Professional Documents
Culture Documents
Giáo trình Vệ sinh an toàn thực phẩm - MH01 - Chế biến tôm xuất khẩu - 958227
Giáo trình Vệ sinh an toàn thực phẩm - MH01 - Chế biến tôm xuất khẩu - 958227
MÃ SỐ TÀI LIỆU: MH 01
2
LỜI GIỚI THIỆU
Nhà sản xuất và cơ quan chức năng đều có nhiệm vụ đảm bảo thực phẩm
cung cấp cho người ăn ít nhất phải an toàn khi sử dụng. Trước đây người ta đòi
hỏi một phương pháp tương đối phù hợp là áp dụng Qui phạm sản xuất (GMP)
cùng phương thức sản xuất hợp vệ sinh kết hợp với việc kiểm tra thành phẩm.
Giờ đây người ta nhận ra rằng kiểm tra thành phẩm là sự kiểm soát không đáng
tin cậy đối với độ an toàn của thực phẩm, vì vậy các cơ quan quản lý ngày càng
tăng cường yêu cầu doanh nghiệp áp dụng những biện pháp phòng ngừa để đảm
bảo an toàn dựa trên việc kiểm soát mối nguy và đưa ra các biện pháp phòng
ngừa để đảm bảo an toàn
Hoạt động đào tạo cực kỳ quan trọng đối với mọi hệ thống vệ sinh thực
phẩm. Việc đào tạo hướng dẫn, giám sát về vệ sinh không phù hợp cho tất cả
những người tham gia vào các hoạt động chế biến thực phẩm là mối nguy tiềm
ẩn đối với an toàn thực phẩm. Moi nhân viên chế biến phải biết vai trò của mình
trong việc bảo vệ thực phẩm khỏi bị nhiễm bẩn. Người chế biến thuỷ sản phải có
kiến thức, kỹ năng cần thiết để xử lý thực phẩm một cách hợp vệ sinh. Những
người tiếp xúc với các chất tẩy mạnh hoặc hoá chất nguy hiểm phải được hướng
dẫn về kỹ thuật xử lý an toàn.
Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề. Bộ
giáo trình gồm 6 quyển:
1) Giáo trình môn học Vệ sinh an toàn thực phẩm
2) Giáo trình môn học An toàn lao động
3) Giáo trình mô đun Tiếp nhận nguyên liệu
4) Giáo trình mô đun Chế biến tôm lạnh đông
5) Giáo trình mô đun Chế biến tôm khô
6) Giáo trình mô đun Bảo quản thành phẩm
Giáo trình “ Vệ sinh an toàn thực phẩm ” trình bày ngắn gọn, với các quy
trình làm vệ sinh và khử trùng. Trong đó mỗi công đoạn thực hiện đều được viết
dưới dạng các bước ngắn gọn, dễ hiểu cho đối tượng lao động nông thôn
Giáo trình là tài liệu tham khảo cho các học viên nghề chế biến tôm xuất
khẩu nói riêng và chế biến thủy sản nói chung. Ngoài ra giáo trình còn là tài liệu
tham khảo cho các công ty chế biến thủy sản đông lạnh
Giáo trình này bao gồm hai chương
Chương 1: Các khái niệm chung
Chương 2: Các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm
Mặc dù đã rất cố gắng xong không thể tránh khỏi những thiếu sót mong
nhận được những góp ý để giáo trình có thể hoàn thiện hơn vào lần tái bản sau.
