You are on page 1of 9

8/25/2020

Thị trường ngoại hối

Khái niệm:
Thị trường ngoại hối là nơi mà ở đó diễn ra các hoạt động
giao dịch mua bán, trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu
là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện thanh
toán quốc tế.

Thị trường ngoại hối


TS. Trần Thị Lương Bình

1 2

NGHỊ ĐỊNH Số: 70/2014/NĐ-CP, NGHỊ ĐỊNH Số: 70/2014/NĐ-CP,


Điều 14. Thị trường ngoại tệ của Điều 14. Thị trường ngoại tệ của
Việt Nam Việt Nam
❖1. Thị trường ngoại tệ là nơi diễn ra hoạt động ❖2. Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng là thị
mua bán các loại ngoại tệ. Đối tượng tham gia thị trường cho các giao dịch giữa Ngân hàng Nhà
trường ngoại tệ bao gồm Ngân hàng Nhà nước nước Việt Nam với các tổ chức tín dụng được
Việt Nam, các tổ chức tín dụng được phép và phép và giữa các tổ chức tín dụng được phép với
khách hàng là người cư trú, người không cư trú nhau. Các thành viên tham gia thị trường ngoại
tại Việt Nam. tệ liên ngân hàng thực hiện mua bán ngoại tệ
❖Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định điều theo các phương thức, loại hình nghiệp vụ giao
kiện, phương thức, các loại hình nghiệp vụ giao dịch trên cơ sở các thỏa thuận, cam kết giữa các
dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ. bên theo thông lệ quốc tế và phù hợp với quy
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3 4

Đặc điểm thị trường ngoại hối Giờ hoạt động của FOREX
 Tính toàn cầu hoá của TTNH được hình thành dựa trên cơ sở
hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. theo giờ GMT
─ Các trung tâm giao dịch ngoại hối quốc tế lớn nhất: tại Châu Âu, : London,
Paris, Frankfurt, tại Châu Mỹ: New York (15%), Chicago, tại Châu Á: Tokyo, Thị trường Mở cửa Đóng cửa
Singapore, Hong Kong, Sydney, NewZealand FOREX
 Thị trường giao dịch 24h/24h (5/7) do chênh lệch múi giờ ở các Úc/New Zealand 21.00 GMT 05.00 GMT
nước
 Trong bất cứ giao dịch hối đoái nào thì ít nhất có một đồng tiền Nhật/Châu Á 23.00 GMT 07.00 GMT
đóng vai trò làm ngoại tệ. 85% các giao dịch ngoại hối hàng ngày
liên quan đến các đồng tiền: USD, EURO, GBP, JPY, AUD, CHF,
CAD, trong đó USD và EURO chiếm tỷ trọng lớn nhất. Anh/Châu Âu 07.00 GMT 16.00 GMT
 Doanh số hoạt động trên thị trường ngoại hối rất lớn
 Là một thị trường nhạy cảm Mỹ/Canada 12.00 GMT 21.00 GMT
 Ngôn ngữ sử dụng giao dichj trên thị trường NH rất ngắn gọn,
mang nhiều quy ước nghiệp vụ rất khó hiểu với người thường.
5 6

5 6

1
8/25/2020

Giờ giao dịch của TTNH theo giờ


Việt Nam ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA FOREX
AM PM Là thị trường biến động liên tục và nhạy cảm nhất đối
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 với mỗi thông tin kinh tế, chính trị trên thế giới, có
Sydney khối lượng giao dịch lớn nhất thế giới: khoảng 3000
Tokyo tỷ USD mỗi ngày (40% - các thị trường Châu Âu,
London
40% - Mỹ, 20% - châu Á)
New York
Tính thanh khoản cao: các giao dịch được thực hiện
New York
nhanh chóng, dễ dàng
- Có một khoảng thời gian mà hai phiên mở cửa cùng một lúc:
• từ 7:00AM-2:00PM, TT Tokyo và Sydney, Thị trường 2 chiều: giao dịch trên FOREX được thực
• từ 7:00PM-12:00PM TT London và New York. hiện theo các cặp ngoại tệ + tỷ giá luôn luôn dao động
• từ 3:00PM-4:00PM phiên Tokyo và phiên London cùng mở cửa.
=> đây là những thời gian nhộn nhịp nhất của thị trường bởi vì có nhiều => Khả năng lợi nhuận luôn tồn tại.
10
giao dịch với khối lượng lớn được thực hiện tại thời điểm này.
10

