based)
• customer satisfaction = a measure of how happy customers feel when they do business with a
company: sự hài lòng của khách hàng
• repeat buyer = someone who buys again from a company that they have used before: người
mua hàng thường xuyên
• spreading the word = to communicate a message to a lot of people: truyền bá thông tin

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 12


MONEY

No matter how little or how much money you Cho dù bạn có ít hay nhiều tiền, chi tiêu một cách
have, spending it wisely is a good idea; it enables khôn ngoan là điều tốt; nó cho phép bạn sinh lời từ
you to get the most bang for your buck. đồng tiền của bạn.

Create a budget: Track your spending and income Tạo ngân sách: Theo dõi chi tiêu và thu nhập để
to get an accurate picture of your financial có được bức tranh chính xác về tình hình tài chính
situation. của bạn.

Plan your purchases in advance. Making spur of Lập kế hoạch mua hàng của bạn trước. Việc đưa
the moment decisions can balloon your ra những quyết định nhất thời có thể làm tăng chi
expenditures. Write down what you need to buy tiêu của bạn. Viết ra những thứ bạn cần mua khi
while you're calm and at home. bạn bình tĩnh và ở nhà.

Avoid impulse purchases: Don't make purchasing Tránh mua sắm bốc đồng: Đừng đưa ra quyết
decisions when your judgment is impaired. định mua hàng khi khả năng phán đoán của bạn bị
Alcohol, other drugs, or sleep deprivation can suy giảm. Rượu, các loại chất kích thích khác hoặc
harm your ability to make sensible decisions. Even tình trạng thiếu ngủ có thể gây tổn hại đến khả
shopping while hungry or listening to loud can be a năng đưa ra quyết định hợp lý của bạn. Ngay cả
bad idea if you don't stick to your shopping list. việc mua sắm khi đói hoặc nghe nhạc ồn ào cũng
có thể là một ý tưởng tồi nếu bạn không tuân thủ
danh sách mua sắm của mình.

Wait for sales and discounts. If you know you'll Chờ hạ giá và giảm giá. Nếu bạn biết mình sẽ cần
need a particular item but don't need it today, wait một mặt hàng cụ thể nhưng không cần nó ngay
until it ends up in the bargain bin or try to find a hôm nay, hãy đợi cho đến khi nó được đưa vào
coupon for it. thùng hàng giá hời hoặc cố gắng tìm phiếu giảm
giá cho nó.
Source: wikihow.com

VOCAB
• more bang for your buck(s) = If you get more bang for your buck(s), you get a better result for
the amount of effort or money that you have put into something: một sự đầu tư mang lại nhiều
lợi nhuận hơn
• budget /ˈbʌdʒɪt/ (n) = the money that is available to a person or an organization and a plan of
how it will be spent over a period of time: ngân sách
• track /træk/ (v) = to follow the progress or development of somebody/something: theo dõi
• in advance = before a particular time, or before doing a particular thing: trước
• balloon /bəˈluːn/ (v) = to increase rapidly: làm tăng
• expenditure /ɪkˈspendɪtʃər/ (n) = an amount of money spent: chi tiêu
• impulse purchase = the act of buying something that you had not planned to buy, because you
suddenly want it when you see it: mua sắm bốc đồng
• sleep deprivation: tình trạng thiếu ngủ
• stick (to …) /stɪk/ (v) = to continue doing or using something and not want to change it: tuân
thủ
• bargain bin = a container in a shop, with things in it that you can buy at a reduced price: thùng
hàng giá hời

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 13


FAMILY

Spending time together is one of the greatest gifts Dành thời gian bên nhau là một trong những món
families can give to one another. Not only does quà lớn nhất mà gia đình có thể tặng cho nhau.
sharing quality time strengthen and build family Việc chia sẻ thời gian chất lượng không chỉ củng
bonds, but it also provides a sense of belonging cố và xây dựng mối quan hệ gia đình mà còn
and security for everyone in the family. mang lại cảm giác thân thuộc và an toàn cho các
thành viên trong gia đình.

