You are on page 1of 12

KHẢO NGHIỆM KIỂM ĐỊNH Ô TÔ

Câu1: Tổng quan môn học nói về khái niệm các loại xe, phạm vi áp dụng tiêu chuẩn (2đ).
( Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô, xe ô tô, xe du lịch, xe khách, xe tải)
1. Xe thô sơ: dùng sức người, vận tốc thấp: (10-30) km/h.
2. Xe gắn máy là phương tiện chạy bằng động cơ, có 2 bánh or 3 bánh và vận tốc
thiết kế lớn nhất không lơn hơn 50km/h. Nếu dẫn động là đc nhiệt thì dung tích
làm việc và dung tích tương đương dưới 50 cm3.
3. Có lắp động cơ; dung tích xi lanh <50cm3, vận tốc thiết kế <50km/h.
4. Xe mô tô (xe máy) là xe cơ giới 2 or 3 bánh và các loại xe tương tự, di chuyển
bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên, trọng tải bản thân xe không
quá 400kg.
5. Xe ô tô con ( xe con) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ mt phương tiện gt cơ giới đường bộ, để chở người không
quá 9 chổ ngồi (kể cả chổ người lái)
6. Xe ô tô khách (xe khách) là xe ô tô được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện gt cơ giới đường bộ để
chở người với số lượng lớn hơn 9 người.
7. Xe bán tải (xe pickup), xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham
gia gt dưới 950kg, xe ba bánh có m bản thân lớn hơn 400kg, trong tổ chức gt được
xem là xe con.
8. Ô tô tải ( xe tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hoá
(bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ móoc và các loại xe như xe PICK Up, xe tải
VAN có m hàng chuyên chở cho phép tham gia gt từ 950kg trở lên.
Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn:
THÔNG TƯ SỐ
70/2015/TT-BGTVT

Trang 1
Phạm vi không áp dụng:
− Xe mô tô, xe gắn máy, máy kéo.
− Xe cơ giới của quân đội, công an sử dụng vào mục đích QP,AN.
Tiêu chuẩn AN TOÀN KỸ THUẬT: Biển số đăng ký; số khung, số máy.
BIỂN SỐ:
• Số lượng: 2 cái
• Kích thước: biển ngắn: 330x165; biển dài: 520x110

• Vị trí: Trước và sau


• Định vị: chắc; không cong vênh; không nứt gãy
• Nội dung:

• Màu sắc: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen: cá nhân doanh nghiệp VN
• Biển số nền màu xanh chữ và số màu trắng : cơ quan hành chính sự nghiệp.
• Biển số nền màu đỏ, chữ và số màu trắng: quân đội

Trang 2
• Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đỏ: khu kt thương mại đặc biệt.
• Chữ, số: rõ ràng, đúng giấy đăng ký.
SỐ KHUNG, SỐ MÁY
• Đúng ký hiệu và chữ số
• Đúng vị trí
• Rõ ràng, dễ đọc, dễ xem
• Không sửa chữa, tẩy xoá.
Câu2: Tổng hợp các tiêu chuẩn kỹ thuật cần kiểm tra cần kiểm tra trên hệ thống
KIỂM TRA KHUNG XE:
1. Dầm ngang – dầm dọc: Khung xe: nứt, gãy, mục gỉ và biến dạng ?
2. Thiết bị bảo vệ thành bên:
Khoảng cách từ điểm đầu của rào chắn đến các bánh xe trước và khoảng cách giữa
điểm cuối của rào chắn đến các bánh xe sau nhỏ hơn 400mm.
Khoảng cách từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới mặt đường nhỏ hơn 500mm.
Cạnh phía trên của rào chắn cao hơn 700mm tính từ mặt đường. Nếu khoảng hở giữa
thân xe và mặt đường nhỏ hơn 700mm thì k cần lắp rào chắn.
3. Mâm xoay, chốt kéo ô tô đầu kéo:
Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn
Các chi tiết không bị biến dạng, gãy, rạn nứt, quá mòn.
Cơ cấu khoá mở chốt kéo hoạt động đúng chức năng.
KIỂM TRA KHẢ NĂNG QUAN SÁT CỦA NGƯỜI LÁI: Tầm nhìn, Kính chắn gió,
Gương quan sát phía sau, gạt nước, phun nước rửa kính.
1. Tầm nhìn: Không lắp thêm các vật làm hạn chế tầm nhìn của người lái theo hướng phía
trước, hai bên.

