You are on page 1of 30

0

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

GIÁO TRÌNH MÔN HỌC

VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM


MÃ SỐ: MH01
NGHỀ: CHẾ BIẾN TÔM XUẤT KHẨU

Trình độ: Sơ cấp nghề


1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

MÃ SỐ TÀI LIỆU: MH 01
2
LỜI GIỚI THIỆU
Nhà sản xuất và cơ quan chức năng đều có nhiệm vụ đảm bảo thực phẩm
cung cấp cho người ăn ít nhất phải an toàn khi sử dụng. Trước đây người ta đòi
hỏi một phương pháp tương đối phù hợp là áp dụng Qui phạm sản xuất (GMP)
cùng phương thức sản xuất hợp vệ sinh kết hợp với việc kiểm tra thành phẩm.
Giờ đây người ta nhận ra rằng kiểm tra thành phẩm là sự kiểm soát không đáng
tin cậy đối với độ an toàn của thực phẩm, vì vậy các cơ quan quản lý ngày càng
tăng cường yêu cầu doanh nghiệp áp dụng những biện pháp phòng ngừa để đảm
bảo an toàn dựa trên việc kiểm soát mối nguy và đưa ra các biện pháp phòng
ngừa để đảm bảo an toàn
Hoạt động đào tạo cực kỳ quan trọng đối với mọi hệ thống vệ sinh thực
phẩm. Việc đào tạo hướng dẫn, giám sát về vệ sinh không phù hợp cho tất cả
những người tham gia vào các hoạt động chế biến thực phẩm là mối nguy tiềm
ẩn đối với an toàn thực phẩm. Moi nhân viên chế biến phải biết vai trò của mình
trong việc bảo vệ thực phẩm khỏi bị nhiễm bẩn. Người chế biến thuỷ sản phải có
kiến thức, kỹ năng cần thiết để xử lý thực phẩm một cách hợp vệ sinh. Những
người tiếp xúc với các chất tẩy mạnh hoặc hoá chất nguy hiểm phải được hướng
dẫn về kỹ thuật xử lý an toàn.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề. Bộ
giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình môn học Vệ sinh an toàn thực phẩm
2) Giáo trình môn học An toàn lao động
3) Giáo trình mô đun Tiếp nhận nguyên liệu
4) Giáo trình mô đun Chế biến tôm lạnh đông
5) Giáo trình mô đun Chế biến tôm khô
6) Giáo trình mô đun Bảo quản thành phẩm
Giáo trình “ Vệ sinh an toàn thực phẩm ” trình bày ngắn gọn, với các quy
trình làm vệ sinh và khử trùng. Trong đó mỗi công đoạn thực hiện đều được viết
dưới dạng các bước ngắn gọn, dễ hiểu cho đối tượng lao động nông thôn
Giáo trình là tài liệu tham khảo cho các học viên nghề chế biến tôm xuất
khẩu nói riêng và chế biến thủy sản nói chung. Ngoài ra giáo trình còn là tài liệu
tham khảo cho các công ty chế biến thủy sản đông lạnh
Giáo trình này bao gồm hai chương
Chương 1: Các khái niệm chung
Chương 2: Các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm
Mặc dù đã rất cố gắng xong không thể tránh khỏi những thiếu sót mong
nhận được những góp ý để giáo trình có thể hoàn thiện hơn vào lần tái bản sau.
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Vũ Thị Hồng Nhung
2. Nguyễn Anh Tuấn
3. Đinh Thị Tuyết
3
MỤC LỤC

ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 4
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT........................................................ 5
Bài mở đầu: ........................................................................................................................... 7
Chương 1: Khái niệm chung .................................................................................................. 8
A. Nội dung : ..................................................................................................................... 8
1. Khái niệm thực phẩm: ................................................................................................ 8
2. Vệ sinh thực phẩm: ..................................................................................................... 8
3. An toàn thực phẩm ..................................................................................................... 8
4. Vệ sinh an toàn thực phẩm: ........................................................................................ 8
5. Làm vệ sinh: ............................................................................................................... 8
6. Khử trùng: .................................................................................................................. 8
7. Ngộ độc thực phẩm .................................................................................................... 8
8. Bênh truyền qua thực phẩm ........................................................................................ 8
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ......................................................................................... 8
C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số trọng tâm chính ................................................................... 9
Chương 2: Các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ............................................. 10
A. Nội dung : ................................................................................................................... 10
1. Nguyên tắc đảm bảo vệ sinh ..................................................................................... 10
2. Làm vệ sinh và khử trùng ......................................................................................... 14
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................................ 24
C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số kiến thức trọng tâm chính sau: ........................................... 24
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/ MÔN HỌC .......................................................... 25
I. Vị trí, tính chất của môn học: ........................................................................................ 25
II. Mục tiêu : .................................................................................................................... 25
III. Nội dung chính của môn học: ..................................................................................... 25
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................................ 26
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................................ 27
VI. Tài liệu tham khảo...................................................................................................... 28
4
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT

- QCVN: Qui chuẩn Việt Nam


- Vấn đáp: Hỏi và trả lời
- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
5
MÔN HỌC: VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
MÃ MÔN HỌC: MH01