Set aside time for family: Look at everyone’s Dành thời gian cho gia đình: Nhìn vào lịch trình
schedule to see if there are any blocks of time that của mọi người để xem liệu có khoảng thời gian
can be designated family time. Try to select a nào có thể dành cho gia đình hay không. Cố gắng
regular night, maybe once a week, when the entire chọn một buổi tối thường lệ, có thể mỗi tuần một
family gets together for a fun activity. lần, khi cả gia đình cùng nhau tham gia một hoạt
động vui vẻ nào đó.

Eat meals together: Choose a few nights during Ăn cùng nhau: Chọn một vài buổi tối trong tuần
the week when you expect everyone to gather khi bạn mong đợi mọi người quây quần quanh bàn
around the dinner table. Don't allow phones or ăn tối. Không cho phép sử dụng điện thoại hoặc
other electronics. Just eat a meal and have a thiết bị điện tử khác. Chỉ cần ăn một bữa và trò
conversation together. chuyện cùng nhau.

Do chores as a family: Make cleaning your home Làm việc nhà như một gia đình: Hãy coi việc dọn
or caring for your yard a responsibility the whole dẹp nhà cửa hoặc chăm sóc sân vườn là trách
family shares. Create a list of chores and have nhiệm mà cả gia đình cùng chia sẻ. Tạo một danh
everyone sign up. Then set up a time during the sách các công việc và yêu cầu mọi người đăng ký.
week or on the weekend when everyone can Sau đó, hãy sắp xếp thời gian trong tuần hoặc cuối
tackle their chores at the same time. tuần để mọi người có thể làm việc nhà của mình
cùng một lúc.
Source: verywellfamily.com

VOCAB
• bond /bɑːnd/ (n) = something that forms a connection between people or groups, such as a
feeling of friendship or shared ideas and experiences: mối quan hệ
• set aside time for … : dành thời gian cho …
• designate /ˈdezɪɡneɪt/ (v) = to say officially that somebody/something has a particular
character or name; to describe somebody/something in a particular way: dành cho, chỉ định
• electronics /ɪˌlekˈtrɑːnɪks/ (n) = the use of electronic technology, especially in developing new
equipment: thiết bị điện tử
• chore /tʃɔːr/ = a task that you do regularly: việc vặt

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 14


HOLIDAYS

Are you spending your holidays sitting around Bạn đang dành những ngày nghỉ của mình để ngồi
bored with nothing to do? Don't waste your buồn chán và không có việc gì để làm? Đừng lãng
precious days off - there many, many things you phí những ngày nghỉ quý giá của bạn - có rất nhiều
can do to occupy yourself, even if the holidays are việc bạn có thể làm để làm cho bản thân trở nên
a week-long or longer. bận rộn, ngay cả khi kỳ nghỉ lễ kéo dài một tuần
hoặc lâu hơn.

Do something you have never done before: If you Làm điều gì đó bạn chưa từng làm trước đây: Nếu
have been thinking of doing something and never bạn đã nghĩ đến việc làm điều gì đó và chưa bao
have the time to do it, then do it. Do not waste giờ có thời gian để làm thì hãy thực hiện nó. Đừng
your time sitting in front of the TV and watching lãng phí thời gian ngồi trước TV và xem đi xem lại
reruns over and over when you could be các chương trình phát lại khi bạn có thể mở rộng
broadening your horizons with a brand-new tầm nhìn của mình bằng một trải nghiệm hoàn
experience. toàn mới.

Go on an adventure with a friend: Grab a Tham gia chuyến phiêu lưu cùng bạn bè: Tìm một
companion and try to find cool new places to người bạn đồng hành và cố gắng tìm những địa
explore. Visit a town you have never been to, or go điểm mới thú vị để khám phá. Hãy ghé thăm một
for a walk in the woods. thị trấn mà bạn chưa từng đến hoặc đi dạo trong
rừng.

Learn new skills: The holidays are a great time to Học các kỹ năng mới: Những ngày nghỉ là thời
spend on self-improvement. Devote your time to gian tuyệt vời để cải thiện bản thân. Dành thời
something you haven't previously had time to gian cho những việc mà trước đây bạn chưa có
practice, such as dancing, playing the piano, thời gian luyện tập, chẳng hạn như khiêu vũ, chơi
swimming, etc. piano, bơi lội, v.v.

