Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm:
Thị trường ngoại hối là nơi mà ở đó diễn ra các hoạt động
giao dịch mua bán, trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu
là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh
toán quốc tế.
1 2
3 4
Đặc điểm thị trường ngoại hối Giờ hoạt động của FOREX
Tính toàn cầu hoá của TTNH được hình thành dựa trên cơ sở
hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. theo giờ GMT
─ Các trung tâm giao dịch ngoại hối quốc tế lớn nhất: tại Châu Âu, : London,
Paris, Frankfurt, tại Châu Mỹ: New York (15%), Chicago, tại Châu Á: Tokyo, Thị trường Mở cửa Đóng cửa
Singapore, Hong Kong, Sydney, NewZealand FOREX
Thị trường giao dịch 24h/24h (5/7) do chênh lệch múi giờ ở các Úc/New Zealand 21.00 GMT 05.00 GMT
nước
Trong bất cứ giao dịch hối đoái nào thì ít nhất có một đồng tiền Nhật/Châu Á 23.00 GMT 07.00 GMT
đóng vai trò làm ngoại tệ. 85% các giao dịch ngoại hối hàng ngày
liên quan đến các đồng tiền: USD, EURO, GBP, JPY, AUD, CHF,
CAD, trong đó USD và EURO chiếm tỷ trọng lớn nhất. Anh/Châu Âu 07.00 GMT 16.00 GMT
Doanh số hoạt động trên thị trường ngoại hối rất lớn
Là một thị trường nhạy cảm Mỹ/Canada 12.00 GMT 21.00 GMT
Ngôn ngữ sử dụng giao dichj trên thị trường NH rất ngắn gọn,
mang nhiều quy ước nghiệp vụ rất khó hiểu với người thường.
5 6
5 6
1
8/25/2020
7 10
11
11 12
PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
NGOẠI HỐI
1. Căn cứ vào địa điểm giao dịch:
- Thị trường tập trung:
3.Căn cứ vào tính chất pháp lý:
• giao dịch thực hiện tại các sàn giao dịch quốc tế lớn: Chicago Board Option ─ thị trường chính thức
Exchange (CBOE), London International Financial Futures Exchange (LIFFE),
Sydney Future Exchange (SFE) … ─ thị trường phi chính thức
- Thị trường phi tập trung (OTC):
• giao dịch thực hiện thông qua: điện thoại, fax, telex, SIWFT, Reuters dealing 4.Căn cứ vào quy mô thị trường
2000,Telereuter,..
• SIWFT = Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication ─thị trường ngoại hối quốc tế
2. Căn cứ vào nghiệp vụ giao dịch ngoại hối: ─ thị trường ngoại hối nội địa
- Thị trường giao ngay
- Thị trường kì hạn
- Thị trường hoán đổi
- Thị trường tương lai 13 14
- Thị trường quyền chọn
13 14
13 14
2
8/25/2020
Cơ sở pháp lý thực hiện giao dịch ngoại hối tại Cơ sở pháp lý thực hiện giao dịch
Việt Nam ngoại hối tại Việt Nam
❖ Pháp lệnh Ngoại hối Việt Nam 2005, № 28/2005/PL-
UBTVQH11 ❖ Thông tư Số: 08/VBHN-NHNN (13/12/2013) hướng dẫn
❖ Pháp lệnh 06/2013/PLUBTVQH13 18/03/2013 Bổ sung 1 số giao dịch hối đoái giữa ngân hàng nhà nước việt nam và
điều của Pháp lệnh ngoại hối
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
❖ NGHỊ ĐỊNH Số: 70/2014/NĐ-CP ngày 17/7/2014 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp ❖ Thông tư Số: 21/2014/TT-NHNN (14/08/2014) - hướng
lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự,
❖ TT số 15/2015/TT-NHNNngày 02 tháng 10 năm 2015 Hướng thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín
dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tín dụng được phép hoạt động ngoại hối (thay thế QĐ №
1452/2004-QĐ-NHNN “Về giao dịch hối đoái của các tổ chức ❖ Thông tư Số: 08/VBHN-NHNN ngày 23 tháng 10 năm
tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”) 2015 hướng dẫn thực hiện quy định hạn chế sử dụng
❖ TT07/2012/TT-NHNN ngày 20/3/2012 Trạng thái ngoại tệ của ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
TCTD
18 19
18 19
20 21
NHTM NHTW
22 23
22 23
3
8/25/2020
24
24 25
Ngân hàng thương mại (commercial Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam -
Pháp lệnh Ngoại hối số 28 (2005) và Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13
Banks)
✓Mục đích tham gia: ❖ 1. Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân
- Phục vụ khách hàng (mua hộ bán hộ KH) => Thu lợi hàng bao gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức
nhuận từ chênh lệch tỷ giá tín dụng được phép.
