You are on page 1of 26

Part 1 ..........................................................................................................................................................

367
Part 2 .......................................................................................................................................................... 374
Part 3 .......................................................................................................................................................... 381
Part 4 .......................................................................................................................................................... 390

Part 1 .......................................................................................................................................................... 398


Part 2 .......................................................................................................................................................... 406
Part 3 .......................................................................................................................................................... 413
Part 4 .......................................................................................................................................................... 422

Part 1 .......................................................................................................................................................... 430


Part 2 .......................................................................................................................................................... 437
Part 3 .......................................................................................................................................................... 444
Part 4 .......................................................................................................................................................... 453

Part 1 .......................................................................................................................................................... 460


Part 2 .......................................................................................................................................................... 467
Part 3 .......................................................................................................................................................... 475
Part 4 .......................................................................................................................................................... 484

Đây là bản đọc thử sản phẩm:


Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge từ 7-17

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 2
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 366
Đầu tiên, cuốn sách dịch chi tiết từng câu
TEST 1 hỏi và gợi ý phân tích câu hỏi.
- Vị trí trống này cần điền từ gì?
Part 1 Questions 1-10 - Câu hỏi này có gì cần lưu ý?
A. Phân tích câu hỏi - Cạm bẫy có thể xảy ra với câu hỏi này là gì?
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Children’s Engineering Workshops


Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em
Tiny Engineers (ages 4-5)
Kỹ sư tí hon (4-5 tuổi)
Activities:
Các hoạt động:
● Create a cover for an (1) …….. so they can drop it from a height without breaking it.
Tạo vỏ bọc cho (1) …….. để chúng có thể thả từ độ cao mà không bị vỡ > cần điền một
danh từ số ít đi với mạo từ ‘an’
● Take part in a competition to build the tallest (2) …………
Tham gia cuộc thi xây dựng (2) ………… cao nhất > cần điền danh từ số ít, được bổ
sung bởi tính từ so sánh hơn nhất ‘tallest’
● Make a (3) ……….. powered by a balloon.
Làm một (3) ……….. chạy bằng khí cầu > cần danh từ số ít, mô tả 1 vật nào đó hoạt
động bằng khí cầu
Junior Engineers (ages 6-8)
Kỹ sư Junior (6-8 tuổi)
Activities:
Các hoạt động:
● Build model cars, trucks and (4) …….. and learn how to program them so they can
move.
Xây dựng mô hình ô tô, xe tải và (4) …… .. và học cách lập trình chúng để chúng có
thể di chuyển > cần danh từ số nhiều mô tả 1 loại phương tiện
● Take part in a competition to build the longest (5) ………… using card and wood.

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 367
Tham gia một cuộc thi để xây dựng (5) ………… dài nhất bằng cách sử dụng thẻ và gỗ
> cần danh từ số ít bổ sung bởi tính từ ‘longest’
● Create a short (6) ……….. with special software.
Tạo một (6) ….. ngắn bằng phần mềm đặc biệt > cần danh từ số ít bổ sung bởi từ
‘short’
● Build, (7) …………. and program a humanoid robot.
Xây dựng, (7) …………. và lập trình một robot hình người > cần một động từ nguyên
mẫu
Cost for a five-week block: £50
Chi phí cho khối năm tuần: £ 50
Held on (8) ………… from 10 am to 11 am
Tổ chức vào (8) ………… từ 10h đến 11h > cần thứ hoặc ngày hoặc địa điểm đi với giới từ
‘on’
Location
Vị trí
Building 10A, (9) ………… Industrial Estate, Grasford
Tòa nhà 10A, (9) ………… Khu công nghiệp, Grasford > cần một tên riêng chỉ địa điểm
Plenty of (10) ………… is available.
Có rất nhiều (10) …………. > cần danh từ không đếm được vì động từ theo sau ở dạng số ít

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 368
Tất cả nội dung bài nghe đều được dịch
sang tiếng Việt, giúp bạn đọc hiểu kỹ càng
nội dung của bài nghe