Spend time with loved ones: The holidays are a Dành thời gian cho những người thân yêu:
great opportunity to have rare, cherished Những ngày nghỉ lễ là cơ hội tuyệt vời để có
conversations with family members you haven't những cuộc trò chuyện hiếm hoi, trân trọng với
seen for a long time. For instance, you might want những người thân trong gia đình mà đã lâu không
to visit your grandparents and have a quality talk gặp. Chẳng hạn, bạn có thể muốn đến thăm ông
with them. bà của bạn và có một cuộc nói chuyện sâu sắc ý
nghĩa với họ.
Source: wikihow.com

VOCAB
• occupy oneself = to keep busy by doing something: làm cho bản thân trở nên bận rộn
• waste your time: lãng phí thời gian
• broaden/expand/widen someone's horizons = to increase the range of things that someone
knows about or has experienced: mở rộng tầm nhìn của ai đó
• companion /kəmˈpænjən/ (n) = a person or an animal that travels with you or spends a lot of
time with you: người bạn đồng hành
• self-improvement = the process by which a person improves their knowledge, status, character,
etc. by their own efforts: cải thiện bản thân
• devote (something to something) /dɪˈvəʊt/ (v) = to give an amount of time, attention, etc. to
something: dành thời gian
• loved one = a person one loves and especially a member of one's family: người thân yêu
• have a quality talk with: có một cuộc nói chuyện sâu sắc ý nghĩa

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 15


TRANSPORT

Nothing ruins an otherwise perfect day like Không có gì làm hỏng một ngày hoàn hảo bằng
getting stuck in a traffic jam. By planning your việc bị kẹt xe. Tuy nhiên, bằng cách lên kế hoạch
journey ahead, however, you can avoid most cho chuyến đi phía trước, bạn có thể tránh được
congestion. hầu hết tình trạng tắc nghẽn.

Listen to traffic reports before you begin your Nghe báo cáo giao thông trước khi bắt đầu hành
journey: Local television news programs often give trình: Các chương trình tin tức truyền hình địa
morning and afternoon traffic reports to help phương thường đưa ra báo cáo tình hình giao
commuters. Some locations also have dedicated thông buổi sáng và buổi chiều để giúp ích cho
traffic radio. Tune in to these before you get in the người đi đường. Một số địa điểm còn có đài phát
car. thanh giao thông chuyên dụng. Hãy nghe những
kênh này trước khi bạn lên xe.

Use traffic apps: Traffic apps may have special Sử dụng ứng dụng giao thông: Ứng dụng giao
features like real time camera feeds to view traffic thông có thể có các tính năng đặc biệt như nguồn
conditions, or social features to help you connect cấp dữ liệu camera theo thời gian thực để xem
with other drivers and learn about various routes. tình trạng giao thông hoặc các tính năng xã hội để
giúp bạn kết nối với những tài xế khác và tìm hiểu
về các tuyến đường khác nhau.

Avoid rush hour: The early morning and late Tránh giờ cao điểm: Sáng sớm và chiều muộn là
afternoon hours are the worst traffic times in most thời điểm giao thông tồi tệ nhất ở hầu hết các địa
locations, because that is when most people are điểm, vì đó là lúc hầu hết mọi người đang trên
on the road commuting to and from work/school. đường đi đến và đi làm/đi học. Nếu có thể, hãy
If at all possible, avoid driving during these times. tránh lái xe trong thời gian này. Việc rời đi sớm
Leaving just a little bit earlier or later can help you hơn hoặc muộn hơn một chút có thể giúp bạn
steer clear of tailgating traffic. tránh được tình trạng ùn tắc giao thông.

Source: wikihow.com

VOCAB
• getting stuck in a traffic jam: bị kẹt xe
• traffic reports: báo cáo giao thông
• route /ruːt/ (n) = a way that you follow to get from one place to another: tuyến đường
• rush hour /ˈrʌʃ aʊər/ (n) = the time, usually twice a day, when the roads are full of traffic and
trains are crowded because people are travelling to or from work: giờ cao điểm
• commute /kəˈmjuːt/ (v) = to travel regularly by bus, train, car, etc. between your place of work
and your home: đường đi
• steer clear of … = to avoid someone or something that seems unpleasant, dangerous, or likely
to cause problems: tránh …

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 16


CITY LIFE

As an urbanite, I enjoy many things about city Là một người thành thị, tôi thích nhiều thứ về
living, such as walking to quaint, local coffee shops cuộc sống ở thành phố, như đi bộ đến các quán cà
and restaurants, attending cultural events, and phê và nhà hàng cổ kính ở địa phương, tham dự
meeting people from diverse backgrounds. But các sự kiện văn hóa và gặp gỡ mọi người từ nhiều
even though living in a metropolis can be exciting, nơi khác nhau. Nhưng mặc dù cuộc sống ở đô thị
there are some downsides. có thể thú vị nó nhưng vẫn có một số nhược điểm.