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Vũ Thị Hồng Nhung
2. Nguyễn Anh Tuấn
3. Đinh Thị Tuyết
3
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 2
MỤC LỤC ............................................................................................................................. 4
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT........................................................ 5
Bài mở đầu: ........................................................................................................................... 7
Chương 1: Khái niệm chung .................................................................................................. 8
A. Nội dung : ..................................................................................................................... 8
1. Khái niệm thực phẩm: ................................................................................................ 8
2. Vệ sinh thực phẩm: ..................................................................................................... 8
3. An toàn thực phẩm ..................................................................................................... 8
4. Vệ sinh an toàn thực phẩm: ........................................................................................ 8
5. Làm vệ sinh: ............................................................................................................... 8
6. Khử trùng: .................................................................................................................. 8
7. Ngộ độc thực phẩm .................................................................................................... 8
8. Bênh truyền qua thực phẩm ........................................................................................ 8
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ......................................................................................... 8
C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số trọng tâm chính ................................................................... 9
Chương 2: Các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ............................................. 10
A. Nội dung : ................................................................................................................... 10
1. Nguyên tắc đảm bảo vệ sinh ..................................................................................... 10
2. Làm vệ sinh và khử trùng ......................................................................................... 14
B. Câu hỏi và bài tập thực hành ........................................................................................ 24
C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số kiến thức trọng tâm chính sau: ........................................... 24
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN/ MÔN HỌC .......................................................... 25
I. Vị trí, tính chất của môn học: ........................................................................................ 25
II. Mục tiêu : .................................................................................................................... 25
III. Nội dung chính của môn học: ..................................................................................... 25
IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ................................................................ 26
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................................ 27
VI. Tài liệu tham khảo...................................................................................................... 28
4
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT
Giới thiệu:
Bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm giữ vị trí quan trọng trong
sự nghiệp bảo vệ sức khỏe nhân dân, góp phần giảm tỷ lệ mắc bệnh, duy trì và
phát triển nòi giống, tăng cường sức lao động, học tập, thúc đẩy sự tăng trưởng
kinh tế, văn hóa xã hội và thể hiện nếp sống văn minh. Mặc dù cho đến nay đã
có khá nhiều tiến bộ về khoa học kỹ thuật trong công tác bảo vệ và an toàn vệ
sinh thực phẩm, cũng như biện pháp về quản lý giáo dục như ban hành luật, điều
lệ và thanh tra giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng các bệnh do kém chất
lượng về vệ sinh thực phẩm và thức ăn vẫn chiếm tỷ lệ khá cao
6
Bài mở đầu
Vị trí: Môn học này là môn cơ sở trong chương trình đào tạo sơ cấp nghề Chế
biến tôm xuất khẩu. Môn học này được bố trí học trước hoặc sau môn an toàn
lao động và các mô đun tiếp nhận nguyên liệu, Chế biến tôm lạnh đông, Chế
biến tôm khô, Bảo quản thành phẩm.
Tính chất: Môn học này trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản về an
toàn vệ sinh thực phẩm, làm vệ sinh và các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh
thực phẩm ngành chế biến tôm xuất khẩu.
Mục tiêu môn học:
Học xong môn học này người học có khả năng:
- Hiểu và trình bày được khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm, khái niệm làm
vệ sinh .
- Trình bày được các nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm từ đó biết
cách vận dụng vào quá trình chế biến tôm xuất khẩu để bảo vệ sức khỏe người
tiêu dùng.
- Thực hiện đúng các biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, rèn luyện
tính cẩn thận, tác phong công nghiệp trong lao động sản xuất.
Nội dung: môn học này bố trí 30 giờ gồm 2 chương:
Chương 1: Khái niệm chung
1. Khái niệm thực phẩm
2. Vệ sinh thực phẩm
3. An toàn thực phẩm
4. Vệ sinh an toàn thực phẩm
5. Làm vệ sinh
6. Khử trùng
7. Ngộ độc thực phẩm
8. Bênh truyền qua thực phẩm
Chương 2. Các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Nguyên tắc đảm bảo vệ sinh
2. Làm vệ sinh và khử trùng
7
Chƣơng 1: Khái niệm chung
Mã chƣơng: MH01-01
Giới thiệu: Chương này giới thiệu về một số khái niệm về an toàn toàn vệ sinh
thực phẩm
Mục tiêu:
- Hiểu được một số khái niệm cơ bản về vệ sinh an toàn thực phẩm
- Vận dụng vào thực tế
- Ý thức rõ tầm quan trọng vệ sinh an toàn thực phẩm
A. Nội dung :
1. Khái niệm thực phẩm:
Thực phẩm là những sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi, sống
hoặc đã qua chế biến, bảo quản
2. Vệ sinh thực phẩm:
Vệ sinh thực phẩm: là mọi điều kiện và biện pháp cần thiết để đảm bảo sự
an toàn thực phẩm ở mọi khâu thuộc chu trình thực phẩm
3. An toàn thực phẩm
An toàn thực phẩm: là sự bảo đảm thực phẩm không gây hại cho người
tiêu dùng .