7 10

Chức năng của FOREX

Luân chuyển các khoản đầu tư, Chức năng TTNH


TDQT và các giao dịch TCQT khác
• Đáp ứng nhu cầu thanh khoản quốc tế phát
2
sinh từ các hoạt động thương mại và đầu
tư quốc tế.
Phục vụ TMQT Nơi hình thành • Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro
1 3
tỷ giá ngoại hối.
FOREX • Tạo điều kiện để Ngân hàng trung ương
các nước thực hiện các hoạt động can
Cung cấp các công thiệp của mình nhằm điều chỉnh tỷ giá hối
Là nơi NHTW 5
4 cụ phòng ngừa rủi ro đoái, thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
can thiệp lên tỷ giá tỷ giá

11

11 12

PHÂN LOẠI
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
NGOẠI HỐI
1. Căn cứ vào địa điểm giao dịch:
- Thị trường tập trung:
3.Căn cứ vào tính chất pháp lý:
• giao dịch thực hiện tại các sàn giao dịch quốc tế lớn: Chicago Board Option ─ thị trường chính thức
Exchange (CBOE), London International Financial Futures Exchange (LIFFE),
Sydney Future Exchange (SFE) … ─ thị trường phi chính thức
- Thị trường phi tập trung (OTC):
• giao dịch thực hiện thông qua: điện thoại, fax, telex, SIWFT, Reuters dealing 4.Căn cứ vào quy mô thị trường
2000,Telereuter,..
• SIWFT = Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication ─thị trường ngoại hối quốc tế
2. Căn cứ vào nghiệp vụ giao dịch ngoại hối: ─ thị trường ngoại hối nội địa
- Thị trường giao ngay
- Thị trường kì hạn
- Thị trường hoán đổi
- Thị trường tương lai 13 14
- Thị trường quyền chọn
13 14

13 14

2
8/25/2020

Cơ sở pháp lý thực hiện giao dịch ngoại hối tại Cơ sở pháp lý thực hiện giao dịch
Việt Nam ngoại hối tại Việt Nam
❖ Pháp lệnh Ngoại hối Việt Nam 2005, № 28/2005/PL-
UBTVQH11 ❖ Thông tư Số: 08/VBHN-NHNN (13/12/2013) hướng dẫn
❖ Pháp lệnh 06/2013/PLUBTVQH13 18/03/2013 Bổ sung 1 số giao dịch hối đoái giữa ngân hàng nhà nước việt nam và
điều của Pháp lệnh ngoại hối
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
❖ NGHỊ ĐỊNH Số: 70/2014/NĐ-CP ngày 17/7/2014 Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp ❖ Thông tư Số: 21/2014/TT-NHNN (14/08/2014) - hướng
lệnh Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối dẫn về phạm vi hoạt động ngoại hối, điều kiện, trình tự,
❖ TT số 15/2015/TT-NHNNngày 02 tháng 10 năm 2015 Hướng thủ tục chấp thuận hoạt động ngoại hối của tổ chức tín
dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của các tổ chức dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tín dụng được phép hoạt động ngoại hối (thay thế QĐ №
1452/2004-QĐ-NHNN “Về giao dịch hối đoái của các tổ chức ❖ Thông tư Số: 08/VBHN-NHNN ngày 23 tháng 10 năm
tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”) 2015 hướng dẫn thực hiện quy định hạn chế sử dụng
❖ TT07/2012/TT-NHNN ngày 20/3/2012 Trạng thái ngoại tệ của ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
TCTD

18 19

18 19

Chủ thể tham gia FOREX


Nhóm khách hàng mua bán lẻ
Nhóm khách hàng mua bán lẻ: Doanh
➢ Mục đích tham gia FOREX:
nghiệp, cá nhân) - Mua bán ngoại tệ nhằm phục vụ cho nhu cầu
(Retail customers)
chuyển đổi tiền tệ (thanh toán cho các giao dịch
Ngân hàng thương mại thương mại, đầu tư …)
(Commercial banks)
- Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
FOREX - Đầu cơ ngoại tệ
Ngân hàng trung ương
(Central bank) ➢ Đặc điểm:
Các nhà môi giới
▪ Các khách hàng không trực tiếp giao dịch ngoại tệ
(Brokers) với nhau
▪ Là những người chấp nhận giá (price-takers)
20 21

