You are on page 1of 41

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG

GIÁO TRÌNH

HỆ THỐNG TREO

NGHỀ CÔNG NGHỆ ÔTÔ

TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP/ CAO ĐẲNG

Tên tác giả: Chung Tường


Năm ban hành: 2018

1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho mụch đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mụch đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mụch đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2
LỜI GIỚI THIỆU
Để giúp cho việc giảng dạy và học tập của cán bộ giảng dạy và sinh viên được
tốt hơn, cuốn giáo trình “ Hệ thống treo” được biên soạn dựa theo chương trình
khung đã được chỉnh sửa.
Mô đun “ Hệ thống treo” là một trong những mô đun bắt buộc được đưa vào
giảng dạy trong ngành cơ khí ô tô. Mô đun được đưa vào giảng dạy cho sinh viên
ngành cơ khí ô tô vào khoảng thời gian khi sinh viên đã hoàn thành các mô học, mô
đun chuyên ngành: Kỹ thuật chung về ô tô, cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền, hệ thống
nhiên liệu xăng, hệ thống nhiên liệu diesel, …Và học song song với các mô đun: Hệ
thống bôi trơn & làm mát, hệ thống đánh lửa, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống
truyền động,…
Mô đun này nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo,
nguyên lý làm việc của các loại hệ thống treo trên ô tô, trang bị cho học sinh các kiến
thức thực hành cơ bản về tháo, lắp, các nguyên nhân hư hỏng, kiểm tra hư hỏng và
sửa chữa được các chi tiết, các bộ phận, các cụm tổng thành của hệ thống treo xe trên
ô tô.
Đồng thời, mô đun này còn giúp học sinh hiểu biết thêm về cấu trúc khung, vỏ
xe ô tô và cách kiểm tra sửa chữa các hư hỏng về khung vỏ.
Đặc điểm tình hình xu hướng phát triển của nền kinh tế toàn cầu hiện nay, sẽ là
không đủ nếu sinh viên tốt nghiệp ra trường chỉ biết hoặc hiểu về kỹ năng nghề - mà
sinh viên cần phải thành thạo về thực hành đến mức phải làm được điều đó. Vì lý do
đó, cuốn tài liệu này bao gồm cả phần lý thuyết và thực hành, điều này giúp cho người
học dễ nắm bắt được lý thuyết, đồng thời thực hiện tốt kỹ năng về tay nghề.
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót, mong các
thầy (cô), các bạn sinh viên và bạn đọc đóng góp ý kiến để cuốn giáo trình ngày càng
được hoàn thiện hơn.

An Giang, ngày……tháng……năm 2018


Tham gia biên soạn

Chung Tường

3
MỤCH LỤC

ĐỀ MỤCH TRANG
Tuyên bố bản quyền……………………………………………………….. 2
Lời giới thiệu………………………………………………………………. 3
Chương trình môn học…………………………………………………….. 5
Bài mở đầu : Hệ thống treo trên ô tô……………………………………….. 6
Bài 1 : Hệ thống treo độc lập………………………………………………. 17
Bài 2 : Hệ thống treo phụ thuộc…………………………………………… 25
Bài 3: sửa chữa khung - vỏ ô tô…………………………………………… 29
Tài liệu tham khảo ………………………………………………………… 41

4
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/ MÔ ĐUN
Tên môn học/ mô đun: HỆ THỐNG TREO
Mã môn học/ mô đun: MĐ 27
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/ mô đun:
- Vị trí:
Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MĐ 16, MĐ 17, MĐ 18,
MĐ 19, MH 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23, MĐ 24, MĐ 25, MĐ 26.
- Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/ mô đun:
Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống treo là một công việc có tính thường xuyên và
quan trọng đối với nghề sửa chữa ôtô, nhằm nâng cao tuổi thọ ôtô và đáp ứng cảm
giác an toàn và thoải mái của người lái xe và hành khách đi trên xe. Công việc sửa
chữa không chỉ cần những kiến thức cơ học ứng dụng và kỹ năng sửa chữa cơ khí, mà
nó còn đòi hỏi sự yêu nghề của người thợ sửa chữa ôtô. Vì vậy công việc Sửa chữa và
bảo dưỡng hệ thống treo đã trở thành một nghiệp vụ cần phải có của người thợ sửa
chữa ôtô.
Nhằm đào tạo cho học viên có đầy đủ kiến thức về cấu tạo, nhiệm vụ và nguyên
tắc hoạt động của các bộ phận trong hệ thống treo trên ôtô. Đồng thời có đủ kỹ năng
phân định để tiến hành bảo dưỡng và kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng các bộ phận của
hệ thống treo trên ô tô.
- Mụch tiêu của môn học/ môn đun:
1. Về kiến thức:
+ Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống treo ô tô
+ Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo ô tô
+ Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các bộ phận của hệ thống treo ô tô
+ Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng chung và của các bộ
phận hệ thống treo ô tô
+ Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng
của các bộ phận hệ thống treo ô tô
2. Về kỹ năng:
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận hệ thống
treo đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và
an toàn
3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
+ Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.