For instance, heavy traffic makes it challenging for Ví dụ, tình trạng giao thông đông đúc khiến tôi gặp
me to socialize with my suburban friends. khó khăn trong việc giao tiếp với những người
Additional frustrations include crowded public bạn ở ngoại ô. Những nhược điệm khác bao gồm
transportation, noise pollution, and having to pay giao thông công cộng đông đúc, ô nhiễm tiếng ồn
nearly $15 to see a movie. và phải trả gần 15 đô để xem một bộ phim.

These might sound like small annoyances, but Những điều này nghe có vẻ khó chịu nhưng các
studies show that the hustle and bustle of urban nghiên cứu cho thấy sự hối hả và nhộn nhịp của
life can actually take a toll on our physical and cuộc sống thành thị thực sự có thể gây tổn hại cho
mental health. sức khỏe thể chất và tinh thần của chúng ta.

Compared to rural residents, researchers have So với cư dân nông thôn, các nhà nghiên cứu đã
found that urbanites are 21 percent more likely to phát hiện ra rằng người dân thành thị có nguy cơ
have anxiety disorders and 39 percent more likely mắc chứng rối loạn lo âu cao hơn 21% và khả
to have mood disorders. năng mắc chứng rối loạn tâm trạng cao hơn 39%.

A 2017 study suggests too much exposure to air Một nghiên cứu năm 2017 cho thấy việc tiếp xúc
pollution and city noise may cause damage to a quá nhiều với ô nhiễm không khí và tiếng ồn thành
person’s cardiovascular health. phố có thể gây tổn hại cho sức khỏe tim mạch của
một người.
Source: healthline.com

VOCAB
• urbanite /ˈɜːrbənaɪt/ (n) = a person who lives in a town or city: người thành thị
• diverse /daɪˈvɜːrs/ (adj) = very different from each other and of various kinds: khác nhau
• metropolis /məˈtrɑːpəlɪs/ (n) = a large, important city (often the capital city of a country or
region): đô thị
• downside /ˈdaʊnsaɪd/ (n) = the disadvantages or less positive aspects of something: nhược
điểm
• socialize (with somebody) /ˈsəʊʃəlaɪz/ (v) = to meet and spend time with people in a friendly
way, in order to enjoy yourself: giao tiếp với
• annoyance /əˈnɔɪəns/ (n) = the feeling of being slightly angry: sự khó chịu
• hustle and bustle = noise and activity: sự hối hả và nhộn nhịp
• take its/a toll = If something takes its/a toll, it causes suffering, deaths, or damage: gây tổn hại
• perk /pɜːrk/ = something you receive as well as your wages for doing a particular job: đặc quyền
• anxiety disorder: chứng rối loạn lo âu
• mood disorder: chứng rối loạn tâm trạng

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 17


STRESS

Managing stress isn’t a one-size-fits-all system. Quản lý căng thẳng không phải là một hệ thống
Depending on the type and regularity of your phù hợp cho tất cả mọi người. Tùy thuộc vào loại
stress, your stress management regiment will look và mức độ căng thẳng của bạn, chế độ quản lý
vastly different from another individual’s. But it’s căng thẳng sẽ khác nhau. Nhưng sẽ rất hữu ích
helpful to have a toolkit of stress management nếu bạn có sẵn bộ công cụ về các kỹ thuật quản lý
techniques on hand should you need them. căng thẳng nếu bạn cần.

A little bit of stress can be healthy. But chronic Một chút căng thẳng có thể tốt cho sức khỏe.
stress, as we’re seeing, can negatively affect your Nhưng căng thẳng mãn tính, như chúng ta đang
mental health and physical well-being. Let’s take a thấy, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh
closer look at three of the main risks associated thần và thể chất của bạn. Chúng ta hãy xem xét kỹ
with stress. hơn ba rủi ro chính liên quan đến căng thẳng.