20 21

NHTM NHTW

➢ Phục vụ nhóm KH mua – bán lẻ


➢ Là NH phục vụ Chính phủ, phục vụ NHTW
▪ Không chịu rủi ro tỷ giá
▪ Hưởng Spread các nước khác và các tổ chức tiền tệ
▪ Không ảnh hưởng đến cơ cấu bảng tổng kết tài sản
➢ Kinh doanh ngoại tệ cho chính NHTM
quốc tế
▪ Chịu rủi ro tỷ giá
➢ Can thiệp vào tỷ giá trên FOREX
▪ Làm thay đổi cơ cấu bảng tổng kết tài sản của NHTM
▪ Là thành viên của Interbank ➢ Mua bán, chuyển đổi tiền tệ nhằm bảo
▪ Các NHTM giao dịch trực tiếp và gián tiếp với nhau
toàn và gia tăng dự trữ ngoại hối quốc gia

22 23

22 23

3
8/25/2020

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tham gia TTNH


Ngân hàng Trung ương - Pháp lệnh Ngoại hối số 28 (2005) và Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13
❖ Điều 29. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Mục đích tham gia:
trên thị trường ngoại tệ
- thực hiện chính sách quản lý ngoại hối
▪ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện việc mua,
- đảm bảo lợi nhuận tài chính của quốc gia (quản bán ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ trong nước để
lý dự trữ ngoại hối quốc gia đảm bảo nguyên tắc thực hiện mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.
an toàn, thanh khoản và sinh lợi) ❖ Điều 30. Cơ chế tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam
Các NHTW có ảnh hưởng lớn nhất lên TTNH: ▪ 1.Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam được hình thành
FED, ngân hàng Trung ương Châu Âu- ECB, trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường có sự điều
ngân hàng Anh (BOE) và ngân hàng Nhật Bản tiết của Nhà nước.
(Bank of Japan). ▪ 2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá hối
đoái, quyết định chế độ tỷ giá, cơ chế điều hành tỷ giá
24

24

24 25

Ngân hàng thương mại (commercial Điều 28. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam -
Pháp lệnh Ngoại hối số 28 (2005) và Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13
Banks)
✓Mục đích tham gia: ❖ 1. Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ liên ngân
- Phục vụ khách hàng (mua hộ bán hộ KH) => Thu lợi hàng bao gồm Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và tổ chức
nhuận từ chênh lệch tỷ giá tín dụng được phép.
❖ 2. Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ giữa tổ
- Kinh doanh cho chính mình: thực hiện mua –bán ngoại
chức tín dụng được phép với khách hàng bao gồm tổ
hối nhằm kiếm lãi dựa vào chênh lệch tỷ giá chức tín dụng được phép và khách hàng là người cư trú,
- Quản lí ngoại hối trong NH theo yêu cầu của NHTW người không cư trú tại Việt Nam (Pháp lệnh
06/2013/UBTVQH13).
- VD: Bank of American, J.P.Morgan, Citibank …
❖ 3. Các đối tượng tham gia thị trường ngoại tệ của Việt
✓Cách thức giao dịch Nam được thực hiện các loại hình giao dịch theo thông lệ
⬧ trực tiếp giữa các NH với nhau (Direct Interbank) quốc tế khi đáp ứng các điều kiện do Ngân hàng Nhà
⬧ gián tiếp thông qua nhà môi giới (Indirect Interbank) 26
nước Việt Nam quy định.
26 ⬧ Giữa NH và với khách hàng

