You are on page 1of 86

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I

KHOA DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO

ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG


LÝ LUẬN DÂN TỘC VÀ QUAN HỆ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

HÀ NỘI, THÁNG 8/2023


PHẦN I: TỔNG QUAN MÔN HỌC

1. Thông tin chung về môn học


- Tổng số tiết: 40 (lý thuyết: 35; thảo luận: 5).
- Khoa giảng dạy: Khoa Dân tộc và Tôn giáo.
- Số điện thoại: (024) 35536280
2. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
- Môn học “Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam” trong chương trình cao cấp lý luận chính trị cung cấp
những nội dung cơ bản về quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; Quan hệ dân tộc trên thế giới và
Việt Nam; Quan hệ dân tộc và tôn giáo; Thiết chế xã hội truyền thống trong xây dựng hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu
số ở Việt Nam; Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thời kỳ đổi mới; Quản lý nhà nước về công tác dân tộc
ở Việt Nam. Môn học hướng đến rèn luyện kỹ năng nhận diện, phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề về dân tộc trong
thực tiễn. Đồng thời, tin tưởng vào quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng cộng
sản Việt Nam về vấn đề dân tộc; nhận diện, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch, xuyên tạc về vấn đề dân tộc.
- Kết cấu của môn học: Môn học “Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam” có 7 chuyên đề:
1) Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và quan hệ dân tộc
2) Quan hệ dân tộc trên thế giới hiện nay
3) Quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay
4) Quan hệ dân tộc và Tôn giáo ở Việt Nam hiện nay

1
5) Thiết chế xã hội truyền thống trong xây dựng hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam hiện nay
6) Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thời kỳ đổi mới
7) Quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
3. Mục tiêu của môn học
- Về kiến thức: Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và quan hệ dân tộc; về quan
hê dân tộc trên thế giới và Việt Nam, quan hệ dân tộc và tôn giáo; thiết chế xã hội truyền thống trong xây dựng hệ thống
chính trị vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam; chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thời kỳ đổi mới; quản lý
nhà nước về công tác dân tộc ở Việt Nam.
- Về kỹ năng: Nhận diện, phân tích, đánh giá và giải quyết các vấn đề về dân tộc trong thực tiễn.
- Về thái độ/tư tưởng: Tin tưởng vào quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của
Đảng cộng sản Việt Nam về vấn đề dân tộc và quan hệ dân tộc; nhận diện, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù
địch, xuyên tạc về vấn đề dân tộc.

2
I. Bài giảng/Chuyên đề 1
1. Tên chuyên đề: Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và quan hệ dân tộc
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Nội dung quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và quan hệ dân
tộc.
- Về kỹ năng: Góp phần rèn luyện năng lực tư duy và năng lực vận dụng lý luận Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về
dân tộc, quan hệ dân tộc trong chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
- Về tư tưởng: Củng cố lập trường chính trị, kiên định chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc, quan hệ
dân tộc, tham gia tích cực vào cuộc đấu tranh chống các quan điểm sai trái, thù địch, xuyên tạc về vấn đề dân tộc; góp phần
bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài giảng/ Đánh giá người học
chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Phân tích, đánh giá về các phương - Thi vấn đáp;
Phân tích, đánh giá được những nội dung cơ bản về vấn đề thức hình thành dân tộc trên thế giới; - Thi viết;
dân tộc và quan hệ dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa - Phân tích, đánh giá những nội dung - Viết thu hoạch.
Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và quan hệ dân tộc

3
- Về kỹ năng: theo quan điểm của chủ nghĩa Mác -
Vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh;
tưởng Hồ Chí Minh trong giải quyết vấn đề dân tộc và - Phân tích, đánh giá việc vận dụng
quan hệ dân tộc, đảm bảo bình đẳng, đoàn kết và hòa hợp quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê
dân tộc. nin, tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc
- Về thái độ/Tư tưởng: và quan hệ dân tộc của Đảng Cộng
+ Trung thành với học thuyết Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí sản Việt Nam.
Minh; tuyệt đối tin tưởng vào quan điểm chính, chính
sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc
+ Đấu tranh với các quan điểm sai trái, các thế lực thù địch
phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân, kích động tư tưởng
dân tộc cực đoan, dân tộc hẹp hòi.

5. Tài liệu học tập


5.1. Tài liệu phải đọc
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: “Giáo trình lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam”, Nxb Lý luận
Chính trị, Hà Nội, 2021.
2. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương (khóa IX)”, Nxb CTQG, Hà
Nội, 2003.

4
3. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII”, Tập 1,2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2021 (tập 1: tr 170-171; tập 2: tr 45, tr 72-73), tr 140-141).
5.2. Tài liệu nên đọc
1. Bộ Chính trị: “Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá IXvề công tác dân tộc trong tình hình mới”, số 65-KL/TW, Hà Nội, ngày 30/10/2019.
2. Chính phủ: “Nghị định về công tác dân tộc”, số 05/2011/NĐ-CP, Hà Nội, ngày 14/01/2011.
3. Vũ Trường Giang: “Tư tưởng Hồ Chí Minh về các dân tộc thiểu số ở Việt Nam”, trên trang
https://tulieuvankien.dangcongsan.vn/c-mac-angghen-lenin-ho-chi-minh/ho-chi-minh/nghien-cuu-hoc-tap-tu-tuong/tu-
tuong-ho-chi-minh-ve-cac-dan-toc-thieu-so-o-viet-nam-2531
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bài giảng/ Câu hỏi
chuyên đề phải giải quyết Nội dung đánh giá quá trình
Câu hỏi cốt lõi 1: 1. Chủ nghĩa Mác Lênin về dân tộc và quan hệ dân tộc: Câu hỏi trước giờ
1. Những nội dung cơ bản * Dân tộc và xu hướng phát triển khách quan của dân tộc lên lớp:
trong quan điểm của chủ - Dân tộc (nation), dân tộc (ethnic): - Đồng chí hiểu như
nghĩa Mác - Lê nin và tư + Dân tộc (nation) là một cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch thế nào về dân tộc
tưởng Hồ Chí Minh về dân sử dựa trên cơ sở cộng đồng về tiếng nói, về lãnh thổ, về sinh hoạt kinh tế và quan hệ dân tộc?
tộc và quan hệ dân tộc là gì? và về tâm lý, biểu hiện trong cộng đồng về văn hóa. - Quan điểm của

5
+ Dân tộc (ethnic) là cộng đồng hình thành lâu dài trong lịch sử, có thể là chủ nghĩa Mác -
bộ phận đa số hay thiểu số của một dân tộc, hoặc sinh sống ở một hay Lênin về dân tộc
nhiều quốc gia - dân tộc khác nhau. gồm những nội
- Các phương thức hình thành dân tộc dung nào?
+ Phương thức hình thành dân tộc tiền tư bản - Quan điểm của
Thứ nhất, thống nhất dân tộc được thực hiện khi chưa hình thành thị chủ nghĩa Mác - Lê
trường nin về quan hệ dân
Thứ hai, kết cấu kinh tế - xã hội phong kiến với kết cấu xã hội - giai cấp tộc gồm những nội
tương ứng: địa chủ, nông dân, nông nô dung nào?
Thứ ba, gắn với nhu cầu chống thiên tai, chống ngoại xâm. - Tư tưởng Hồ Chí
+ Phương thức hình thành dân tộc ở châu Âu Minh về dân tộc
Thứ nhất, gắn liền với quá trình hình thành phương thức sản xuất tư bản gồm những nội
chủ nghĩa dung nào?
Thứ hai, nhân tố kinh tế - xã hội và chính trị giữ vai trò quan trọng - Tư tưởng Hồ Chí
Thứ ba, các dân tộc ở Tây Âu ra đời khoảng thế kỷ XV, XVI; các dân tộc Minh về quan hệ
ở Đông Âu ra đời khoảng thế kỷ XVII, XVIII. dân tộc gồm những
Thứ tư, mỗi quốc gia Đông Âu thường có một dân tộc lớn và phát triển nội dung nào?
hơn các dân tộc còn lại. Do vậy, gắn với tình trạng áp bức dân tộc. Câu hỏi sau giờ lên

6
+ Phương thức hình thành dân tộc ở khu vực Mỹ la tinh lớp:
Thứ nhất, Gắn với quá trình xâm thực thuộc địa từ thế kỷ XVI - XIX của - Đồng chí rút ra nội
các nước tư bản châu Âu dung cơ bản nào sau
Thứ hai, các dân tộc hình thành từ sự hợp nhất các bộ lạc, các tộc người khi học xong
bản địa và nhóm người nhập cư từ châu Âu và châu lục khác chuyên đề nay?
Thứ ba, Vai trò của nhân tố tộc người trong buổi đầu hình thành dân tộc - Nhiệm vụ của cán
rất mờ nhạt bộ, đảng viên trong
- Xu hướng khách quan trong quan hệ dân tộc đấu tranh phản bác
+ Xu hướng tách ra để thành lập các cộng đồng độc lập các quan điểm sai
+ Xu hướng liên hiệp giữa các dân tộc trái, thù địch về dân
* Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin tộc như thế nào?
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Bình đẳng dân tộc là quyền của các dân tộc, không phân biệt lịch sử
sớm hay muộn, đa số hay thiểu số, trình độ phát triển cao hay thấp, không
phân biệt chủng tộc, mầu da
+ Đảm bảo bình đẳng toàn diện; các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi
ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Trong quan hệ xã hội cũng như quan hệ quốc tế, không một dân tộc nào

7
có quyền đi áp bức, bóc lột các dân tộc khác.
+ Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải thể
hiện trên cơ sở pháp lý và trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Các dân tộc có quyền tự quyết
+ Mỗi dân tộc đều có quyền tự quyết, đó là tự chủ đối với vận mệnh của
dân tộc mình, quyền tự quyết định về thể chế chính trị và con đường phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội…
+ Quyền tự quyết thể hiện ở quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc
độc lập, hay quyền tự nguyện liên hiệp với dân tộc khác trên cơ sở bình
đẳng, cùng có lợi, đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân các dân
tộc
+ Quyền tự quyết phải trên lập trường của giai cấp công nhân, đảm bảo
sự thống nhất giữa lợi ích dân tộc với lợi ích của giai cấp công nhân; có
quan điểm lịch sử - cụ thể khi lựa chọn con đường tách ra hoặc liên hiệp.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
+ Liên hợp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc, các quốc gia; thống
nhất lập trường, quan điểm của giai cấp công nhân trong giải quyết vấn
đề dân tộc
+ Thống nhất các đảng cộng sản, các đảng công nhân về nguyên tắc giải

8
quyết vấn đề dân tộc
+ Đoàn kết, liên hiệp công nhân các dân tộc là cơ sở vững chắc để đoàn kết
các tầng lớp nhân dân lao động trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và quan hệ dân tộc
* Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc (nation)
- Chỉ có con đường cách mạng vô sản mới giải quyết được đúng đắn, triệt
để vấn đề dân tộc
+ Tháng 7 - 1920 sau khi đọc Sơ thảo lần thứ Nhất những luận cương về
vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I Lênin, Hồ Chí Minh đã tìm
thấy con đường cứu nước là cách mạng vô sản
+ Giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân
lao động, kết hợp chặt chẽ độc lập dân tộc với CNXH
+ Nêu cao tinh thần độc lập tự chủ và nguyên tắc về quyền dân tộc tự
quyết, đồng thời, Hồ Chí Minh ủng hộ các cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc trên thế giới.
- Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
+ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội là một nội dung cơ bản xuyên suốt
và nhất quán trong tư tưởng Hồ Chí Minh
+ Độc lập phải gắn với chủ quyền quốc gia, Tổ quốc được thống nhất

9
không chia cắt, nhân dân phải được làm chủ tự quyết định vận mệnh, cuộc
sống của mình
+ Quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của nhân dân phải
được thừa nhận và bảo vệ bằng luật pháp. Độc lập còn phải gắn liền với tự
do, công bằng, bình đẳng trong xã hội.
* Tư tưởng Hồ Chí Minh về quan hệ dân tộc
- Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+ Tôn trọng tín ngưỡng, phong tục tập quán của các dân tộc. Kiên nhẫn
giác ngộ quần chúng, không hấp tấp vội vàng. Phải bàn bạc với dân, hỏi ý
kiến dân, động viên nhân dân, dựa vào sức dân.
+ Phải điều tra kỹ tình hình các vùng dân tộc thiểu số về mọi mặt để định
ra những chủ trương, kế hoạch thích hợp với hoàn cảnh và trình độ của
nhân dân địa phương
+ Kế hoạch cần đơn giản nhưng thiết thực cụ thể. Tránh áp dụng máy móc
kinh nghiệm công tác của vùng thiểu số khá vào vùng thiểu số còn kém,
kinh nghiệm của miền xuôi lên miền ngược
+ Phổ biến chính sách dân tộc của Đảng một cách rộng rãi trong Đảng và