Burnout: Burnout is a result of prolonged stress. Kiệt sức: Kiệt sức là kết quả của căng thẳng kéo
While we tend to associate burnout with work, it dài. Mặc dù chúng ta có xu hướng liên kết tình
can also be caused by other extended stressful trạng kiệt sức với công việc, nhưng nó cũng có thể
situations, such as caring for an elderly parent. bị gây ra bởi các tình huống căng thẳng kéo dài
khác, chẳng hạn như việc chăm sóc cha mẹ già.

High blood pressure and heart disease: When Huyết áp cao và bệnh tim: Khi phản ứng căng
your stress response activates, your heart rate is thẳng của bạn kích hoạt, nhịp tim của bạn cao hơn
higher than normal. This increase is not a problem bình thường. Sự gia tăng này không phải là vấn đề
if it only lasts a short time. But when stress nếu nó chỉ kéo dài trong thời gian ngắn. Nhưng khi
dominates your everyday life, it can put pressure căng thẳng chi phối cuộc sống hàng ngày của bạn,
on your heart. nó có thể gây áp lực lên tim bạn.

Poor physical health: Being in a state of fight or Sức khỏe thể chất kém: Ở trong trạng thái căng
flight reduces your body’s capacity to function thẳng cấp tính sẽ làm giảm khả năng hoạt động
properly. It detracts vital energy from processes bình thường của cơ thể. Nó làm giảm năng lượng
and systems, such as the digestive and quan trọng từ các quá trình và hệ thống, chẳng
reproductive systems. hạn như hệ thống tiêu hóa và sinh sản.

Source: betterup.com

VOCAB
• one-size-fits-all = designed to be suitable for a wide range of situations or needs: phù hợp cho
tất cả mọi người
• chronic /ˈkrɑːnɪk/ (adj) = (of a disease) lasting for a long time; difficult to cure: mãn tính
• burnout /ˈbɜːrnaʊt/ (n) = the state of being extremely tired or ill, either physically or mentally,
because you have worked too hard: tình trạng kiệt sức
• high blood pressure = blood pressure that is higher than normal: huyết áp cao
• dominate /ˈdɑːmɪneɪt/ = to control or have a lot of influence over somebody/something,
especially in an unpleasant way: chi phối
• fight or flight = used to describe the reaction that people have to a dangerous situation, that
makes them either stay and deal with it, or run away: Phản ứng chống trả hay bỏ chạy, còn
được biết đến với tên gọi phản ứng căng thẳng cấp tính
• digestive /daɪˈdʒestɪv/ = connected with the digestion of food; helping the process of
digestion: thuộc về hệ thống tiêu hóa
• reproductive /ˌriːprəˈdʌktɪv/ (adj) = connected with reproducing babies, young animals or
plants: thuộc hệ thống sinh sản

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 18


CULTURE

Learning about other cultures is an invaluable Tìm hiểu về các nền văn hóa khác là một trải
experience – not only will you get more experience nghiệm vô giá – bạn không chỉ sẽ có thêm kinh
in other areas of the world, you’ll also meet a nghiệm ở các khu vực khác trên thế giới mà còn
diverse range of people from different được gặp gỡ nhiều người có nguồn gốc khác
backgrounds. We’ve compiled some tips to help nhau. Chúng tôi đã biên soạn một số mẹo giúp
get you started so you can learn about other bạn bắt đầu tìm hiểu về các nền văn hóa khác sao
cultures in a respectful, appreciative way. cho ta vẫn trân trọng và tôn trọng họ.

Watch foreign films: You can head to your local Xem phim nước ngoài: Bạn có thể đến thư viện địa
library and ask for foreign films, or you can look phương và yêu cầu phim nước ngoài hoặc bạn có
them up on a streaming service. If you don’t know thể tìm chúng trên dịch vụ phát trực tuyến. Nếu
the language, put on the subtitles so you know bạn không biết ngôn ngữ, hãy bật phụ đề để bạn
what’s going on while you watch. biết điều gì đang diễn ra khi xem.

Check out travel books: They can give you ideas Xem sách du lịch: Chúng có thể cho bạn ý tưởng về
about international destinations, cuisine, and các điểm đến quốc tế, ẩm thực và chuẩn mực văn
cultural norms. hóa.

