You are on page 1of 8

CHUYÊN ĐỀ 1: PHƯƠNG TRÌNH

I. PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO:


Dạng 1: Phương trình dạng ax 4  bx 2  c  0  a  0  . Cách giải: Đặt t  x 2 , khi đó at 2  bt  c  0.
Ví dụ 1: Giải phương trình x 4 – 3 x 2  2  0.
Ví dụ 2: Giải phương trình x 4 – 7 x 2  18  0 [ Đề thi vào 10 Hà Nội 2018]
Dạng 2: Phương trình dạng a  f  x    bf  x   c  0  a  0.
2

Cách giải: Đặt t  f  x  , khi đó A  at 2  bt  c


Ví dụ 1: Giải phương trình  x 2  x  3  x 2  x   2  0.
2

Ví dụ 2: Giải phương trình  x 2  3x  7 x 2  21x  10  0.


2

Dạng 3: Phương trình dạng đẳng cấp: a  f  x    bf  x  .g  x   c  g  x    0.


2 2

Cách giải: Đặt u  f  x  , v  g  x  , khi đó au 2  buv  cv 2  0.


Ví dụ 1: Giải phương trình  x 2  4 x  8  – 3 x  x 2  4 x  8   2 x 2  0.
2

Ví dụ 2: Giải phương trình  x 2  1  3 x  x 2  1  2 x 2  0.


2

Dạng 4: Phương trình dạng  x  a  x  b  x  c  x  d   e  0 với a  d  b  c.


Cách giải: Đặt t  x 2   a  d  x  ad hoặc t  x 2   b  c  x  bc.
Ví dụ 1: Giải phương trình x  x  1 x  2  x  3  1  0.
Ví dụ 2: Giải phương trình x  x  4  x  6  x  10   128  0.

Dạng 5: Phương trình dạng  x  a  x  b  x  c  x  d   ex 2  0 với ad  bc.


ab
Cách giải: Đặt t  x 2  ad hoặc t  x 2  bc hoặc t  x  
x
Ví dụ 1 : Giải phương trình  x 2  x  1 x 2  3x  1  x 2  0.

Ví dụ 2: Giải phương trình  x  3 x  5  x  6  x  10   24 x 2 .


 
Ví dụ 3: Giải phương trình x 2  3x  3 x 2  2 x  3  2 x 2 . 
Ví dụ 4: Giải phương trình  x  3 x  9  x  4  x  12   147 x 2 .
2 2
a b d 
Dạng 6: Phương trình dạng ax  bx  cx  dx  e  0 với    hoặc e    .
4 3 2

e d  b
1 1
Cách giải: Đặt t  x  hoặc t  x  .
x x
1 1 1
Nếu đặt t  x  suy ra t 2  x 2  2  2  x 2  2  t 2  2.
x x x
Ví dụ 1: Giải phương trình x 4  6 x 3  11x 2  6 x  1  0.
Ví dụ 2: Giải phương trình x 4  x3  2 x 2  2 x  4  0.
Ví dụ 3: Giải phương trình x 4  2 x 3  2 x 2  6 x  9  0.
ab
Dạng 7: Phương trình dạng  x  a    x  b   c  0 Đặt t  x 
4 4
.
2
Ví dụ: Giải phương trình H   x – 5   x – 7   16 .
4 4

a2 x2
Dạng 8: Phương trình dạng x 2   b . Điều kiện: x  a.
 x  a
2

2
 x2   x2 
2
 ax  ax
Biến đổi phương trình về dạng  x    2 x.  b     2 a.    b.
 xa xa  xa  xa
x2
Sau đó đặt ẩn phụ y  .
xa
9x2
Ví dụ 1: Giải phương trình x 2   40.
 x  3
2

4x2
Ví dụ 2: Giải phương trình x 2   5.
 x  2
2

Dạng 9: Phương trình dạng A. f x 2  B. f x .g x   C.g x 2  0


f x 
Chia cả hai vế cho g x 2 , rồi đặt t  
g x 
Ví dụ 1: Giải phương trình  x 2  1  3x  x 2  1  2 x 2  0.
2

Ví dụ 2. Giải phương trình  x 2  x  1  4 x 4  3x 2  x 2  x  1  0.


4 2

Ví dụ 3: Giải phương trình x 4   x  1  x 2  2 x  2   0.