Giới thiệu:
Bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm giữ vị trí quan trọng trong
sự nghiệp bảo vệ sức khỏe nhân dân, góp phần giảm tỷ lệ mắc bệnh, duy trì và
phát triển nòi giống, tăng cường sức lao động, học tập, thúc đẩy sự tăng trưởng
kinh tế, văn hóa xã hội và thể hiện nếp sống văn minh. Mặc dù cho đến nay đã
có khá nhiều tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong công tác bảo vệ và an toàn vệ
sinh thực phẩm, cũng như biện pháp về quản lý giáo dục như ban hành luật, điều
lệ và thanh tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng các bệnh do kém chất
lượng về vệ sinh thực phẩm và thức ăn vẫn chiếm tỷ lệ khá cao
6
Bài mở đầu
Vị trí: Môn học này là môn cơ sở trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề Chế
biến tôm xuất khẩu. Môn học này được bố trí học trước hoặc sau môn an toàn
lao động và các mô đun tiếp nhận nguyên liệu, Chế biến tôm lạnh đông, Chế
biến tôm khô, Bảo quản thành phẩm.
Tính chất: Môn học này trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về an
toàn vệ sinh thực phẩm, làm vệ sinh và các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm ngành chế biến tôm xuất khẩu.
Mục tiêu môn học:
Học xong môn học này người học có khả năng:
- Hiểu và trình bày được khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm, khái niệm làm
vệ sinh .
- Trình bày được các nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm từ đó biết
cách vận dụng vào quá trình chế biến tôm xuất khẩu để bảo vệ sức khỏe người
tiêu dùng.
- Thực hiện đúng các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, rèn luyện
tính cẩn thận, tác phong công nghiệp trong lao động sản xuất.
Nội dung: môn học này bố trí 30 giờ gồm 2 chương:
Chương 1: Khái niệm chung
1. Khái niệm thực phẩm
2. Vệ sinh thực phẩm
3. An toàn thực phẩm
4. Vệ sinh an toàn thực phẩm
5. Làm vệ sinh
6. Khử trùng
7. Ngộ độc thực phẩm
8. Bênh truyền qua thực phẩm
Chương 2. Các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Nguyên tắc đảm bảo vệ sinh
2. Làm vệ sinh và khử trùng
7
Chƣơng 1: Khái niệm chung
Mã chƣơng: MH01-01
Giới thiệu: Chương này giới thiệu về một số khái niệm về an toàn toàn vệ sinh
thực phẩm
Mục tiêu:
- Hiểu được một số khái niệm cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm
- Vận dụng vào thực tế
- Ý thức rõ tầm quan trọng vệ sinh an toàn thực phẩm
A. Nội dung :
1. Khái niệm thực phẩm:
Thực phẩm là những sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi, sống
hoặc đã qua chế biến, bảo quản
2. Vệ sinh thực phẩm:
Vệ sinh thực phẩm: là mọi điều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo sự
an toàn thực phẩm ở mọi khâu thuộc chu trình thực phẩm
3. An toàn thực phẩm
An toàn thực phẩm: là sự bảo đảm thực phẩm không gây hại cho người
tiêu dùng .
3. An toàn thực phẩm
4. Vệ sinh an toàn thực phẩm:
Là các điều kiện, biện pháp cần thiết để bảo đảm thực phẩm không gây
hại cho sức khoẻ, tính mạng của con người.
5. Làm vệ sinh:
Là quá trình nhằm loại bỏ thực phẩm dư vì đây là nguồn dinh dưỡng cần
thiết cho vi sinh vật phát triển.
6. Khử trùng:
Là quá trình tiêu diệt vi sinh vật trên dụng cụ thiết bị, thực phẩm bằng hoá
chất hay bằng nhiệt độ
7. Ngộ độc thực phẩm
Là tình trạng bệnh lý xảy ra do ăn, uống thực phẩm có chất chứa độc
7. Ngộ độc thực phẩm
8. Bênh truyền qua thực phẩm
Là bệnh do ăn uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Bài 1: Trình bày khái niệm chung về thực phẩm, vệ sinh thực phẩm, an
toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bài 2: Trình bày khái niệm làm vệ sinh, khử trùng, ngộ độc thực phẩm,
bệnh truyền qua thực phẩm.
8
C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số trọng tâm chính
Khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm. Từ đó hiểu và nêu được khái niệm về
làm vệ sinh và cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm.
9
Chƣơng 2: Các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Mã chƣơng: MH01-02
Giới thiệu:
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề quốc tế dân sinh vô cùng
quan trọng, không chỉ với sức khoẻ, phát triển nòi giống mà còn liên quan đến
đến phát triển kinh tế, văn hoá và an ninh của mỗi địa phương, mỗi quốc gia.
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm hiện đang được rất nhiều nước kể cả những
nước đã và đang phát triển quan tâm đặc biệt là các nước khu vực châu Á, nơi
đang tập trung sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, xã hội. Sự tập trung ngày càng
cao các khu vực dân cư tại các đô thị, thành phố công nghiệp đang được hiện đại
hoá cũng như sự mở rộng giao lưu quốc tế, đã đòi hỏi từng nước không những
phải tăng số lượng lương thực thực phẩm sản xuất mà còn phải đảm bảo chất
lượng an toàn và có giá trị dinh dưỡng cao đối với thực phẩm tiêu dùng nội địa
và xuất khẩu
Mục tiêu:
- Nêu được các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Làm được công việc đảm bảo vệ sinh, khử trùng và vệ sinh cá nhân, sử
dụng BHLĐ đúng cách.
- Cẩn thận, tỷ mỉ, nghiêm túc
A. Nội dung :
1. Nguyên tắc đảm bảo vệ sinh
Thực phẩm bị lây nhiễm vi sinh vật, độc tố sinh học, dư lượng thuốc trừ
sâu, dư lượng chất kháng sinh, kim loại nặng và các chất hoá học sẽ ảnh hưởng
đến sức khoẻ của người tiêu dùng. Hầu hết các bệnh do ngộ độc thực phẩm đều
có thể tránh được nhờ xử lý thực phẩm đúng quy cách.
1.1. Bốn nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm :

Tình trạng sức khoẻ


Các nguyên tắc cơ bản Mối nguy Thông điệp về an toàn thực phẩm
Sức khoẻ tốt Sự lây nhiễm Không được tham gia phân loại, xử
vi khuẩn gây lý, bảo quản nguyên liệu khi đang
bệnh mắc các bệnh truyền nhiễm, bị đứt
tay hoặc lở loét ở tay

