Professional Documents
Culture Documents
ĐC VIRUS - 1t
ĐC VIRUS - 1t
Chỉ nhân lên (sao chép) bên trong tế bào kí chủ vì:
- Không thể tự tạo nguyên liệu.
- Không thể tự tổng hợp protein
Nöôùc nghieàn töø laù thuoác beänh qua loïc VK gaây beänh cho
laù thuoác laønh: - Taùc nhaân gaây beänh nhoû hôn VK ?
• - Toxine ?
Lịch sử phát hiện & nghiên cứu virus
1.500 năm tr. CN: bằng chứng về bệnh bại liệt.
1965: lắp ráp nhân tạo thành công ADN của phage.
2008: giải Nobel Y học cho thành tựu nghiên cứu HIV
và HPV
II. Những đặc điểm cơ bản của virus
Cổ điển: khả năng chui qua màng lọc có kích thước đã biết.
C. Poliovirus
A G (30nm)
S. aureus
(1.000 nm) D. JEV
F (40nm)
Cowpox
300 x 250nm E. Protein
B
(10nm)
E
C F. Influenza virus
D (100nm)
G. TMV
II. Những đặc điểm cơ bản của virus (tt)
From Medical Microbiology, 5th ed., Murray, Rosenthal & Pfaller, Mosby Inc., 2005, Fig. 6-1.
Cấu trúc virus
Naked
Virus
Enveloped
Virus
Tính chất của virus trần
===>
Không chịu được: khô, t0, môi trường acid, chất tẩy
Màng bao được hình thành trong quá trình VR nhân lên
Bổ sung protein mã hóa bởi genome của VR sau khi lắp ráp
==>
Không tồn tại trong môi trường hệ tiêu hóa
Lây truyền qua dịch tiết, máu, cơ quan ghép…
Cần KT và MD TB bảo vệ và kiểm soát virus
Virus khiếm khuyết
Thiếu gen chức năng
Cần sự hỗ trợ của virus khác
Ví dụ:
Virus viêm gan D (HDV): HBsAg bao bọc bên ngoài
III. Phân loại virus
Dựa trên các yếu tố:
2. Cấu trúc capsid: hình xoắn ốc, hình khối hoặc 2 kiểu.
6. Đặc tính KN
Đặt tên virus: theo khả năng cảm thụ của vật chủ.
Hình dạng & kích thước
các virus gây bệnh cho loài hữu nhũ
Virus Classification Group 2 Parvovirus
+ DNA
Poxvirus
Retrovirus Herpesvirus
Group 6 Adenovirus
Papovavirus
Group 1
+ RNA DNA + DNA
- Họ phụ (subfamily)
Giống:
- dựa vào huyết thanh học & đặc tính lý hóa của virus
CCR5/CXCR4
TB nhieãm
gp120
CD4
Protease
Naûy choài &
ARN Thoaùt khoûi TB
HIV
1. Hủy hoại TB KC
- gia tăng đột ngột tỉ lệ mắc bệnh do 1 tác nhân gây dịch
Ví dụ:
- Bệnh do virus Ebola: với các triệu chứng gồm sốt, tiêu
chảy, nôn mửa, xuất huyết và tử vong.
- Viêm phổi hay sốt xuất huyết thể thận do virus Hanta.
VI. Thuốc kháng virus
A. Khái niệm:
là thuốc ức chế sự tăng trưởng của virus
Một số bệnh cấp tính, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng
bệnh nhân: điều trị bằng -globulin (điều trị sống còn).