26 27

Các giao dịch ngoại hối trên


Brokers FOREX
✓Các nhà môi giới (brokers ) – là những người tham
gia trên thị trường với tư cách là trung gian trong
các giao dịch mua bán hoặc mua bán thay cho FOREX
người khác nhằm thu hoa hồng qua từng chuyến
giao dịch.
PRIMARY DERIVATIVE
✓Mục đích tham gia: OPERATIONS OPERATIONS
(Nghiệp vụ sơ cấp) (Nghiệp vụ phái sinh)
- Cung cấp dịch vụ môi giới ngoại hối phục vụ khách hàng
- Thu lợi nhuận từ hoạt động môi giới trung gian
SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE
- Các công ty môi giới ngoaị hối: Merrill Lynch Pierce
Fenner &Smith, Goldman Sachs, Morgan Stanley …
Giao dịch ngoại hối thông qua các ngân hàng và các nhà OTC - OTC EXCHANGE
CENTER
môi giới ngoại hối chiếm 90% tỷ trọng giao dịch của
FOREX 40

40
55

40 55

4
8/25/2020

Thông tư Số: 15/2015/TT-NHNN “Hướng dẫn Thông tư Số: 15/2015/TT-NHNN “Hướng dẫn
giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ của
các tổ chức tín dụng được phép hoạt động các tổ chức tín dụng được phép hoạt động
ngoại hối” Điều 2. ngoại hối” Điều 2.

❖ 5. Giao dịch ngoại tệ bao gồm: giao dịch mua, bán ngoại tệ
❖ 6. Giao dịch mua, bán ngoại tệ giao ngay (sau đây
giao ngay; giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn; giao dịch hoán
đổi ngoại tệ và giao dịch quyền chọn mua, bán ngoại tệ. gọi là giao dịch giao ngay) là giao dịch hai bên thực
hiện mua, bán với nhau một lượng ngoại tệ với Đồng
❖ Thuật ngữ “giao dịch ngoại tệ” tại Thông tư này đồng nghĩa với
thuật ngữ “giao dịch hối đoái” được quy định trong các văn bản Việt Nam hoặc với một ngoại tệ khác theo tỷ giá giao
quy phạm pháp luật khác do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ngay xác định tại ngày giao dịch.
ban hành.

56 57

56 57

Giao dịch kì hạn Giao dịch kì hạn


(forward transaction) (forward transaction)
Thông tư Số: 15/2015/TT-NHNN “Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị ❖ Điều 6. Kỳ hạn của giao dịch
trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”
Điều 2. ❖ 1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, kỳ hạn
của các giao dịch ngoại tệ do các bên thỏa thuận.
❖ 7. Giao dịch mua, bán ngoại tệ kỳ hạn (sau đây gọi là giao
dịch kỳ hạn) là giao dịch hai bên cam kết mua, bán với nhau ❖ 2. Kỳ hạn của giao dịch kỳ hạn, giao dịch kỳ hạn trong
một lượng ngoại tệ với Đồng Việt Nam hoặc với một ngoại giao dịch hoán đổi giữa Đồng Việt Nam với ngoại tệ tối
tệ khác theo tỷ giá kỳ hạn xác định tại ngày giao dịch. Kỳ thiểu từ 03 (ba) ngày làm việc đến 365 (ba trăm sáu
hạn của giao dịch được thực hiện theo quy định tại Điều 6 mươi lăm) ngày kể từ ngày giao dịch.
Thông tư này.

80

80 81

Giao dịch kì hạn


(forward transaction) Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát
❑Đặc điểm của GD kì hạn: PV – giá trị hiện tại; FV – giá trị kỳ hạn
- Là giao dịch trên thị trường OTC PVT – giá trị hiện tại của đồng tiền định giá
PVC – giá trị hiện tại của đồng tiền yết giá
- Ngày giá trị kỳ hạn – forward value date FVT – giá trị kỳ hạn của đồng tiền định giá
FVD = (J+2)+ x; x = thời hạn của HĐ kỳ FVC – giá trị kỳ hạn của đồng tiền yết giá
hạn IT - lãi suất đồng tiền định giá – Term currency
❑Giao nhận và thanh toán HĐ: 2 cách IC - lãi suất đồng tiền yết giá – Commodity currency
+ Giao thật và thanh toán toàn bộ n - kỳ hạn của giao dịch (n=N/12 hoặc N/365)
S - tỷ giá giao ngay
+ Hủy HĐ và thanh toán phần chênh lệch F - tỷ giá kỳ hạn
tỷ giá.
83 88

83 88

5
8/25/2020

Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát
❖Giả sử tỷ lệ trao đổi giao ngay giữa đồng ❖Ta có: FVT = PVT.(1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
tiền định giá và đồng tiền yết giá là: PVC = PVT FVC = PVC. (1 + 𝐼𝐶. 𝑛)