Trang 3
2. Kính chắn gió:
❖ Yêu cầu kỹ thuật:
▪ Tất cả các loại kính an toàn phải giảm đến mức tối đa nguy cơ gây thương tích
cho người khi kính bị vỡ.
▪ Kính phải có đủ độ bền đối với các va chạm xảy ra trong gt thông thường, đ/v
các đk nhiệt độ và khí quyển, các t/d hoá học, cháy và mài mòn.
▪ Kính an toàn phải đủ trong suốt, không gây ra lẫn lộn giữa các màu được use
trong các bảng hiệu gt và đèn tín hiệu.
▪ Hình ảnh không bị méo mó khi nhìn qua nó; khi bị vỡ, người lái xe vẫn còn khả
năng quan sát đường rõ ràng để phanh và dừng xe an toàn.
3. Gương quan sát phía sau:
• Gương chiếu hậu loại I: là gương chiếu hậu lắp trong.
• Gương chiếu hậu loại II và loại III: Gương chiếu hậu lắp ngoài “chính”. 2 cái mỗi
gương lắp 1 bên xe.
• Gương chiếu hậu loại IV: Là gương chiếu hậu lắp ngoài “góc rộng”. Số lượng tuỳ ý.
• Gương chiếu hậu loại V: là gương chiếu hậu lắp ngoài “ nhìn gần”.m tổng <7,5 tấn
có thể lắp thêm với số lượng tuỳ ý.
 Tất cả các gương chiếu hậu phải điều chỉnh được.
❖ Vị trí:
• Gương phải lắp ở vị trí sao cho khi ngồi ở chổ lái bình thường, người lái phải
nhìn rõ ràng đường 2 bên về phía sau xe.
• Gương phải nhìn thấy qua cửa sổ bên cạnh hoặc qua phần được quét trên kính
chắn gió bởi gạt mưa.
4. Gạt nước:
− Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn
− Lưỡi gạt không quá mòn
− Đảm bảo tầm nhìn của người lái
− Hoạt động bình thường.
5. Phun nước rửa kính:
− Đầy đủ, lắp đặt chắc chắn
− Hoạt động tốt, phun đúng vào phần được quét của gạt nước.
KIỂM TRA HỆ THỐNG PHANH
1. Bàn đạp phanh:
− Đúng vị trí; đủ bền khi hoạt động.
− Chiều cao: (130 – 140) mm ; Hành trình tự do: (1 - 6)mm; hành trình dự trữ: 61mm.
2. Phanh đổ:
− Cần điều khiển đúng vị trí, chắc chắn.
− Tự giữ khi kéo phanh.
− Hành trình tự do, hành trình toàn bộ phải đúng quy định.