3. An toàn thực phẩm
4. Vệ sinh an toàn thực phẩm:
Là các điều kiện, biện pháp cần thiết để bảo đảm thực phẩm không gây
hại cho sức khoẻ, tính mạng của con người.
5. Làm vệ sinh:
Là quá trình nhằm loại bỏ thực phẩm dư vì đây là nguồn dinh dưỡng cần
thiết cho vi sinh vật phát triển.
6. Khử trùng:
Là quá trình tiêu diệt vi sinh vật trên dụng cụ thiết bị, thực phẩm bằng hoá
chất hay bằng nhiệt độ
7. Ngộ độc thực phẩm
Là tình trạng bệnh lý xảy ra do ăn, uống thực phẩm có chất chứa độc
7. Ngộ độc thực phẩm
8. Bênh truyền qua thực phẩm
Là bệnh do ăn uống thực phẩm bị nhiễm tác nhân gây bệnh
B. Câu hỏi và bài tập thực hành:
Bài 1: Trình bày khái niệm chung về thực phẩm, vệ sinh thực phẩm, an
toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bài 2: Trình bày khái niệm làm vệ sinh, khử trùng, ngộ độc thực phẩm,
bệnh truyền qua thực phẩm.
8
C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số trọng tâm chính
Khái niệm về vệ sinh an toàn thực phẩm. Từ đó hiểu và nêu được khái niệm về
làm vệ sinh và cách phòng tránh ngộ độc thực phẩm.
9
Chƣơng 2: Các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Mã chƣơng: MH01-02
Giới thiệu:
Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề quốc tế dân sinh vô cùng
quan trọng, không chỉ với sức khoẻ, phát triển nòi giống mà còn liên quan đến
đến phát triển kinh tế, văn hoá và an ninh của mỗi địa phương, mỗi quốc gia.
Vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm hiện đang được rất nhiều nước kể cả những
nước đã và đang phát triển quan tâm đặc biệt là các nước khu vực châu Á, nơi
đang tập trung sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, xã hội. Sự tập trung ngày càng
cao các khu vực dân cư tại các đô thị, thành phố công nghiệp đang được hiện đại
hoá cũng như sự mở rộng giao lưu quốc tế, đã đòi hỏi từng nước không những
phải tăng số lượng lương thực thực phẩm sản xuất mà còn phải đảm bảo chất
lượng an toàn và có giá trị dinh dưỡng cao đối với thực phẩm tiêu dùng nội địa
và xuất khẩu
Mục tiêu:
- Nêu được các biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
- Làm được công việc đảm bảo vệ sinh, khử trùng và vệ sinh cá nhân, sử
dụng BHLĐ đúng cách.
- Cẩn thận, tỷ mỉ, nghiêm túc
A. Nội dung :
1. Nguyên tắc đảm bảo vệ sinh
Thực phẩm bị lây nhiễm vi sinh vật, độc tố sinh học, dư lượng thuốc trừ
sâu, dư lượng chất kháng sinh, kim loại nặng và các chất hoá học sẽ ảnh hưởng
đến sức khoẻ của người tiêu dùng. Hầu hết các bệnh do ngộ độc thực phẩm đều
có thể tránh được nhờ xử lý thực phẩm đúng quy cách.
