Professional Documents
Culture Documents
Chi Phí Sử Dụng Vốn Bình Quân Là Gì? Cách Tính + Ví Dụ Cụ Thể
Chi Phí Sử Dụng Vốn Bình Quân Là Gì? Cách Tính + Ví Dụ Cụ Thể
Cho vay cầm cố Bảo hiểm Thanh toán hoá đơn Dịch vụ tiện ích
Mẹo tài chính Đầu tư Chi Phí Sử Dụng Vốn Bình Quân Là Gì? Cách Tính + Ví Dụ Cụ Thể
MỤC LỤC
Chi Phí Sử Dụng Vốn Bình Quân Là Gì? Cách Tính + Ví Dụ Cụ Thể
Vừa có tiền vừa có xe /i. Duyệt
20/04/2023 vay nhanh chóng trong 15 phút.
Bạn muốn vay bằng Chọn phòng giao dịch gần bạn 3.2. Ý nghĩa /ối với nhà /ầu
tư
Để hiểu rõ hơn về chi phí sử dụng vốn bình quân, ý nghĩa cũng như công thức tính, mời bạn đọc cùng tham khảo
bài viết dưới đây nhé. Tin liên quan
1. Định nghĩa về chi phí sử dụng vốn bình quân
Drawdown Là Gì?
Chi phí sử dụng vốn bình quân (Weight Average Cost of Capital) là chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp tính Cách Xác Định? Tỷ…
toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn. Vốn của doanh nghiệp được chia thành 4 nhóm: cổ phần thường, cổ phần ưu Lệ Drawdown
06/03/2024 Bao
đãi, trái phiếu và các khoản nợ dài hạn khác. Nhiêu Là Tốt?
Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân: Vàng 610 Là Vàng
Gì? Giá Bao Nhiêu?
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1 - Tc) 04/03/2024
Trong đó:
Vàng 607 Là Vàng
Re: chi phí sử dụng vốn cổ phần Gì? Khác Biệt Với…
Các Loại
01/03/2024 Vàng Khác
Rd: chi phí sử dụng nợ Thế Nào?
E: giá trị thị trường của tổng vốn cổ phần Vàng 680 Là Vàng
Gì? Đặc Điểm? Có…
D: giá trị thị trường của tổng nợ của doanh nghiệp Nên Mua
26/02/2024 Vàng 680
Không?
V: tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp
Vàng 416 Là Vàng
Tc: thuế thu nhập của doanh nghiệp Gì? Bao Nhiêu 1 Chỉ…
3 Lưu Ý Khi
26/02/2024 Mua
Có thể hiểu, tài sản của doanh nghiệp được tài trợ dù bằng vốn cổ phần hay nợ thì chi phí sử dụng vốn bình quân
vẫn là chi phí sử dụng vốn bình quân của các khoản tài trợ. Bằng việc tính toán chỉ số chi phí sử dụng vốn bình
quân, có thể biết được doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu chi phí cho mỗi đồng tiền tài trợ cho đơn vị.
Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp còn được gọi cách khác là tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà doanh
nghiệp phải đạt được khi bắt đầu thực hiện một dự án mở rộng nào đó, hay quyết định mua lại doanh nghiệp
khác.
Chi phí sử dụng vốn bình quân được dung như một tỷ lệ chiết khấu, thích hợp đối với các dòng tiền từ những dự
án có mức rủi ro tương tự mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Còn nếu mức độ rủi ro của dự án cao hơn thì tỷ lệ chiết
khấu cũng đòi hỏi một tỷ lệ cao hơn tương ứng với mức rủi ro của dự án đó và ngược lại.
Chi phí sử dụng vốn bình quân có tiếng Anh là Weight Average Cost of Capital
2. Ví dụ tham khảo về cách tính WACC
+ Ví dụ 1:
Công ty X thu được 2 tỷ đồng tài trợ bằng nợ và 6 tỷ đồng tài trợ vốn cổ phần bằng cách bán cổ phiếu phổ
thông. Như vậy ta tính như sau:
Tổng vốn = 2 tỷ
Nếu một công ty chỉ nhận được tài trợ thông qua một nguồn, ví dụ như cổ phiếu phổ thông thì việc tính toán chi
phí vốn tương đối đơn giản. Nếu các nhà đầu tư kỳ vọng tỷ suất sinh lợi là 10% để mua cổ phần, chi phí vốn của
công ty và chi phí vốn chủ sở hữu sẽ bằng nhau là 10%.