B. Phân tích đáp án


SARAH: Hello. Children's Engineering Workshops.
Xin chào. Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em
FATHER: Oh hello. I wanted some information about the workshops in the school holidays.
Ồ, xin chào. Tôi muốn biết một số thông tin về các buổi hội thảo trong kỳ nghỉ học
SARAH: Sure.
Chắc chắn rồi.
FATHER: I have two daughters who are interested. The younger one's Lydia, she's four-do
you take children as young as that?
Tôi có hai cô con gái quan tâm. Lydia bé hơn, 4 tuổi – bạn có nhận trẻ nhỏ như vậy không?
SARAH: Yes, our Tiny Engineers workshop is for four to five-year-olds.
Có, hội thảo Kỹ sư tí hon của chúng tôi dành cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi.
FATHER: What sorts of activities do they do?
Chúng tham gia những hoạt động gì?
SARAH: All sorts. For example, they work together to (Q1) design a special cover that goes
round an egg, so that when it's inside they can drop it from a height and it doesn't break.
Well, sometimes it does break but that's part of the fun!
Tất cả các loại. Ví dụ, chúng cùng nhau để thiết kế một vỏ bọc đặc biệt bao quanh một quả
trứng, để khi bên trong quả trứng, họ có thể thả nó xuống từ độ cao mà nó không bị vỡ. Chà,
đôi khi thì nó bị vỡ nhưng đó là một phần của niềm vui!
FATHER: Right. And Lydia loves building things. Is there any opportunity for her to do
that?
Đúng vậy. Và Lydia thích xây dựng mọi thứ. Có cơ hội nào để con bé được làm điều này
không?
SARAH: Well, they have a competition to see (Q2) who can make the highest tower. You'd
be amazed how high they can go.
Chà, họ có một cuộc thi xem ai có thể xây được tháp cao nhất. Bạn sẽ ngạc nhiên về độ cao
của chúng.
FATHER: Right.
Vị trí thông tin mỗi câu hỏi được xác
Đúng thế
định trong bài nghe
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 369
SARAH: But they're learning all the time as well as having fun. For example, one thing they
do is (Q3) to design and build a car that's attached to a balloon, and the force of the air in that
actually powers the car and makes it move along. They go really fast too.
Nhưng chúng vừa học vừa chơi. Ví dụ, một hoạt động cho bọn trẻ là thiết kế và chế tạo một
chiếc ô tô gắn vào một quả bóng bay và lực của không khí trong đó thực sự cung cấp năng
lượng cho chiếc xe và làm cho nó di chuyển. Ô tô cũng đi rất nhanh.
FATHER: OK, well, all this sounds perfect.
Okie, nghe thật thú vị.
--------------------------
FATHER: Now Carly, that's my older daughter, has just had her seventh birthday, so
presumably she'd be in a different group?
Bây giờ nói về Carly, đó là con gái lớn của tôi, vừa mới sinh nhật lần thứ bảy, vì vậy có lẽ nó
sẽ ở trong một nhóm khác?
SARAH: Yes, she'd be in the Junior Engineers. That's for children from six to eight.
Vâng, cô ấy sẽ ở trong Đội ngũ kỹ sư trẻ. Đó là dành cho trẻ em từ sáu đến tám.
FATHER: And do they do the same sorts of activities?
Và chúng có làm những hoạt động giống nhau không?
SARAH: Some are the same, but a bit more advanced. So they work out how to build model
vehicles, things like cars and trucks, but also (Q4) how to construct animals using the same
sorts of material and technique, and then they learn how they can program them and make
them move.
Một số giống nhau, nhưng cao cấp hơn một chút. Vì vậy, họ tìm ra cách chế tạo các phương
tiện mô hình, những thứ như ô tô và xe tải, cũng như cách chế tạo động vật bằng cách sử
dụng cùng một loại vật liệu và kỹ thuật, sau đó họ học cách lập trình chúng và khiến chúng
di chuyển.
FATHER: So they learn a bit of coding?
Vậy chúng sẽ học được một chút về mã hóa à?
SARAH: They do. They pick it up really quickly. We're there to help if they need it, but they
learn from one another too.
Đúng vậy. Bọn trẻ học rất nhanh. Chúng tôi sẵn sàng trợ giúp nếu chúng cần, nhưng chúng
cũng học hỏi lẫn nhau.
FATHER: Right. And do they have competitions too?

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 370
Những từ vựng khó hơn trong bài
nghe được highlight bằng mực đỏ và
được giải thích nghĩa ở cuối bài nghe
Đúng vậy. Và chúng có các cuộc thi nữa không?
SARAH: Yes, with the Junior Engineers, it's to (Q5) use recycled materials like card and
wood to build a bridge, and the longest one gets a prize.
Đúng vậy, với Junior Engineers, đó là sử dụng các vật liệu tái chế như thẻ và gỗ để xây dựng
một cây cầu, và cây cầu dài nhất sẽ nhận được giải thưởng.
FATHER: That sounds fun. I wouldn't mind doing that myself!
Nghe vui đấy. Tôi không ngại nhận giải đâu!
SARAH: Then they have something a bit different, which is to (Q6) think up an idea for a
five-minute movie and then film it, using special animation software. You'd be amazed what
they come up with.
Sau đó, họ có một chút khác biệt, đó là nghĩ ra ý tưởng cho một bộ phim dài năm phút và sau
đó quay phim bằng phần mềm hoạt hình đặc biệt. Bạn sẽ ngạc nhiên với những gì chúng
nghĩ ra.
FATHER: And of course, that's something they can put on their phone and take home to
show all their friends.
Và tất nhiên, chúng có thể cóp vào điện thạoi và mang về nhà để khoe với tất cả bạn bè.
SARAH: Exactly. And then they also (Q7) build a robot in the shape of a human, and they
decorate it and program it so that it can move its arms and legs.
Chính xác. Và sau đó, họ cũng chế tạo một con robot với hình dáng của một con người,
chúng trang trí và lập trình nó để nó có thể cử động tay và chân.
FATHER: Perfect. So, is it the same price as the Tiny Engineers?
Hoàn hảo. Vậy, liệu phí tham gia có bằng Những kỹ sư tí hon không?
SARAH: It's just a bit more: £50 for the five weeks.
Chỉ hơn một chút: £ 50 cho năm tuần.
FATHER: And are the classes on a Monday, too?
Và các lớp học cũng vào thứ Hai phải không?
SARAH: They used to be, but we found it didn't give our staff enough time to clear up after
the first workshop, (Q8) so we moved them to Wednesdays. The classes are held in the
morning from ten to eleven.
Trước đây là như vậy, nhưng chúng tôi thấy rằng nhân viên của chúng tôi không có đủ thời
gian để dọn dẹp sau hội thảo đầu tiên, vì vậy chúng tôi đã chuyển sang Thứ Tư. Các lớp học
được tổ chức vào buổi sáng từ mười giờ đến mười một giờ.
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 371
FATHER: OK. That's better for me actually. And what about the location? Where exactly are
the workshops held?
OK. Điều đó thực sự tốt hơn cho tôi. Và vị trí ở đâu nhỉ? Chính xác thì hội thảo được tổ chức
ở đâu?
SARAH: They're in building 10A - there's a big sign on the door, you can't miss it, and (Q9)
that's in Fradstone Industrial Estate.
Tòa nhà 10A - có một tấm biển lớn trên cửa, bạn không thể bỏ lỡ, và đó là ở Khu công
nghiệp Fradstone.
FATHER: Sorry?
Xin lỗi?
SARAH: Fradstone - that's F-R-A-D-S-T-O-N-E.
Fradstone - đó là F-R-A-D-S-T-O-N-E.
FATHER: And that's in Grasford, isn't it?
Và đó là ở Grasford, phải không?
SARAH: Yes, up past the station.
Vâng, đi qua nhà ga.
FATHER: And will (Q10) I have any parking problems there?
Và liệu tôi có gặp vấn đề gì về chỗ đậu xe ở đó không?
SARAH: No, there's always plenty available. So would you like to enrol Lydia and Carly
now?
Không, luôn có nhiều chỗ trống. Vậy bạn có muốn đăng ký Lydia và Carly ngay bây giờ
không?
FATHER: ОК.
Okie
SARAH: So can I have your full name ...
Vậy tôi có thể cho tôi biết tên đầy đủ của bạn ...