❖ 2. Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ giữa tổ
- Kinh doanh cho chính mình: thực hiện mua –bán ngoại
chức tín dụng được phép với khách hàng bao gồm tổ
hối nhằm kiếm lãi dựa vào chênh lệch tỷ giá chức tín dụng được phép và khách hàng là người cư trú,
- Quản lí ngoại hối trong NH theo yêu cầu của NHTW người không cư trú tại Việt Nam (Pháp lệnh
06/2013/UBTVQH13).
- VD: Bank of American, J.P.Morgan, Citibank …
❖ 3. Các đối tượng tham gia thị trường ngoại tệ của Việt
✓Cách thức giao dịch Nam được thực hiện các loại hình giao dịch theo thông lệ
⬧ trực tiếp giữa các NH với nhau (Direct Interbank) quốc tế khi đáp ứng các điều kiện do Ngân hàng Nhà
⬧ gián tiếp thông qua nhà môi giới (Indirect Interbank) 26
nước Việt Nam quy định.
26 ⬧ Giữa NH và với khách hàng
26 27
40
55
40 55
4
8/25/2020
Thông tư Số: 15/2015/TT-NHNN “Hướng dẫn Thông tư Số: 15/2015/TT-NHNN “Hướng dẫn
giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của
các tổ chức tín dụng được phép hoạt động các tổ chức tín dụng được phép hoạt động
ngoại hối” Điều 2. ngoại hối” Điều 2.
❖ 5. Giao dịch ngoại tệ bao gồm: giao dịch mua, bán ngoại tệ
❖ 6. Giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (sau đây
giao ngay; giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn; giao dịch hoán
đổi ngoại tệ và giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ. gọi là giao dịch giao ngay) là giao dịch hai bên thực
hiện mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ với Đồng
❖ Thuật ngữ “giao dịch ngoại tệ” tại Thông tư này đồng nghĩa với
thuật ngữ “giao dịch hối đoái” được quy định trong các văn bản Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá giao
quy phạm pháp luật khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ngay xác định tại ngày giao dịch.
ban hành.
56 57
56 57
80
80 81
83 88
5
8/25/2020
Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát
❖Giả sử tỷ lệ trao đổi giao ngay giữa đồng ❖Ta có: FVT = PVT.(1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
tiền định giá và đồng tiền yết giá là: PVC = PVT FVC = PVC. (1 + 𝐼𝐶. 𝑛)
PVT
❖Tỷ giá giao ngay là: S = ❖Vậy tỷ giá kỳ hạn giữa đồng tiền định giá
PVC
và đồng tiền yết giá là:
❖Giả sử tỷ lệ trao đổi kỳ hạn giữa đồng tiền FVT PVT . (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
định giá và đồng tiền yết giá là: FVC = FVT 𝐹= ⇒𝐹 =
FVC PVC. (1 + 𝐼𝐶. 𝑛)
FV 𝑆. (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
❖Tỷ giá kỳ hạn là: F = FVTC 𝐹=
(1 + 𝐼𝐶. 𝑛)
(1)
89 90
89 90
Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát 4.3 Giao dịch tương lai
(future transaction)
❖Biến đổi công thức (1) ta có công thức ❖ Khái niệm: GD tương lai về bản chất là 1 giao dịch kỳ
tính tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích như sau: hạn được thực hiện tại sở GD và đối tượng GD là các
HĐ ngoại tệ đã được tiêu chuẩn hóa về loại, số lượng
ngoại tệ và thời thời gian thanh toán.