PVT
❖Tỷ giá giao ngay là: S = ❖Vậy tỷ giá kỳ hạn giữa đồng tiền định giá
PVC
và đồng tiền yết giá là:
❖Giả sử tỷ lệ trao đổi kỳ hạn giữa đồng tiền FVT PVT . (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
định giá và đồng tiền yết giá là: FVC = FVT 𝐹= ⇒𝐹 =
FVC PVC. (1 + 𝐼𝐶. 𝑛)
FV 𝑆. (1 + 𝐼𝑇. 𝑛)
❖Tỷ giá kỳ hạn là: F = FVTC 𝐹=
(1 + 𝐼𝐶. 𝑛)
(1)
89 90

89 90

Tỷ giá kỳ hạn – Công thức tổng quát 4.3 Giao dịch tương lai
(future transaction)
❖Biến đổi công thức (1) ta có công thức ❖ Khái niệm: GD tương lai về bản chất là 1 giao dịch kỳ
tính tỷ giá kỳ hạn dạng phân tích như sau: hạn được thực hiện tại sở GD và đối tượng GD là các
HĐ ngoại tệ đã được tiêu chuẩn hóa về loại, số lượng
ngoại tệ và thời thời gian thanh toán.
𝑆. 𝑛. (𝐼𝑇 − 𝐼𝐶)
𝐹=𝑆+ (2) ❖ VD: HĐ ngoại tệ tương lai được giao dịch tại sàn Chicago với
(1 + 𝐼𝐶. 𝑛) đặc điểm như sau:
- loại ngoại tệ: CAD, CHF,AUD,GBP,JPY mua bán trực tiếp với
USD;
- số lượng tiền tệ của mỗi HĐ: 100000CAD/HĐ; 62500GBP/HĐ
- Thời gian thanh toán: thứ 4 của tuần thứ 3 của các tháng
3,6,9,12.

91 97

91 97

4.3 Giao dịch tương lai


So sánh HĐ tương lai và HĐ kì hạn
(future transaction)
❖ Đặc điểm của GD tương lai : Tiêu chí so sánh Future Forward
- Tính tiêu chuẩn hoá cao
- Được thực hiện tại các sở giao dịch Thực hiện tại sở GD: Thực hiện tại TT OTC:
Địa điểm giao dịch
GD qua môi giới GD trực tiếp
- Là giao dịch mang tính đầu cơ lớn
- Là giao dịch thông qua nhà môi giới (broker), trong đó Tiêu chuẩn hoá, vd tuỳ thuộc 2 bên tham gia
Giá trị HĐ
người mua và người bán HĐ future phải có khoản ký 100000$ HĐ
quỹ (margin) tại broker và phải trả phí cho broker được chuẩn hoá, là các
- tỷ giá trong HĐ future thường cao hơn trong HĐ forward Đồng tiền giao dịch đồng tiền USD,GBP, Là tất cả các đồng tiền
EURO
do phí GD future thường cao hơn
Mức độ biến động tỷ được giới hạn bởi sở Theo thoả thuận giữa
❖ Ý nghĩa của GD future: thực chất là đầu cơ ngoại tệ giá hàng ngày giao dịch các bên ký kết hợp đồng