10
ngoài nhân dân
+ Đề phòng và chống “chủ nghĩa dân tộc lớn” hay coi thường những đặc
điểm dân tộc
+ Chống tư tưởng ban ơn của cán bộ miền xuôi lên công tác ở các vùng
dân tộc thiểu số; chống tư tưởng dân tộc hẹp hòi của cán bộ và nhân dân
địa phương
+ Nâng cao hơn nữa đời sống nhân dân để hoàn thành sự nghiệp công
nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
- Quan tâm phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào các dân tộc thiểu số
+ Về chính trị
+ Về kinh tế
+ Về văn hoá
- Đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số là nhiệm vụ then chốt
trong phát triển vùng dân tộc thiểu số, miền núi
+ Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số phải trên
cơ sở phát huy tinh thần đoàn kết toàn dân tộc
+ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ dân tộc thiểu số gắn liền với công tác

11
quy hoạch, sử dụng cán bộ
+ Cần tránh tâm lý tự ti, ngại thay đổi của một số cán bộ dân tộc
thiểu số
+ Ưu tiên phát triển đội ngũ cán bộ nữ người dân tộc thiểu số
Câu 2: Quan điểm của Nghị quyết số 24-NQ/TW (ngày 12/3/2003):
Đảng cộng sản Việt Nam - Một số quan điểm cơ bản
về vấn đề dân tộc và quan + Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài,
hệ dân tộc trong thời kỳ đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
đổi mới là gì? + Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương
trợ, giúp nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu
chia rẽ dân tộc.
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc
phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với
giải quyết các vấn đề xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm
phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ
dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hoá
truyền thống các dân tộc thiểu số trong sự nghiệp phát triển chung của

12
cộng đồng dân tộc Việt Nam thống nhất.
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi,
trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xoá đói,
giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi
đôi với bảo vệ bền vững môi trường sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần
tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường sự quan
tâm hỗ trợ của Trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả
nước.
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống
chính trị.
- Một số giải pháp chủ yếu
+ Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của hệ thống chính trị, các cấp, các
ngành và toàn thể xã hội về vị trí, nhiệm vụ của công tác dân tộc trong
tình hình mới. Xem việc quán triệt và thực hiện tốt chính sách dân tộc
của Đảng là nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng của các cấp ủy, tổ
chức đảng, chính quyền, Mặt trận, đoàn thể từ Trung ương đến địa
phương.
Tuyên truyền, giáo dục các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và

13
Nhà nước cho mọi cán bộ, đảng viên và cho nhân dân. Phổ biến sâu rộng
các chủ trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và
miền núi cho đồng bào các dân tộc thiểu số.
+ Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng
dân tộc và miền núi; rà soát, điều chỉnh, bổ sung để hoàn chỉnh những
chính sách đã có và nghiên cứu ban hành những chính sách mới, để đáp
ứng yêu cầu phát triển các vùng dân tộc và nhiệm vụ công tác dân tộc
trong giai đoạn mới.
Huy động nhiều nguồn lực cho đầu tư, phát triển, giúp đỡ vùng dân tộc
và miền núi. Ưu tiên đầu tư cho xóa đói, giảm nghèo, phát triển nhanh
kinh tế - xã hội, giải quyết những khó khăn bức xúc của đồng bào vùng
dân tộc và miền núi; trước hết tập trung cho các vùng đặc biệt khó khăn.
Thực hiện nghiêm chỉnh việc công khai hóa các chính sách, chương trình,
dự án, vốn đầu tư... để đồng bào biết và tham gia quản lý, giám sát quá
trình thực hiện.
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ ở vùng dân tộc và
miền núi.
+ Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ
là người dân tộc thiểu số cho từng vùng, từng dân tộc. Trong những năm

14
trước mắt, cần tăng cường lực lượng cán bộ có năng lực, phẩm chất tốt
đến công tác ở vùng dân tộc, nhất là các địa bàn xung yếu về chính trị, an
ninh, quốc phòng; coi trọng việc bồi dưỡng, đào tạo thanh niên sau khi
hoàn thành nghĩa vụ quân sự làm nguồn cán bộ bổ sung cho cơ sở;
nghiên cứu sửa đổi tiêu chuẩn tuyển dụng, bổ nhiệm và các cơ chế, chính
sách đãi ngộ cán bộ công tác ở vùng dân tộc và miền núi, nhất là những
cán bộ công tác lâu năm ở miền núi, vùng cao.
Kiện toàn và chăm lo xây dựng hệ thống tổ chức cơ quan làm công tác
dân tộc từ Trung ương đến địa phương. Tăng cường số lượng và chất
lượng đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc để làm tốt công tác tham mưu
cho cấp uỷ, chính quyền địa phương trong việc thực hiện chính sách dân
tộc. Một số bộ, ngành cần tổ chức bộ phận và có cán bộ chuyên trách làm
công tác dân tộc.
+ Tăng cường công tác vận động quần chúng trong việc bảo đảm thực
hiện tốt chính sách dân tộc trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
Nâng cao hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể
nhân dân trong việc tham gia triển khai, thực hiện công tác dân tộc, chính
sách dân tộc.
Có chính sách động viên, bồi dưỡng, hướng dẫn và phát huy vai trò của

15
những người có uy tín trong đồng bào dân tộc trong việc thực hiện chính
sách dân tộc của Đảng và Nhà nước ở các địa bàn dân cư vùng dân tộc và
miền núi.
Đổi mới nội dung và phương pháp công tác dân vận ở vùng đồng bào dân
tộc; quán triệt phương châm : chân thành, tích cực, thận trọng, kiên trì, tế
nhị, vững chắc; sử dụng nhiều phương thức phù hợp với đặc thù của từng
dân tộc, từng địa phương. Cán bộ công tác ở vùng dân tộc và miền núi
phải quán triệt và thực hiện thật tốt phong cách công tác dân vận : “Trọng
dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với dân”.
Câu 3: Cán bộ lãnh đạo, - Nắm vững quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
quản lý cần làm gì để vận Minh về dân tộc và quan hệ dân tộc.
dụng quan điểm của chủ - Nắm vững quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân tộc và
nghĩa Mác - Lênin, tư quan hệ dân tộc.
tưởng Hồ Chí Minh về vấn - Nắm vững tình hình, đặc điểm dân tộc ở địa phương.
đề dân tộc và quan hệ dân - Chủ động, sáng tạo và đề xuất được các giải pháp giải quyết vấn đề dân
tộc ở Việt Nam (hoặc địa tộc trong thực tiễn.
phương)? - Nhận diện, đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch,
xuyên tạc vấn đề dân tộc ở Việt Nam.

16
7. Yêu cầu với học viên
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.

17
II. Bài giảng/Chuyên đề 2
1. Tên chuyên đề: Quan hệ dân tộc trên thế giới hiện nay
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Những kiến thức cơ bản về tình hình, đặc điểm, xu hướng của quan hệ dân tộc trên thế giới; những tác
động của quan hệ dân tộc trên thế giới đối với Việt Nam.
- Về kỹ năng: Có khả năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quan hệ
dân tộc trên thế giới tác động đến quan hệ dân tộc ở Việt Nam.
- Về tư tưởng: Có niềm tin khoa học vào quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng Cộng
sản Việt Nam về vấn đề dân tộc và quan hệ dân tộc.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài giảng/ Đánh giá người học
chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Nhận diện về các dân tộc trên thế giới (quốc - Thi vấn đáp;
Vận dụng, phân tích, đánh giá được những vấn gia, tộc người, ngữ hệ); - Thi viết;
đề về dân tộc và quan hệ dân tộc trên thế giới - Phân tích các biểu hiện của quan hệ dân tộc - Viết thu hoạch.
- Về kỹ năng: trên thế giới
Đề xuất giải pháp, cách thức giải quyết các - Phân tích, đánh giá đặc điểm và xu hướng
vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quan của quan hệ dân tộc trên thế giới

18
hệ dân tộc trên thế giới tác động đến quan hệ - Phân tích, đánh giá tác động của quan hệ dân
dân tộc ở Việt Nam. tộc trên thế giới đến Việt Nam
- Về thái độ/Tư tưởng: - Phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp về
+ Củng cố thế giới quan khoa học mác xít trong vấn đề dân tộc trên thế giới tác động đến quan
giải quyết các vấn đề liên quan đến dân tộc và hệ dân tộc ở Việt Nam ở cấp độ quốc gia và
quan hệ dân tộc. tộc người.
+ Nhận diện, đấu tranh phản bác các quan điểm
sai trái, thù địch về vấn đề dân tộc và quan hệ
dân tộc.

5. Tài liệu học tập


5.1. Tài liệu phải đọc
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: “Giáo trình lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam”, Nxb Lý luận
Chính trị, Hà Nội, 2021.
2. Chính phủ: “Nghị định về công tác dân tộc”, số 05/2011/NĐ-CP, Hà Nội, ngày 14/01/2011.
3. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII”, Tập 1,2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2021 (tập 1: tr 170-171; tập 2: tr 45, tr 72-73), tr 140-141).
5.2. Tài liệu nên đọc

19
1. Bộ Chính trị: “Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá IXvề công tác dân tộc trong tình hình mới”, số 65-KL/TW, Hà Nội, ngày 30/10/2019.
2. Chính phủ: “Nghị quyết Ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, số
10/NQ-CP, Hà Nội, ngày 28/01/2022.
3. Lê Hải Đăng - Phạm Minh Phúc (đồng chủ biên): “Xung đột tộc người, tôn giáo ở một số quốc gia trong những năm
gần đây”, Nxb Khoa học xã hội, 2020.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bài giảng/ Nội dung Câu hỏi đánh giá
chuyên đề phải giải quyết quá trình
Câu hỏi cốt lõi 1: * Các xu hướng trong quan hệ dân tộc trên thế giới hiện nay Câu hỏi trước giờ lên
Câu 1: Các xu hướng - Xu hướng hợp tác, liên kết trong quan hệ dân tộc lớp:
trong quan hệ dân tộc trên + Xu hướng hợp tác, liên kết giữa các dân tộc trong quốc gia và quan hệ - Quan hệ dân tộc
thế giới và tác động đến giữa các nước ngày càng phổ biến trên thế giới hiện nay
Việt Nam như thế nào? + Trên phạm vi quốc tế, xu hướng hợp nhất tạo nên sức hút đối với các được biểu hiện ở
dân tộc - quốc gia tham gia vào nhiều hình thức liên minh những vấn đề nào?
+ Các quốc gia phải hợp tác để cùng giải quyết những vấn đề chung của - Đặc điểm và xu
nhân loại như: ô nhiễm môi trường, dịch bệnh... hướng của quan hệ
+ Trong phạm vi nội bộ quốc gia, xu hướng hợp nhất biểu hiện ở việc dân tộc trên thế giới

20
hàn gắn, thống nhất, hòa hợp ở một số quốc gia - dân tộc hiện nay bao gồm
+ Trong quan hệ quốc tế, vấn đề dân tộc hiện nay có nhiều khía cạnh đã những nội dung nào?
là vấn đề quốc tế, liên quốc gia, “xuyên biên giới”. - Quan hệ dân tộc
- Sự trỗi dậy của ý thức dân tộc, chủ nghĩa dân tộc và xu hướng phân ly, trên thế giới tác động
bạo lực khi giải quyết các vấn đề trong quan hệ dân tộc đến Việt Nam như
+ Ý thức tộc người, dân tộc được thức tỉnh, đề cao độc lập tự chủ, tự thế nào?
quyết, tự cường, chống lại sự can thiệp áp đặt từ bên ngoài. - Định hướng giải
+ Phong trào ly khai, đòi tự trị, “chủ quyền”, “độc lập” diễn ra ở khắp quyết vấn đề dân tộc
các châu lục ở Việt Nam là gì?
+ Mâu thuẫn, xung đột dân tộc diễn ra khắp thế giới không phụ thuộc Câu hỏi sau giờ lên
vào khu vực địa lý, thể chế chính trị, hay trình độ phát triển KT - XH lớp:
+ Hình thức của mâu thuẫn và xung đột dân tộc - Đồng chí rút ra nội
Thứ nhất, Xung đột về văn hóa ngôn ngữ giữa cộng đồng nói tiếng Pháp dung cơ bản nào sau
và cộng đồng nói tiếng Anh ở bang Quebech (Canađa) khi học xong chuyên
Thứ hai, Xung đột dân tộc lan rộng thành chiến tranh khu vực như ở đề này?
Trung Đông giữa các nước Arập với người Ixraen
Thứ ba, Xung đột giữa tộc người theo đạo Công giáo và nhóm tộc người
theo đạo Hồi ở Philippin
Thứ tư, Xung đột giữa người Ấn Độ giáo và người Hồi giáo ở Ấn Độ và