Thực hiện tốt vệ sinh cá Sự lây nhiễm - Phải rửa tay ngay sau khi:
nhân vi sinh vật + đi vệ sinh
+ Tiếp xúc với nguyên liệu
10
+ Xử lý các thiết bị, dụng cụ dơ bẩn
+ Đổ rác
- Mặc quẩn áo sạch sẽ trong khi làm
việc
Sự lây nhiễm - Không ăn uống hoặc hút thuốc
vi sinh vật và trong khu vực xử lý nguyên liệu
các tạp chất cơ - Cắt ngắn móng tay
học - Khi tiếp xúc với nguyên liệu
không được đeo còng, nhẫn, đồng
hồ hoặc đồ trang sức khác
Kiểm soát thời gian và nhiệt độ
Các nguyên tắc cơ bản Mối nguy Thông điệp về an toàn thực phẩm
Trong khi xử lý và bảo Sự phát triển - Làm lạnh và duy trì tôm ở 00C
quản tại đầm nuôi của vi sinh vật ngay sau khi thu hoạch
- Vận chuyển tômm đến các cơ sở
thu gom hoặc xí nghiệp chế biến
càng sớm càng tốt
Trong khi phân cỡ, phân Sự phát triển - Giữ tôm trong đá trong suốt thời
loại của vi sinh vật gian phân cỡ, phân loại
- Phân cỡ, phân loại càng nhanh
càng tốt
Trong khi xử lý và bảo Sự phát triển - Làm lạnh và duy trì Tôm 00C ngay
quản tại các cơ sở thu của vi sinh vật sau khi tiếp nhận
gom - Vận chuyển tôm đến xí nghiệp chế
biến càng nhanh càng tốt
Trong khi vận chuyển Sự phát triển - Duy trì tôm ở 00C trong suốt thời
của vi sinh vật gian vận chuyển
Ngăn ngừa sự lây nhiễm
Các nguyên tắc cơ bản Mối nguy Thông điệp về an toàn thực phẩm
Bảo vệ tôm khỏi sự lây Sự lây nhiễm - Không được đặt tôm trực tiếp
nhiễm vi sinh vật và xuống sàn nhà, mặt đất
các tạp chất cơ - Không được sử dụng nước sông ,
học nước ao nuôi để rửa tôm
- Không được sử dụng nước đá
không đảm bảo vệ sinh
- Không được bảo quản tôm trong
các thùng bảo quản bị hoen gỉ hoặc
thấm nước
- Thùng bảo quản phải có nắp đạy
kín
- Bảo quản tôm ở nơi sạch sẽ , khô
ráo tránh bụi bẩn hoặc các nguồn
lây nhiễm khác
- Vận chuyển tôm bằng các phương
11
tiện, dụng cụ sạch sẽ
Ngăn ngừa sự nhiễm Vi khuẩn hiện - Không được bảo quản tôm cùng
chéo diện trong thuỷ với cá hoặc các loại tôm khác trong
sản khác hoặc cùng một thùng bảo quản
nước đá cũ có - Không được dùng lại nước đá để
thể lây nhiễm bảo quản
vào tôm
Giữ các bề mặt tiếp xúc Sự lây nhiễm - Làm vệ sinh sạch sẽ nhiệt kế, các
trực tiếp với tôm luôn vi sinh vật dụng cụ, thiết bị tiếp xúc trực tiếp
sạch sẽ với tôm
- Trước và sau khi sử dụng cho các
loại nguyên liệu khác nhau ( tôm,
cá, lươn, cua )
- Trước và sau mỗi lần sử dụng