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 372
Đây là bảng đáp án chi tiết kèm đối chiếu
từ đồng nghĩa giữa câu hỏi và bài nghe

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe

Q1. Egg Create a cover Design a special cover

Q2. Tower Take part in a competition Have a competition


Build the tallest tower Make the highest tower

Q3. Car Make a car Build a car


Powered by a balloon Attached to a balloon ...make it move

Q4. Animals Build model animals How to construct animals

Q5. Bridge Build the longest bridge Build a bridge ... the longest one

Q6. Movie Create a short movie A five-minute movie

Q7. Decorate Humanoid In the shape of a human

Q8. Wednesday

Q9. Fradstone

Q10. Parking Plenty of There’s always plenty

C. Từ vựng
● Amazed (adj) /əˈmeɪzd/: ngạc nhiên
ENG: very surprised
● come up with (phrasal verb): tìm ra, nghĩ ra
ENG: to find or produce an answer, a sum of money, etc.

Đây là phần giải thích nghĩa từ mới xuất


hiện trong bài nghe

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 373
Part 2 Questions 11-20
A. Phân tích câu hỏi
Questions 11-14
Choose the correct letter, A, B or C.
11) Stevenson’s was founded in
A. 1923
B. 1924
C. 1926
Stevenson’s được thành lập vào năm nào? Lưu ý là người nghe cần tìm thấy thời gian thành
lập, ‘found’ là động từ nguyên mẫu, chứ không phải là quá khứ của từ ‘find’ – tìm kiếm
12) Originally, Stevenson’s manufactured goods for
A. the healthcare industry.
B. the automotive industry.
C. the machine tools industry.
Đầu tiên, hàng hóa sản xuất bởi Stevenson’s cho: A, công nghiệp chăm sóc sức khỏe; B.
công nghiệp ô tô, C.công nghiệp sản xuất công cụ máy móc
Cần chú ý từ originally, vì bài nghe có thể đánh lừa thông tin sản phẩm của Stevenson lúc
đầu tiên là gì, rồi hiện tại là gì
13) What does the speaker say about the company premises?
A. The company has recently moved.
B. The company has no plans to move.
C. The company is going to move shortly.
Diễn giả nói gì về mặt bằng công ty? A. Công ty gần đây đã chuyển địa điểm, B. Công ty
không có kế hoạch di chuyển, C. Công ty sắp di chuyển trong thời gian tới
Chú ý các đáp án chỉ khác nhau về thì của động từ, đã rời đi gần đây, hay sẽ rời đi trong
tương lai gần, hay không rời đi > người nghe cần lắng nghe các cụm trạng ngữ chỉ thời gian
14) The programme for the work experience group included
A. time to do research.
B. meetings with a teacher.
C. talks by staff.
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 374
Chương trình dành cho nhóm trải nghiệm làm việc bao gồm: A. thời gian làm nghiên cứu, B.
cuộc gặp với một giáo viên, C.cuộc nói chuyện của nhân viên
Bài nghe hỏi về hoạt động được bao gồm trong chương trình ‘work experience’
Questions 15-20 Label the map below. Write the correct letter, A-J, next to questions 15-20.