21
Pakixtan
Thứ năm, Xung đột giữa những người theo đạo Xích và người theo Phật
giáo ở Srilanka
+ Mâu thuẫn và xung đột dân tộc bao giờ cũng xuất phát và mang nội
dung lợi ích giai cấp
+ Bị kích động bởi chủ nghĩa dân tộc cực đoan, chủ nghĩa dân tộc hẹp
hòi, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc và chủ nghĩa ly khai...
+ Mâu thuẫn và xung đột dân tộc phá vỡ sự thống nhất của nhiều quốc
gia - dân tộc; phá vỡ sự hòa bình, ổn định an ninh khu vực và quốc tế
+ Xung đột dân tộc gây ra sự chia rẽ sâu sắc, phá vỡ tinh thần đoàn kết
quốc tế, làm suy yếu các lực lượng cách mạng và tiến bộ trên thế giới
+ Xung đột và chiến tranh cục bộ cũng gây ra những thảm họa lớn về
môi trường.
*. Tác động của quan hệ dân tộc trên thế giới đến Việt Nam
- Tác động tích cực
+ Độc lập, chủ quyền và lợi ích quốc gia - dân tộc là cơ sở để xử lý quan
hệ dân tộc trong thế giới ngày nay
+ Chủ động, tích cực hội nhập với thế giới để phát triển nhanh, bền

22
vững
- Tác động tiêu cực
+ Các thế lực cường quyền thông qua toàn cầu hóa và hội nhập để thực
hiện mưu đồ can thiệp vào chủ quyền quốc gia và độc lập dân tộc
+ Mâu thuẫn về lợi ích, sự cuồng tín tôn giáo làm nảy sinh chủ nghĩa
dân tộc cực đoan, bành trướng, bá quyền đe dọa sự ổn định
+ Những biến động kinh tế bất lợi từ thế giới và khu vực sẽ tác động
tiêu cực nhiều hơn đến kinh tế - xã hội trong nước
+ Điều kiện nội lực và sức cạnh tranh yếu kém sẽ tiềm ẩn không ít rủi ro
về kinh tế, bị chi phối hoặc làm xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc
+ Vấn đề dân tộc và tôn giáo luôn bị các thế lực thù địch xem như một
“công cụ” thực hiện các ý đồ xâm lược, chống phá cách mạng.
Câu 2: Quan điểm của * Quan điểm của Đảng:
Đảng về vấn đề dân tộc ở - Thời gian tới, hòa bình, hợp tác và phát triển tiếp tục là xu thế lớn,
Việt Nam trước tác động nhưng xung đột tôn giáo, sắc tộc, tranh chấp tài nguyên và lãnh thổ,
của xu hướng quan hệ dân biển đảo, bạo loạn, khủng bố diễn biến phức tạp (NQ 22-NQ/TW ngày
tộc trên thế như thế nào? 10/4/2013 về hội nhập quốc tế của Bộ Chính trị).
- Chủ nghĩa dân tộc, cực đoan, xung đột cục bộ, sắc tộc, tôn giáo, tranh
chấp lãnh thổ, tài nguyên là những thách thức lớn đe dọa sự ổn định và

23
phát triển ở một số khu vực, quốc gia (Văn kiện ĐH XIII, tập 2, tr 87-
88).
- Nhận diện âm mưu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc,
tôn giáo ở Việt Nam để kích động bạo loạn, ly khai...
* Định hướng giải quyết vấn đề dân tộc
- Định hướng trong việc giải quyết vấn đề quốc gia (dân tộc)
+ Không ngừng xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ
vững độc lập chủ quyền quốc gia - độc lập dân tộc chủ động và tích cực
hội nhập quốc tế trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới
đất nước
+ Đổi mới và thống nhất nhận thức về lợi ích quốc gia - dân tộc trong
bối cảnh mới
+ Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội
và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
- Định hướng giải quyết vấn đề quan hệ dân tộc ở Việt Nam trong bối
cảnh thế giới hiện nay
+ Giải quyết quan hệ dân tộc là việc giải quyết vấn đề dân tộc, chính
sách dân tộc với vùng dân tộc thiểu số trên cơ sở kiên trì phát huy

24
truyền thống đại đoàn kết toàn dân tộc
+ Giải quyết quan hệ dân tộc không chỉ là vấn đề mang tính chính trị -
xã hội, mà còn mang tính liên ngành, toàn diện, tác động đến nhiều cấp,
nhiều ngành trong hệ thống chính trị
+ Chủ động tích cực hội nhập và xử lý hài hoà các lợi ích quốc gia dân
tộc và các quan hệ tộc người trong một thế giới đang biến đổi nhanh
chóng, mạnh mẽ, phức tạp và khó lường
Câu 3: Cán bộ lãnh đạo, - Nắm vững quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân tộc và
quản lý cần làm gì để nhận quan hệ dân tộc;
diện, xử lý những vấn đề - Phân tích, đánh giá được đặc điểm và xu hướng, tác động của quan hệ
dân tộc trên thế giới tác dân tộc trên thế giới;
động đến Việt Nam (và địa - Nắm vững tình hình, đặc điểm dân tộc ở địa phương;
phương)? - Chủ động, sáng tạo và đề xuất được các giải pháp giải quyết vấn đề
dân tộc trong thực tiễn;
- Nhận diện, đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch,
xuyên tạc vấn đề dân tộc ở Việt Nam.

7. Yêu cầu với học viên:


- Làm bài tập;

25
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.

26
III. Bài giảng/Chuyên đề 3
1. Tên chuyên đề: Quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Những kiến thức về quan hệ dân tộc và định hướng giải quyết vấn đề quan hệ dân tộc ở Việt Nam.
- Về kỹ năng: Góp phần rèn luyện kỹ năng phân tích, dự báo, đánh giá và xử lý các vấn đề nảy sinh trong quan hệ dân tộc
ở Việt Nam.
- Về tư tưởng: Củng cố lập trường, quan điểm của học viên đối với Đảng, Nhà nước trong giải quyết các mối quan hệ dân
tộc; đấu tranh, phê phán các quan điểm sai trái, thù địch về vấn đề dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học

Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài giảng/ Đánh giá người học
chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến - Thi vấn đáp;
Phân tích, đánh giá được những nội dung cơ bản quan hệ dân tộc ở Việt Nam; - Thi viết;
của quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay - Phân tích, đánh giá những nội dung cơ bản của - Viết thu hoạch.
- Về kỹ năng: các trục quan hệ dân tộc ở Việt Nam và liên hệ
Kiến nghị biện pháp, cách thức giải quyết các với thực tiễn ở địa phương;
vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quan - Phân tích, đánh giá các vấn đề đặt ra và định

27
hệ dân tộc ở Việt Nam (hoặc địa phương). hướng giải quyết trong quan hệ dân tộc ở Việt
- Về thái độ/Tư tưởng: Nam và địa phương.
+ Tin tưởng vào đường lối, chính sách của Đảng và - Phân tích, đánh giá, đề xuất giải pháp giải
Nhà nước về dân tộc và quan hệ dân tộc. quyết những nội dung về vấn đề quan hệ dân tộc
+ Nhận diện, đấu tranh với những quan điểm sai ở địa phương nơi học viên công tác/cư trú.
trái, thù địch về vấn đề quan hệ dân tộc ở Việt
Nam.

5. Tài liệu học tập


5.1. Tài liệu phải đọc
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: “Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam”, Nxb Lý luận Chính trị,
Hà Nội, 2021.
2. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương (khóa IX)”, Nxb CTQG, Hà
Nội, 2003.
3. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII”, Tập 1,2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2021 (tập 1: tr 170-171; tập 2: tr 45, tr 72-73), tr 140-141).
5.2. Tài liệu nên đọc
1. Chính phủ: “Nghị định về công tác dân tộc”, số 05/2011/NĐ-CP, Hà Nội, ngày 14/01/2011.

28
2. Chính phủ: “Nghị quyết Ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, số
10/NQ-CP, Hà Nội, ngày 28/01/2022.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bài giảng/ Nội dung Câu hỏi
chuyên đề phải giải quyết đánh giá quá trình
Câu hỏi cốt lõi 1 * Quan hệ giữa các tộc người với quốc gia - dân tộc Câu hỏi trước giờ
Quan hệ dân tộc ở Việt - Quan hệ giữa các tộc người với quốc gia - dân tộc được biểu hiện là lên lớp:
Nam hiện nay có những quan hệ giữa người dân với Đảng, Nhà nước thông qua hệ thống chính trị - Quan hệ dân tộc ở
nội dung cơ bản nào? + Đảng và Nhà nước luôn chú trọng công tác xây dựng hệ thống chính trị Việt Nam bao gồm
vùng DTTS những hình thức
+ Đảng và Nhà nước luôn chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng và sử nào?
dụng đội ngũ cán bộ là người DTTS - Những nhân tố
+ Sự bình đẳng trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta ngày càng thực nào ảnh hưởng đến
hiện tốt quan hệ dân tộc ở
+ Quan hệ đoàn kết, tin tưởng giữa các dân tộc cũng như của người dân Việt Nam?
với hệ thống chính trị - Quan hệ dân tộc ở
+ Yếu kém về năng lực, suy thoái đạo đức của một bộ phận cán bộ; thiếu Việt Nam hiện nay
sót trong triển khai dự án... bao gồm những nội
- Quan hệ giữa người dân với Đảng, Nhà nước thông qua việc thực hiện dung nào?

29
các chính sách phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân tộc - Quan hệ dân tộc ở
+ Nhiều chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội: Việt Nam hiện nay
chương trình 135, Nghị quyết 30a, Nghị quyết 88/2019/QH14... đang đặt ra vấn đề
+ Về kinh tế: xây dựng cơ sở hạ tầng, xoá đói giảm nghèo, nhà ở, đất sản gì và định hướng
xuất… giải quyết như thế
+ Về giáo dục: miễn, giảm học phí, xây dựng và mở rộng trường dân tộc nào?
nội trú, cử tuyển… Câu hỏi sau giờ lên
+ Về y tế: xây dựng hệ thống y tế ở địa phương, chính sách miễn, giảm lớp:
bảo hiểm y tế... - Đồng chí rút ra
* Quan hệ giữa tộc người đa số với các tộc người thiểu số nội dung cơ bản
- Quan hệ kinh tế nào sau khi học
+ Tích cực: xong chuyên đề
Thứ nhất, Giao lưu, trao đổi, giúp đỡ, hỗ trợ trong sản xuất và đời sống này?
Thứ hai, Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, truyền bá khoa học - kỹ
thuật và đẩy mạnh hệ thống thương mại, dịch vụ
Thứ ba, Tạo ra thị trường, làm thay đổi tính tự cung tự cấp ở một số lĩnh
vực hoạt động sinh kế của các tộc người thiểu số
+ Vấn đề đặt ra:
Thứ nhất, Phân hóa xã hội, xuất hiện mâu thuẫn trong nội bộ từng tộc

30
người và giữa các tộc người
Thứ hai, Định kiến của một bộ phận đồng bào DTTS với người Kinh có
xu hướng gia tăng
Thứ ba, Người Kinh chưa khắc phục được tâm lý coi thường người dân
tộc thiểu số
- Quan hệ chính trị - xã hội
+ Tích cực:
Thứ nhất, Hòa hợp giữa các tộc người được tăng cường
Thứ hai, Sự giúp đỡ, hỗ trợ của người Kinh với các DTTS rất quan trọng
trong xây dựng và đảm bảo đoàn kết
Thứ ba, Đội ngũ cán bộ, công chức đông đảo và trình độ cao của người
Kinh đang phục vụ ở vùng DTTS
Thứ tư, Tỷ lệ kết hôn hỗn hợp giữa các tộc người ở khắp mọi vùng, miền
ngày càng trở nên phổ biến
+ Vấn đề đặt ra:
Thứ nhất, Nhiều người Kinh, kể cả cán bộ, viên chức có những hành vi
tiêu cực, gây tổn hại tới đoàn kết
Thứ hai, Lợi dụng bản tính thật thà, chất phác của đồng bào DTTS trong

31
buôn bán, khai thác tài nguyên…
Thứ ba, Xuất hiện nhiều biểu hiện đáng lo ngại như ly khai, xung đột…
- Quan hệ văn hóa
+ Tích cực:
Thứ nhất, qua giao lưu, hợp tác, các giá trị văn hóa của các dân tộc được
tiếp thu, tiếp biến tự nhiên.
Thứ hai, văn hóa người Kinh ảnh hưởng sâu sắc đến biến đổi văn hóa của
nhiều tộc người.
- Vấn đề đặt ra:
Xói mòn, thậm chí mất văn hóa của các tộc thiểu số do ảnh hưởng văn
hóa của tộc đa số.
* Quan hệ giữa các tộc người thiểu số
- Quan hệ kinh tế
+ Tích cực:
Thứ nhất, quan hệ kinh tế giữa các tộc người được đẩy mạnh hơn, hoạt
động trao đổi, mua bán ngày càng chiếm vị trí quan trọng.
Thứ hai, góp phần tăng cường hợp tác sản xuất nông nghiệp, trao truyền
các kỹ thuật tiến bộ trong sản xuất.