Đảm bảo nguyên liệu cung cấp an toàn


Các nguyên tắc cơ bản Mối nguy Thông điệp về an toàn thực phẩm
Sử dụng nguồn nước và Sự lây nhiễm - Chỉ dụng nguồn nước đảm bảo vệ
nước đá an toàn vi sinh vật và sinh, an toàn cho ăn uống như
các chất hoá nguồn nước máy thành phố, nước
học giếng khoan hoặc nước đá qua xử lý
được công nhân nhận đảm bảo vệ
sinh, an toàn cho ăn uống
- Nước đá phải được làm từ nguồn
nước hợp vệ sinh, an toàn cho ăn
uống
Sử dụng và bảo quản Sự lây nhiễm - Không được sử dụng bất kỳ chất
hoá chất thuốc diệt côn các chất hoá hoá học, chất kháng sinh hoặc chất
trùng một cách an toàn học khác để bảo quản tôm
- Không được bảo quản hoá chất ở
những ở những nơi dễ bị lây nhiễm
vào các dụng cụ, thiết bị dùng trong
xử lý, bảo quản tôm
- Chỉ sử dụng hoá chất được phép
khi thật sự cần thiết
- Sử dụng hoá chất theo sự chỉ dẫn
của nhà sản xuất
- Chú ý tránh các nguồn lây nhiễm
gián tiếp vào tôm như dầu hoả,
xăng, dầu bôi trơn..
12
1.2. Yêu cầu vệ sinh các xí nghiệp chế biến tôm
Đảm bảo vệ sinh các xí nghiệp chế biến tôm cần:
- Ngăn ngừa các mối nguy vi sinh.
- An toàn vệ sinh lao động.
- Thuận tiện khi sản xuất.
- Tạo tính thẩm mỹ.
* Để ngăn ngừa và kiểm soát mối nguy vi sinh cần tránh các nguồn lây nhiễm vi
sinh vật từ:
- Không khí, nước, bụi đất:
- Động vật
- Nguyên liệu: nguyên liệu vốn mang theo một số lớn các vi sinh vật gây
hỏng và gây bệnh. Để kiểm soát sự phát tán của vi sinh vật gây hỏng hoặc gây
bệnh, cần ngăn cách khu sạch khỏi khu không sạch và cách ly các quá trình chế
biến sạch khỏi các quá trình chế biến không sạch.
- Con người
- Thiết bị
Vì vậy để hạn chế được các mối nguy này nên:
+ Bố trí các phòng, các khu sản suất và dây chuyền chế biến trong các cơ
sở sản xuất
+ Xí nghiệp và khu vực xung quanh cần được thiết kế để có thể tránh
được mùi hôi, khói, bụi hoặc những nguồn gây nhiễm khác, các phân xưởng
phải đủ rộng để không bị quá tải về người và thiết bị, được xây dựng và bảo trì
tốt, xí nghiệp cần được thiết kế và xây dựng nhằm ngăn chặn hiệu quả sự xâm
nhập và ẩn náu của côn trùng, chim hoặc các động vạt gây hại khác, thuận lợi
cho việc làm vệ sinh dễ dàng và đầy đủ
+ Các xí ngiệp chế biến tôm cần được thiết kế và trang bị để mọi hoạt
động xử lý và chế biến được thực hiện hữu hiệu, mọi nguyên liệu, sản phẩm
được chuyển một cách thứ tự từ công đoạn trước sang công đoạn sau với thời
gian chờ đợi ít nhất
+ Khu tiếp nhận và bảo quản tôm cần được ngăn cách với khu bao gói sản
phẩm cuối cùng nhằm ngăn ngừa sự lây nhiễm vào thành phẩm
+ Muối và các chất phụ gia, các hoá chất dùng trong chế biến phải được
bảo quản ở vị trí thích hợp, trong tình trạng khô ráo và theo cách thức nhằm
ngăn ngừa được sự lây nhiễm.
+ Cần có sẵn các phương tiện để bảo quản tốt bao bì
+ Cần bảo quản các chất độc hoặc chất có thể gây hại như chất tẩy rửa,
chất khử trùng, thuốc trừ sâu. Trong phòng riêng được thiết kế hoặc đánh dấu
chuyên dùng cho mục đích này
- Các phần kết cấu xí nghiệp
+ Bề mặt nền phải chắc, không thấm nước, dễ thoát nước, dễ làm vệ sinh,
dễ cọ rửa và không bị rạn hoặc nứt.
13
+ Bề mặt nền làm bằng vật liệu chịu nước, không hút ẩm như đá, bê tông
hoặc gạch men.
+ Bề mặt nền phải chắc chắn.
+ Tường bên trong cần phải nhẵn, chắc, không thấm nước, màu sáng và
dễ làm vệ sinh: tại khu vực xử lý và chế biến tường được ốp phủ bằng vật liệu
dễ cọ rửa và không thấm nước (như gạch men, các tấm nhựa hoặc thép không
gỉ) hoặc được xây dựng bằng vật liệu có tráng chất không thấm nước tới độ cao
hơn tầm nước bắn.
+ Trần được thiết kế, xây dựng và tráng phủ nhằm ngăn chặn sự tích tụ
bụi và giảm tối đa sự ngưng tụ hơi nước, sự phát triển của mốc, sự bong tróc và
dễ cọ rửa.
+ Bệ cửa sổ cần nhỏ tối đa, dốc vào trong ít nhất 45 độ và cách nền ít nhất
một mét
+ Mọi cửa có thuỷ sản và sản phẩm thuỷ sản qua lại cần đủ rộng, dạng tự
động với vật liệu và kết cấu thích hợp.
2. Làm vệ sinh và khử trùng
2.1. Các chương trình vệ sinh công nghiệp
Hoạt động chế biến tôm cần kiểm soát được các mối nguy từ thực phẩm
thông qua việc sử dụng những hệ thống như qui phạm vệ sinh
Để tạo điều kiện cho việc kiểm soát liên tục và hiệu quả các mối nguy từ
thực phẩm, côn trùng hoặc các tác nhân khác có khả năng gây nhiếm sản phẩm,
việc bảo trì và làm vệ sinh xí nghiệp cần được coi như một điều khoản chung
liên quan đến toàn bộ xí nghiệp chứ không riêng một sản phẩm hay dây chuyền
nào
Cần thiết lập những hệ thống hữu hiệu nhằm;
- Bảo đảm việc làm vệ sinh, bảo trì đầy đủ, phù hợp
- Bảo đảm loại trừ được côn trùng
- Quản lý được chất thải
- Giám sát được tính hữu hiệu của việc làm vệ sinh và hoạt động bảo trì
Có thể tiến hành việc làm vệ sinh bằng cách sử dụng riêng rẽ hoặc kết hợp
các phương pháp cơ học như cọ rửa hoặc phun nước mạnh với các phương pháp
hoá học như dùng chất tẩy rửa, cồn hoặc axit.
Đối với cá bề mặt tiễp xúc với thực phẩm của thiết bị cần giảm lượng vi
khuẩn gây nhiễm trên đó tới mức số vi khuẩn sót lại sẽ không làm giảm chất
lượng của sản phẩm, tay là phương tiện cơ bản để lây truyền vi khuẩn. Vi khuẩn
có thể truyền từ tay sang thực phẩm hoặc từ thực phẩm nay qua tay sang thực
phẩm khác, nên cần hạn chế tối đa khả năng lây nhiễm theo phương pháp này
Vi trùng gây bệnh từ nguyên liệu có thể lây truyền sang thực phẩm chín
hoặc thực phẩm khác mà tay lần lượt động vào. Chỉ có thể tránh kiểu nhiễm
chéo này khi công nhân được đào tạo không xử lý thực phẩm chín bằng tay nếu
chưa rửa tay sạch sau khi xử lý nguyên liệu
14
Việc rửa tay thường xuyên, kỹ lưỡng bằng xà phòng và nước làm giảm
quần thể vi sinh vật vãng lai, chủ yếu là vi khuẩn, xuất hiện nhất thời trong môi
trường
Một số khuẩn gây bệnh qua thực phẩm sinh sôi trong cơ thể người lành và
trở nên một thành phần của quần thể vi sinh vật
Cần giám sát công nhân rửa tay sau khi đi vệ sinh, sau khi ho hoặc hắt hơi
vào tay, sau khi chạm tay vào mụn nhọt lở, sau khi xếp dỡ nguyên liệu hoặc sau
khi tay bị nhiễm các thứ khác hoặc dây bẩn
Không thể loại bỏ toàn bộ vi sinh vật khỏi da, nhưng việc rửa tay có thể
hiệu quả hơn nhiều nếu sử dụng các chất khử trùng thích hợp trong hoặc sau khi
rửa tay, hoặc dùng kem diệt khuẩn
Xà phòng không có tác dụng khử trùng da mà chủ yếu có giá trị tẩy rửa.
Dùng xà phòng khi rửa tay làm giảm đáng kể lượng vi khuẩn vãng lai trên
da
Hoá chất clorin có tác dụng khử trùng trên da rất tốt
2.2. Phương pháp làm vệ sinh và khử trùng
2.2.1. Tính chất chất tẩy rửa, chất khử trùng.
2.2.1.1 Chlorine
*Chất lượng chlorine và cách bảo quản:

Hình 1. Thùng Chlorine


15

Hình .2. Bột chlorine

Chlorine được sử dụng để khử trùng tại các xí nghiệp chế biến thuỷ sản
thường ở dạng muối canxihypoclorit có công thức hoá học là Ca(OCl) 2.
Chlorine có chất lượng tốt phải ở dạng bột trắng mịn, mùi cay khó chịu,
khi hoà tan trong nước màu sắc dung dịch không thay đổi. Nếu nhận thấy
chlorine đã bị vón cục hoặc ố vàng là đã kém chất lượng không nên sử dụng.
Chlorine phải được đựng trong dụng cụ không bị ăn mòn hoá học và có
nắp đậy kín. Bảo quản chlorine ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mưa, nắng.
* Cách sử dụng:
Dung dịch chlorine dùng để khử trùng dụng cụ và khu vực chế biến
thường có nồng độ 100 – 200ppm. Khối lượng bột chlorine dùng để pha thành
dung dịch có nồng độ cần thiết trên phụ thuộc vào hoạt tính của chlorine. Ngoài
ra cơ sở còn cần có loại cân phân tích để cân chính xác khối lượng nhỏ.
Bảng tính sẵn khối lƣợng bột chlorine có hoạt tính 70%
Lượng nước (lít) 5ppm 10ppm 50ppm 100ppm
5 0,036 0,071 0,36 0,71
10 0,014 0,143 0,714 1,43
20 0,143 0,286 1,43 2,86
50 0,357 0,714 3,57 7,14
100 0,715 1,43 7,14 14,28
16
Bảng tính sẵn khối lƣợng bột chlorine có hoạt tính 60%
Lượng nước (lít) 5ppm 10ppm 50ppm 100ppm
5 0,0417 0,083 0,417 0,83
10 0,083 0,167 0,83 0,667
20 0,167 0,333 1,667 3,33
50 0,4167 0,833 4,167 8,333
100 0,833 1,667 8,333 16,667

Cách pha: Đầu tiên cho vào thùng hoặc bể lượng nước sạch cần thiết.
Sau đó lấy ra khoảng 1/20 tổng lượng nước cho vào thau nhựa để hoà tan lượng
bột chlorine đã được xác định, khuấy đều cho đến khi bột chlorine tan hoàn
toàn. Đổ toàn bộ dung dịch vừa pha trở lại thùng hoặc bể chứa, khuấy đều rồi sử
dụng.
Hoặc pha từ dung dịch chlorine chuẩn bằng cách dùng cốc đong nhựa có vạch
mức định lượng cho sẳn, đong lượng dung dịch chlorine chuẩn pha vào bể nước
có thể tích cần pha. Theo hướng dẫn sau:
Ví dụ:
Pha 100 lít dung dịch chlorine có nồng độ 100ppm:
Tiến hành như sau:
- Xác định lượng chlorine cần lấy:
Tra bảng trên ta thấy:
+ Nếu chlorine có hoạt tính 70% thì cần 14,28g bột chlorine
+ Nếu chlorine có hoạt tính 60% thì cần 16,67g bột chlorine + Nếu chlorine
có hoạt tính 40% thì cần 25,000g bột chlorine
- Lấy ra khoảng 3 đến 5 lít nước cho vào thau nhựa hoà tan lượng bột đã
cân được.
- Khuấy đều cho đến khi bột chlorine tan hoàn toàn
- Đổ toàn bộ dung dịch đã pha vào thùng hoặc bể chứa dung dịch chlorine
rồi sử dụng.
2.1.1.2. Nước javel:
Sử dụng nước javel để khử trùng. Để có dung dịch khử trùng chỉ
cần pha 100cc nước javel với 8 lít nước. Trên nhãn chai nước javel hiện bán trên
thị trường đều có hướng dẫn cách sử dụng.
17