𝑆. 𝑛. (𝐼𝑇 − 𝐼𝐶)
𝐹=𝑆+ (2) ❖ VD: HĐ ngoại tệ tương lai được giao dịch tại sàn Chicago với
(1 + 𝐼𝐶. 𝑛) đặc điểm như sau:
- loại ngoại tệ: CAD, CHF,AUD,GBP,JPY mua bán trực tiếp với
USD;
- số lượng tiền tệ của mỗi HĐ: 100000CAD/HĐ; 62500GBP/HĐ
- Thời gian thanh toán: thứ 4 của tuần thứ 3 của các tháng
3,6,9,12.
91 97
91 97
98 99
6
8/25/2020
100
100 102
Ví dụ 1: Ví dụ 2:
Hiện tại, Doanh nghiệp XNK A cần thanh toán ngay 100.000
USD cho một hợp đồng nhập khẩu đến hạn. Sau 3 tháng nữa Doanh nghiệp XNK B vừa thu được 50.000 EUR từ hợp đồng
DN sẽ thu được 100.000 USD từ hợp đồng XK. xuất khẩu và cần đổi ra VND để chi trả trong nước. Ngoài ra,
Để đáp ứng về nhu cầu ngoại tệ, đồng thời phòng ngừa rủi ro sau 2 tháng nữa đến hạn thanh toán HĐNK trị giá 50.000
biến động tỷ giá USD/VND DN ký với VCB HĐ Swap 3 tháng EUR.
100.000 USD. Để đáp ứng về nhu cầu VND và ngoại tệ đồng thời phòng ngừa
❖ HĐ được thực hiện với các bước sau: rủi ro biến động tỷ giá EUR/VND doanh nghiệp ký với VCB HĐ
Swap 2 tháng 50.000 EUR.
- mua spot 100.000 USD với tỷ giá S(USD/VND) thoả
thuận. HĐ được thực hiện với các bước sau:
- bán Forward 100.000 USD sau 3 tháng với tỷ giá kỳ hạn - bán spot 50.000 EUR với tỷ giá S(EUR/VND) thoả thuận
F(USD/VND) trước.
- mua Forward 50.000 EUR sau 2 tháng với tỷ giá kỳ hạn
F(EUR/VND)
103 104
103 104
105 106
7
8/25/2020
127 128
129 130
129 130
134
Đặc điểm của hợp đồng
Hợp đồng quyền chọn quyền chọn
❖ Người mua quyền chọn ❖ Hợp đồng quyền chọn là một công cụ tài chính duy nhất cho
phép người mua nó có quyền chứ không phải nghĩa vụ.
❖ Người bán quyền chọn ❖ Người bán hợp đồng quyền chọn có nghĩa vụ phải thực hiện
hợp đồng nếu người mua nó yêu cầu
❖ Đồng tiền tham gia giao dịch
❖ Hợp đồng quyền chọn là một tài sản tài chính nên nó có giá trị
❖ Tỷ giá quyền chọn ❖ Giá cả trên thị trường của tài sản cơ sở là căn cứ để xác định
giá trị của hợp đồng quyền chọn
❖ Phí quyền chọn ❖ Kiểu quyền chọn: kiểu giao dịch do hai bên thỏa thuận cho
❖ Hình thức lựa chọn: quyền chọn mua hay quyền chọn phép người mua được lựa chọn thời điểm thực hiện quyền
chọn. Có thể thực hiện theo 2 kiểu:
bán (loại quyền chọn) ❖ Hợp đồng kiểu Mỹ (American style): người mua HĐQC có quyền
❖ Thời hạn giá trị của hợp đồng: thường giao động trong thực hiện HĐ vào bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết
hạn.
khoảng thời gian từ 3 đến 365 ngày ❖ Hợp đồng kiểu Châu Âu (European style): người mua HĐQC chỉ
❖ Kiểu quyền chọn được thực hiện HĐ vào thời điểm HĐ hết hạn.
131
131 134
8
8/25/2020
T
option option
135
135