Ax Bx
Dạng 10: Phương trình dạng  2  e.
ax  bx  c ax  dx  c
2

c
Chia cả từ và mẫu số của mỗi phân số cho x  0 rồi đặt ẩn t  x  
x
4x 3x
Ví dụ 1: Giải phương trình  2  1.
4 x  8 x  7 4 x  10 x  7
2

3x 7x
Ví dụ 2: Giải phương trình 2  2  4.
x  3x  1 x  x  1
II. PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ:
 g ( x)  0
Dạng 1: Phương trình vô tỷ cơ bản: f ( x)  g ( x)   .
 f ( x)  g ( x)
2

Ví dụ 1: Giải phương trình x2  2 x  6  4 x  1


Ví dụ 2: Giải phương trình 2x 1  x  4x  9
Ví dụ 2: Giải phương trình 3x  1  2 x  3  3 5 x  1.
Dạng 2: Một số phương pháp đặt ẩn phụ:
i) Phương trình chứa f ( x) và f (x) . Đặt t  f ( x) ,  t  0  suy ra f ( x)  t 2 .
ii) Phương trình chứa f ( x), g  x  và f ( x).g  x   k  k  const  .
k
Cách 1: Đặt t  f ( x)  t  0  suy ra g ( x)  .
t
u  f ( x)
Cách 2: Đặt   u, v  0  suy ra u.v  k .
v  g  x 
iii) Phương trình chứa  f ( x)  g  x  ; f  x .g  x   và f  x   g  x   k  k  const  .

t2  k
Cách 1: Đặt t  f ( x)  g  x  suy ra f ( x).g ( x)   .
2
u  f ( x)
Cách 2: Đặt   u, v  0  suy ra u  v  k .
v  g  x 
iv) Phương trình dạng ax  b  cx  d  0.
t2  d at 2  ad
Đặt t  cx  d suy ra x  ta thu được  b  t  0.
c c
v) Phương trình dạng A  
a  x  a  x  B a 2  x 2  C.
t 2  2a
Đặt t  a  x  a  x suy ra t 2  2a  2 a 2  x 2 ta được phương trình At  B( )  C.
2
  
vi) Phương trình dạng A x  x  a  B x 2  x  2 x x  a  C  0. 
Đặt t  x  x  a suy ra t 2  x 2  x  a  2 x x  a ta thu được phương trình At  B  t 2  a   C  0.

  
vi) Phương trình dạng A x  x 2  a  B x 2  x x  a  C  0. 
 t2  a 
Đặt t  x  x 2  a suy ra t 2  2 x 2  2 x x 2  a  a ta được phương trình At  B    C  0.
 2 
Ví dụ 1. [Đề vào10 chuyên Toán- Tin Hà Nội 2017]. Giải phương trình  2 x  1  9  4 x 2  x .
2

Ví dụ 2: [Đề thi vào10 chuyên Toán Hà Nội 2017]. Giải phương trình 6 x  x 2  2 x 2  12 x  15  0.
2
Ví dụ 3: Giải phương trình 1  x  x2  x  1  x.
3
Ví dụ 4: Giải phương trình 24  x  12  x  6.
3

Ví dụ 5: Giải phương trình 7 x  7  7 x  6  2 49 x 2  7 x  42  181  14 x.


Ví dụ 6: [Đề vào 10 chuyên KHTN 2018] Giải phương trình 9  3 x  3  2 x   7 x  5 3  2 x .

Ví dụ 7: Giải phương trình x 2  3x  3  x 2  3x  6  3.


Ví dụ 8: Giải phương trình x 2  3x  2  4  3x  x 2  4 ( x 2  3x  2)(4  3x  x 2 )  11.

Ví dụ 9: Giải phương trình x  x 2  1  x  x 2  1  2.


1
Ví dụ 10: Giải phương trình x 2  2 x x   3x  1.
x
Ví dụ 11: Giải phương trình 2 (1  x) 2  3 1  x 2  (1  x) 2  0.
 
Ví dụ 12: Giải phương trình x 2  1  x 2 x  3 x  3 . 
Ví dụ 13: Giải phương trình x 2  3 x 4  x 2  2 x  1 .
1
Ví dụ 14: Giải phương trình x 2  2 x x   3x  1.
x
Dạng 3: Đặt ẩn phụ hoàn để quy về hệ đối xứng loại 2:
Phương pháp này đặc biệt hiệu quả với các phương trình dạng: ax 2  bx  c  d ex  h hoặc
ax3  bx 2  cx  d  e 3 gx  h
Với mục đích tạo ra các hệ đối xứng hoặc gần đối xứng ta thường làm theo cách:
Đối với những phương trình dạng: ax 2  bx  c  d ex  h .