15) coffee room (phòng cafe) ………………


16) warehouse (nhà kho) ………………
17) staff canteen (căng tin nhân viên) ………………
18) meeting room (phòng họp) ………………
19) human resources (nhân sự) ………………
20) boardroom (phòng họp) ………………
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 375
B. Giải thích đáp án
Good morning, everyone, and welcome to Stevenson's, one of the country's major
manufacturers of metal goods. Thank you for choosing us for your two weeks of work
experience. My name is Julia Simmons, and since the beginning of this year I've been the
managing director.
Xin chào tất cả mọi người, và chào mừng bạn đến với Stevenson, một trong những nhà sản
xuất hàng kim loại lớn của đất nước. Cảm ơn bạn đã chọn chúng tôi trong hai tuần kinh
nghiệm làm việc của bạn. Tên tôi là Julia Simmons, và từ đầu năm nay tôi là giám đốc điều
hành.
Stevenson's is quite an old company. Like me, the founder, Ronald Stevenson, went into the
steel industry when he left school - that was in 1923. (Q11) He set up this company when he
finished his apprenticeship, in 1926, although he actually started making plans two years
earlier, in 1924. He was a very determined young man!
Stevenson's là một công ty khá lâu đời. Giống như tôi, người sáng lập Ronald Stevenson
bước chân vào ngành thép khi rời ghế nhà trường - đó là vào năm 1923. Anh ấy thành lập
công ty này khi kết thúc quá trình học việc vào năm 1926, mặc dù ông thực sự bắt đầu lên kế
hoạch từ hai năm trước đó, vào năm 1924. Ông là một thanh niên rất kiên định!
Stevenson's long-term plan was to manufacture components for the machine tools industry
although in fact that never came about - and for the automotive industry, that is, cars and
lorries. However, there was a delay of five years before that happened, because shortly
before the company went into production, (Q12) Stevenson was given the opportunity to
make goods for hospitals and other players in the healthcare industry, so that's what we did
for the first five years.
Kế hoạch dài hạn của Stevenson là sản xuất các linh kiện cho ngành công nghiệp máy công
cụ mặc dù trên thực tế điều đó chưa bao giờ xảy ra - và cho ngành công nghiệp ô tô, tức là ô
tô và xe tải. Tuy nhiên, đã có sự chậm trễ 5 năm trước khi điều đó xảy ra, bởi vì ngay trước
khi công ty đi vào sản xuất, Stevenson đã có cơ hội sản xuất hàng hóa cho bệnh viện và các
tổ chức khác trong ngành chăm sóc sức khỏe, vì vậy đó là những gì chúng tôi đã làm trong 5
năm đầu tiên.
Over the years, we've expanded the premises considerably - we were lucky that the site is
big enough, so moving to a new location has never been necessary. However, the layout is
far from ideal for modern machinery and production methods, (Q13) so we intend to carry
out major refurbishment of this site over the next five years.
Trong những năm qua, chúng tôi đã mở rộng mặt bằng đáng kể - chúng tôi may mắn có địa
điểm đủ lớn, vì vậy việc chuyển đến một địa điểm mới chưa bao giờ là cần thiết. Tuy nhiên,

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 376
cách bố trí không còn hợp lý đối với máy móc và phương pháp sản xuất hiện đại, vì vậy
chúng tôi dự định sẽ tiến hành tân trang lại địa điểm này trong vòng 5 năm tới.
I'd better give you some idea of what you'll be doing during your two weeks with us, so you
know what to expect. (Q14) Most mornings you'll have a presentation from one of the
managers, to learn about their department, starting this morning with research and
development. And you'll all spend some time in each department, observing what's going on
and talking to people - as long as you don't stop them from doing their work altogether! In
the past, a teacher from your school has come in at the end of each week to find out how the
group were getting on, but your school isn't able to arrange that this year.
Tốt hơn hết tôi nên cung cấp cho bạn một số ý tưởng về những gì bạn sẽ làm trong hai tuần
với chúng tôi, để bạn biết mình nhận được gì. Hầu hết các buổi sáng, bạn sẽ có một bài
thuyết trình từ một trong những người quản lý để tìm hiểu về bộ phận của họ, bắt đầu từ
sáng nay với bộ phận nghiên cứu và phát triển. Và tất cả các bạn sẽ dành thời gian ở mỗi bộ
phận, quan sát những gì đang xảy ra và nói chuyện với mọi người - miễn là bạn không ngăn
cản họ hoàn thành công việc của mình! Trước đây, một giáo viên từ trường của bạn đến vào
cuối mỗi tuần để tìm hiểu xem tình hình hoạt động của nhóm như thế nào, nhưng trường của
bạn không thể sắp xếp việc đó trong năm nay.
OK, now I'll briefly help you to orientate yourselves around the site. As you can see, we're in
the reception area, which we try to make attractive and welcoming to visitors. There's a
corridor running left from here, and (Q15) if you go along that the door facing you at the
end is the entrance to the coffee room. This looks out onto the main road on one side, and
some trees on the other, and that'll be where you meet each morning.
OK, bây giờ tôi sẽ giới thiệu cơ bản về sơ đồ của địa điểm này. Như bạn có thể thấy, chúng
ta đang ở khu vực lễ tân, nơi chúng tôi cố gắng tạo sự hấp dẫn và chào đón du khách. Có
một hành lang chạy bên trái từ đây, và nếu bạn đi dọc theo cánh cửa đối diện với bạn ở cuối
là lối vào phòng cà phê. Phòng này một bên nhìn ra con đường chính, và một bên nhìn ra
một số cây, và đó sẽ là nơi bạn gặp nhau vào mỗi buổi sáng.
The factory is the very big room on the far side of the site. Next to it is (Q16) the warehouse,
which can be accessed by lorries going up the road to the turning area at the end. You can
get to the warehouse by crossing to the far side of the courtyard, and then the door is on
your right
Nhà máy là một căn phòng rất lớn ở phía xa. Bên cạnh đó là nhà kho, có thể đi tới nhà kho
bằng xe tải đi lên đường đến khu vực quay đầu ở cuối. Bạn có thể đến nhà kho bằng cách
băng qua phía xa của sân, và sau đó cửa ở bên phải của bạn
Somewhere you'll be keen to find is (Q17) the staff canteen. This is right next to reception. I
can confidently say that the food's very good, but the view isn't. The windows on one side
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 377
look onto a corridor and courtyard, which aren't very attractive at all, and on the other onto
the access road, which isn't much better.
Một nơi bạn sẽ muốn tìm thấy là căng tin của nhân viên, ngay bên cạnh lễ tân. Tôi có thể tự
tin nói rằng đồ ăn rất ngon, nhưng quang cảnh thì không. Các cửa sổ ở một bên nhìn lên một
hành lang và sân trong, không hấp dẫn chút nào, và bên kia nhìn vào đường vào, không tốt
hơn là bao.
You'll be using (Q18) the meeting room quite often, and you'll find it by walking along the
corridor to the left of the courtyard, and continuing along it to the end. The meeting room is
the last one on the right, and I'm afraid there's no natural daylight in the room
Bạn sẽ sử dụng phòng họp khá thường xuyên, và bạn sẽ tìm thấy nó bằng cách đi dọc theo
hành lang bên trái của sân, và tiếp tục dọc theo hành lang đến cuối. Phòng họp là phòng
cuối cùng bên phải và tôi e rằng không có ánh sáng ban ngày tự nhiên trong phòng
Then you'll need to know where some of the offices are. (Q19) The human resources
department is at the front of this building, so you head to the left along the corridor from
reception, and it's the second room you come to. It looks out onto the main road.
Bạn cần biết các văn phòng ở đâu. Phòng nhân sự ở phía trước toà nhà này, nên bạn sẽ đi về
phía bên trái dọc theo đường hàng lang từ nơi đón tiếp, nó là phòng thứ hai bạn nhìn thấy.
Nó nhìn thẳng ra ngoài đường chính.
And finally, the boardroom, where you'll be meeting sometimes. That has quite a pleasant
view, as (Q20) it looks out on to the trees. Go along the corridor past the courtyard, right to
the end. The boardroom is on the left, next to the factory.
OK, now are there any questions before we ...
Và cuối cùng là phòng họp, nơi đôi khi bạn sẽ gặp nhau. Tầm nhìn ở đây khá tuyệt, vì nó
nhìn ra cây. Đi dọc theo hành lang qua sân, đến cuối sân, phòng họp ở bên trái, bên cạnh
nhà máy.
OK, bây giờ có bất kỳ câu hỏi nào trước khi chúng tôi ...