32
+ Vấn đề đặt ra:
Thứ nhất, xuất hiện những bất đồng, những mâu thuẫn mới.
Thứ hai, quan hệ kinh tế giữa các tộc người cho đến nay chủ yếu diễn ra
trong hoạt động nông nghiệp và mang tính tự phát.
- Quan hệ chính trị - xã hội
+ Quan hệ giữa các tộc người còn liên quan mật thiết đến sự trỗi dậy
ngày càng mạnh mẽ về ý thức tự giác của nhiều dân tộc.
+ Ở một số địa phương, tâm lý mong muốn có người của mình tham gia
vào hệ thống chính trị các cấp; được hưởng đầy đủ các chính sách ưu tiên
của Nhà nước có xu hướng gia tăng.
+ Một số nhóm tộc người muốn tách ra thành một dân tộc riêng, một số
khác lại muốn đổi tên gọi.
- Quan hệ văn hóa
+ Quan hệ về phương diện văn hóa diễn ra khá toàn diện: giao lưu, tiếp
thu các yếu tố văn hóa của nhau.
+ Một số tộc người sử dụng ngôn ngữ của các tộc người có dân số đông
trong vùng đóng vai trò quan trọng, thể hiện nhu cầu phát triển các mối
quan hệ giữa các tộc người.
+ Xu hướng phai nhạt bản sắc, giá trị văn hoá truyền thống của các tộc

33
người.
* Quan hệ trong nội bộ từng tộc người
- Quan hệ về nguồn gốc lịch sử tộc người
+ Các thành viên trong một tộc người đều có chung nguồn gốc, đó là ý
thức về cội nguồn, củng cố tâm lý gắn kết giữa các thành viên cùng tộc,
nhất là cùng dòng họ.
+ Các thành viên trong một tộc người có cùng bản sắc văn hóa được lưu
giữ và trao truyền qua các nghi lễ: cưới hỏi, thờ cúng, tang ma…
+ Vấn đề đặt ra: phân ly; lợi dụng quan hệ lịch sử tộc người, thậm chí
quan hệ liên/xuyên biên giới để thực hiện ý đồ chống phá, chia rẽ khối
đại đoàn kết dân tộc.
- Quan hệ kinh tế
+ Tích cực: Các gia đình thành viên nội tộc người, khi gặp khó khăn luôn
nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ nhau của những người đồng tộc trong các
hoạt động sinh kế.
+ Vấn đề đặt ra: Xuất hiện tình trạng phân hóa giàu - nghèo ngày càng rõ
rệt; quan hệ kinh tế thuê mướn, vay phải trả lãi suất…; mâu thuẫn, tranh
chấp đất đai trong dòng họ…

34
- Quan hệ xã hội
+ Quan hệ xã hội mở rộng, sinh sống đan xen, tạo giao lưu, trao đổi, phát
triển kinh tế của tộc người.
+ Quan hệ dòng họ, đồng tộc luôn được duy trì, củng cố, ngày được tăng
cường với mục đích cố kết cộng đồng.
+ Vấn đề đặt ra: Quan hệ nội tộc người có xu hướng ngày càng lỏng lẻo,
nguy cơ phai nhạt các giá trị văn hóa truyền thống ngày càng tăng.
- Quan hệ văn hóa
+ Mỗi một tộc người có những giá trị văn hoá riêng, là yếu tố tạo nên bản
sắc và bảo tồn văn hóa tộc người.
+ Hiện nay, do cư trú phân tán, do tác động của nền kinh tế thị trường...,
bản sắc văn hóa tộc người có nguy cơ mai một.
+ Xuất hiện xu hướng phân chia, đối lập trong nội bộ một số tộc người do
sự khác biệt về tín ngưỡng, tôn giáo.
* Quan hệ tộc người xuyên/liên biên giới.
- Quan hệ về nguồn gốc lịch sử tộc người
+ Một số tộc người thiểu số cư trú ở vùng biên giới thường có nguồn gốc
từ các quốc gia láng giềng, di cư đến Việt Nam vào những thời điểm và

35
bởi các nguyên nhân khác nhau.
+ Một số tộc người tuy hiện cư trú ở những quốc gia khác nhau, nhưng có
tương đồng về đặc điểm kinh tế, xã hội và văn hóa.
+ Ở Việt Nam có khoảng 40 dân tộc có mối quan hệ xuyên quốc gia với
mức độ khác nhau.
- Quan hệ kinh tế
+ Thông qua quan hệ hệ đồng tộc, thân tộc, các cá nhân thường qua lại
khu vực biên giới để buôn bán, tìm cơ hội làm ăn.
+ Trong các hoạt động sản xuất: người đồng tộc, thân tộc cũng thường
xuyên giúp đỡ, trao đổi hoặc mua bán các giống cây trồng, vật nuôi, công
cụ sản xuất.
+ Xuất hiện gian lận thương mại, buôn lậu, trốn thuế, buôn bán hàng giả,
hàng cấm liên quan đến quan hệ đồng tộc xuyên, liên biên giới.
- Quan hệ xã hội
+ Mối quan hệ xã hội giữa các tộc người xuyên/liên biên giới ngày càng
phát triển, nhất là trong hôn nhân, gia đình và dòng họ.
+ Hầu hết các tộc người sinh sống ở vùng biên giới với Trung Quốc; Lào
và Campuchia đều ngày càng tăng cường các mối quan hệ với những

36
người đồng tộc, thân tộc ở bên kia biên giới.
+ Một bộ phận người dân lợi dụng mối quan hệ đồng tộc, thân tộc
xuyên/liên biên giới để thực hiện các hoạt động phi pháp...
- Quan hệ văn hóa
+ Quan hệ về văn hóa chủ yếu là những người đồng tộc, thân tộc thăm
viếng, thực hiện nghĩa vụ tâm linh truyền thống.
+ Lợi dụng quan hệ đồng tộc, thân tộc xuyên/liên biên giới để vận
chuyển, truyền bá các sản phầm đồi trụy phi văn hóa.
+ Một số DTTS chuyển đổi sang theo đạo Tin Lành đã bắt đầu hình thành
một xu hướng mới trong quan hệ nội tộc người giữa những người có cùng
tôn giáo.
Câu hỏi cốt lõi 2 * Quan điểm của Đảng:
Quan điểm của Đảng về - Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ,
giải quyết mối quan hệ giúp nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự
dân tộc ở Việt Nam như nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
thế nào? Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ
dân tộc (Nghị quyết số 24/NQ-TW ngày 12/3/2003 về công tác dân tộc).
- Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển... Nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại

37
đoàn kết toàn dân tộc (Văn kiện ĐH XIII, tập 1, tr 170-171)
- Điều 5 Hiến pháp 2013:
+ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của
các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
+ Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát
triển; nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
+ Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói,
chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền
thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
+ Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để
các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
* Những vấn đề đặt ra trong quan hệ dân tộc ở Việt Nam hiện nay:
- Vấn đề khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
- Tảo hôn; hôn nhân cận huyết thống, xuyên biên giới...
- Vấn đề bảo tồn văn hóa tộc người...
- Vấn đề chuyển đổi tín ngưỡng, tôn giáo...
* Định hướng giải quyết quan hệ dân tộc ở Việt Nam:
- Về nhận thức
+ Quán triệt sâu sắc quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ

38
Chí Minh, quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về vai trò, vị trí
của vấn đề dân tộc, chính sách dân tộc và quan hệ dân tộc.
- Về hoàn thiện thể chế
+ Chính sách phát triển các tộc người thiểu số ở Việt Nam cần được
hoạch định trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ những đặc điểm tự nhiên, kinh
tế - xã hội, văn hóa truyền thống và hiện trạng phát triển mọi mặt của các
tộc người.
+ Sự phát triển phải dựa trên cơ sở:
Thứ nhất, tôn trọng và quan tâm sâu sắc lợi ích, chất lượng đời sống các
tộc người.
Thứ hai, bảo vệ tính đa dạng văn hóa các cộng đồng tộc người thiểu số.
Thứ ba, tạo được mối quan hệ dồng thuận cho phát triển bền vững.
Thứ tư, hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy giảm nguồn tài nguyên
thiên nhiên và các ruiur do khác.
Thứ năm, nâng cao vai trò của cộng đồng các tộc người thiểu số và nội
lực tộc người trong phát triển.
- Về tổ chức thực hiện
Đổi mới nội dung, nâng cao hiệu quả tổ chức thực tiễn công tác dân tộc,

39
giảm thiểu những hạn chế, thiếu sót trong quá trình thực hiện.
- Kiên trì chiến lược đại đoàn kết toàn dân tộc
Thực hiện chiến lược đại đoàn kết dân tộc, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ
của kiều bào ta ở nước ngoài, đấu tranh có hiệu quả với những mưu đồ
lợi dụng vấn đề dân tộc của các thế lực thù địch.
Câu hỏi cốt lõi 3 - Nắm vững quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân tộc và
Cán bộ lãnh đạo, quản lý quan hệ dân tộc;
cần làm gì để giải quyết - Phân tích, đánh giá tình hình quan hệ dân tộc ở Việt Nam;
những vấn đề nảy sinh - Chủ động, sáng tạo và đề xuất được các giải pháp giải quyết vấn đề dân
trong quan hệ dân tộc ở tộc trong thực tiễn;
Việt Nam (hoặc địa - Nhận diện, đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch,
phương)? xuyên tạc vấn đề dân tộc ở Việt Nam.

7. Yêu cầu với học viên:


- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.

40
IV. Bài giảng/Chuyên đề 4
1. Tên chuyên đề: Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Biểu hiện và những yếu tố tác động đến quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam; quan điểm, chính sách,
pháp luật của Đảng, Nhà nước trong việc giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở nước ta hiện nay.
- Về kỹ năng: Nhận diện, phân tích, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam (hoặc
địa phương).
- Về tư tưởng: Kiên định, tin tưởng đối với quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam;
đấu tranh với những quan điểm sai trái lợi dụng vấn đề quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học

Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài giảng/ Đánh giá người học
chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Phân tích quan hệ dân tộc và tôn giáo - Thi vấn đáp;
Phân tích, đánh giá được những vấn đề liên quan đến quan - Phân tích, đánh giá những biểu hiện; - Thi viết;
hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam những yếu tố tác động; quan điểm, giải - Viết thu hoạch.
- Về kỹ năng: pháp giải quyết mối quan hệ dân tộc và
Phân tích, đánh giá được thực trạng mối quan hệ dân tộc tôn giáo;
và tôn giáo; giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quan hệ - Phân tích, đánh giá các tình huống

41
dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam (địa phương) phù hợp vị thực tiễn tại Việt Nam liên quan đến
trí công tác. việc lợi dụng mối quan hệ dân tộc và
- Về thái độ/Tư tưởng: tôn giáo
+ Kiên định, tin tưởng đối với quan điểm, chính sách dân - Phân tích, đề xuất các giải pháp giải
tộc, tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam. quyết mối quan hệ dân tộc, tôn giáo ở
+ Đấu tranh với những quan điểm sai trái lợi dụng vấn đề Việt Nam.
quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam.

5. Tài liệu học tập:


5.1. Tài liệu phải đọc
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: “Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam”, Nxb Lý luận Chính trị,
Hà Nội, 2021.
2. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương (khóa IX)”, Nxb CTQG, Hà
Nội, 2003.
3. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII”, Tập 1,2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2021 (tập 1: tr 170-171; tập 2: tr 45, tr 72-73), tr 140-141).
5.2. Tài liệu nên đọc
1. Chính phủ: “Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo”, số
162/2017/NĐ-CP, Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017.