1.1. Bốn nguyên tắc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm :
Thực hiện tốt vệ sinh cá Sự lây nhiễm - Phải rửa tay ngay sau khi:
nhân vi sinh vật + đi vệ sinh
+ Tiếp xúc với nguyên liệu
10
+ Xử lý các thiết bị, dụng cụ dơ bẩn
+ Đổ rác
- Mặc quẩn áo sạch sẽ trong khi làm
việc
Sự lây nhiễm - Không ăn uống hoặc hút thuốc
vi sinh vật và trong khu vực xử lý nguyên liệu
các tạp chất cơ - Cắt ngắn móng tay
học - Khi tiếp xúc với nguyên liệu
không được đeo còng, nhẫn, đồng
hồ hoặc đồ trang sức khác
Kiểm soát thời gian và nhiệt độ
Các nguyên tắc cơ bản Mối nguy Thông điệp về an toàn thực phẩm
Trong khi xử lý và bảo Sự phát triển - Làm lạnh và duy trì tôm ở 00C
quản tại đầm nuôi của vi sinh vật ngay sau khi thu hoạch
- Vận chuyển tômm đến các cơ sở
thu gom hoặc xí nghiệp chế biến
càng sớm càng tốt
Trong khi phân cỡ, phân Sự phát triển - Giữ tôm trong đá trong suốt thời
loại của vi sinh vật gian phân cỡ, phân loại
- Phân cỡ, phân loại càng nhanh
càng tốt
Trong khi xử lý và bảo Sự phát triển - Làm lạnh và duy trì Tôm 00C ngay
quản tại các cơ sở thu của vi sinh vật sau khi tiếp nhận
gom - Vận chuyển tôm đến xí nghiệp chế
biến càng nhanh càng tốt
Trong khi vận chuyển Sự phát triển - Duy trì tôm ở 00C trong suốt thời
của vi sinh vật gian vận chuyển
Ngăn ngừa sự lây nhiễm
Các nguyên tắc cơ bản Mối nguy Thông điệp về an toàn thực phẩm
Bảo vệ tôm khỏi sự lây Sự lây nhiễm - Không được đặt tôm trực tiếp
nhiễm vi sinh vật và xuống sàn nhà, mặt đất
các tạp chất cơ - Không được sử dụng nước sông ,
học nước ao nuôi để rửa tôm
- Không được sử dụng nước đá
không đảm bảo vệ sinh
- Không được bảo quản tôm trong
các thùng bảo quản bị hoen gỉ hoặc
thấm nước
- Thùng bảo quản phải có nắp đạy
kín
- Bảo quản tôm ở nơi sạch sẽ , khô
ráo tránh bụi bẩn hoặc các nguồn
lây nhiễm khác
- Vận chuyển tôm bằng các phương
11
tiện, dụng cụ sạch sẽ
Ngăn ngừa sự nhiễm Vi khuẩn hiện - Không được bảo quản tôm cùng
chéo diện trong thuỷ với cá hoặc các loại tôm khác trong
sản khác hoặc cùng một thùng bảo quản
nước đá cũ có - Không được dùng lại nước đá để
thể lây nhiễm bảo quản
vào tôm
Giữ các bề mặt tiếp xúc Sự lây nhiễm - Làm vệ sinh sạch sẽ nhiệt kế, các
trực tiếp với tôm luôn vi sinh vật dụng cụ, thiết bị tiếp xúc trực tiếp
sạch sẽ với tôm
- Trước và sau khi sử dụng cho các
loại nguyên liệu khác nhau ( tôm,
cá, lươn, cua )
- Trước và sau mỗi lần sử dụng
Chlorine được sử dụng để khử trùng tại các xí nghiệp chế biến thuỷ sản
thường ở dạng muối canxihypoclorit có công thức hoá học là Ca(OCl) 2.
Chlorine có chất lượng tốt phải ở dạng bột trắng mịn, mùi cay khó chịu,
khi hoà tan trong nước màu sắc dung dịch không thay đổi. Nếu nhận thấy
chlorine đã bị vón cục hoặc ố vàng là đã kém chất lượng không nên sử dụng.
Chlorine phải được đựng trong dụng cụ không bị ăn mòn hoá học và có
nắp đậy kín. Bảo quản chlorine ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mưa, nắng.