Cách hiểu này đúng với cả số tài trợ bằng nợ. Ví dụ, lợi suất trung bình công ty trả là 5% trên trái phiếu đang lưu
hành thì chi phí nợ của nó sẽ là 5%. Đây cũng là chi phí vốn.
Tuy nhiên, vốn của nhiều công ty được tạo ra từ sự kết hợp giữa tài trợ nợ và vốn chủ sở hữu. Ví dụ như cổ phiếu.
Để biểu thị chi phí vốn bằng một con số, cần cân nhắc tỷ lệ chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở hữu dựa theo mức độ
tài trợ thu được thông qua mỗi nguồn.
Công thức tính WACC khá rắc rối và khó hình dung. Vì vậy tiếp tục đến với ví dụ thứ hai nhé!
+ Ví dụ 2:
Công ty cổ phần Y có tổng số vốn là 10,000 triệu đồng, được hình thành từ các nguồn tài trợ sau:
Khi đó chi phí sử dụng vốn bình quân WACC = (60% x 13.4%) + {40% x 10% x (1-20%)} = 11.24%
WACC thể hiện chi phí trung bình của Công ty Y để thu hút các nhà đầu tư và lợi nhuận mà họ mong đợi, dựa trên
sức mạnh tài chính và rủi ro so với các cơ hội khác của công ty. Trong ví dụ này, chi phí sử dụng vốn bình quân của
công ty Y là 11.24%. Bao gồm 8.04% chi phí vốn chủ sở hữu và 3.2% chi phí nợ.
Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp tính toán dựa trên tỷ trọng các loại vốn
3. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp có ý nghĩa gì?
WACC được dùng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh mang ý nghĩa quan trọng đối với cả doanh nghiệp và nhà đầu
tư. Cụ thể:
Giúp doanh nghiệp biết được mỗi một đồng vốn được tài trợ sẽ cần bỏ ra bao nhiêu chi phí.
Giúp tính toán khoản lợi nhuận mà người vay và chủ sở hữu vốn có thể nhận được.
Lãnh đạo sử dụng WACC trong mỗi lần đưa ra quyết định liên quan tới sát nhập hoặc mua lại một doanh nghiệp
khác.
Chỉ số chi phí sử dụng vốn bình quân gắn liền với tỷ lệ chiết khấu. Do đó thường được sử dụng cho dòng tiền rủi ro.
Nếu tỷ lệ hoàn vốn nội bộ thấp hơn WACC thì doanh nghiệp không nên đầu tư mạnh mẽ vào dự án. Thay vào đó,
doanh nghiệp nên thực hiện mua lại cổ phiếu của mình hoặc trả cổ tức.
Chi phí vốn bình quân WACC là chi phí cơ hội của nhà đầu tư, cho vay khi chấp nhận rủi ro đầu tư cho doanh
nghiệp.
Nhà đầu tư thường xem xét chỉ số WACC khi muốn xác định giá trị của các khoản đầu tư trước khi đưa ra quyết
định nên mua cổ phiếu nào để thu về lợi nhuận cao nhất.
4. Sử dụng chỉ số chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) như thế nào?
Các nhà đầu tư thường sử dụng WACC để đánh giá giá trị của các khoản đầu tư và cân nhắc nên mua cổ phiếu
nào. Chẳng hạn khi phân tích dòng tiền chiết khấu, nhà đầu tư có thể lấy chỉ số WACC làm tỷ lệ chiết khấu cho
các dòng tiền trong tương lai nhằm xác định giá trị hiện tại của doanh nghiệp.
Ngoài ra chỉ số WACC còn được sử dụng phổ biến trong những công việc sau:
Sử dụng WACC để đánh giá hiệu suất ROIC - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư của doanh nghiệp.