42
2. Quốc hội (khóa XIV): “Luật tín ngưỡng, tôn giáo”, Kỳ họp thứ hai, thông qua ngày 18/61/2016.
3. Lê Văn Lợi (chủ biên): “Giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”, Nxb Lý luận Chính
trị, Hà Nội, 2018.
4. Hoàng Thị Lan (chủ biên): “Đời sống tôn giáo, tín ngưỡng vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam hiện nay”, Nxb Lý luận
Chính trị, Hà Nội, 2021.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bài giảng/ Nội dung Câu hỏi
chuyên đề phải giải quyết đánh giá quá trình
Câu hỏi cốt lõi 1 * Những biểu hiện chủ yếu của quan hệ dân tộc và tôn giáo Câu hỏi trước giờ lên
Quan hệ dân tộc và tôn giáo - Các tôn giáo cơ bản đồng hành cùng dân tộc, góp phần xây dựng, lớp:
ở Việt Nam hiện nay có củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc với phương châm “tốt đời, - Quan hệ dân tộc và
những biểu hiện chủ yếu và đẹp đạo”. tôn giáo có những nội
những yếu tố tác động nào? + Việt Nam là một quốc gia đa tộc người, đa tôn giáo dung nào?
+ Đảng và Nhà nước nhất quán nguyên tắc đoàn kết toàn dân tộc
- Quan hệ dân tộc và
trong hoạch định, thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo.
tôn giáo có những
+ Trong lịch sử, quan hệ dân tộc và tôn giáo luôn bị các thế lực thù
biểu biện chủ yếu
địch lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam
nào?
+ Phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tôn giáo, động viên
- Những yếu tố nào
tổ chức tôn giáo, chức sắc, tín đồ sống tốt đời đẹp đạo, đóng góp

43
tích cực trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. tác động đến quan hệ
+ Do nhận thức hoặc do thực hiện chưa đúng các chính sách của dân tộc và tôn giáo ở
Đảng, pháp luật của nhà nước về vấn đề dân tộc và tôn giáo nên còn Việt Nam hiện nay?
có những vấn đề phát sinh. - Quan điểm và giải
- Các tôn giáo, kể cả tôn giáo ngoại nhập đều biến đổi để phù hợp pháp giải quyết quan
với trình độ phát triển kinh tế - xã hội, và thích ứng với truyền thống
hệ dân tộc và tôn giáo
văn hóa Việt Nam
ở Việt Nam như thế
+ Một tôn giáo muốn tồn tại, phát triển đều phải tìm cách biến đổi
nào?
phù hợp với trình độ phát triển của dân tộc về kinh tế, chính trị, văn
Câu hỏi sau giờ lên
hóa, xã hội.
lớp:
+ Xuyên suốt chiều dài lịch sử Việt Nam, yếu tố tôn giáo là một
trong những sợi dây liên kết cộng đồng trong mối quan hệ nhà - làng - Đồng chí rút ra nội
- nước. dung cơ bản nào sau
+ Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo là ba tôn giáo có vị trí quan khi học xong chuyên
trọng, chi phối mạnh mẽ đến hệ tư tưởng văn hóa Việt Nam, tạo nên đề này?
một nền văn minh Đại Việt.
+ Hiện nay, tôn giáo đang biến đổi để thích nghi với xu hướng thời
đại; đồng thời, duy trì giá trị văn hóa Việt Nam, gắn bó và đồng
hành cùng đất nước.
+ Sự vận động, biến đổi của mối quan hệ giữa dân tộc và tôn giáo

44
gắn chặt với sự vận động và biến đổi của tồn tại xã hội.
- Ảnh hưởng của tôn giáo đến những vấn đề ngoài tôn giáo trong
cộng đồng dân tộc/tộc người có xu hướng gia tăng
+ Các tôn giáo vừa thực hiện chức tôn giáo, vừa thực hiện các chức
năng ngoài tôn giáo như từ thiện, bảo trợ xã hội, giáo dục…
+ Trong nhiều trường hợp, tôn giáo có sự tác động ngược chiều, cản
trở sự phát triển xã hội; gây ra những mâu thuẫn, xung đột…
+ Đảng và nhà nước thực hiện nhiều chính sách đổi mới đối với tín
ngưỡng, tôn giáo. Một số tôn giáo mở rộng ảnh hưởng ở vùng miền
núi và dân tộc thiểu số.
+ Một số tổ chức đội lốt tôn giáo có những hoạt động trái pháp luật,
xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng; phá hoại khối đoàn kết
dân tộc.
- Hình thành các cộng đồng tộc người - tôn giáo liên vùng,
liên/xuyên quốc gia và liên khu vực.
+ Tin lành ở người Hmông (khu vực miền núi phía Bắc).
+ Tin lành trong đồng bào các DTTS ở Tây Nguyên.
+ Islam và Bà la môn ở người Chăm (tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận.
+ Phật giáo Nam tông ở người Khmer (vùng Tây Nam bộ).
* Các yếu tố tác động đến quan hệ dân tộc và tôn giáo

45
- Yếu tố trong nước
+ Điều kiện địa lý, trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của
các tộc người và tín đồ tôn giáo
+ Chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về dân
tộc, tôn giáo
+ Đường hướng hành đạo và chủ trương phát triển nhanh tôn giáo
trong vùng DTTS của các tổ chức tôn giáo
- Yếu tố quốc tế
+ Toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế và những diến biến phức tạp trong
quan hệ dân tộc và tôn giáo trên thế giới
+ Âm mưu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn
giáo vào mục đích chính trị, tác động xấu đến mối quan hệ dân tộc
và tôn giáo ở Việt Nam
Câu hỏi cốt lõi 2 - Quan điểm Đại hội XIII:
Quan điểm của Đảng về vấn “Nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn
đề quan hệ dân tộc và tôn kết toàn dân tộc” (Văn kiên ĐH XIII, tập 1, tr 170-171).
giáo ở Việt Nam hiện nay “Kiên quyết đấu tranh và xử lý nghiêm minh những đối tượng lợi
như thế nào? dụng tôn giáo chống phá Đảng, nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa;
chia rẽ, phá hoại đoàn kết tôn giáo và khối đại đoàn kết toàn dân
tộc” (Văn kiên ĐH XIII, tập 1, tr 171).

46
Nội dung quan điểm của Đảng:
+ Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo
+ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong quan hệ
với cộng đồng quốc gia - dân tộc
+ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải bảo đảm quyền tự
do tín ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiểu số
+ Kiên quyết đấu tranh với âm mưu lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo.
- Giải pháp
+ Nhận thức đúng về vấn đề dân tộc và tôn giáo...
+ Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội... vùng dân tộc thiểu số...
+ Nâng cao chất lượng hoạt động và vai trò của hệ thống chính trị
+ Củng cố quốc phòng, an ninh; kiên quyết đấu tranh với việc lợi
dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo...
Câu hỏi cốt lõi 3 - Nắm vững quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân
Cán bộ lãnh đạo, quản lý tộc và tôn giáo;
cần làm gì để giải quyết vấn - Nắm vững tình hình, đặc điểm về dân tộc, tôn giáo ở Việt Nam
đề nảy sinh trong quan hệ - Phân tích, đánh giá về quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam (địa
dân tộc và tôn giáo ở Việt phương);
Nam (hoặc địa phương)? - Chủ động, sáng tạo và đề xuất được các giải pháp giải quyết vấn đề

47
dân tộc trong thực tiễn;
- Nhận diện, đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch,
xuyên tạc vấn đề dân tộc ở Việt Nam.

7. Yêu cầu với học viên:


- Làm bài tập:
- Chuẩn bị nội dung tự học
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn ở mục 5
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.

48
II. Bài giảng/Chuyên đề 5
1. Tên chuyên đề: Thiết chế xã hội truyền thống trong xây dựng hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam
hiện nay
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Những nội dung cơ bản về thiết chế xã hội truyền thống và ảnh hưởng của thiết chế xã hội truyền thống
trong xây dựng hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam hiện nay.
- Về kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh từ mối quan hệ giữa
thiết chế xã hội truyền thống và hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số nhằm xây dựng, củng cố hệ thống chính trị cơ sở ở địa
phương nơi học viên công tác.
- Về tư tưởng: Kiên định, tin tưởng đối với quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam; đấu tranh
với các thế lực thù địch lợi dụng các thiết chế xã hội truyền thống của các dân tộc thiểu số để chống phá cách mạng Việt
Nam
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học:

Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài giảng/ Đánh giá người học
chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Phân tích, đánh giá được đặc - Thi vấn đáp nhóm;
Phân tích, đánh giá được những nội dung cơ bản về thiết chế xã điểm, những ảnh hưởng của - Thi viết;
hội truyền thống trong xây dựng hệ thống chính trị vùng dân thiết chế xã hội truyền thống

49
tộc thiểu số đến đời sống đồng bào dân tộc - Viết thu hoạch.
- Về kỹ năng: thiểu số ở Việt Nam cũng như
+ Đánh giá được những ảnh hưởng tích cực và tiêu của thiết địa phương nơi học viên công
chế xã hội truyền thống đến hệ thống chính trị cơ sở tại địa tác.
phương - Vận dụng thiết chế xã hội
+ Đề xuất và kiến nghị giải pháp các vấn đề phát sinh từ mối truyền thống trong việc quản lý
quan hệ giữa thiết chế xã hội truyền thống và hệ thống chính trị và giải quyết mối quan hệ dân
cơ sở vùng dân tộc thiểu số ở địa phương nơi học viên công tác tộc tại vùng đồng bào dân tộc
- Về thái độ/Tư tưởng: thiểu số
+ Kiên định, tin tưởng đối với quan điểm, chính sách dân tộc - Đề xuất các giải pháp để phát
của Đảng và Nhà nước Việt Nam. huy có hiệu quả thiết chế xã hội
+ Đấu tranh với các thế lực thù địch lợi dụng các thiết chế xã truyền thống trong việc xây
hội truyền thống của các dân tộc thiểu số để chống phá cách dựng hệ thống chính trị vùng
mạng Việt Nam dân tộc thiểu số.

5.1. Tài liệu phải đọc:


1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: “Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam”, Nxb Lý luận Chính trị,
Hà Nội, 2021.

50
2. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương (khóa IX)”, Nxb CTQG, Hà
Nội, 2003.
3. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII”, Tập 1,2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2021 (tập 1: tr 170-171; tập 2: tr 45, tr 72-73), tr 140-141).
5.2. Tài liệu nên đọc
1. Chính phủ: “Nghị định về công tác dân tộc”, số 05/2011/NĐ-CP, hà Nội, ngày 14/01/2011.
2. Vũ Trường Giang: “Thiết chế xã hội truyền thống của các tộc người thiểu số ở Việt Nam”, Tạp chí Khoa học xã hội
Việt Nam, số 3-2011, tr 80-89; trên trang file:///C:/Users/Admin/Downloads/32136-Article%20Text-107773-1-10-
20171204.pdf
3. Đặng Thị Hoa (chủ biên): “Quản lý xã hội vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam trong phát triển bền vững”, Nxb KHXH,
Hà Nội, 2014.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bài giảng/ Nội dung Câu hỏi đánh giá
chuyên đề phải giải quyết quá trình
Câu hỏi cốt lõi 1: Ảnh hưởng của thiết chế xã hội truyền thống đến hệ thống chính trị Câu hỏi trước giờ lên
Câu 1: Thiết chế xã hội vùng DTTS: lớp:
truyền thống có ảnh hưởng * Về hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số - Thiết chế xã hội truyền
như thế nào đến xây dựng Hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số là hệ thống các tổ chức Đảng, thống vùng dân tộc thiểu
hệ thống chính trị ở cơ sở chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc số ở Việt Nam có đặc

51
vùng dân tộc thiểu số ở Việt thiểu số sinh sống, được tổ chức và hoạt động trong khuôn khổ Hiến điểm gì?
Nam hiện nay? pháp, pháp luật; do Đảng cộng sản lãnh đạo nhằm thực hiện và phát - Hệ thống chính trị cơ sở
huy quyền làm chủ của nhân dân trong phát triển mọi mặt đời sống vùng dân tộc thiểu số có
kinh tế, văn hóa, xã hội và chính trị trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số. đặc điểm gì?
- Bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ trong hệ thống chính trị - Thiết chế xã hội truyền
+ Thành tựu: thống ảnh hưởng như thế
Thứ nhất, xây dựng được tổ chức cán bộ trong hệ thống một cách nào tới hệ thống chính trị
thống nhất. vùng dân tộc thiểu số?
Thứ hai, đội ngũ cán bộ trung thành với mục tiêu của Đảng, có tinh - Giải pháp phát huy giá
thần đoàn kết, có trình độ ngày càng được nâng cao. trị của thiết chế xã hội
Thứ ba, bảo đảm sự lãnh đạo, quản lý, góp phần thúc đẩy sự nghiệp truyền thống bao gồm
phát triển KT-XH, giữ vững an ninh chính trị, trật tự xã hội. những nội dung cơ bản
Thứ tư, thiết chế làng, bản, buôn… được tăng cường, vai trò của già nào?
làng, trưởng bản, hương ước, luật tục được coi trọng. - Giải pháp phát huy mặt
+ Hạn chế: tích cực, hạn chế mặt tiêu
Thứ nhất, tỷ lệ cán bộ là người DTTS, cán bộ nữ so với tỷ lệ dân cư ở cực của thiết chế xã hội
nhiều xã còn chưa cân đối. truyền thống trong xây
Thứ hai, việc tăng cường, luân chuyển cán bộ, bố trí cán bộ là người dựng hệ thống chính trị

