You are on page 1of 17

Câu 1 (2đ): Một bồn chứa NH3 đặt trong một nhà máy trong khu công nghi

lúc bị rò rỉ là giữa trưa trời nắng, vận tốc gió 3m/s. Xác định bán kính từ vị t
trên 2,5 lần của giá trị TLV-TWA (tra bảng chương 2 giá trị này = 180mg/m3

Giá trị yêu cầu= 450mg/m3


Chế độ ổn định=B
xichma(y)=
xichma(z)=
y= 0
Qm= 50000000
z= 0
x= 796
C= 449.9573

Câu 2 (2đ): Một thiết bị phản ứng thu nhiệt được cấp nhiệt qua vỏ của thiế
dựa trên nhiệt độ trong thiết bị phản ứng. Hãy phân tích HAZOP cho bộ phậ

dòng gia nhiệt không phản ứng không xảy ra

ít hơn phản ứng yếu

nhiều hơn phản ứng nhiều quá


có thể mất kiểm soát
Câu 3 (2đ): Một bồn chứa metan đặt trên mặt đất bị rò rỉ 100kg/s. B
vào ban ngày, tốc độ gió 5m/s. Xác định bán kính có khả năng gây c
của metan ở điều kiện thông thường là 5,3%-15%).

giới hạn cháy dưới

Qm= 100000 g/s


xichma(y)=
xichma(z)=
x= 88.5
C= 98.00730369

Câu 4 (2đ): Một nhà máy bị sự cố nổ lò hơi với áp suất đỉnh tại tâm vụ nổ l
công nhân đang làm việc và giả sử lượng công nhân phân bố đều trên diện
phổi và bị thủng màng nhĩ (Bảng hàm số Probit theo áp suất và hậu quả tro
bị thủng màng nhĩ: [Y=-15.6 + 1.93lnP] với P là áp suất tính bằng N/m2 và Y
mTNT= 10.67008109
r=m 5 6
Ze= 2.271158432 2.72539011893565
Po=N/m2 305425.8979 201324.89246287

Probit gây bể phổi= 10.16958566 7.28958606399024


Probit lủng nhĩ= 8.774862564 7.97046325665719
% bể phổi 100 99
% lủng nhĩ 100 100
số người bể phổi 0.442222222 0.383434343434343
số người lủng nhĩ 0.444444444 0.522626262626263
tổng số người bể phổi=1 0.987474747474748
tổng số người lủng nhĩ=8 8.09151515151515
Câu 5 (2đ): Một bồn chứa không khí có thể tích 10m3 được yêu cầu làm trơ
N2 cần sử dụng trong hai trường hợp:
a)Sử dụng nguồn N2 áp suất 1MPa
b)Sử dụng chân không áp suất tuyệt đối 20mmHg

Lưu ý: Chu kỳ cuối cùng sử dụng áp suất N2 hoặc áp suất chân không phù h

a)

nếu j=2
Ph= 648074.0698
Nito= 4426.413312 mol
b)
j= 1.027513701
lấy j=2
Pl= 117.270546
Nito= 692.172737 mol
ong khu công nghiệp bị rò rỉ 50kg/s. Biết bồn chứa đặt trên sàn thao tác độ cao 15
nh bán kính từ vị trí rò rỉ để sơ tán công nhân và con người trong phạm vi có nồng
ị này = 180mg/m3)

iệt qua vỏ của thiết bị. Lưu lượng dòng chất gia nhiệt được điều khiển bởi một van
HAZOP cho bộ phận gia nhiệt.

van hỏng đóng quy trình bảo trì


hỏng điều khiển quy trình bảo trì
nghẹt van quy trình bảo trì
nhiệt độ sai quy trình bảo trì
hỏng điều khiển quy trình bảo trì
nhiệt độ sai quy trình bảo trì
hỏng điều khiển quy trình bảo trì
bị rò rỉ 100kg/s. Biết bồn chứa đặt tại vùng nông thôn, rò rỉ xảy ra
ó khả năng gây cháy nổ (dựa vào giới giạn cháy trên và cháy dưới

5.30% 34.7028973645 g/m3


15% 98.2157472581 g/m3
độ ổn định C, nông thôn

ỉnh tại tâm vụ nổ là 50,000N/m2. Biết rằng trong bán kính 5m-50m có 100
n bố đều trên diện tích làm việc. Hãy tính số lượng công nhân bị chết do bể
uất và hậu quả trong chương 2 cho chết do bể phổi: [Y=-77,1 + 6,91lnP] và
nh bằng N/m2 và Y là probit).

7 8 9
3.17962180542493 3.63385349191 4.0880851784
143116.146178085 107723.141497 84744.2241659

4.93145547313388 2.96837919639 1.31048474197


7.31182475588254 6.76352704038 6.30046824197
47 3 0
99 96 91
0.151515151515152 0.0103030303 0
0.590909090909091 0.64222222222 0.66404040404
ợc yêu cầu làm trơ bằng N2 nguyên chất đến nồng độ oxy 0,5% theo thể tích. Xác đ

t đối 20mmHg

chân không phù hợp với yêu cầu về nồng độ oxy, không làm giảm nồng độ oxy xuố

3634.337218036

j= 1.6232492904

mol 0g

123939.572727465 gam

19380.8366353425 gam
trên sàn thao tác độ cao 15m,
gười trong phạm vi có nồng độ

mg/s

m
mg/m3

được điều khiển bởi một van điều khiển và

báo động
báo động
báo động
báo động
báo động
báo động
báo động
hôn, rò rỉ xảy ra
ên và cháy dưới

146
34.6744793

ính 5m-50m có 100


g nhân bị chết do bể
=-77,1 + 6,91lnP] và

kg TNT
10 15 20 25 30
4.54231686 6.8134753 9.084634 11.355792 13.62695
69018.9306 34177.2568 22423.93 16735.775 13398.33

-0.10783953 -4.9643285 -7.876422 -9.8981499 -11.43506


5.90432268 4.54787929 3.734516 3.1698366 2.740569
0 0 0 0 0
82 32 10 3.5 1

2.87878788 1.48484848 0.613636 0.25


oxy 0,5% theo thể tích. Xác định lượng khí

ng làm giảm nồng độ oxy xuống quá 0,5%.


Một nhóm 150 người bị phơi nhiễm với Phosgen t
nhau. Thời gian đầu 10ppm trong vòng 30 phút. S
xác định số người tử vong. Nếu chỉ tiếp xúc với nồ
gian tiếp xúc để số tử vong bằng với trường hợp t

C=ppm; T=minute
Probit tử vong= 4.33467042775
% tử vong = 25.1556809249
Tổng tử vong= 37.73352138738 38
T minute chết 30
tương đương=
với Phosgen trong hai khoảng thời gian liên tiếp
ng 30 phút. Sau đó là 1ppm trong 300phút. Hãy
ếp xúc với nồng độ 20ppm, hãy xác định thời
rường hợp trên.

You might also like