HĐ được chuẩn hóa tại HĐ mua bán tự do thỏa


Mẫu hợp đồng
sở GD thuận
98 99

98 99

6
8/25/2020

Giao dịch hoán đổi ngoại tệ


So sánh HĐ tương lai và HĐ kì hạn
(swap transaction)
Tiêu chí so sánh Future Forward Thông tư Số: 15/2015/TT-NHNN “Hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị
trường ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối”
HĐ có ngày giá trị Ngày giá trị theo Điều 2.
Ngày giá trị HĐ
nhất định trong thỏa thuận trong
(ngày đáo hạn) ❖ 8. Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (sau đây gọi là giao dịch hoán
tương lai HĐ
đổi) là giao dịch giữa hai bên, bao gồm một giao dịch mua và
HĐ chủ yếu mang một giao dịch bán cùng một lượng ngoại tệ với Đồng Việt Nam
HĐ đầu cơ ăn chênh
Ý nghĩa tính chất phòng hoặc với một ngoại tệ khác, trong đó ngày thanh toán của hai
lệch tỷ giá
ngừa rủi ro giao dịch là khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác
định tại ngày giao dịch.
Chỉ TT khi hết hạn
❖ Giao dịch hoán đổi bao gồm hai giao dịch giao ngay hoặc hai
HĐ TT theo ngày HĐ kết thúc bằng
giao dịch kỳ hạn hoặc một giao dịch giao ngay và một giao dịch
Kết thúc HĐ HĐ có thể kết thúc việc giao nhận thật kỳ hạn. Giao dịch hoán đổi giữa Đồng Việt Nam và ngoại tệ
vào thời điểm bất kì vào ngày thỏa thuận phải có ít nhất một giao dịch là giao dịch kỳ hạn.
trước

100

100 102

Ví dụ 1: Ví dụ 2:
Hiện tại, Doanh nghiệp XNK A cần thanh toán ngay 100.000
USD cho một hợp đồng nhập khẩu đến hạn. Sau 3 tháng nữa Doanh nghiệp XNK B vừa thu được 50.000 EUR từ hợp đồng
DN sẽ thu được 100.000 USD từ hợp đồng XK. xuất khẩu và cần đổi ra VND để chi trả trong nước. Ngoài ra,
 Để đáp ứng về nhu cầu ngoại tệ, đồng thời phòng ngừa rủi ro sau 2 tháng nữa đến hạn thanh toán HĐNK trị giá 50.000
biến động tỷ giá USD/VND DN ký với VCB HĐ Swap 3 tháng EUR.
100.000 USD.  Để đáp ứng về nhu cầu VND và ngoại tệ đồng thời phòng ngừa
❖ HĐ được thực hiện với các bước sau: rủi ro biến động tỷ giá EUR/VND doanh nghiệp ký với VCB HĐ
Swap 2 tháng 50.000 EUR.
- mua spot 100.000 USD với tỷ giá S(USD/VND) thoả
thuận. HĐ được thực hiện với các bước sau:

- bán Forward 100.000 USD sau 3 tháng với tỷ giá kỳ hạn - bán spot 50.000 EUR với tỷ giá S(EUR/VND) thoả thuận
F(USD/VND) trước.
- mua Forward 50.000 EUR sau 2 tháng với tỷ giá kỳ hạn
F(EUR/VND)

103 104

103 104

Phạm vi ứng dụng


Phạm vi ứng dụng của giao dịch hoán đổi ngoại hối
của giao dịch hoán đổi ngoại tệ
❖ Đối với các nhà đầu tư và đi vay bằng ngoại ❖ Đối với các ngân hàng: sử dụng tích cực vào
tệ: được sử dụng rộng rãi nhất phòng ngừa bảo hiểm rủi ro tỷ giá với lý do:
✓Nhà đầu tư vào trái phiếu kho bạc nước ngoài • NH sở hữu nhiều hợp đồng liên quan đến các
sử dụng giao dịch Spot-Forward Swap đồng tiền khác nhau với các ngày giá trị khác
✓Sức hấp dẫn của giao dịch hoán đổi đối các nhau.
nhà đầu tư quốc tế là nó có thể mang lại mức • Tại một thời điểm nhất định, đối với một số
lãi suất cao hơn bên cạnh phòng ngừa được đồng tiền NH ở trạng thái ngoại hối trường
rủi ro tỷ giá. • Tại thời điểm khác, với những đồng tiền khác
❖ Đối với XNK: ít phổ biến hơn, thường sử dụng lại ở trạng thái ngoại hối đoản
nhằm kéo dài hay rút ngắn thời hạn của các hợp
đồng ngoại hối kỳ hạn đế xử lý các trạng thái
ngoại tệ của doanh nghiệp
105 106