ax  bx  c  d (my  n)
2

ax  bx  dmy  c  dn  0
2

Ta đặt my  n  ex  h ta có  2 2  2 2
m y  2mny  n  ex  h
 m y  2mny  ex  n  h  0

2 2

a b  dm c  dn
Ta mong muốn có quan hệ x  y . Nếu điều này xảy ra thì từ hệ trên ta sẽ có:   2 (*) .
m2 2mn n h
Công việc còn lại là chọn m, n chẵn thỏa mãn (*)
Đối với những phương trình dạng: ax3  bx 2  cx  d  e 3 gx  h
ax3  bx 2  cx  d  e(my  n)
Ta đặt: my  n  3 gx  h thì thu được hệ:  3 3
m y  3m ny  3mn y  n  gx  h
2 2 2 2 3


ax  bx  cx  emy  d  en  0
3 2

 3 3 . Để thu được quan hệ x  y ta cần:



 m y  3 m 2
ny 2
 3mn 2 2
y  gx  n 3
 h  0
a b c  em d  en
   3 .
m 3
3m n  3mn
2 2
g n h
Ví dụ 1: Giải phương trình 2 x 2  6 x  1  4 x  5 .
2 37
Ví dụ 2: Giải phương trình 4 x  1  9 x 2  26 x   0.
3 3
Ví dụ 3: Giải phương trình 3 3x  5  8 x3  36 x 2  53x  25 .
Ví dụ 4: Giải phương trình 27 3 81x  8  27 x3  54 x 2  36 x  54.
Ví dụ 5: Giải phương trình x  2017  2017  x .(Đề dự bị tuyển sinh lớp 10 TP Hà Nội 2017)
Dạng 4: Đặt ẩn phụ dựa vào tính đẳng cấp của phương trình:
Ví dụ 1: Giải phương trình 2( x 2  3x  2)  3 x3  8 .
Ví dụ 2: Giải phương trình x  1  x 2  4 x  1  3 x .
Ví dụ 3: Giải phương trình 4 x 2  3  x 2  x  x  1  2  x3  1 .
Ví dụ 4: Giải phương trình 4(2 x 2  1)  3( x 2  2 x) 2 x  1  2( x3  5 x).
Ví dụ 5: Giải phương trình 5 x 2  4 x  x 2  3x  18  5 x .
Ví dụ 6: Giải phương trình 5 x 2  14 x  9  x 2  x  20  5 x  1.
Ví dụ 7: Giải phương trình x 2  2 x  2 x  1  3x 2  4 x  1 .
Ví dụ 8: Giải phương trình x3  3x 2  2 ( x  2)3  6 x  0 .

Ví dụ 9: Giải phương trình 2 x3  x 2  3x  1  x5  x 4  1 .


Ví dụ 10: Giải phương trình 5 x 4  8 x  4 x 2  8 .
Ví dụ 11: Giải phương trình ( x 2  4) 2 x  4  3x 2  6 x  4.
Ví dụ 12: Giải phương trình ( x 2  6 x  11) x 2  x  1  2( x 2  4 x  7) x  2.
Dạng 5: Giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn:
Đặt ẩn phụ không hoàn toàn là phương pháp chọn một số hạng trong phương trình để đặt làm ẩn sau đó ta
quy phương trình ban đầu về dạng một phương trình bậc 2: mt 2  g ( x)t  h( x)  0 ( phương trình này vẫn
còn ẩn x )
Ví dụ 1: Giải phương trình x 2  1  ( x  1) x 2  2 x  3  0.
Ví dụ 2: Giải phương trình 2 2 x  4  4 2  x  9 x 2  16.
Ví dụ 3: Giải phương trình (2 x  7) 2 x  7  x 2  9 x  7 (Đề vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội, 2009).
Ví dụ 4: Giải phương trình x 2  3x  8   x  5 x 2  x  2 (Đề thi vào 10 chuyên Toán TP Hà Nội 2018).
Ví dụ 5: Giải phương trình 10 x 2  9 x  8 x 2 x 2  3x  1  3  0 .
Ví dụ 6: Giải phương trình x3  6 x 2  2 x  3  (5 x  1) x3  3  0 .
Ví dụ 7: Giải phương trình 4 x  1  1  3x  2 1  x  1  x 2 .
2
Ví dụ 8: Giải phương trình 4 x  3  1  4 x  (Đề tuyển sinh lớp 10 chuyên Toán TP HCM 2018).
x
Ví dụ 9: Giải phương trình 3( 2 x 2  1  1)  x(1  3x  8 2 x 2  1).
Ví dụ 10: Giải phương trình x 2  3x  6  2 x 2  1  3 x  1.