52
DTTS còn nhiều khó khăn. cơ sở vùng dân tộc thiểu
Thứ ba, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tạo nguồn cán bộ, đào tạo lại số hiện nay?
cán bộ... chưa được thực hiện hiệu quả ở nhiều địa phương. Câu hỏi sau giờ lên lớp:
Thứ tư, việc đánh giá, xếp loại tổ chức, cán bộ đảng viên hàng năm vẫn - Đồng chí rút ra nội
mang nặng tính hình thức và bệnh thành tích. dung cơ bản nào sau khi
- Phương thức hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị vùng học xong chuyên đề này?
DTTS
+ Thành tựu:
Thứ nhất, đồng bộ, thống nhất, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của
từng tổ chức trong hệ thống chính trị.
Thứ hai, phát huy vai trò của cấp cơ sở trong giải quyết công việc; thực
hành công khai, dân chủ; nâng cao hiệu quả.
+ Hạn chế:
Thứ nhất, các tổ chức chính trị - xã hội hoạt động rất khó khăn vì cơ sở
vật chất, kinh phí eo hẹp.
Thứ hai, Vai trò của đại biểu HĐND chưa được phát huy, chất lượng
các kỳ họp HĐND ở một số cơ sở còn thấp; một bộ phận cán bộ có
biểu hiện xa dân.
Thứ ba, sự phối hợp công tác tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở ở

53
một số địa phương chưa đồng bộ, kịp thời.
Thứ tư, ở một số địa bàn cơ sở hệ thống chính trị còn lúng túng, bị
động, chưa có nhiều giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn hiệu quả trước
sự chống phá của các thế lực thù địch.
- Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém trong tổ chức, hoạt động của hệ
thống chính trị vùng DTTS
+ Nguyên nhân khách quan:
Thứ nhất, điều kiện địa lý rộng, địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt,
giao lưu khó khăn.
Thứ hai, trình độ phát triển chênh lệch giữa các vùng; phong tục tập
quán lạc hậu; tác động tiêu cực từ thiết chế xã hội truyền thống.
Thứ ba, tác động của các thế lực thù địch kích động nhằm chia rẽ khối
đại đoàn kết các dân tộc.
+ Nguyên nhân chủ quan:
Thứ nhất, chưa có sự chỉ đạo, kiểm tra thường xuyên, bổ sung kịp thời
những bất cập nảy sinh trong thực tiễn ở cơ sở.
Thứ hai, đội ngũ cán bộ ở một số nơi trong vùng đồng bào dân tộc còn
thiếu về số lượng, yếu về chất lượng chưa đáp ứng yêu cầu.
Thứ ba, chế độ đãi ngộ, ưu tiên đối với đội ngũ cán bộ cấp cơ sở có

54
những nội dung chưa phù hợp.
* Ảnh hưởng tích cực của thiết chế xã hội truyền thống đến hệ thống
chính trị vùng DTTS
- Truyền thống đoàn kết cộng đồng và dân chủ thuần phác trong thiết
chế xã hội truyền thống tạo nên đồng thuận xã hội, góp phần quan
trọng trong xây dựng hệ thống chính trị vùng DTTS.
- Người có uy tín trong cộng đồng đóng góp tích cực vào việc quản lý
xã hội vùng DTTS.
- Những giá trị của luật tục là công cụ góp phần quản lý xã hội vùng
DTTS hiệu quả.
* Ảnh hưởng tiêu cực của thiết chế xã hội truyền thống đến hệ thống
chính trị vùng DTTS
- Tính chất khép kín trong tổ chức thiết chế xã hội truyền thống ảnh
hưởng đến hoạt động của hệ thống chính trị
- Tính khép kín trong thiết chế gia đình, dòng họ ảnh hưởng đến công
tác cán bộ trong xây dựng hệ thống chính trị vùng DTTS
- Tư duy điều hành xã hội theo kinh nghiệm và tâm lý tập quán duy
tình dẫn đến tình trạng trì trệ, kém năng động, thiếu khách quan trong

55
quản lý xã hội của các DTTS.
Câu 2: Quan điểm của Đảng * Nội dung quan điểm của Đảng:
về phát huy mặt tích cực, - Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, truyền thống tốt đẹp
hạn chế mặt tiêu cực của của các dân tộc. Chống tư tưởng kỳ thị và chia rẽ dân tộc. Các chính
thiết chế xã hội truyền sách kinh tế - xã hội phải phù hợp với đặc thù của các vùng và các dân
thống trong xây dựng hệ tộc, nhất là các dân tộc thiểu số (Văn kiện Đại hội XI, tr 81)
thống chính trị ở cơ sở vùng - Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 20/10/2015 của Ban Bí thư về tăng cường
dân tộc thiểu số như thế và đổi mới công tác dân vận của Đảng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu
nào? số:
+ Đề cao và phát huy tốt vai trò của già làng, trưởng bản, người có uy
tín trong đồng bào. Xây dựng, bổ sung quy ước, hương ước của xã,
thôn, bản, buôn, ấp để xây dựng đời sống văn hóa tiến bộ, văn minh
phù hợp với từng địa phương, cơ sở.
+ Tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết, quan hệ thân tộc, đồng tộc
của đồng bào vùng giáp biên giới của nước ta với các nước láng giềng,
góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia.
* Quyết định số 12/2018/QĐ-ttg, ngày 06/3/2028 của Thủ tướng Chính
phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối

56
với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
Điều 4. Tiêu chí, đối tượng, điều kiện lựa chọn người có uy tín
1. Tiêu chí lựa chọn người có uy tín
a) Là công dân Việt Nam, không phân biệt thành phần dân tộc; cư tim
họp pháp tại Việt Nam;
b) Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa
phương;
c) Là người tiêu biểu, có nhiều công lao, đóng góp trong các pho thi
đua yêu nước, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ an ninh trật tự, giữ gìn văn
hóa và đoàn kết các dân tộc;
d) Hiểu biết về văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc; có
mối liên hệ chặt chẽ và có ảnh hưởng trong dòng họ, dân tộc và cộng
đồng dân cư;
đ) Có khả năng quy tụ, tập hợp đồng bào dân tộc thiểu số trong phạm
vi nhất đinh bằng lời nói, qua việc làm, được người dân trong cộng
đồng tín nhiệm, tin tưởng, nghe và làm theo.
2. Đối tượng lựa chọn

57
Người có uy tín được lựa chọn từ các đối tượng sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang theo quy định của
pháp luật hiện hành có quá trình công tác lâu năm, có cống hiến cho
dân tộc, đất nước đã nghỉ công tác;
b) Già làng, trưởng thôn, trưởng dòng họ hoặc những người thường
được đồng bào dân tộc thiểu số mời thực hiện các nghi lễ cầu cúng cho
gia đình, dòng họ, bản làng;
c) Chức sắc, chức việc trong các tôn giáo ở vùng dân tộc tpiểu số (Phật
giáo, Hồi giáo, Tin lành, Công giáo,...);
d) Nhân sỹ, trí thức, doanh nhân, nhà giáo, người hành nghề chữa bệnh
giỏi hoặc người có điều kiện kinh tế thường giúp đỡ và được đồng bào
tín nhiệm.
* Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg, ngày 08/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước:
Điều 3:
- Phát huy vai trò tự quản của cộng đồng dân cư, giữ gìn trật tự, an
toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường gắn với thực
hiện dân chủ ở cơ sở.
- Bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục,

58
tập quán tốt đẹp; hạn chế và từng bước loại bỏ phong tục, tập quán lạc
hậu, xây dựng nếp sống văn minh trong cộng đồng dân cư
* Giải pháp
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ và người dân...
- Củng cố thiết chế làng, bản, buôn, phum, sóc...
- Phát huy vai trò của người có uy tín trong cộng đồng.
- Phát huy những giá trị của luật tục...
Câu 3: Cán bộ lãnh đạo, - Nắm vững quan điểm của Đảng, pháp luật của Nhà nước về vấn đề
quản lý cần làm gì để phát dân tộc;
huy giá trị và khắc phục hạn - Phân tích, đánh giá được đặc điểm của thiết chế xã hội truyền thống
chế của thiết chế xã hội vùng dân tộc thiểu số;
truyền thống trong xây - Phân tích, đánh giá được ảnh hưởng của thiết chế xã hội truyền thống
dựng hệ thống chính trị trong xây dựng hệ thống chính trị vùng dân tộc thiểu số;
vùng dân tộc thiểu số ở Việt - Chủ động, sáng tạo và đề xuất được các giải pháp giải quyết vấn đề
Nam (và địa phương)? dân tộc trong thực tiễn;
- Nhận diện, đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch,
xuyên tạc vấn đề dân tộc ở Việt Nam.

7. Yêu cầu với học viên:

59
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.

60
II. Bài giảng/Chuyên đề 6
1. Tên chuyên đề: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam thời kỳ đổi mới
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Nguyên tắc, nội dung, quá trình xây dựng và thực hiện chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt
Nam thời kỳ đổi mới
- Về kỹ năng: Củng cố kỹ năng trong xây dựng, thực hiện chính sách dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc cho học viên.
- Về tư tưởng: Kiên định, tin tưởng quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam; nhận diện, đấu
tranh với các quan điểm sai trái, thù địch về vấn đề dân tộc.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc bài giảng/ Đánh giá người học
chuyên đề này, học viên có thể đạt được) Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
- Về kiến thức: - Phân tích, đánh giá về căn cứ, nguyên tắc - Thi vấn đáp nhóm;
Phân tích, đánh giá được các nguyên tắc và chính sách dân tộc của Nhà nước Việt Nam - Thi viết;
việc thực hiện chính sách dân tộc của Đảng - Phân tích, đánh giá nội dung chính sách dân - Viết thu hoạch.
và Nhà nước Việt Nam thời kỳ đổi mới tộc của Nhà nước Việt Nam
- Về kỹ năng: - Phân tích, đánh giá được thành tựu và hạn chế
Kiến nghị biện pháp, cách thức xây dựng và trong xây dựng và thực hiện chính sách dân tộc.
thực hiện chính sách dân tộc tại Việt Nam - Phân tích, đánh giá những vấn đề đặt ra trong
- Về thái độ/Tư tưởng:

61
thực hiện chính sách dân tộc ở Việt Nam
+ Kiên định, tin tưởng quan điểm, chính sách - Đề xuất giải pháp xây dựng chính sách dân tộc
dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam. phù hợp với điều kiện địa phương nơi cư trú
+ Nhận diện, đấu tranh với các quan điểm sai (làm việc)…
trái, thù địch về vấn đề dân tộc.

5. Tài liệu học tập:


5.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: “Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam”, Nxb Lý luận Chính trị,
Hà Nội, 2021.
2. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương (khóa IX)”, Nxb CTQG, Hà
Nội, 2003.
3. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII”, Tập 1,2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2021 (tập 1: tr 170-171; tập 2: tr 45, tr 72-73), tr 140-141).
5.2. Tài liệu nên đọc:
1. Bộ Chính trị: “Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá IXvề công tác dân tộc trong tình hình mới”, số 65-KL/TW, Hà Nội, ngày 30/10/2019.
2. Chính phủ: “Nghị định về công tác dân tộc”, số 05/2011/NĐ-CP, Hà Nội, ngày 14/01/2011.
3. Chính phủ: “Nghị quyết Ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, số
10/NQ-CP, Hà Nội, ngày 28/01/2022.
62
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bài giảng/ Nội dung Câu hỏi đánh giá
chuyên đề phải giải quyết quá trình
Câu hỏi cốt lõi 1: - Dựa trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Câu hỏi trước giờ
Những căn cứ xây dựng Minh về vấn đề dân tộc và công tác dân tộc. lên lớp:
chính sách dân tộc của + Chủ nghĩa Mác - Lênin đã đề cập một cách toàn diện vấn đề dân tộc và - Nguyên tắc xây
Đảng và Nhà nước Việt đề ra những giải pháp triệt để giải quyết vấn đề dân tộc. dựng và thực hiện
Nam là gì? + Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc là quán triệt quan chính sách dân
điểm giải phóng dân tộc và đoàn kết, bình đẳng, tương trợ giữa các dân tộc. tộc bao gồm
- Bảo đảm các vấn đề cơ bản về quyền con người, quyền công dân theo những nội dung
Hiến pháp và những quy định của luật. nào?
+ Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân luôn được tôn - Những nội dung
trọng và bảo đảm. chính sách dân
+ Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt theo trình độ phát triển, tộc của Đảng và
đa số, thiểu số … đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. Nhà nước thời kỳ
- Căn cứ đặc điểm cơ bản của các dân tộc ở nước ta. đổi mới là gì?
+ Việt Nam là quốc gia có 54 dân tộc (tộc người) - Những thành
+ Các dân tộc ở Việt Nam có dân số chênh lệch nhau, cư trú phân tán, xen tựu và hạn chế
kẽ, trình độ phát triển KT-XH không đều, đa dạng bản sắc văn hóa trong xây dựng và
- Bám sát mục tiêu, nhiệm vụ cách mạng trong từng thời kỳ, từng giai thực hiện chính

63
đoạn cụ thể. sách dân tộc thời
+ Giai đoạn giải phóng dân tộc kỳ đổi mới là gì?
+ Giai đoạn CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế - Thực hiện chính
- Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa các dân tộc sách dân tộc hiện
+ Quan hệ giữa các dân tộc trong quốc gia nhiều dân tộc trên nhiều mặt nay đặt ra những
của đời sống. vấn đề cần lưu ý
+ Quan hệ giữa các dân tộc thiểu số với nhau, giữa người đa số và người nào?
thiểu số. - Phương hướng
- Phát triển toàn diện và giải pháp nâng
+ Phát triển toàn diện về chính trị, kinh tế văn hoá, xã hội, bảo vệ môi cao hiệu quả thực
trường sinh thái. hiện chính sách
+ Đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi. dân tộc hiện nay
Câu 2: Chính sách dân tộc - Nguyên tắc xây dựng và thực hiện chính sách dân tộc là gì?
của Đảng và Nhà nước Việt + Bình đẳng giữa các dân tộc trên mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa Câu hỏi sau giờ
Nam thời kỳ đổi mới có - xã hội lên lớp:
những nguyên tắc và nội + Đoàn kết giữa các dân tộc: - Đồng chí rút ra
dung cơ bản nào? Đoàn kết trong nội bộ của từng dân tộc thiểu số; giữa dân tộc thiểu số và nội dung cơ bản
dân tộc đa số; giữa các dân tộc ở nước ta với các dân tộc trên thế giới vì nào sau khi học
hoà bình và sự tiến bộ xã hội xong chuyên đề
+ Tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển. này?