Visit local museums and cultural centers: Ask Ghé thăm các bảo tàng và trung tâm văn hóa địa
museums in your area about current or upcoming phương: Hỏi các bảo tàng trong khu vực của bạn
exhibitions. về các cuộc triển lãm hiện tại hoặc sắp tới.

Travel whenever possible: It’s the best way to Đi du lịch bất cứ khi nào có thể: Đó là cách tốt nhất
expose yourself to new cultures. Reach out to để bạn tiếp xúc với những nền văn hóa mới. Hãy
your school or church to see if they have an liên hệ với trường học hoặc nhà thờ của bạn để
exchange program you can participate in. Look for xem họ có chương trình trao đổi nào mà bạn có
volunteer opportunities abroad to head overseas thể tham gia hay không. Hãy tìm kiếm cơ hội tình
on a budget. Or, simply save up your money and nguyện ở nước ngoài để ra nước ngoài với ngân
go traveling to another country to experience a sách hạn hẹp. Hoặc đơn giản là tiết kiệm tiền và đi
new culture. du lịch đến một quốc gia khác để trải nghiệm một
nền văn hóa mới.
Source: wikihow.com

VOCAB
• invaluable /ɪnˈvæljuəbl/ (adj) = extremely useful: vô giá
• a diverse range of …: nhiều/đa dạng …
• compile /kəmˈpaɪl/ (v) = to produce a book, list, report, etc. by bringing together different
items, articles, songs, etc.; to collect information in order to produce a book, list, etc.: biên soạn
• streaming service = A streaming service such as Netflix or Amazon Prime provides unlimited
streaming of TV shows, movies, comedy specials and original programming: dịch vụ phát trực
tuyến
• cuisine /kwɪˈziːn/ (n) = a style of cooking: ẩm thực
• cultural norms: các chuẩn mực văn hóa
• exhibition /ˌeksɪˈbɪʃn/ (n) = a collection of things, for example works of art, that are shown to
the public: cuộc triển lãm
• reach out to … = to communicate with someone, especially by using a phone, sending them an
email, etc: liên hệ với …
• on a budget = if you are on a budget, you do not have much money to spend: với ngân sách hạn
hẹp

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 19


GLOBALIZATION

There is no question that globalization has been a Không nghi ngờ gì rằng toàn cầu hóa là một điều
good thing for many developing countries who tốt cho nhiều nước đang phát triển hiện đã tiếp
now have access to our markets and can export cận được thị trường của chúng ta và có thể xuất
cheap goods. Globalization has also been good for khẩu hàng hóa giá rẻ. Toàn cầu hóa cũng có lợi cho
multi-national corporations and Wall Street. But các tập đoàn đa quốc gia và Phố Wall. Nhưng
globalization has not been good for working toàn cầu hóa không hề có lợi cho người lao động
people (blue or white collar) and has led to the (lao động chân tay hoặc lao động trí óc) và đã
continuing deindustrialization of America. dẫn đến quá trình phi công nghiệp hóa tiếp tục
diễn ra ở Mỹ.

Supporters of globalization argue that it has the Những người ủng hộ toàn cầu hóa cho rằng nó có
potential to make this world a better place to live khả năng biến thế giới này thành một nơi tốt đẹp
in and solve some of the deep-seated problems hơn để sống và giải quyết một số vấn đề sâu xa
like unemployment and poverty. như thất nghiệp và nghèo đói.

Competition between countries is supposed to Sự cạnh tranh giữa các quốc gia được cho là sẽ
drive prices down. In many cases this is not đẩy giá xuống. Trong nhiều trường hợp, điều này
working because countries manipulate their không hiệu quả vì các quốc gia thao túng tiền tệ
currency to get a price advantage. của mình để có được lợi thế về giá.