Trang 4
3. Các ct dẫn động phanh:
− Dẫn động cơ khí:
+ Thanh cáp không vết nứt, không biến dạng.
+ Không tiếp xúc với các chi tiết chuyển động.
− Dẫn động phanh bằng môi chất:
+ Ống dẫn dầu, khí chắc chắn, định vị đúng
+ Không rò rỉ dầu phanh, khí nén trong ht.
+ Các ống mềm không được xoắn quá nhiều vào nhau.
+ Bình chứa khí định vị đúng, van an toàn hoạt động tốt.
KIỂM TRA HỆ THỐNG LÁI:
1. Vô lăng:
− Đúng kiểu loại, lắp đặt đúng
− Không bị nứt, gãy, biến dạng
− Không có sự dịch chuyển tương đối giữa vô lăng lái và trục lái.
− Không sử dụng tấm bọc tay lái có chiều dày quá lớn: d <40mm.
− Độ rơ vành tay lái: Sư dịch chuyển của một điểm trên vô lăng lái không vượt quá
1/5 đường kính vô lăng lái.
2. Trục lái:
− Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn
− Không có độ rơ dọc trục, độ rơ ngang.
− Không nứt, gãy, biến dạng.
− Cơ cấu thay đổi độ nghiêng đảm bảo khoá vị trí chắc chắn.
3. Cơ cấu lái:
− Đúng kiểu loại lắp đặt chắc chắn
− Đầy đủ, không hư hỏng các ct lắp ghép, phòng lỏng.
− Không chảy dầu thành giọt
− Không nứt, vỡ thân vỏ.
− Không bó kẹt khi quay
− Di chuyển liên tục, không giật cục.
− Lực đánh lái bình thường, không có sự khác biệt lớn giữa lực lái trái và lực lái phải.
− Không có sự khác biệt lớn giữa góc quay bánh dẫn hướng về bên trái và bên phải.
− Không có tiếng kêu bất thường trong cơ cấu lái.
4. Thanh và đoàn dẫn động lái:
− Đúng kiểu loại
− Đầy đủ, không hư hỏng các ct lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn.
− Không có dấu vết cọ sát vào các bộ phận khác của xe.
− Không nứt, gãy, biến dạng.
− Di chuyển không bị chạm vào các ct khác.

Trang 5
− Di chuyển liên tục, không giật cục.
− Di chuyển không quá giới hạn.
5. Các khớp cầu và khớp chuyển hướng:
− Đúng kiểu loại
− Đầy đủ, không hư hỏng các ct lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn
− Không nứt, gãy, biến dạng
− Không thủng, rách, vỡ vỏ bọc chắn bụi.
− Không bị bó kẹt khi di chuyển.
− Khớp cầu, khớp chuyển hướng không bị rơ, lỏng, giật cục.
6. Trục quay đứng:
− Không có biểu hiện hư hỏng.
− Không có độ rơ giữa bạc và trục.
− Các chốt định vị chắc chắn.
− Không sử dụng các bộ phận qua sử dụng bằng nhiệt, hàn, đệm lót.
7. Trợ lực lái:
− Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn.
− Không rạn, nứt, biến dạng.
− Không chảy dầu thành giọt
− Hoạt động tốt, có t/d giảm nhẹ lực đánh lái.
− Không có tiếng kêu khác lạ.
KIỂM TRA HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC: Ly hợp, hộp số, các đăng, cầu sau
1. Ly hợp:
− Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn
− Bàn đạp ly hợp có hành trình tự do, mặt chống trượt không quá mòn.
− Đầy đủ ct lắp ghép, phòng lỏng.
− Không rò rỉ môi chất.
− Các ct không gãy, nứt, biến dạng.
− Ly hợp đóng, cắt hoàn toàn, đóng, cắt nhẹ nhàng, êm dịu.
− Không có tiếng kêu khác lạ.
2. Hộp số:
− Đúng kiểu loại, lắp đặt chắc chắn
− Đầy đủ ct lắp ghép, phòng lỏng.
− Không chảy dầu thành giọt.
− Các ct không nứt, gãy, biến dạng.
− Dễ thay đổi số, không tự nhảy số.
3. Các đăng:
− Đúng kiểu loại
− Đầy đủ ct lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn.