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 378
Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe

Q11. C Was founded Set up

Q12. A Originally Did for the first five years

Q13. B Have no plans to move Moving to a new location has never been necessary

Q14. C Talks by staff Have a presentation from one of the managers

Q15. H

Q16. C

Q17. G

Q18. B

Q19. I

Q20. A

C. Từ vựng
● apprenticeship (noun) /əˈprentɪʃɪp/: thời gian học việc
ENG: a period of time working as an apprentice; a job as an apprentice
● determined (adj) /dɪˈtɜːmɪnd/: kiên định
ENG: having made a definite decision to do something and not letting anyone prevent
you
● component (noun) /kəmˈpəʊnənt/: linh kiện, thành phần
ENG: one of several parts of which something is made
● expand (verb) /ɪkˈspænd/: mở rộng
ENG: to become greater in size, number or importance; to make something greater in
size, number or importance
● refurbishment (noun) /ˌriːˈfɜːbɪʃmənt/: sự tân trang
ENG: the act or process of cleaning and decorating a room, building, etc. in order to
make it more attractive, more useful, etc.

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 379
● department (noun) /dɪˈpɑːtmənt/: khoa, bộ phận
ENG: a section of a large organization such as a government, business, university, etc.
● briefly (adv) /ˈbriːfli/: một cách ngắn gọn
ENG: for a short time, in few words
● corridor (noun) /ˈkɒrɪdɔː(r)/: hành lang
ENG: a long narrow passage in a building, with doors that open into rooms on either
side
● lorry (noun) /ˈlɒri/: xe tải
ENG: a large vehicle for carrying heavy loads by road
● courtyard (noun) /ˈkɔːtjɑːd/: sân
ENG: an open space that is partly or completely surrounded by buildings and is
usually part of a castle, a large house, etc.
● confidently (adv) /ˈkɒnfɪdəntli/: một cách tự tin
ENG: in a way that shows you feel certain that something will happen in the way that
you want or expect
● head to (verb) /hed/: di chuyển về hướng ….
ENG: move towards
● pleasant (adj) /ˈpleznt/: hài lòng, vui vẻ
ENG: fun, attractive, or giving pleasure