* Cách sử dụng:
Dung dịch chlorine dùng để khử trùng dụng cụ và khu vực chế biến
thường có nồng độ 100 – 200ppm. Khối lượng bột chlorine dùng để pha thành
dung dịch có nồng độ cần thiết trên phụ thuộc vào hoạt tính của chlorine. Ngoài
ra cơ sở còn cần có loại cân phân tích để cân chính xác khối lượng nhỏ.
Bảng tính sẵn khối lƣợng bột chlorine có hoạt tính 70%
Lượng nước (lít) 5ppm 10ppm 50ppm 100ppm
5 0,036 0,071 0,36 0,71
10 0,014 0,143 0,714 1,43
20 0,143 0,286 1,43 2,86
50 0,357 0,714 3,57 7,14
100 0,715 1,43 7,14 14,28
16
Bảng tính sẵn khối lƣợng bột chlorine có hoạt tính 60%
Lượng nước (lít) 5ppm 10ppm 50ppm 100ppm
5 0,0417 0,083 0,417 0,83
10 0,083 0,167 0,83 0,667
20 0,167 0,333 1,667 3,33
50 0,4167 0,833 4,167 8,333
100 0,833 1,667 8,333 16,667
Cách pha: Đầu tiên cho vào thùng hoặc bể lượng nước sạch cần thiết.
Sau đó lấy ra khoảng 1/20 tổng lượng nước cho vào thau nhựa để hoà tan lượng
bột chlorine đã được xác định, khuấy đều cho đến khi bột chlorine tan hoàn
toàn. Đổ toàn bộ dung dịch vừa pha trở lại thùng hoặc bể chứa, khuấy đều rồi sử
dụng.
Hoặc pha từ dung dịch chlorine chuẩn bằng cách dùng cốc đong nhựa có vạch
mức định lượng cho sẳn, đong lượng dung dịch chlorine chuẩn pha vào bể nước
có thể tích cần pha. Theo hướng dẫn sau:
Ví dụ:
Pha 100 lít dung dịch chlorine có nồng độ 100ppm:
Tiến hành như sau:
- Xác định lượng chlorine cần lấy:
Tra bảng trên ta thấy:
+ Nếu chlorine có hoạt tính 70% thì cần 14,28g bột chlorine
+ Nếu chlorine có hoạt tính 60% thì cần 16,67g bột chlorine + Nếu chlorine
có hoạt tính 40% thì cần 25,000g bột chlorine
- Lấy ra khoảng 3 đến 5 lít nước cho vào thau nhựa hoà tan lượng bột đã
cân được.
- Khuấy đều cho đến khi bột chlorine tan hoàn toàn
- Đổ toàn bộ dung dịch đã pha vào thùng hoặc bể chứa dung dịch chlorine
rồi sử dụng.
2.1.1.2. Nước javel:
Sử dụng nước javel để khử trùng. Để có dung dịch khử trùng chỉ
cần pha 100cc nước javel với 8 lít nước. Trên nhãn chai nước javel hiện bán trên
thị trường đều có hướng dẫn cách sử dụng.
17
Để hiệu quả cần quấn trọn tóc vào trong lưới và mũ trước khi làm việc,
không chỉnh lại mũ trong khu chế biến.
Mũ chùm
đầu
Khẩu trang
tập dề
Tại xí nghiệp chế biến tôm công nhân làm ở những khâu quan trọng có
thể đeo khẩu trang . Tuy một số khẩu trang ngăn chặn có hiệu quả sự lây nhiễm
qua không khí, chúng không hợp lý lắm ở hầu hết các thao tác chế biến và dịch
vụ thực phẩm.
Quần áo đặc biệt những loại thấm nước như len có thể tích tụ vi khuẩn và
nguyên liệu thực phẩm. Thay và giặt quần áo định kỳ làm giảm nguy cơ gây
nhiêm thực phẩm. Quần áo , tạp dề màu sáng giúp dễ nhận thấy vết bẩn do thực
phẩm gây ra để kịp thay. Quần áo phải phù hợp với những công việc và ở nơi
cần nên dùng tạp dề chóng thấm. Trừ công nhân vận hành máy hoặc phòng lạnh
không nên mặc áo có tay dài quá khuỷu trừ khi dùng ống che tay chống thấm.