Dạng 6: Giải phương trình vô tỷ bằng phương pháp liên hợp:


A B
1) A  B  với A, B  0.
A B
A B
2) A  B  với A, B  0 và A  B.
A B
A B
3) 3 A  3 B  .
3
A2  3 AB  3 B 2
A B
4) 3 A  3 B  3 .
A2  3 AB  3 B 2
A B
5) 4 A  4 B  4 , với mọi A, B  0 và A  B.
( A 4
B )( A  B)
Loại 1: Phương pháp liên hợp trực tiếp:
Ví dụ 1: Giải phương trình x  1  1  4 x 2  3x .
Ví dụ 2: Giải phương trình 3x  1  6  x  3x 2  14 x  8  0.
Ví dụ 3: Giải phương trình 2 x  3  x  2 x  6.
Ví dụ 4: Giải phương trình 2022 x  1  4 x  3  3x  2  2021x  4.
Ví dụ 5: Giải phương trình 3x 2  7 x  5  x 2  2  3x 2  5 x  1  x 2  x  4.
Ví dụ 6: Giải phương trình 3
x  2  x  1  3.
Ví dụ 7: Giải phương trình 3
x  8  x  7  x3  8 x 2  8 x  14  0.
Ví dụ 8: Giải phương trình  1  x 1  
1  x  1  2 x.

Ví dụ 9: Giải phương trình x 2  12  5  3x  x 2  5.


Ví dụ 10: Giải phương trình 4 x  2  22  3x  x 2  8.
1  x 2x  x2
Ví dụ 11: Giải phương trình  .
x 1  x2
Loại 2. Phương pháp nhân liên hợp không trực tiếp:
Phương pháp chung là ta phải tiến hành nhẩm nghiệm của phương trình, rồi từ đó mới tìm được biểu thức
liên hợp. Phương pháp nhẩm nghiệm sử dụng máy tính cầm tay Casio fx-570ES PLUS:
i) Phương trình có 1 một nghiệm đẹp:
- Bước 1: Sử dung SHIFT + SOLVE để tìm nghiệm x  a.
f ( x)
- Bước 2: Kiểm tra còn nghiệm nào khác nữa không bằng cách sử dụng SHIFT + SOLVE 0
xa
- Bước 3: Liên hợp
- Bước 4: Chứng minh phần trong dấu ngoặc khác 0 (vô nghiệm).
Ví dụ 1: Giải phương trình 3x  1  6  x  3x 2  14 x  8  0.
Ví dụ 2: Giải phương trình x3  x 2  2 x  10  2( x 2  x  1) x  1  6.
Ví dụ 3: Giải phương trình 2 x 2  7 x  10  x  x 2  12 x  20.
 
Ví dụ 4: Giải phương trình 3 2  x  2  2 x  x  6.
Ví dụ 5: Giải phương trình 2 x  1  x 2  3x  1  0.
ii) Phương trình có 2 nghiệm đẹp:
- Bước 1: Sử dung SHIFT + SOLVE để tìm nghiệm x  a.
f ( x)
- Bước 2: Tìm x = b bằng cách sử dụng SHIFT + SOLVE 0
xa
f ( x)
- Bước 3: Kiểm tra phương trình chỉ có 2 nghiệm bằng cách SHIFT + SOLVE  0 khi nào ra
( x  a)( x  b)
CAN,T SOLVE thì thôi.
- Bước 4: Tìm đại lượng liên hợp
- Bước 5: Liên hợp
- Bước 6: Chứng minh phần trong dấu ngoặc vô nghiệm
Ví dụ 1: Giải phương trình x 3x  2  ( x  1) 5 x  1  8 x  3.
Ví dụ 2: Giải phương trình 4 x  2  22  3x  x 2  8  0.
Ví dụ 3: Giải phương trình x 2  2 x  3  ( x  1) x 2  3x  3.
Ví dụ 4: Giải các phương trình 4 x  3  19  3x  x 2  2 x  9.
2 x  11
Ví dụ 5: Giải các phương trình 3x  8  x  1  .
5
3 x2  7
Ví dụ 6: Giải các phương trình x   . (Tuyển sinh vòng 1 lớp 10 Trường THPT chuyên Tự
x 2  x  1
nhiên- ĐHQG Hà Nội 2012)
x3  5 x 2  4 x  2
Ví dụ 7: Giải các phương trình  x 2  x  2.
x  2x  3
2