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 380
Part 3 Questions 21-30
A. Phân tích câu hỏi
Questions 21-22 Choose TWO letters, A-E.
Which TWO parts of the introductory stage to their art projects do Jess & Tom agree were
useful?
A. the Bird Park visit
B. the workshop sessions
C. the Natural History Museum visit
D. the projects done in previous years
E. the handouts with research sources
Jess & Tom đồng ý với nhau rằng HAI phần nào của giai đoạn giới thiệu dự án nghệ thuật
của họ là hữu ích?
A. chuyến thăm Vườn chim
B. các buổi hội thảo
C. chuyến thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
D. các dự án đã thực hiện trong những năm trước
E. tài liệu phát với các nguồn nghiên cứu
Chú ý rằng câu hỏi đề cập đến những điều mà Jess và Tom phải đồng ý với nhau > bạn cần
lắng nghe thái độ của cả hai với mỗi phần trong giai đoạn giới thiệu
Questions 23-24 Choose TWO letters, A-E.
In which TWO ways do both Jess & Tom decide to change their proposals?
A. by giving a rationale for their action plans
B. by being less specific about the outcome
C. by adding a video diary presentation
D. by providing a timeline and a mind map
E. by making their notes more evaluative
Cả Jess và Tom đều quyết định thay đổi đề xuất của mình theo HAI cách nào?
A. bằng cách đưa ra cơ sở lý luận cho các kế hoạch hành động của họ
B. bằng cách ít cụ thể hơn về kết quả

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 381
C. bằng cách thêm bản trình bày nhật ký video
D. bằng cách cung cấp một dòng thời gian và một bản đồ tư duy
E. bằng cách làm cho ghi chú của họ mang tính đánh giá cao hơn
Tương tự, ở nhóm câu hỏi này bạn cũng cần nghe những quyết định mà cả hai đồng thuận
đưa ra chứ không phải 1 trong 2 bạn
Questions 25-30
Which personal meaning do the students decide to give to each of the following pictures?
Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.

Personal meanings

A. a childhood memory E. the power of colour


B. hope for the future F. the continuity of life
C. fast movement G. protection of nature
D. a potential threat H. a confused attitude to nature

Pictures

25) Falcon (Landseer) ...................


26) Fish hawk (Audubon) ...................
27) Kingfisher (Van Gogh) ...................
28) Portrait of William ...................
29) Vairumati (Gauguin) ...................
30) Portrait of Giovanni de Medici ...................

Học sinh quyết định sẽ đề cập đến ý nghĩa cá nhân nào của mỗi bức tranh sau đây?

A. một kỷ niệm thời thơ ấu E. sức mạnh của màu sắc


B. hy vọng cho tương lai F. sự liên tục của cuộc sống
C. sự di chuyển nhanh chóng G. sự bảo vệ của thiên nhiên
D. mối đe dọa tiềm tàng H. một thái độ bối rối với thiên
nhiên

Bài nghe sẽ nhắc đến thông tin theo thứ tự của các bức tranh, các sự lựa chọn A B C …. có
thể được diễn đạt khác đi
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 382
B. Phân tích đáp án

Jess How are you getting on with your art project, Tom?
Dự án nghệ thuật của bạn thế nào rồi Tom?

Tom OK. Like, they gave us the theme of birds to base our project on and I'm not really all
that interested in wildlife. But I'm starting to get into it. I've pretty well finished the
introductory stage.
Ổn. Họ đưa cho chúng tôi chủ đề về các loài chim để làm cơ sở cho dự án và tôi
không thực sự quan tâm đến động vật hoang dã. Nhưng tôi đang bắt đầu quan tâm.
Tôi đã hoàn thành khá tốt giai đoạn giới thiệu.

Jess So have I. When they gave us (Q21/22) all those handouts with details of books and
websites to look at, I was really put off, but the more I read, the more interested I got
Tôi cũng thế. Khi họ đưa cho chúng tôi tất cả những tài liệu phát tay với thông tin chi
tiết về sách và trang web để xem, tôi thực sự rất chán, nhưng càng đọc, tôi càng thấy
hứng thú.

Tom Me too. I found I could research so many different aspects of birds in art-colour,
movement, texture. So I was looking forward to the Bird Park visit.
Tôi cũng vậy. Tôi thấy mình có thể nghiên cứu rất nhiều khía cạnh khác nhau của các
loài chim trong màu sắc nghệ thuật, chuyển động, kết cấu. Vì vậy, tôi đã rất mong đợi
chuyến thăm Công viên Chim.

Jess What a letdown! It poured with rain and we hardly saw a single bird. Much less use
than the trip to the Natural History Museum
Thật là một sự thất vọng! Trời đổ mưa và chúng tôi hầu như không nhìn thấy một con
nào chim nào. Ít hữu dụng hơn nhiều so với chuyến đi đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên

Tom Yeah, I liked all the stuff about evolution there. The workshop sessions with Dr
Fletcher were good too, especially the brainstorming sessions.
Vâng, tôi thích tất cả những thứ về sự tiến hóa ở đó. Các buổi hội thảo với Tiến sĩ
Fletcher cũng rất tốt, đặc biệt là các buổi suy nghĩ ý tưởng.

Jess I missed those because I was ill. I wish we could've seen the projects last year's
students did.
Tôi đã bỏ lỡ những điều đó vì tôi bị ốm. Tôi ước chúng ta có thể thấy những dự án mà
sinh viên năm ngoái đã làm.
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 383
Tom Mm. I suppose they want us to do our own thing, not copy
Tôi cho rằng họ muốn chúng ta tự làm mọi thứ, không phải sao chép

Jess Have you drafted your proposal yet?


Bạn đã soạn thảo đề xuất của mình chưa?

Tom Yes, but I haven't handed it in. I need to amend some parts. I've realised the notes
from my research are almost all just descriptions, (Q23/24) I haven't actually
evaluated anything. So I'll have to fix that.
Rồi, nhưng chưa nộp. Tôi cần sửa đổi một số phần. Tôi nhận ra rằng các ghi chú
trong nghiên cứu của tôi hầu như chỉ là mô tả, Tôi chưa thực sự đánh giá bất cứ điều
gì. Vì vậy, tôi sẽ phải sửa điều đó.