105 106

7
8/25/2020

Các bên tham gia hợp đồng quyền chọn


Ví dụ
❖Khách hàng ký một HĐ quyền chọn mua ❖ Người mua hợp đồng (buyer):
100.000 GBP với tỷ giá GBP/VND (strike option)
➢ Phải trả phí quyền chọn (chính là giá HĐ quyền
= 35.200; giao sau 5 tháng; đặt cọc 1.000VND chọn – option premium/option fee/option price)
cho 1 GBP. Vào thời điểm thực hiện HĐ, khách
➢ Không phải ký quỹ
hàng sau khi trả phí được quyền lựa chọn:
➢ Được quyền lựa chọn:
• Nếu S(GBP/VND) = 33.000 => KH hủy HĐ
và mất tiền đặt cọc  Thực hiện hợp đồng (Tiến hành mua hoặc
bán đồng tiền tại tỷ giá đã thoả thuận trước)
• Nếu S(GBP/VND) = 36.000 => KH tiếp tục nếu thấy có lợi
thực hiện HĐ (được quyền mua 100.000
 huỷ hợp đồng nếu thấy bất lợi
bảng Anh với tỷ giá 35.200).
 Chuyển nhượng hợp đồng
127 128

127 128

Các bên tham gia


Phân loại quyền chọn
hợp đồng quyền chọn
Hợp đồng quyền chọn mua (call option)
❖ Người bán hợp đồng (seller/writer/grantor): ❖ Là một công cụ tài chính, cho phép người mua có
quyền (chứ không phải nghĩa vụ) mua một đồng tiền
▪ Có nghĩa vụ phải tiến hành giao dịch theo yêu cầu
của người mua hợp đồng khi quyền chọn được nhất định theo một tỷ giá đã thoả thuận trước trong một
thực hiện khoảng thời gian xác định
▪ Được nhận khoản phí - premium kể cả khi quyền Hợp đồng quyền chọn bán (put option)
chọn không được thực hiện ❖ Là công cụ tài chính cho phép người mua có quyền
(chứ không phải nghĩa vụ) bán một đồng tiền nhất định
theo một tỷ giá đã thoả thuận trước, trong một khoảng
thời gian xác định

129 130

129 130

134
Đặc điểm của hợp đồng
Hợp đồng quyền chọn quyền chọn
❖ Người mua quyền chọn ❖ Hợp đồng quyền chọn là một công cụ tài chính duy nhất cho
phép người mua nó có quyền chứ không phải nghĩa vụ.
❖ Người bán quyền chọn ❖ Người bán hợp đồng quyền chọn có nghĩa vụ phải thực hiện
hợp đồng nếu người mua nó yêu cầu
❖ Đồng tiền tham gia giao dịch
❖ Hợp đồng quyền chọn là một tài sản tài chính nên nó có giá trị
❖ Tỷ giá quyền chọn ❖ Giá cả trên thị trường của tài sản cơ sở là căn cứ để xác định
giá trị của hợp đồng quyền chọn
❖ Phí quyền chọn ❖ Kiểu quyền chọn: kiểu giao dịch do hai bên thỏa thuận cho
❖ Hình thức lựa chọn: quyền chọn mua hay quyền chọn phép người mua được lựa chọn thời điểm thực hiện quyền
chọn. Có thể thực hiện theo 2 kiểu:
bán (loại quyền chọn) ❖ Hợp đồng kiểu Mỹ (American style): người mua HĐQC có quyền
❖ Thời hạn giá trị của hợp đồng: thường giao động trong thực hiện HĐ vào bất kỳ thời điểm nào trước khi hợp đồng hết
hạn.
khoảng thời gian từ 3 đến 365 ngày ❖ Hợp đồng kiểu Châu Âu (European style): người mua HĐQC chỉ
❖ Kiểu quyền chọn được thực hiện HĐ vào thời điểm HĐ hết hạn.

131

131 134

8
8/25/2020

American option EUROPEAN OPTION


- Cho phép thực hiện quyền chọn  Chỉ cho phép thực hiện giao
vào những ngày làm việc trong dịch tại thời điểm hợp đồng
tuần trong thời gian có hiệu lực của đáo hạn
hợp đồng và trước khi hợp đồng
▪ 9:00 a.m (Theo Central
đáo hạn
Time)/10:00 a.m (Theo New
- Việc thanh toán thực tế được thực
York Time) của ngày đáo
hiện sau khi tiến hành quyền chọn
hạn
từ 1 đến 2 ngày
- 2:00 p.m (Theo Central Time)/3:00
p.m (The New York Time)

CME: Kiểu Mỹ 85% T

T
option option

135

135

You might also like