Professional Documents
Culture Documents
6 - Chuong 6 - KCH Dang Tam Vo - ST
6 - Chuong 6 - KCH Dang Tam Vo - ST
Dương – ĐHBK HN
2
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Phôi tấm dùng trong các kết cấu thường đã trải qua các
nguyên công biến dạng tạo hình trước đó làm cho kim loại
dễ bị biến dạng dẻo ở mức độ cao. Để kết cấu hàn không
giảm khả năng làm việc, vật liệu cơ bản nên chọn với độ dẻo
cao hơn so với các loại kết cấu khác.
Một số KCH dạng
tấm vỏ điển hình:
3
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Hình 6.4. Một số thiết bị áp lực trong các dây chuyền công nghiệp
6
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
9
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Mômen uốn và trạng thái ứng suất khối cũng cần phải
được cân nhắc đến tại những vị trí có đặt lực tập trung hay có
hiện tượng tập trung ứng suất (ví dụ tại giao tuyến của các bề
mặt, tại vị trí có sự thay đổi chiều dày của chi tiết hàn,…).
Loại ứng suất này là ứng suất cục bộ và để làm giảm ảnh
hưởng của chúng, người ta thường gia cố thêm bằng cách
tăng chiều dày cục bộ.
10
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Lấy tổng hình chiếu trên pháp tuyến n của tất cả các lực
tác dụng lên phần tử. Do phần tử đang khảo sát nằm trong
trạng thái cân bằng nên tổng lực trên n phải bằng 0.
dS1 dS 2
2 1 S dS 2 . sin 2 2 S dS1 sin p.dS1 .dS 2 (6.2)
2 R1 2 R2
Vì phần tử có kích thước rất bé, nên có thể coi: sin
dS1 dS 2
2 1 S dS 2 . 2 2 S dS1 p.dS1 .dS 2
2 R1 2 R2
dS1 dS 2
1 S dS 2 . 2 S dS1 p.dS1 .dS 2
R1 R2
1 p2
(6.3)
R1 R2 S
Đây chính là phương trình Laplace. 13
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
p.R2
…………………………………………
1 (6.4)
2.S
Biết được 1 ta dễ dàng xác định được 2 từ (6.3):
p p.R2 pR2 R2
2 R2 2
S 2.S .R1 2S R1
R2
Hay: 2 1 2 (6.5)
R1 15
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
6.2.2. Ứng dụng cho một số trường hợp cụ thể
1) Vỏ trụ: R1 = ; R2= R
a) Với áp lực bên trong p (hình 6.7a):
p.R2 p.R
1 (6.6)
2S 2S
2
p.R
2 0 p.R
2S S
(6.7)
Hình 6.7. Vỏ trụ chịu áp suất dư (a) và chịu áp suất thuỷ tĩnh (b)
Nhận xét: ƯS dọc trong các tiết diện ngang hay trong mối hàn vòng
(1) chỉ bằng một nửa ƯS của tiết diện dọc phần vỏ trụ (2), tức là ứng
suất vòng (trong mối hàn dọc) Mối hàn dọc nguy hiểm hơn và cần
phải chú ý chất lượng của loại mối hàn này khi hàn vỏ trụ. 16
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
.H .R . y.R
1 2 (6.8)
2S S
Khi y=H 2 = 2 1
2) Vỏ cầu: R1 = R2 = R
p.R
1 2
………………………………………… (6.9)
2S
Nhận xét: 2 = 1.
1
p.R2 p.R
(6.6) 2
p.R
2 0 p.R (6.7)
2S 2S 2S S
17
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
Nhận xét: ƯS thay đổi theo r và có giá trị lớn nhất tại đáy vỏ nón.
18
Tính toán và thiết kế kết cấu hàn – PGS.TS. N.T. Dương – ĐHBK HN
6.2.3. Ví dụ áp dụng
1) BT 6.1: Hãy tính toán, xác định chiều dày của vỏ bồn hình trụ
đường kính của bồn là 2 m, chịu tác dụng của áp suất bên trong là 10
atm. Biết vật liệu chế tạo bồn có ứng suất cho phép [] = 240 MPa.