Quần áo mặc ngoài trời phải cất trong tủ khoá và không tiếp xúc với quần áo
bảo hộ dùng trong xí nghiệp. Quần áo bảo họ phải sạch sẽ, được cắt riêng và
được giữ gìn cẩn thận, không vá víu tạm bợ bằng những vật như đinh ghim
chẳng hạn
Công nhân phải thường xuyên rửa tay nếu vệ sinh cá nhân của họ có thể
ảnh hưởng tới an toàn thực phẩm.
Cần rửa kỹ bàn tay và cổ tay trong các trường hợp sau
- Trước khi bắt đầu làm việc hoặc bắt đầu xử lý thực phẩm
- Trước và sau giờ ăn trưa, giờ nghỉ uống trà
- Ngay sau khi đi vệ sinh
- Khi rời khỏi hoặc trở lại khu chế biến vì bất kỳ lý do gì
- Khi đổi sang làm việc khác trong khu chế biến
- Khi tay bị bẩn ngoài ý muốn vì bất kỳ lý do gì, chẳng hạn do xử lý
nguyên liệu hay vật tư thiết bị nhiễm bẩn khiến có thể gây nhiễm sang
thực phẩm khác
* Trình tự rửa và khử trùng bàn tay, cổ tay và găng tay:
Bước 1: Làm ướt tay
23
Bước 2: Lấy xà phòng từ bình chứa xà phòng nước. Chà rửa thật kỹ mặt trong
và ngoài từng ngón tay và kẽ ngón tay đến tận cổ tay
Bước 3: Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch xà phòng
Bước 4: Nhúng ngập hai tay vào dung dịch clorin có nồng độ 10ppm
Bước 5: Rửa lại tay bằng nước sạch cho sạch clorin
Bước 6: Lau khô tay bằng khăn sạch/ sấy (hong) khô bằng máy
Bước 7: Khử trùng tay bằng bình xịt cồn, xoa đều và để khô tự nhiên trước khi
mang găng tay.
Bước 8: Khử trùng găng tay bằng cách nhúng găng tay vào dung dịch chlorine
10ppm trước khi vào phân xưởng sản xuất.
5.2. Bài 2:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Đầy đủ Kiểm tra so sánh với yêu cầu
- Chính xác
5.3. Bài 3:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Rõ ràng Kiểm tra so sánh với yêu cầu
- Đầy đủ
- Chính xác
5.4. Bài 4:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Các bước thực hiện Theo dõi, so sánh với yêu cầu
- Kỹ thuật thao tác Theo dõi, so sánh với yêu cầu
- Mức độ sạch của dụng cụ Kiểm tra đối chiếu với yêu cầu, qui
chuẩn
5.5. Bài 5:
5.6. Bài 6:
1. Chủ nhiệm: Ông Phạm Văn Khoát - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề
Thủy sản Miền Bắc
2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức
cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Nguyễn Anh Tuấn - Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
4. Các ủy viên:
- Ông Nguyễn Đình Cự, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
- Bà Trần Phương Hạnh, Giáo viên Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
- Bà Lê Thị Liên, Công ty Chế biến thủy sản Seasafico Hải Phòng
- Ông Đinh Hải Đăng, Chuyên viên Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư
Quốc gia./.
1. Chủ tịch: Bà Nguyễn Trọng Ánh Tuyết - Phó hiệu trưởng Trường Trung học
Thủy sản
2. Thƣ ký: Ông Nguyễn Ngọc Thụy - Trưởng phòng Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Bà Nguyễn Thị Phương Thảo - Trưởng khoa Trường Trung học Thủy
sản - Ông Hồ Đình Hải - Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Thủy sản
Miền Bắc
- Ông Nguyễn Nan Vinh - Phó giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn
Huy Nam, Kiên Giang./.
29