Hình 3. Nước Javel

2.2.1.3. Những lưu ý khi sử dụng chất khử trùng:


- Thiết bị cần cọ rửa, làm sạch bằng xà phòng và nước trước khi khử trùng
bằng chlorine. Nếu thiết bị không được cọ rửa, làm sạch bằng xà phòng và nước
trước khi khử trùng thì chlorine sẽ mất hoạt tính rất nhanh và tác dụng khử trùng
sẽ không đạt hiệu quả như mong muốn.
- Cần rửa sạch những bề mặt và dụng cụ, tường, nền
- Dung dịch chlorine sau khi pha sẽ mất dần hoạt tính theo thời gian vì
vậy khi sử dụng nên pha đủ dùng trong ngày. Sau khi pha và trước khi dùng nên
kiểm tra lại nồng độ bằng giấy thử chlorine. Trường hợp dung dịch chlorine để
quá lâu, trước khi dùng phải kiểm tra nồng độ của dung dịch bằng giấy thử
chlorine xem còn đảm bảo không. Sử dụng ngay sau khi pha
- Khí clo rất độc, ảnh hưởng trực tiếp đến đường hô hấp nên khi tiếp xúc
với chlorine như pha chế dung dịch hay tiến hành khử trùng phải đeo khẩu trang
và chú ý hướng gió để tránh hít phải khí clo. Tránh để hơi clo xông lên mắt, mũi,
họng
- Chlorine là các chất ăn mòn, khi pha chế phải mang găng tay cao su.
Dụng cụ chứa đựng phải là loại không bị ăn mòn.
18

Hình 4. Găng tay cao su

2.2.2. Cách làm vệ sinh và khử trùng


*. Làm vệ sinh và khử trùng nhà xưởng và các thiết bị, dụng cụ được tiến
hành như sau:
2.2.2.1. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị: Vật tư, dụng cụ
- Xà phòng rửa tay là xà phòng nước được lấy gián tiếp qua van
- Clorin để rửa và khử trùng tay
- Nước dùng để khử trùng tay có nồng độ clorin 10ppm
- Nước dùng để khử trùng ủng có nồng độ clorin 100,200ppm
- Chổi, bàn chải.
19

Hình 5: Dụng cụ vệ sinh

* Dọn dẹp khu vực và các thiết bị cần làm vệ sinh


2.2.2.2 Rửa sơ
Dùng nước rửa để loại bỏ những mảnh vụn lớn hoặc những chất bẩn có
trên bề mặt.
2.2.2.3. Làm sạch:
Xử lý bề mặt bằng chất tẩy rửa thích hợp như xà phòng bột, nước rửa
chén để loại bỏ hoặc làm bong lớp chất bẩn hoặc vi khuẩn vào dung dịch rửa.
Dùng bàn chải cọ rửa các dụng cụ, bàn, chân bàn, dụng cụ chế biến
Có thể dùng chổi quét nền nhà , khu vực tường
2.2.2.4. Xối rửa:
Dùng nước để loại bỏ chất bẩn và chất tẩy rửa còn lại.
2.2.2.5. Khử trùng:
Có thể dùng riêng hay kết hợp chất khử trùng và nhiệt (nước nóng) để loại
vi sinh vật trên bề mặt., tuỳ thuộc vào nhiệt độ và loại chất khử trùng.
2.2.2.6. Xối lại:
Xối nước lần cuối để tẩy sạch chất khử trùng, bước này không nhất thiết
phải áp dụng trong mọi trường hợp, nếu khử trùng bằng nhiệt thì không cần
tráng rửa lại.
2.2.2.7. Làm ráo nước:
Để ráo nước tự nhiên hoặc dùng khăn khô sạch để lau. Đối với thùng bảo
quản hay xô nhựa nên úp ngược để nước không bị đọng bên trong thùng.Cũng
có thể phơi nắng nếu chưa sử dụng ngay vì ánh nắng mặt trời vừa có tác dụng
làm khô vừa có tác dụng khử trùng.
20
2.2.3. Thực hiện tốt hành vi cá nhân.

- Thường xuyên đảm bảo vệ sinh cá


nhân, áo quần sạch sẽ.
- Phải mặc bảo hộ lao động, đi ủng, đội
mũ. Không nên để các đồ dùng, vật
dụng trong túi áo quần

- Cắt ngắn móng tay

- Rửa tay trước và sau khi tiếp xúc với


nguyên liệu, dụng cụ, thiết bị dơ bẩn
hoặc sau khi đi vệ sinh, đi đổ rác.

- Không được đeo đồng hồ, đồ trang sức


như vòng, nhẫn, hoa tai

- Cấm hút thuốc trong khu vực chế biến


21
- Người bị bệnh, bị đứt tay hoặc lở loét ở tay không được vào chế biến
- Nếu không tuân thủ những nguyên tắc trên thì con người có thể là nguồn
lây nhiễm vi khuẩn gây bệnh trực tiếp hoặc gián tiếp qua quần áo bẩn, đồ
trang sức hoặc các vết thương ở chân tay khi tiếp xúc với nguyên liệu.
2.2.4. Phương pháp vệ sinh cá nhân
- Số lượng nhà vệ sinh và bồn tiểu đầy đủ, phù hợp với số lượng của công
nhân tại thời điểm đông nhất ( nam riêng, nữ riêng )
- Tại nhà vệ sinh luôn luôn có phương tiện rửa tay và trang bị đầy đủ
phòng và khăn lau tay
- Mỗi phòng vệ sinh cá nhân trang bị đầy đủ giấy vệ sinh, sọt rác
- Nhà vệ sinh được làm vệ sinh và kiểm tra thường xuyên, không để xảy
ra hiện tượng nghẹt và hư hỏng khác, làm ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh
- Tổ vệ sinh công nghiệp có nhiệm vụ làm vệ sinh, khử trùng và bổ sung
vật dụng cho nhà vệ sinh
- Thiết bị rửa và khử trùng tay, hệ thống nhà vệ sinh được kiểm tra và bảo
trì mỗi ngày
* Cách tiến hành:
- Người xử lý thực phẩm phải giữ vệ sinh cá nhân tốt mặc quần áo bảo hộ
lao động thích hợp, đội mũ và đi ủng nếu cần.
- Giữ vệ sinh cá nhân tốt như tắm rửa, gội đồng, rửa tay thường xuyên nói
chung làm giảm khả năng gây nhiễm. Móng tay ngắn, sạch ít khả năng gây
nhiễm thực phẩm hơn móng tay dài, bẩn là nơi nuôi dưỡng vi khuẩn gây bệnh
- Tóc râu, lông tay là một nguồn nhỏ gây nhiễm khuẩn trực tiếp vào thực
phẩm. Vược vuốt, chải tóc, gãi đầu có nhiều khả năng truyền vi khuẩn qua tay
sang thực phẩm hơn so với trường hợp sợi tóc rơi vào thực phẩm. Tuy nhiên sự
có mặt của tóc trong thức ăn gây cảm khó chịu về thẩm mỹ hơn là an toàn thực
phẩm, điều này cho thấy nên dùng vật che đầu như mũ, lưới chắn có tại nơi chế
biến thực phẩm. Mỗi người rụng khoảng 100 sợi tóc mỗi ngày, vì vậy việc che
tóc là cần thiết. Nên kết hợp lưới chắn tóc với mũ hoặc khăn trùm
22