Tính toán giá trị kinh tế gia tăng (EVA): EVA = NOPAT – (Vốn đầu tư * WACC).
Tỷ lệ chiết khấu trong tính toán giá trị hiện tại ròng (NPV): Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV) được sử dụng
phổ biến để xác định khả năng sinh lời của các khoản đầu tư. Trong đó, chỉ số WACC được dùng như một cách
tính tỷ lệ vượt rào cho các tính toán NPV. Ngoài ra, tất cả các dòng tiền tự do và giá trị đầu đều được chiết khấu
bằng WACC.
Chi phí sử dụng vốn bình quân giúp bạn đưa ra lựa chọn đầu tư hiệu quả hơn
5. Cách tính chi phí vốn bình quân có hạn chế gì?
+ Công thức không dễ tính: Để tính được WACC thì nhà đầu tư phải chắc kiến thức chuyên môn.
Công thức tính WACC có rất nhiều biến số, bao gồm chi phí vốn cổ phần, tính minh bạch trong việc tính toán giá
trị của công ty.
+ Thông tin công khai không đầy đủ: Với các công ty niêm yết thì thông tin được công bố rộng rãi.
Tuy nhiên với các công ty tư nhân thường ít công khai thông tin. Do đó việc tính WACC có thể gặp nhiều khó
khăn. Bên cạnh đó, các báo cáo tài chính của công ty tư nhân cũng có thể không được các kiểm toán viên
chuyên nghiệp xem xét.
+ Thay đổi cấu trúc vốn: WACC giả định rằng cấu trúc vốn của các công ty vẫn được giữ nguyên theo thời gian.
Tuy nhiên, cơ cấu vốn sẽ thay đổi sau mỗi lần dự án mới được chấp nhận. Các dự án mới có thể được tài trợ bằng
vốn chủ sở hữu hoặc bằng nợ. Vì vậy mà cơ cấu vốn và chi phí vốn bình quân của doanh nghiệp sẽ bị thay đổi.
+ WACC có thể bị thao túng: Nhiều công ty dùng thủ thuật bằng cách tăng nợ để thao túng WACC.
Do vậy, WACC sẽ giảm và có độ chính xác không cao. Kéo theo đó là những khó khăn khi đưa ra quyết định của
các nhà đầu tư.
Trong quá trình hoạt động và điều hành doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư phải tìm hiểu và
nghiên cứu rất nhiều kiến thức tài chính khác nhau. Để có cho mình nhiều kiến thức đầu tư, đừng quên theo dõi
F88 nhé.
Chi phí sử dụng vốn bình quân sẽ được tính tuỳ theo mô hình kinh doanh của doanh nghiệp
6. Đầu tư tài chính bền vững cùng F88
Hệ thống tiện ích tài chính F88 được thành lập năm 2013 với đa dạng dịch vụ. Trong đó, dịch vụ mà F88 cung cấp
dành cho những đối tượng khách hàng như: người cần vay vốn gấp, người muốn đầu tư, người có tài sản muốn
thanh lý.
Đối với loại hình đầu tư, F88 chia thành hai nhóm:
Đầu tư bảo hiểm: Bảo hiểm là phương án dự phòng rủi ro phổ biến và mang lại giá trị rõ ràng nhất cho người
tham gia. Do vậy vẫn có thể coi bảo hiểm là một dạng của đầu tư. Tham khảo tại đây.
Hiện nay F88 đang có gần 1000 phòng giao dịch trên toàn quốc. Đội ngũ sẽ sẵn sàng hỗ trợ bạn trên cả hai hình
thức trực tuyến tại quầy và trực tuyến qua hotline 1800 6388.
Trên đây là một số thông tin xoay quanh chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp. Theo dõi để cập nhật
nhiều hơn về kiến thức tài chính thú vị nhé.
Công ty Điều khoản & Điều kiện Hỗ trợ khách hàng Chứng nhận
Giới thiệu Điều khoản & Điều kiện Câu hỏi thường gặp