Socially we have become more open and tolerant Về mặt xã hội, chúng ta đã trở nên cởi mở và
towards each other and people who live in the khoan dung hơn với nhau và những người sống ở
other part of the world are not considered aliens. phần bên kia của thế giới không bị coi là người xa
lạ.
Source: forbes.com

VOCAB
• globalization /ˌɡləʊbələˈzeɪʃn/ (n) = the increase of trade around the world, especially by large
companies producing and trading goods in many different countries: toàn cầu hóa
• have access to someone/something = to be able to arrive at or get inside a place: tiếp cận
• multi-national corporations: các tập đoàn đa quốc gia
• blue collar = blue-collar workers generally perform manual labor and are either paid by the hour
or on a piecework basis: lao động chân tay
• white collar = white-collar workers, on the other hand, can be found in office settings in clerical,
administrative, or management roles: lao động trí óc
• deindustrialization /diː.ɪnˌdʌs.tri.ə.ləˈzeɪ.ʃən/ (n) = the process by which a country or area
depends less and less on industry to provide most of its work or income: phi công nghiệp hóa
• supporter /səˈpɔːrtər/ (n) = a person who supports a political party, an idea, etc.: người ủng hộ
• deep-seated /ˌdiːp ˈsiːtɪd/ (adj) = very fixed and strong; difficult to change or to destroy: sâu xa
• manipulate /məˈnɪpjuleɪt/ = to control or influence somebody/something, often in a dishonest
way so that they do not realize it: thao túng
• currency /ˈkɜːrənsi/ (n) = the system of money that a country uses: tiền tệ
• tolerant /ˈtɑːlərənt/ (adj) = able to accept what other people say or do even if you do not agree
with it: khoan dung
• alien /ˈeɪliən/ (n) = a person who is not a citizen of the country in which they live or work: người
xa lạ

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 20


ANIMALS

From offering a wealth of natural medicines to Từ việc cung cấp nhiều loại thuốc tự nhiên đến
safeguarding us from climate shocks and bảo vệ chúng ta khỏi những cú sốc khí hậu và cải
improving soil health, we need wildlife for our thiện chất lượng đất, chúng ta cần động vật hoang
survival, well-being and prosperity. dã để tồn tại, hạnh phúc và thịnh vượng.

Protection against climate change: Protecting Bảo vệ chống biến đổi khí hậu: Bảo vệ động vật
wildlife could significantly reduce the frequency hoang dã có thể làm giảm đáng kể tần suất và
and intensity of destructive forest wildfires. Plant- cường độ của các vụ cháy rừng tàn phá. Động vật
eating wild animals reduce the amount of grass hoang dã ăn thực vật làm giảm lượng cỏ có thể
that can fuel fires through grazing. gây cháy khi chăn thả.

Nature’s medicine cabinet: We rely on animals for Tủ thuốc thiên nhiên: Chúng ta dựa vào động vật
a range of novel compounds including “frog glue,” để tạo ra nhiều hợp chất mới bao gồm “keo ếch”,
a flexible adhesive obtained from the glands of một chất kết dính linh hoạt thu được từ tuyến của
Australian holy cross frog species used to treat loài ếch thánh Cross ở Úc dùng để điều trị chấn
human knee injuries; lanolin and Vitamin D3 thương đầu gối ở người; lanolin và Vitamin D3 có
derived from sheep’s wool; and Premarin, nguồn gốc từ lông cừu; và Premarin, được điều
prepared from mare’s urine and used to treat chế từ nước tiểu của ngựa cái và dùng để điều trị
menopausal symptoms. các triệu chứng mãn kinh.

Improving soil health and fertility: Wild animals Cải thiện sức khỏe và độ phì nhiêu của đất: Động
play a key role in enhancing the health and vật hoang dã đóng một vai trò quan trọng trong
fertility of soil by improving its nutrients. Their việc tăng cường sức khỏe và độ phì nhiêu của đất
dung and urine help replenish the nutrient content bằng cách cải thiện chất dinh dưỡng. Phân và
of the soil by providing it with enriching minerals. nước tiểu của chúng giúp bổ sung hàm lượng dinh
dưỡng trong đất bằng cách cung cấp cho đất các
Source: wwf.panda.org khoáng chất phong phú.