Để hiệu quả cần quấn trọn tóc vào trong lưới và mũ trước khi làm việc,
không chỉnh lại mũ trong khu chế biến.

Mũ chùm
đầu

Khẩu trang

tập dề

Tại xí nghiệp chế biến tôm công nhân làm ở những khâu quan trọng có
thể đeo khẩu trang . Tuy một số khẩu trang ngăn chặn có hiệu quả sự lây nhiễm
qua không khí, chúng không hợp lý lắm ở hầu hết các thao tác chế biến và dịch
vụ thực phẩm.
Quần áo đặc biệt những loại thấm nước như len có thể tích tụ vi khuẩn và
nguyên liệu thực phẩm. Thay và giặt quần áo định kỳ làm giảm nguy cơ gây
nhiêm thực phẩm. Quần áo , tạp dề màu sáng giúp dễ nhận thấy vết bẩn do thực
phẩm gây ra để kịp thay. Quần áo phải phù hợp với những công việc và ở nơi
cần nên dùng tạp dề chóng thấm. Trừ công nhân vận hành máy hoặc phòng lạnh
không nên mặc áo có tay dài quá khuỷu trừ khi dùng ống che tay chống thấm.
Quần áo mặc ngoài trời phải cất trong tủ khoá và không tiếp xúc với quần áo
bảo hộ dùng trong xí nghiệp. Quần áo bảo họ phải sạch sẽ, được cắt riêng và
được giữ gìn cẩn thận, không vá víu tạm bợ bằng những vật như đinh ghim
chẳng hạn
Công nhân phải thường xuyên rửa tay nếu vệ sinh cá nhân của họ có thể
ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm.
Cần rửa kỹ bàn tay và cổ tay trong các trường hợp sau
- Trước khi bắt đầu làm việc hoặc bắt đầu xử lý thực phẩm
- Trước và sau giờ ăn trưa, giờ nghỉ uống trà
- Ngay sau khi đi vệ sinh
- Khi rời khỏi hoặc trở lại khu chế biến vì bất kỳ lý do gì
- Khi đổi sang làm việc khác trong khu chế biến
- Khi tay bị bẩn ngoài ý muốn vì bất kỳ lý do gì, chẳng hạn do xử lý
nguyên liệu hay vật tư thiết bị nhiễm bẩn khiến có thể gây nhiễm sang
thực phẩm khác
* Trình tự rửa và khử trùng bàn tay, cổ tay và găng tay:
Bước 1: Làm ướt tay
23
Bước 2: Lấy xà phòng từ bình chứa xà phòng nước. Chà rửa thật kỹ mặt trong
và ngoài từng ngón tay và kẽ ngón tay đến tận cổ tay
Bước 3: Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch xà phòng
Bước 4: Nhúng ngập hai tay vào dung dịch clorin có nồng độ 10ppm
Bước 5: Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch clorin
Bước 6: Lau khô tay bằng khăn sạch/ sấy (hong) khô bằng máy
Bước 7: Khử trùng tay bằng bình xịt cồn, xoa đều và để khô tự nhiên trước khi
mang găng tay.
Bước 8: Khử trùng găng tay bằng cách nhúng găng tay vào dung dịch chlorine
10ppm trước khi vào phân xưởng sản xuất.

B. Câu hỏi và bài tập thực hành


Bài 3: Trình bày bốn nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Bài 4: Thực hành làm vệ sinh dụng cụ
Bài 5: Thực hành làm vệ sinh nhà xưởng
Bài 6: Thực hành làm vệ sinh cá nhân
C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số kiến thức trọng tâm chính sau:
Bốn nguyên tắc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh cá nhân tốt trước
khi vào chế biến thực phẩm.
24

HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/ MÔN HỌC

I. Vị trí, tính chất của môn học:


Môn học an toàn vệ sinh thực phẩm có ý nghĩa quan trọng trong ngành
chế biến tôm xuất khẩu. Vì nó liên quan đến chất lượng sản phẩm cũng như sức
khoẻ người tiêu dùng.
Học môn học này đòi hỏi người học phải nhận thức sâu sắc và có trách
nhiệm đối với sản phẩm cũng như sức khoẻ người tiêu dùng.
Môn học vệ sinh an toàn thực phẩm là môn học rất cần thiết và không thể
thiếu trong chương trình dạy nghề Chế biến Tôm xuất khẩu. Môn học này có thể
học sau hoặc trước các môn học, môđun chuyên môn khác
Đây là môn học lý thuyết, thực hành chỉ là những bài tập, bài kiểm tra.
Môn học này liên quan đến các mođun chuyên môn nghề
II. Mục tiêu :
- Kiến thức:
+ Hiểu được một số khái niệm chung về vệ sinh an toàn thực phẩm
+ Nêu được các nội dung về an toàn vệ sinh chế biến thực phẩm trong xí
nghiệp chế biến thuỷ sản
+ Hiểu được các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Kỹ năng:
+ Làm vệ sinh và khử trùng dụng cụ, thiết bị nhà xưởng
+ Vệ sinh cá nhân
- Thái độ :
+ Nghiêm túc và tuân thủ công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
III. Nội dung chính của môn học:
Thời gian
Loại
Mã Địa Tổng Lý Thực Kiểm
Tên chƣơng bài
chƣơng điểm số thuyết hành tra
dạy