64
Giải quyết hài hòa quan hệ giữa các dân tộc là phương châm, nguyên tắc
quan trọng trong xử lý mối quan hệ giữa các dân tộc với nhau, mối quan
hệ giữa nhà nước với các dân tộc
Giúp nhau cùng phát triển: cùng với các chính sách của Đảng, Nhà nước,
các dân tộc cùng chung trách nhiệm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau, góp
phần đẩy nhanh sự phát triển ở từng vùng, từng dân tộc trên tất cả các mặt
kinh tế - xã hội, môi trường một cách bền vững.
- Quan điểm Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 12/3/2003 về công tác dân
tộc:
+ Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài,
đồng thời cũng là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
+ Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ,
giúp nhau cùng phát triển, cùng nhau phấn đấu thực hiện thắng lợi sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt
Nam xã hội chủ nghĩa. Kiên quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
+ Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc
phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi; gắn tăng trưởng kinh tế với
giải quyết các vấn đề xã hội, thực hiện tốt chính sách dân tộc; quan tâm
phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực; chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ
dân tộc thiểu số; giữ gìn và phát huy những giá trị, bản sắc văn hoá truyền

65
thống các dân tộc thiểu số trong sự nghiệp phát triển chung của cộng đồng
dân tộc Việt Nam thống nhất.
+ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi,
trước hết, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xoá đói,
giảm nghèo; khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi
đôi với bảo vệ bền vững môi trường sinh thái; phát huy nội lực, tinh thần
tự lực, tự cường của đồng bào các dân tộc, đồng thời tăng cường sự quan
tâm hỗ trợ của Trung ương và sự giúp đỡ của các địa phương trong cả nước.
+ Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân, của các cấp, các ngành, của toàn bộ hệ thống chính trị.
- Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(Bổ sung, phát triển năm 2011)
+ Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau
giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc cùng phát triển, gắn bó
mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc Việt Nam.
+ Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá, ngôn ngữ, truyền thống tốt đẹp của
các dân tộc.
+ Chống tư tưởng kỳ thị và chia rẽ dân tộc.
+ Các chính sách kinh tế - xã hội phải phù hợp với đặc thù của các vùng và
các dân tộc, nhất là các dân tộc thiểu số.

66
- Quan điểm Đại hội XIII:
+ Bảo đảm các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát
triển.
+ Huy động, phân bổ, sử dụng, quản lý hiệu quả các nguồn lực để đầu tư
phát triển, tạo chuyển biến căn bản về kinh tế, văn hóa, xã hội ở vùng có
đông đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Chú trọng tính đặc thù của từng vùng dân tộc thiểu số trong hoạch định
và tổ chức thực hiện chính sách dân tộc.
+ Có cơ chế thúc đẩy tính tích cực, ý chí tự lực, tự cường của đồng bào các
dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện giảm nghèo đa chiều,
bền vững.
+ Chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, người có uy tín tiêu biểu trong vùng
dân tộc thiểu số.
+ Nghiêm trị mọi âm mưu, hành động chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết
toàn dân tộc.
- Hiến pháp 2013 (Điều 5)
+ Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của
các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
+ Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.

67
+ Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói,
chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy phong tục, tập quán, truyền
thống và văn hoá tốt đẹp của mình.
+ Nhà nước thực hiện chính sách phát triển toàn diện và tạo điều kiện để
các dân tộc thiểu số phát huy nội lực, cùng phát triển với đất nước.
- Nội dung chính sách dân tộc thời kỳ đổi mới:
+ Về chính trị
Thứ nhất, Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp gắn bó giữa các dân tộc trên tinh
thần đoàn kết, bình đẳng, tôn trọng, giúp đỡ nhau phát triển.
Thứ hai, Chống những thái độ, hành động biểu thị tư tưởng “dân tộc lớn”
và những biểu hiện của tư tưởng dân tộc hẹp hòi.
Thứ ba, Thực hiện tốt công tác quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán
bộ là người dân tộc thiểu số.
Thứ tư, Tăng cường củng cố hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh. Có chính
sách động viên, bồi dưỡng, phát huy vai trò của những người có uy tín
trong đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Về kinh tế
Thứ nhất, Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và
miền núi, tập trung vào phát triển giao thông và cơ sở hạ tầng, xóa đói,
giảm nghèo.

68
Thứ hai, Khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, đi đôi
với bảo vệ bền vững môi trường sinh thái.
Thứ ba, Áp dụng chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng, chuyển giao kỹ
thuật, sử dụng đất đai.
Thứ tư, Thúc đẩy kinh tế hàng hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng
hóa ngành nghề, phát triển công nghiệp chế biến, đẩy mạnh giao lưu hàng
hóa, mở mang dịch vụ.
+ Về văn hóa - xã hội
Thứ nhất, Tập trung đầu tư, từng bước giảm chênh lệch về phát triển giáo
dục giữa các vùng, miền.
Thứ hai, Đa dạng hóa, phát triển nhanh các loại hình đào tạo, bồi dưỡng,
dạy nghề; thực hiện tốt chính sách ưu tiên, cử tuyển.
Thứ ba, Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí
thức là người dân tộc thiểu số.
Thứ tư, Thực hiện tốt công tác y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Thứ năm, Coi trọng và bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống.
+ Về bảo vệ môi trường sinh thái
Tuyên truyền, giáo dục, vận động nâng cao nhận thức về khai thác, sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường
+ Về quốc phòng, an ninh

69
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân nhằm
giữ vững trật tự, an toàn xã hội và ổn định chính trị.
- Một số vấn đề cần lưu ý trong thực hiện chính sách dân tộc hiện nay
+ Khả năng tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ xã hội cơ bản như giao
thông, thông tin liên lạc, giáo dục, y tế... còn hạn chế.
+ Các điều kiện về bảo đảm lương thực, nhu cầu mặc và chỗ ở đảm bảo an
toàn vẫn còn là thách thức đối với một số vùng, nhóm dân cư.
+ Đời sống của người dân di cư tự do, bị tác động của việc tái định cư ở
các công trình thủy lợi, thủy điện chưa được giải quyết thấu đáo.
+ Chất lượng giáo dục, chất lượng nguồn nhân lực hạn chế, lao động trong
độ tuổi qua đào tạo thấp, chỉ đạt từ 5-20% (tùy dân tộc).
+ Bản sắc văn hóa của một số dân tộc đang đứng trước nguy cơ mai một,
bị đồng hóa, biến đổi tôn giáo - tín ngưỡng diễn ra ngày càng mạnh mẽ.
+ Chất lượng của đội ngũ cán bộ, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính
trị ở nhiều nơi chưa cao.
+ Tác động của kinh tế thị trường, của toàn cầu hóa ngày càng mạnh mẽ và
toàn diện.
Câu 3: Cán bộ lãnh đạo, - Nắm vững quan điểm của Đảng, chính sách của Nhà nước về vấn đề dân
quản lý cần làm gì để nâng tộc
cao hiệu quả thực hiện - Phân tích, đánh giá được những căn cứ, nguyên tắc và nội dung về xây

70
chính sách dân tộc ở Việt dựng và thực hiện chính sách dân tộc;
Nam (hoặc địa phương)? - Chủ động, sáng tạo và đề xuất được các giải pháp về chính sách dân tộc
trong thực tiễn;
- Nhận diện, đấu tranh, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch, xuyên
tạc vấn đề dân tộc ở Việt Nam.

7. Yêu cầu với học viên:


- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.

71
II. Bài giảng/Chuyên đề 7
1. Tên chuyên đề: Quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở Việt Nam hiện nay
2. Số tiết lên lớp: 5 tiết
3. Mục tiêu:
- Về kiến thức: Những nội dung cơ bản của quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
- Về kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về công tác dân
tộc, nhằm giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn liên quan đến quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương,
ngành nơi học viên công tác.
- Về tư tưởng: Kiên định, tin tưởng quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước Việt Nam về vấn đề dân tộc; nhận diện,
đấu tranh với các quan điểm sai trái, thù địch về vấn đề dân tộc.
4. Chuẩn đầu ra và đánh giá người học
Chuẩn đầu ra (Sau khi kết thúc Đánh giá người học
bài giảng/chuyên đề này, học viên Yêu cầu đánh giá Hình thức đánh giá
có thể đạt được)
- Về kiến thức: - Phân tích, đánh giá được nội dung quản lý nhà nước về công Thi vấn đáp nhóm;
Phân tích, đánh giá được những tác dân tộc - Thi viết;
vấn đề về công tác dân tộc và quản - Phân tích, đánh giá được phương pháp quản lý nhà nước về - Viết thu hoạch.
lý nhà nước về công tác dân tộc ở công tác dân tộc
Việt Nam - Phân tích, đánh giá được tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
- Về kỹ năng: về công tác dân tộc

72
Đề xuất, kiến nghị giải pháp xây - Phân tích, đánh giá được yếu tố tác động và những vấn đề
dựng và thực hiện quản lý nhà nước đặt ra với quản lý nhà nước về dân tộc
về công tác dân tộc tại Việt Nam - Giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn liên quan đến
- Về thái độ/Tư tưởng: quản lý công tác dân tộc tại địa phương
+ Kiên định, tin tưởng quan điểm, - Đề xuất giải pháp để quản lý nhà nước về công tác dân tộc
chính sách dân tộc và công tác dân đạt hiệu quả.
tộc của Đảng và Nhà nước Việt - Đấu tranh với các quan điểm sai trái khi thực hiện quản lý
Nam. nhà nước về công tác dân tộc.
+ Nhận diện, đấu tranh với các - Kiên định quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước
quan điểm sai trái, thù địch về vấn Việt Nam về quản lý Nhà nước về công tác dân tộc
đề dân tộc.

5. Tài liệu học tập:


5.1. Tài liệu phải đọc:
1. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh: “Lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam”, Nxb Lý luận Chính trị,
Hà Nội, 2021.
2. Chính phủ: “Nghị định về công tác dân tộc”, số 05/2011/NĐ-CP, Hà Nội, ngày 14/01/2011.
3. Bộ Chính trị: “Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá IXvề công tác dân tộc trong tình hình mới”, số 65-KL/TW, Hà Nội, ngày 30/10/2019.