Jess Oh, I didn't know we had to do that. I'll have to look at that too. Did you do a timeline
for the project?
Ồ, tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. Tôi cũng phải nhìn lại mới được. Bạn đã
làm mốc thời gian cho dự án chưa?

Tom Yes, and a mind map.


Có, và một bản đồ tư duy.

Jess Yeah, so did I. I quite enjoyed that. But it was hard having to explain the basis for my
decisions in my action plan.
Yeah, tôi cũng vậy. Tôi khá thích điều đó. Nhưng thật khó để giải thích cơ sở cho các
quyết định của tôi trong kế hoạch hành động của mình.

Tom What?
Cái gì?

Jess You know, give a rationale.


Bạn không biết à? Phải đưa ra lý do đó!

Tom I didn't realise we had to do that. OK, I can add it now. And I've done the video diary
presentation, and worked out what I want my outcome to be in the project.
Tôi không biết chúng ta phải làm điều đó. OK, tôi có thể thêm lý do ngay bây giờ. Và
tôi đã hoàn thành phần trình bày nhật ký video và tìm ra những kết quả tôi muốn
trong dự án.

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 384
Jess Someone told me it's best not to be too precise about your actual outcome at this stage,
so you have more scope to explore your ideas later on. So I'm going to go back to my
proposal to make it a bit more vague.
Ai đó đã nói với tôi rằng tốt nhất là không nên quá chính xác về kết quả thực tế ở giai
đoạn này, để bạn có nhiều phạm vi hơn để khám phá ý tưởng của mình sau này. Vì
vậy, tôi sẽ xem lại đề xuất của mình để làm cho nó mơ hồ hơn một chút.

Tom Really? OK, I'll change that too then.


Thật không? Được rồi, tôi cũng sẽ thay đổi như thế.

Tom One part of the project I'm unsure about is where we choose some paintings of birds
and say what they mean to us. Like, I chose a painting (Q25) of a falcon by Landseer.
I like it because the bird's standing there with his head turned to one side, but he seems
to be staring straight at you. But I can't just say it's a bit scary, can I?
Một phần của dự án mà tôi không chắc là nơi chúng tôi chọn một số bức tranh vẽ các
loài chim và nói ý nghĩa của chúng đối với chúng ta. Tôi đã chọn một bức tranh về
một con chim ưng của Landseer. Tôi thích nó vì con chim đứng đó với đầu quay sang
một bên, nhưng nó dường như đang nhìn thẳng vào bạn. Nhưng tôi không nên nói
rằng nó hơi đáng sợ, đúng không?

Jess You could talk about the possible danger suggested by the bird's look.
Bạn có thể nói về mối nguy hiểm có thể xảy ra do cái nhìn của con chim.

Tom Oh, OK
Ồ okie đấy

Jess There's a picture of a fish hawk by Audubon I like. It's swooping over the water with
a fish in its talons, and with great black wings which take up most of the picture.
Có một bức tranh về con diều hâu của Audubon mà tôi thích. Nó sà xuống mặt nước
với một con cá trong móng vuốt của nó, và với đôi cánh đen tuyệt vời chiếm hầu hết
bức ảnh.

Tom So you could discuss it in relation to predators and food chains?


Vì bạn có thể thảo luận về nó liên quan đến động vật ăn thịt và chuỗi thức ăn?

Jess Well actually (Q26) I think I'll concentrate on the impression of rapid motion it gives
Thực ra thì tôi nghĩ tôi sẽ tập trung vào ấn tượng về chuyển động nhanh mà nó mang

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 385
lại

Tom Right.
Đúng

Jess Do you know that picture of a kingfisher by van Gogh - it's perching on a reed
growing near a stream.
Bạn có biết bức tranh vẽ chim bói cá của van Gogh - nó đang đậu trên cây sậy mọc
gần dòng suối.

Tom Yes it's got these beautiful blue and red and black shades.
Vâng, nó có những màu xanh lam và đỏ và đen tuyệt đẹp.

Jess Mm hm. I've actually chosen it because (Q27) I saw a real kingfisher once when I was
little. I was out walking with my grandfather, and I've never forgotten it.
Mm hm. Tôi thực sự đã chọn nó bởi vì tôi đã nhìn thấy một con chim bói cá thực sự
một lần khi tôi còn nhỏ. Tôi đã đi dạo với ông của mình, và tôi chưa bao giờ quên điều
đó.

Tom So we can use a personal link?


Vì vậy, chúng ta có thể sử dụng một liên kết cá nhân?

Jess Sure.
Chắc chắn rồi.

Tom OK. There's a portrait called William Wells, I can't remember the artist but it's a
middle-aged man who's just shot a bird. And his expression, and the way he's holding
the bird in his hand suggests he's not sure about what he's done. To me (Q28) it's about
how ambiguous people are in the way they exploit the natural world.
Okie. Có một bức chân dung tên là William Wells, tôi không nhớ được họa sĩ nhưng
đó là một người đàn ông trung niên vừa bắn một con chim. Và biểu hiện của anh ấy,
và cách anh ấy cầm con chim trong tay cho thấy anh ấy không chắc chắn về những gì
mình đã làm. Đối với tôi đó là về mức độ mơ hồ của con người trong cách họ khai
thác thế giới tự nhiên.