Bài mở đầu Lý Phòng


1 1
thuyết học
MH01-01 Khái niệm chung Lý Phòng
3 3
thuyết học
MH01-02 Các biện pháp Tích Phòng
đảm bảo vệ sinh hợp học 26 12 13 1
an toàn thực phẩm Xưởng
Kiểm tra kết thúc môn học 2 2
Tổng 32 16 13 3
25
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
Bài 1: Trình bày khái niệm chung về thực phẩm, vệ sinh thực phẩm, an
toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Cách thức: Vấn đáp, từng học viên suy nghĩ, trả lời
- Thời gian: 5 phút/ học viên
- Hình thức trình bày: Vấn đáp
- Kết quả cần đạt được: đầy đủ, chính xác
Bài 2: Trình bày khái niệm làm vệ sinh, khử trùng, ngộ độc thực phẩm,
bệnh truyền qua thực phẩm.
- Cách thức: Vấn đáp, từng học viên suy nghĩ, trả lời
- Thời gian: 5 phút/ học viên
- Hình thức trình bày: Vấn đáp
- Kết quả cần đạt được: đầy đủ, chính xác
Bài 3: Trình bày bốn nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Cách thức: Vấn đáp, từng học viên suy nghĩ, trả lời
- Thời gian: 5 phút/ học viên
- Hình thức trình bày: Vấn đáp
- Kết quả cần đạt được: đầy đủ, chính xác

Bài 4: Thực hành làm vệ sinh, khử trùng dụng cụ


- Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm )
- Thời gian hoàn thành: 2h/nhóm
- Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ
- Kết quả cần đạt được:
+ Thực hiện thứ tự các bước vệ sinh theo qui định
+ An toàn đối với con người và môi trường làm việc
+ Mức độ sạch của dụng cụ
Bài 5: Thực hành làm vệ sinh, khử trung nhà xưởng
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm )
- Thời gian hoàn thành: 2h/nhóm
- Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ
- Kết quả cần đạt được:
+ Thực hiện thứ tự các bước vệ sinh, khử trùng dụng cụ theo qui định
+ An toàn đối với con người và môi trường làm việc
+ Mức độ sạch của nhà xưởng
Bài 6: Thực hành làm vệ sinh cá nhân
- Cách thức: Chia nhóm nhỏ ( 3 – 5 người/ nhóm )
- Thời gian hoàn thành: 2h/nhóm
- Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ
- Kết quả cần đạt được:
+ Thực hiện thứ tự các bước vệ sinh, khử trùng dụng cụ theo qui định
26
+ An toàn đối với con người và môi trường làm việc
+ Mức độ sạch của nhà xưởng
Bài 6: Thực hành làm vệ sinh cá nhân
- Cách thức: Từng học viên
- Thời gian hoàn thành: 15phút/học viên
- Hình thức trình bày: Thực hành tại chỗ
- Kết quả cần đạt được:
+ Thực hiện thứ tự các bước vệ sinh cá nhân
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1.Bài 1:

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


- Đầy đủ Kiểm tra so sánh với yêu cầu
- Chính xác

5.2. Bài 2:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Đầy đủ Kiểm tra so sánh với yêu cầu
- Chính xác

5.3. Bài 3:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Rõ ràng Kiểm tra so sánh với yêu cầu
- Đầy đủ
- Chính xác

5.4. Bài 4:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Các bước thực hiện Theo dõi, so sánh với yêu cầu
- Kỹ thuật thao tác Theo dõi, so sánh với yêu cầu
- Mức độ sạch của dụng cụ Kiểm tra đối chiếu với yêu cầu, qui
chuẩn

5.5. Bài 5:

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


- Các bước thực hiện Theo dõi, so sánh với yêu cầu
- Kỹ thuật thao tác Theo dõi, so sánh với yêu cầu
- Mức độ sạch của nhà xưởng Kiểm tra đối chiếu với yêu cầu, qui
27
chuẩn

5.6. Bài 6:

Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá


- Kỹ thuật thao tác Theo dõi, so sánh với yêu cầu
- Đúng cách Kiểm tra đối chiếu với yêu cầu, qui
chuẩn.

VI. Tài liệu tham khảo


- Dù ¸n SEAQIP – VÖ sinh trong c¸c thiÕt bÞ chÕ biÕn
thuû s¶n.
- Nhµ xuÊt b¶n n«ng nghiÖp – H-íng dÉn vÖ sinh trong
c«ng nghiÖp chÕ biÕn thuû s¶n.Hµ Néi- 2001
28

DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG


CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Kèm theo Quyết định số 2744 /BNN-TCCB ngày 15 tháng 10 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Văn Khoát - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề
Thủy sản Miền Bắc
2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Anh Tuấn - Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
4. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Đình Cự, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
- Bà Trần Phương Hạnh, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
- Bà Lê Thị Liên, Công ty Chế biến thủy sản Seasafico Hải Phòng
- Ông Đinh Hải Đăng, Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư
Quốc gia./.

DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU


CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

(Theo Quyết định số 3495 /QĐ-BNN-TCCB ngày 29 tháng 12 năm 2010


của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

1. Chủ tịch: Bà Nguyễn Trọng Ánh Tuyết - Phó hiệu trưởng Trường Trung học
Thủy sản
2. Thƣ ký: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Bà Nguyễn Thị Phương Thảo - Trưởng khoa Trường Trung học Thủy
sản - Ông Hồ Đình Hải - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
- Ông Nguyễn Nan Vinh - Phó giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn
Huy Nam, Kiên Giang./.
29

You might also like