73
5.2. Tài liệu nên đọc
1. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương (khóa IX)”, Nxb CTQG, Hà
Nội, 2003.
2. Đảng cộng sản Việt Nam: “Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII”, Tập 1,2, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2021 (tập 1: tr 170-171; tập 2: tr 45, tr 72-73), tr 140-141).
3. Thủ tướng Chính phủ: “Chỉ thị về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân tộc”, số 28/CTTTg,
Hà Nội, ngày 10/9/2014.
4. Chính phủ: “Nghị quyết Ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, số
10/NQ-CP, Hà Nội, ngày 28/01/2022.
6. Nội dung
Câu hỏi cốt lõi bài giảng/ Nội dung Câu hỏi
chuyên đề phải giải quyết đánh giá quá trình
Câu hỏi cốt lõi 1: - Công tác dân tộc và quản lý nhà nước về công tác dân tộc Câu hỏi trước giờ lên
Câu 1: Quản lý nhà nước về + Khoản 1, Điều 4, Nghị định 05/2011/NĐ-CP Về công tác dân tộc lớp:
công tác dân tộc ở Việt xác định: “Công tác dân tộc” là những hoạt động quản lý nhà nước về - Quản lý nhà nước về
Nam hiện nay có những nội lĩnh vực dân tộc nhằm tác động và tạo điều kiện để đồng bào các dân công tác dân tộc bao
dung cơ bản nào? tộc thiểu số cùng phát triển, đảm bảo sự tôn trọng, bảo vệ quyền và gồm những nội dung
lợi ích hợp pháp của công dân. nào?
+ Quản lý nhà nước về công tác dân tộc là quá trình tác động của Nhà - Quản lý nhà nước về
nước để điều hành, điều chỉnh các hoạt động kinh tế - xã hội đối với

74
vùng đồng bào DTTS những tác động đó diễn ra theo đúng quan công tác dân tộc bao
điểm, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước. gồm những phương
- Nội dung quản lý nhà nước về công tác dân tộc pháp nào?
+ Xây dựng, ban hành các văn bản quản lý nhà nước về công tác dân - Tổ chức bộ máy làm
tộc công tác dân tộc ở Việt
+ Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về dân tộc Nam hiện nay như thế
+ Xây dựng, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công tác dân tộc nào?
+ Xây dựng hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc - Các yếu tố tác động
+ Tổ chức thực hiện chính sách, chiến lược, chương trình liên quan và những vấn đề đặt ra
đến dân tộc trong quản lý nhà nước
+ Giám sát kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách dân tộc về dân tộc là gì?
+ Tổng kết, đánh giá việc thực hiện chính sách dân tộc - Giải pháp nâng cao
Câu 2: Quan điểm của Đảng - Kết luận 65-KL/TW, ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị: hiệu quả quản lý nhà
cộng sản Việt Nam về công + Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và nâng cao nhận thức, trách nước về công tác dân
tác dân tộc và quản lý nhà tộc ở Việt Nam hiện
nhiệm của các cấp uỷ, tổ chức đảng về công tác dân tộc, nhất là ở
nước về công tác dân tộc nay là gì?
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong tình hình mới.
hiện nay là gì? Câu hỏi sau giờ lên
Kiên trì thực hiện các quan điểm của Đảng về công tác dân tộc trong
lớp:
Nghị quyết 24 và các nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X,
- Đồng chí rút ra nội
XI, XII; xác định công tác dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu

75
dài, cấp bách; là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của dung cơ bản nào sau
hệ thống chính trị. khi học xong chuyên

+ Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật liên quan đến đồng bào đề này?
dân tộc thiểu số. Các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, quốc - Những nội dung cần
bổ sung trong chính
phòng, an ninh vùng dân tộc miền núi phải toàn diện, hướng đến
sách tôn giáo ở Việt
mục tiêu phát triển bền vững và phát huy lợi thế, tiềm năng của
Nam hiện nay là gì?
vùng và tinh thần tự lực của đồng bào dân tộc thiểu số.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi; tăng cường đồng thuận xã hội; củng cố lòng tin của
đồng bào với Đảng và Nhà nước, phát huy nội lực, vượt qua khó
khăn, thách thức, hoà nhập phát triển cùng với đất nước.
+ Phát huy mọi nguồn lực, khai thác tiềm năng, lợi thế để phát triển
bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; bảo đảm
quốc phòng - an ninh; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá tốt đẹp của
các dân tộc. Tập trung giải quyết có hiệu quả những vấn đề bức
thiết. Rà soát, lồng ghép, sửa đổi, bổ sung chính sách; nâng cao
hiệu quả các chương trình, dự án; tăng cường hợp tác quốc tế, đa
dạng hoá và xã hội hoá nguồn lực để đầu tư phát triển vùng đồng

76
bào dân tộc thiểu số và miền núi. Thúc đẩy đào tạo nghề, tạo việc
làm, nâng cao hiệu quả và mở rộng vốn tín dụng ưu đãi đối với các
dự án phát triển sản xuất, kinh doanh.
+ Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng
hoá, phát huy thế mạnh của địa phương, phù hợp với văn hoá, tập
quán từng dân tộc. Hình thành và phát triển các vùng chuyên canh
cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng cao; nhân rộng các mô
hình sản xuất hiệu quả, tạo sản phẩm đặc sản, giá trị cao. Chú trọng
phát triển liên vùng, rút ngắn khoảng cách phát triển giữa các vùng.
Quan tâm phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái, gắn kết du lịch
với giữ gìn, phát huy giá trị văn hoá các dân tộc thiểu số.
Tập trung giải quyết cơ bản tình trạng thiếu đất sản xuất, đất ở, nhà
ở, nước sinh hoạt và tranh chấp, khiếu kiện về đất đai; đẩy nhanh
việc hoàn thành các dự án định canh, định cư mới gắn với quy
hoạch sắp xếp, ổn định dân cư, hạn chế và tiến tới chấm dứt tình
trạng di cư tự phát. Đến năm 2025, giải quyết cơ bản tình trạng thiếu
đất sản xuất, đất ở cho đồng bào. Điều chỉnh cơ chế, chính sách,
định mức khoán bảo vệ rừng, tạo sinh kế cho người dân sống gần

77
rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, không gian sinh sống của đồng
bào.
Ưu tiên nguồn lực nhà nước để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, nhất là đường giao thông, công trình thuỷ lợi, chợ,
trường học, trạm y tế, nhà văn hoá phải được kiên cố hoá; bảo đảm
các hộ gia đình dân tộc thiểu số được sử dụng điện lưới quốc gia,
dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông, tiếp cận công nghệ
thông tin phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt. Ban hành tiêu chí
nông thôn mới phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi. Phấn đấu đến năm 2030 không còn địa bàn khó khăn.
+ Phát triển đồng bộ các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nâng cao chất lượng công tác giáo dục và đào tạo đối với vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Giữ vững và phát huy thành
quả xoá mù chữ, phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ
cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở. Nâng cao chất lượng và
mở rộng hệ thống các trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú; hỗ
trợ việc ăn, ở cho học sinh, sinh viên vùng địa bàn đặc biệt khó

78
khăn.
Đổi mới phương thức tuyển sinh theo hướng cử tuyển, chế độ dự bị
đại học, đào tạo nghề cho đối tượng người dân tộc thiểu số. Có
chính sách giải quyết việc làm đối với thanh niên dân tộc thiểu số
sau khi tốt nghiệp đại học, cao đẳng và đào tạo nghề; có cơ chế
chăm lo đời sống cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Nâng cao tỉ lệ khám, chữa bệnh và chất lượng các dịch vụ y tế, nhất
là khám, chữa bệnh ban đầu ở tuyến cơ sở; phát triển y học dân tộc
kết hợp với y học hiện đại; đẩy mạnh phát triển y tế dự phòng; thực
hiện các giải pháp đồng bộ. Tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc
thiểu số tiếp cận dịch vụ y tế, khám, chữa bệnh ở tuyến Trung ương
thông qua chính sách bảo hiểm y tế.
Có biện pháp triển khai đầy đủ, kịp thời các chương trình tiêm
chủng mở rộng, dinh dưỡng và an toàn thực phẩm. Xây dựng và
thực hiện chiến lược về phòng, chống suy dinh dưỡng ở trẻ em,
nâng cao sức khoẻ, tầm vóc thanh, thiếu niên dân tộc thiểu số. Quan
tâm đào tạo, phát triển nguồn nhân lực y tế, có cơ chế đào tạo cán bộ

79
có trình độ chuyên sâu là đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương.
Nâng cao mức hưởng thụ văn hoá của người dân. Đầu tư xây dựng
hệ thống thiết chế văn hoá cơ sở ở từng vùng, từng địa phương;
quan tâm tu bổ, bảo tồn các công trình di tích lịch sử, văn hoá; sưu
tầm, bảo tồn và phát huy có hiệu quả giá trị văn hoá vật thể và phi
vật thể của các dân tộc thiểu số. Phát huy vai trò làm chủ của đồng
bào trong xây dựng đời sống văn hoá, xoá bỏ các hủ tục lạc hậu. Có
biện pháp quyết liệt để xoá bỏ tình trạng tảo hôn, chấm dứt sớm hôn
nhân cận huyết thống.
Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và thực hiện nghiêm
pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo. Phát huy vai trò tích cực của
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. Đấu tranh với các
hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo ảnh hưởng đến an ninh
chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
+ Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân
gắn với thế trận lòng dân vững chắc ở vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi; chủ động nắm chắc tình hình, giải quyết những mâu
thuẫn ngay từ cơ sở, kiên quyết không để xảy ra các "điểm nóng",

80
"điểm phức tạp" về an ninh trật tự, đặc biệt ở các địa bàn chiến lược
Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, Tây duyên hải miền Trung.
Chủ động đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật, buôn bán người,
ma tuý, xâm phạm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, nhất là ở khu vực
biên giới. Tăng cường quan hệ hợp tác, đoàn kết, hữu nghị giữa
nhân dân vùng biên giới.
+ Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức đảng, chính quyền,
đoàn thể nhân dân, đội ngũ cán bộ cơ sở ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi. Tăng cường phát triển đảng viên là người dân
tộc thiểu số và khắc phục tình trạng không có tổ chức đảng và đảng
viên ở các thôn, bản, nhất là đảng viên là người dân tộc thiểu số ở
những vùng trọng điểm, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới.
Thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở, tăng cường hoạt động của
các mô hình tự quản tại cộng đồng; biểu dương, tôn vinh, động viên
người tiêu biểu có uy tín, doanh nhân, nhà khoa học trong cộng
đồng các dân tộc thiểu số có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Tập trung phát triển nguồn nhân lực và xây dựng đội ngũ cán bộ dân

81
tộc thiểu số. Người đứng đầu cấp uỷ, chính quyền, cơ quan, đơn vị
phải chịu trách nhiệm về quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, sử
dụng hợp lý đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số; có giải pháp cụ thể,
hiệu quả để bảo đảm tỉ lệ cán bộ dân tộc thiểu số trong cấp uỷ và
các cơ quan dân cử các cấp. Có chính sách đặc thù tuyển dụng công
chức, viên chức đối với dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc
thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. Chú
trọng phát hiện, quy hoạch, bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao và thực hiện tốt chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ
cán bộ là người dân tộc thiểu số.
Có cơ chế để phụ nữ dân tộc thiểu số tiếp cận tốt hơn dịch vụ công,
dịch vụ xã hội thiết yếu. Quan tâm tạo nguồn cán bộ nữ dân tộc
thiểu số; hỗ trợ nâng cao năng lực để tham gia vị trí quản lý lãnh
đạo trong các cơ quan, tổ chức của hệ thống chính trị.
Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác dân
tộc. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, lồng ghép, tích hợp các chính sách
hiện hành để hoàn thiện hệ thống chính sách liên quan đến đồng bào
dân tộc thiểu số, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Đổi

82
mới phương thức xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, ban
hành Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển bền vững kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021
- 2030. Xây dựng tiêu chí phân định lại vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi theo hướng xác định rõ vùng dân tộc thiểu số (tỉnh,
huyện, xã, thôn, bản), địa bàn xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn để đầu
tư có trọng tâm, trọng điểm. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về thực hiện chính sách dân tộc. Đổi mới mô hình tổ chức
bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về công
tác dân tộc nhằm bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tinh gọn, nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình
hình mới.
- Văn kiện Đại hội XIII (tập 2, tr 140-141)
+ Tập trung hoàn thiện và triển khai thực hiện tốt các chính sách dân
tộc trên tất cả các lĩnh vực, nhất là các chính sách đặc thù giải quyết
những khó khăn của đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Tạo sinh kế, việc làm, định canh, định cư vững chắc cho đồng bào
dân tộc thiểu số, nhất là ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới.
+ Tập trung triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Phát
83
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030.
+ Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người,
đặc biệt là những dân tộc thiểu số có nguy cơ suy giảm giống nòi.
Câu 3: Cán bộ lãnh đạo, - Nắm vững quan điểm của Đảng về quản lý nhà nước về công tác
quản lý cần làm gì để nâng dân tộc;
cao hiệu quả quản lý nhà - Nắm vững tình hình, đặc điểm các dân tộc thiểu số ở địa phương
nước về công tác dân tộc ở - Phân tích, đánh giá được những nội dung trong công tác dân tộc và
Việt Nam (hoặc địa quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
phương)? - Chủ động, sáng tạo trong giải quyết các vấn đề thực tiễn về quản lý
nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương/đơn vị;
- Nhận diện, phản bác những quan điểm sai trái, thù địch, xuyên tạc
vấn đề dân tộc ở Việt Nam.

7. Yêu cầu với học viên:


- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung tự học;
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, sau giờ lên lớp;
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;

84
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả lời các câu hỏi, tham gia đối thoại, đóng góp ý kiến, thảo luận.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2023
TRƯỞNG KHOA

Vũ Trường Giang

85

You might also like