VOCAB
• safeguard /ˈseɪfɡɑːrd/ (v) = to protect something/somebody from loss, harm or damage; to
keep something/somebody safe: bảo vệ
• prosperity /prɑːˈsperəti/ (n) = the state of being successful, especially in making money: thịnh
vượng
• forest wildfires: các vụ cháy rừng tàn phá
• graze /ˈɡreɪz/ (v) = to put cows, sheep, etc. in a field so that they can eat the grass there: chăn
thả
• treat /triːt/ (v) = to give medical care or attention to a person, an illness, an injury, etc.: điều trị
• knee injuries: chấn thương đầu gối
• fertility /fərˈtɪləti/ = the quality in land or soil of making plants grow well: độ phì nhiêu
• play a key role in … : đóng một vai trò quan trọng …
• replenish /rɪˈplenɪʃ/ (v) = to make something full again by replacing what has been used: bổ
sung

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 21


COLOR

Red is a very hot color. It’s associated with fire, Màu đỏ là một màu rất nóng. Nó gắn liền với lửa,
violence, and warfare. It’s also associated with bạo lực và chiến tranh. Nó cũng gắn liền với tình
love and passion. In history, it’s been associated yêu và niềm đam mê. Trong lịch sử, nó gắn liền với
with both the Devil and Cupid. cả Ác quỷ và thần Cupid.

Yellow is often considered the brightest and most Màu vàng thường được coi là màu sáng nhất và
energizing of the warm colors. It’s associated with tràn đầy năng lượng nhất trong số các màu ấm.
happiness and sunshine. Yellow can also be Nó gắn liền với hạnh phúc và ánh nắng mặt trời.
associated with deceit and cowardice, though Tuy nhiên, màu vàng cũng có thể liên quan đến sự
(calling someone yellow is calling them a coward). lừa dối và hèn nhát (gọi ai đó là màu vàng - tức là
gọi họ là kẻ hèn nhát).

Green is a very down–to–earth color. It can Màu xanh lá cây là một màu rất đơn giản. Nó có
represent new beginnings and growth. It also thể đại diện cho sự tăng trường và khởi đầu mới.
signifies renewal and abundance. Alternatively, Nó cũng biểu thị sự đổi mới và phong phú. Ngoài
green can also represent envy or jealousy, and a ra, màu xanh lá cây cũng có thể tượng trưng cho
lack of experience. sự đố kỵ, ghen tị và thiếu kinh nghiệm.

Blue is often associated with sadness in the Màu xanh da trời thường gắn liền với nỗi buồn
English language. Blue is also used extensively to trong tiếng Anh. Màu xanh cũng được sử dụng
represent calmness and responsibility. Light blues rộng rãi để thể hiện sự bình tĩnh và trách nhiệm.
can be refreshing and friendly. Dark blues are Màu xanh da trời nhạt có thể mang lại cảm giác
more strong and reliable. sảng khoái và thân thiện. Màu xanh da trời đậm
thì mạnh mẽ và đáng tin cậy hơn.

Black is the strongest of the neutral colors. On the Màu đen là màu mạnh nhất trong các màu trung
positive side, it’s commonly associated with tính. Về mặt tích cực, nó thường gắn liền với
power, elegance, and formality. On the negative quyền lực, sự sang trọng và hình thức. Về mặt
side, it can be associated with evil, death, and tiêu cực, nó có thể liên quan đến cái ác, cái chết và
mystery. sự bí ẩn.

Source: smashingmagazine.com

VOCAB
• be associated with something = if one thing is associated with another, the two things are
connected because they happen together or one thing causes the other: gắn liền với …
• warfare /ˈwɔːrfer/ (n) = the activity of fighting a war: chiến tranh
• deceit /dɪˈsiːt/ (n) = dishonest behaviour that is intended to make somebody believe something
that is not true; an example of this behaviour: sự lừa dối
• cowardice /ˈkaʊərdɪs/ (n) = fear or lack of courage: sự hèn nhát
• down–to–earth = practical, reasonable, and friendly: đơn giản
• renewal /rɪˈnuːəl/ (n) = a situation in which something begins again after it stopped or was
interrupted: sự đổi mới
• abundance /əˈbʌndəns/ (n) = a large quantity that is more than enough: sự phong phú
• refreshing /rɪˈfreʃɪŋ/ (adj) = making you feel less tired or hot: sảng khoái
• elegance /ˈelɪɡəns/ (n) = the quality of being attractive and showing a good sense of style: sự
sang trọng
• formality /fɔːrˈmæləti/ (n) = a thing that you must do as part of an official process, but that has
little meaning and will not affect what happens: hình thức

Khóa học IELTS Online Blog tự học IELTS 22

You might also like