Ví dụ 8: Giải phương trình 3 3 x 2  x 2  8  2  x 2  15.


iii) Phương trình có một nghiệm xấu:
- Bước 1: SHIFT + SOLVE để tìm x  a.
- Bước 2: Tìm biểu thức liên hợp bằng cách thay x vào các biểu thức chứa căn.
- Bước 3: Nhân liên hợp
- Bước 4: Chứng minh phần trong ngoặc vô nghiệm.
Ví dụ 1: Giải phương trình x 2  x  2  3  x  x .
Ví dụ 2: Giải phương trình x3  x 2  ( x 2  1) x  1  1.
Ví dụ 3: Giải phương trình 3x  1  x  3  1  x  0.
iv) Phương trình có hai nghiệm xấu:
- Bước 1: SHIFT + SOLVE để tìm x  a.
- Bước 2: Tìm biểu thức liên hợp bằng cách thay x vào các biểu thức chứa căn.
- Bước 3: Nhân liên hợp
- Bước 4: Chứng minh phần trong ngoặc vô nghiệm.
Ví dụ 1: Giải phương trình x 2  x  1  ( x  2) x 2  2 x  2.
Ví dụ 2: Giải phương trình x 2  x  2  5 x  5  3x  2.
Ví dụ 3: Giải phương trình 2 x 2  10 x  5  5 x  2  x 3  24 x  11.
Ví dụ 4: Giải phương trình x 2  x  1   x  2  x 2  2 x  2.
Dạng 7: Giải phương trình bằng phương pháp đánh giá:
Phương pháp:
1) A  x   B  x  .

Ta chứng mi được A  x   m  B  x  suy ra A  x   B  x   m.

2) A  x   B  x  .

Ta chứng minh được A  x   B  x   m sau đó biến đổi được  H  x    0 ta suy ra H  x   0.


2

3) Bất đẳng thức AM-GM:


ab
Với a, b  0 ta có: ab  , dấu “=” xảy ra khi a  b.
2
x 1
Ví dụ 1: Nếu ta đoán được nghiệm x  1 thì x  x.1  , dấu “=” xảy ra khi x  1.
2
1 1 2 x
Ví dụ 3: Nếu ta đoán được nghiệm x  2 thì x 2.x  . , dấu “=” xảy ra khi x  2.
2 2 2
2  x 1 x 1
Ví dụ 3: Nếu ta đoán được nghiệm x  3 thì 2 x  2  2  x  1   , dấu “=” xảy ra khi x  3.
2 2
Các bước giải:
Bước 1: Dự đoán được nghiệm.
Bước 2: Thử dùng phương pháp đánh giá để phân tích bài toán.
Ví dụ 1: [Đề thi vào 10 Hà Nội 2020 – 2021] Giải phương trình: x  3x  2  x 2  1.

x2  8
Ví dụ 2: Giải phương trình: 2 x  x  1  .
4
x 2  21
Ví dụ 3: Giải phương trình: 3x  2 x  2  .
6
Ví dụ 4: Giải phương trình: x  2  x  x 2  2 x  3.

Ví dụ 5: Giải phương trình: 2 x  3  x  x 2  4 x  7.

Ví dụ 6: [Đề thi vào 10 chuyên toán Hà Nội 2015 – 2016] Giải phương trình: x  x  8  3 x  1  0.

Ví dụ 7:Giải phương trình: x  2  x  3x  2  1  0.


Ví dụ 8: Giải phương trình: 3x 2  6 x  12  5 x 2  10 x  9  3  4 x  2 x 2 .
1
Ví dụ 9: Giải phương trình: x  2  y  3  z  5  ( x  y  z  7) .
2
3xy
Ví dụ 10: Giải phương trình: x y  1  2 y x  1  .
2

Ví dụ 11: Giải phương trình: 2 x 2  10 x  13  26 x 2  24 x  8  4 x  1 .

Ví dụ 12: Giải phương trình:  x 2  4 x  2  2 x 2  8 x  5  2  3

You might also like