Jess Interesting. There's Gauguin's picture Vairumati. He did it in Tahiti. It's a woman with
a white bird behind her that is eating a lizard, and what I'm interested in is what idea
this bird refers to. Apparently, (Q29) it's a reference to the never-ending cycle of

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 386
existence.
Thú vị. Đây là bức tranh Vairumati của Gauguin. Anh ấy đã làm điều đó ở Tahiti. Đó
là một người phụ nữ với một con chim trắng đằng sau đang ăn thịt một con thằn lằn,
và điều tôi quan tâm là con chim này ám chỉ ý tưởng gì. Rõ ràng, nó ám chỉ chu kỳ tồn
tại không bao giờ kết thúc.

Tom Wow. I chose (Q30) a portrait of a little boy, Giovanni de Medici. He's holding a tiny
bird in one fist. I like the way he's holding it carefully so he doesn't hurt it
Wow. Tôi đã chọn (Q30) một bức chân dung của một cậu bé Giovanni de Medici. Anh
ấy đang ôm một con chim nhỏ bằng một nắm tay. Tôi thích cách anh ấy giữ nó cẩn
thận để anh ấy không làm tổn thương nó

Jess Ah right.
Được rồi

Đáp án Từ vựng trong câu hỏi Từ vựng trong bài nghe

Q21-22 useful The more interested I got


CE I liked all the stuff about ....

Q23-24 change Have to fix that


BE Have to look at that
Go back to my proposal to make it more vague

Q25. D A potential threat A possible danger

Q26. C Fast movement Rapid motion

Q27. A A childhood memory When I was little, ...a personal link

Q28. H A confused attitude to Ambiguous ...in the way they exploit the natural
nature world

Q29. F The continuity of life Never-ending cycle of existence

Q30. G Protection of nature Hold carefully so he doesn’t hurt it

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 387
C. Từ vựng
● theme (noun) /θiːm/: chủ đề
ENG: the subject or main idea in a talk, piece of writing or work of art
● put off (phrasal verb): chán
ENG: to make somebody lose interest in or enthusiasm for something/somebody
● texture (noun) /ˈtekstʃə(r)/: kết cấu
ENG: the way a surface, substance or piece of cloth feels when you touch it, for
example how rough, smooth, hard or soft it is
● letdown (noun) /ˈlet daʊn/: sự thất vọng
ENG: something that is disappointing because it is not as good as you expected it to
be
● evolution (noun) /ˌiːvəˈluːʃn/: sự tiến hóa
ENG: (biology) the slow steady development of plants, animals, etc. during the
history of the earth, as they adapt to changes in their environment
● draft (verb) /drɑːft/: soạn thảo
ENG: to write the first rough version of something such as a letter, speech, book or
law
● amend (verb) /əˈmend/: chỉnh sửa
ENG: to change a law, document, statement, etc. slightly in order to correct a mistake
or to improve it
● timeline (noun) /ˈtaɪmlaɪn/: dòng thời gian
ENG: a horizontal line that is used to represent time, with the past towards the left and
the future towards the right
● rationale (noun) /ˌræʃəˈnɑːl/: lý do
ENG: the principles or reasons which explain a particular decision, course of action,
belief, etc.
● vague (adj) /veɪɡ/: mô hồ
ENG: not clear in a person’s mind
● falcon (noun) /ˈfɔːlkən/: con chim ưng
ENG: a bird of prey (= a bird that kills other creatures for food) with long pointed
wings
Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic
Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 388
● hawk (noun) /hɔːk/: diều hâu
ENG: a strong fast bird of prey (= a bird that kills other creatures for food). There are
several different types of hawks.
● swoop (verb) /swuːp/: xà xuống
ENG: (of a bird or plane) to fly quickly and suddenly downwards, especially in order
to attack somebody/something
● talon (noun) /ˈtælən/: móng vuốt
ENG: a long, sharp, curved nail on the feet of some birds, especially birds of prey (=
birds that kill other creatures for food)
● predator (noun) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt
ENG: an animal that kills and eats other animals
● kingfisher (noun) /ˈkɪŋfɪʃə(r)/: chim bói cá
ENG: a bird with a long beak that catches fish in rivers. The European kingfisher is
small and brightly coloured and the American kingfisher is larger and blue-grey in
colour.
● perch on ST (verb) /pɜːtʃ/: đậu
ENG: (of a bird) to land and stay on a branch, etc.
● portrait (noun) /ˈpɔːtreɪt/: bức chân dung
ENG: a painting, drawing or photograph of a person, especially of the head and
shoulders
● ambiguous (adj) /æmˈbɪɡjuəs/: lưỡng lự mơ hồ
ENG: that can be understood in more than one way; having different meanings
● exploit (verb) /ɪkˈsplɔɪt/: khai thác
ENG: to treat a person or situation as an opportunity to gain an advantage for yourself
● fist (noun) /fɪst/: nắm tay
ENG: a hand when it is tightly closed with the fingers bent into the palm

Bạn đặt mua sách ebook/ sách in để đọc nội dung hoàn chỉnh
của bộ sách nhé <3

Khoá IELTS online: https://ielts-thanhloan.com/courses/khoa-hoc-ielts-online-4-ky-nang-academic


Sách IELTS Thanh Loan biên soạn: https://ielts-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet
Dịch vụ chữa bài IELTS Writing: https://ielts-thanhloan.com/chua-bai-ielts-writing 389

You might also like