Trang 6
− Các ct không nứt, gãy, biến dạng, cong vênh.
− Then hoa, trục chữ thập, ổ đỡ không bị rơ.
− Không hỏng các khớp nối mềm.
− Ổ đỡ trung gian không nứt, chắc chắn.
− Không có dấu vết cọ sát vào các bộ phận khác nhau.
4. Cầu xe:
− Đúng kiểu loại
− Đầy đủ, không hư hỏng các ct lắp ghép, phòng lỏng, lắp đặt chắc chắn.
− Không chảy dầu thành giọt
− Các ct không nứt, gãy, biến dạng
− Nắp che đầu trục đầy đủ, không hư hỏng.
ĐIỆN:
1. Dây điện: coi có bị ô xy hoá, chuột cắn hay là quá tải, chạm mass ?
− Lắp đặt chắc chắn
− Vỏ cách điện không hư hỏng.
− Không có dấu vết cọ sát vào các ct chuyển động.
2. Ắc quy:
− Lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí
− Không bị rò rỉ môi chất.
3. Đèn chiếu sáng và tín hiệu
3.1 Đèn chiếu sáng phía trước:
− Đầy đủ, đúng kiểu loại, không bị vỡ.
− Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn.
− Sáng khi bật công tắc.
− Thấu kính, gương phản xạ không bị mờ, không nứt.
− Màu as phải là màu trắng, trắng xanh hoắc vàng nhạt.
3.2 Đèn kích thước:
− Đầy đủ, đúng kiểu loại, không bị vỡ.
− Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn.
− Sáng khi bật công tắc.
− Thấu kính, gương phản xạ không bị mờ, không nứt.
− Màu as phải là màu trắng hoặc vàng nhạt đ/v đèn phía trước và màu đỏ đ/v đèn phía
sau.
− Khi bật công tắc số đèn hoạt động tại cùng thời điểm theo từng cặp đối xứng nhau,
đông bộ về màu sắc và kích cỡ.
− Cường độ as và diện tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở k/c 10m trong đk as ban
ngày.
3.3 Đèn báo rẽ ( xin đường) và đèn báo nguy hiểm:

Trang 7
− Đầy đủ, đúng kiểu loại
− Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn.
− Hoạt động khi bật công tắc.
− Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, không nứt.
− Màu ánh sáng: vàng đ/v trước, vàng or đỏ đ/v phía sau.
− Cường độ sáng và diện tích tích phát sáng đảm bảo nhận biết ở kc 20m trong đk as
ban ngày.
− Khi bật công tắc số đèn hoạt động tại cùng thời điểm theo từng cặp đối xứng nhau,
đồng bộ về màu sắc, kích cỡ, hoạt động đồng thời, cùng tần số nháy.
− Đèn sáng trước 3 giây kể từ khi bật công tắc.
− Tần số nháy nằm trong khoảng từ 60 đến 120 lần/phút.
3.4 Đèn phanh:
− Đầy đủ, đúng kiểu loại
− Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn.
− Sáng khi phanh xe.
− Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, không nứt.
− Màu as phải là màu trắng.
− Nhận biết ở kc 20m trong đk as ban ngày.
3.5 Đèn số lùi:
− Đầy đủ, đúng kiểu loại
− Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn.
− Sáng khi cài số lùi.
− Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, không nứt.
− Màu as phải là màu trắng.
− Nhận biết ở kc 20m trong đk as ban ngày.
3.6 Đèn soi sáng biển số:
− Đầy đủ, đúng kiểu loại
− Lắp đặt đúng vị trí, chắc chắn.
− Sáng khi bật công tắc.
− Gương phản xạ, kính tán xạ ánh sáng không bị mờ, không nứt.
− Màu as phải là màu trắng.
− Nhận biết ở kc 10m trong đk as ban ngày.
3.7 Còi:
− Đầy đủ, đúng kiểu loại.
− Âm thanh phát ra liên tục, âm lượng ổn định.
− Điều khiển dễ dàng, lắp đặt đúng vị trí.
− Âm lượng lớn hơn 90dB (A)
− Âm lượng nhỏ hơn 115dB (A)

Trang 8
Câu 3: Chi tiết, tiêu chuẩn kỹ thuật của một chi tiết nào đó? Biển số,
hiệu quả phanh chính, bánh xe, đèn chiếu sáng phía trước.
HIỆU QUẢ PHANH CHÍNH:
Thử xe trên đường:
Đk thử:
− Xe không tải
− Vận tốc thử 30km/h
− Mặt đường bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng bằng phẳng, khô, hệ số bám lớn hớn 0,6.
Ngắt động cơ khỏi hệ thống truyền lực, đạp phanh đều đến hết hành trình rồi giữ bàn đạp
phanh tới khi xe dừng hẳn. Quan sát quảng đường phanh:

Thử xe trên băng thử phanh


Đk thử:
1. Xe không tải trên băng thử
phanh
2. Nổ máy, tay số ở vị trí số
không
3. Đạp phanh đều đến hết hành
trình, ghi nhận:

Trang 9
BÁNH XE:
Tiêu chuẩn kỹ thuật:
1. Số lượng bánh xe: đầy đủ
2. Lắp đặt chắc chắn
3. Áp suất lốp đúng
4. Vành, đĩa vành không rạn, nứt, cong vênh.
5. Lốp không bị nứt, vỡ, phồng rộp
6. Lốp bánh dẫn hướng 2 bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều, không
use lốp đắp. Chiều cao hoa lốp : Đ/v ô tô con: 1,6mm; ô tô khách: 2.0mm; ô tô tải: 1mm
7. Lốp không bị mòn quá.
ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC:
− Hình dạng của chùm sáng đúng.
− Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất phải nằm bên dưới đường nằm ngang 0%.
− Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch trái đường nằm dọc 2%.
− Tâm vùng cường độ sáng lớn nhất lệch phải đường nằm dọc 2%.
− Cường độ sáng không nhỏ hơn 10.000cd

THÀNH PHẦN KHÍ THẢI Ô TÔ:

Trang 10
1. CO2 là khí độc có ích:
− Có năng lượng làm giảm độ nóng của năng lượng mặt trời.
− Giữ cho trái đất ấp áp hơn.
− Giúp cây cối và động vật phát triển.
− Giúp cây xanh quang hợp với khí thải oxygen.
2. CO là khí độc: Do qt đốt cháy nhiên liệu không hoàn.
− Làm giảm khả năng lưu thông oxyen trong máu.
− CO còn có thể kết hợp với 1 số chất khí khác để tạo ra khí ozone nồng độ cao gây
ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ con người.
− Mấy năm trở lại đây, hàm lượng khí CO thải ra từ ống xả đã giám đến 90% do các
nhà sx đã trang bị cho xe bộ lọc khí xả giúp chuyển hoá một phần lớn khí CO thành
hơi nước và CO2 trước khi chúng được thải ra ngoài kk.
3. Nox: độc tính rất cao.
− Khí làm tăng hiệu ứng nhà kính và cực kỳ có hại đối với sức khoẻ con người, đặc
biệt, nó có khả năng làm tăng các bệnh về đường hô hấp, mắt, mũi…
− Có khả năng phản ứng với một số chất kahcs trong kk tạo ra khí ozone ở hạ tầng khí
quyển gây ảnh hường nghiêm trọng tới sức khoẻ con người.
− Tạo ra mưa axit gây hại cho sự phát triển cây trồng.
4. HC: bao gồm benzene và issoctane rất độc hại
− Benzene là một loại độc tố cản trở qt sx máu của cơ thể và gây ra bệnh thiếu máu.
Còn là tác nhân gây ung thư, làm nhiễm độc xương và có thể gây bệnh bạch cầu.
− Hydrocarbon kết hợp với NOx sẽ tạo ra khí ozone
5. Tạp chất dạng hạt
− Những tạp chất dạng hạt nhỏ li ti chủ yếu được sinh ra bởi đc diesel.
− Các loại tạp chất này dễ dàng xâm nhập vào cơ thể con người thông qua đường hô
hấp.
− Đặc biệt tạp chất dạng hạt PM 2.5 có thể xâm nhập vào tận phổi hoặc mạch máu
gây ra bệnh nguy hiểm như: viêm phế quản mãn tính, rồi loạn nhịp tim,…
6. Một số loại chất khác
− Môt số loại khí thải khác: Sulphur dioxit (SO2); mêtan (CH4); ozone (O3)
− SO2 gây ra mưa axit, khiến bệnh hen suyễn nặng thêm vàcos nguy cơ gây tổn
thương đường hô hấp.
− CH4 không có hại đến sức khoẻ con người nhưng ảnh hưởng đến hiệu ứng nhà
kính.
− O3 rất độc cho ht hô hấp con người.

Trang 11
Trang 12

You might also like