5
BÀI MỞ ĐẦU : HỆ THỐNG TREO TRÊN Ô TÔ
A. GIỚI THIỆU :
Bài tổng quan chung về hệ thống treo nhằm giúp học sinh sinh viên biết được cấu
tạo của hệ thống gồm những chi tiết bộ phận nào và quá trình hoạt động ra sao và có
những hư hỏng thường gặp nào của hệ thống treo. Đồng thời là bài học giới thiệu nhằm
giúp cho học sinh tìm tòi học hỏi và có hứng thú với công việc nghề nghiệp.
B. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống treo
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng
hệ thống treo
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống treo đúng
yêu cầu kỹ thuật
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
C. NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG TREO.
1. Nhiệm vụ:
Hệ thống treo dùng để nối đàn hồi giữa khung xe với cầu xe, giảm các tải
trọng động và dập tắt nhanh các dao động thẳng đứng của khung vỏ xe do ảnh
hưởng của mặt đường không bằng phẳng.
2. Yêu cầu:
- Tiện nghi và sử dụng êm.
- Dập tắt nhanh các dao động từ bánh xe lên khung xe.
- Đảm bảo tính điều khiển và ổn định chuyển động của ô tô ở tốc độ cao.
- Cấu tạo đơn giản và có độ bền cao.
3. Phân loại:
a/ Theo sơ đồ bố trí bộ phận dẫn hướng.
- Hệ thống treo phụ thuộc lắp với dầm cầu liền.
- Hệ thống treo độc lập lắp với dầm cầu rời.
b/ Theo phần tử đàn hồi
- Hệ thống treo cơ khí được dùng rộng nhiều (cấu tạo đơn giản).
- Hệ thống treo hơi (khí nén).
- Hệ thống treo thuỷ lực, thuỷ khí.

6
II. CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG TREO
1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống phụ thuộc.
a/ Cấu tạo bộ nhíp:
- Bộ nhíp chính được lắp từ nhiều lá nhíp (lò xo lá) có chiều dài khác nhau nhờ
các ốp nhíp và bulông định tâm, trong đó có từ một đến hai lá nhíp chính được uốn tai
nhíp để lắp với chốt và bạc chốt nhíp.
- Bộ nhíp phụ (không có lá nhíp chính), dùng để lắp phía trên bộ nhíp chính
trên các ô tô tải lớn. Khi tải nhỏ chỉ có bộ nhíp chính làm việc, khi tải lớn cả nhíp
chính và nhíp phụ cùng làm việc.
b/ Lá nhíp chính (lá nhíp cái):
- Lá nhíp chính làm bằng thép lò xo, mặt cắt hình thang và có chiều dài, độ
cong khác nhau tuỳ theo từng loại xe, hai đầu (hoặc một đầu) được uốn cong tạo
thành tai nhíp để lắp bạc và chốt nhíp trên giá nhíp ở khung xe.

Hình 1.1: Hệ thống treo phụ thuộc


c/ Chốt nhíp, bạc chốt nhíp, giá lắp nhíp và các vấu cao su:
- Chốt và bạc chốt nhíp làm bằng thép tốt, dùng để lắp bộ nhíp vào khớp nhíp ở
khung xe, chốt có khoan lỗ để bơm mỡ bôi trơn.
- Giá nhíp cố định được tán chặt vào khung xe dùng để lắp chốt nhíp, dẫn
hướng và truyền lực từ cầu xe lên khung xe, giá di động lắp với khung xe qua chốt
xoay, dùng để lắp chốt nhíp và dịch chuyển khi lá nhíp chính đàn hồi.
- Các vấu cao su lắp chặt trên khung xe, dùng để hạn chế hành trình đàn hồi và
tăng độ cứng của các lá nhíp khi qua tải.
7
- Ngoài ra còn có thể có các đệm nhíp để cải thiện sự trượt và giảm ma sát.
d/ Lá nhíp phụ:
- Lá nhíp phụ có cấu tạo như lá nhíp chính, có chiều dài ngắn hơn lá nhíp chính
và các lá nhíp phụ ngắn dần và có độ cong lớn hơn lá phía trên để tạo sự cọ xát ma sát
dập tắt nhanh sự dao động và giảm độ cứng của bộ nhíp.
- Khi lắp các lá nhíp trên mặt các lá nhíp được bôi một lớp mỡ phấn chì để
giảm ma sát.

Hình 1.2: Sơ đồ cấu tạo bộ nhíp


e/ Ốp nhíp:
- Ốp nhíp được tán chặt vào hai đầu của một số lá nhíp, dùng để ốp chặt một
số lá nhíp phụ với lá nhíp chính, số ốp nhíp có từ 4 -6 cái trong một bộ nhíp.
f/ Quang nhíp và bu lông định vị:
- Quang nhíp có ren, đai ốc hãm và các tấm đệm, dùng lắp chặt bộ nhíp vào
dầm cầu.
- Bu lông định vị dùng để lắp và định vị các lá nhíp của bộ nhíp có nhiều lá với
nhau, tránh bị xô lệch trong quá trình chịu lực. Đối với bộ nhíp có bulông định tâm,
các lá nhíp có khoan một lỗ ở giữa lá nhíp.
Ngày nay hệ thống treo phụ thuộc loại nhíp (lò xo lá) được sử dụng rộng rải. Vì
có ưu điểm: có độ cứng vững, định vị cầu xe chính xác, không cần sử dụng các thanh
nối, cấu tạo đơn giản, đàn hồi giảm chấn êm dễ bảo dưỡng nhưng có khối lượng lớn,
chiếm diện tích lắp đặt lớn. Riêng đối với hệ thống lò xo hình trụ còn sử dụng trên
một số ô tô con, do có cấu tạo diện tích lắp đặt nhỏ, gọn.
8
2. Nguyên lý hoạt động
Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao động
từ mặt đường đều thông qua bộ nhíp và truyền lên khung xe, làm cho các lá nhíp biến
dạng tự do để thực hiện các chức năng:
- Đàn hồi theo phương thẳng đứng làm cho các lá nhíp đàn hồi, cọ xát ma sát
làm giảm các tải trọng động từ bánh xe lên khung xe.
- Dẫn hướng và truyền lực dọc từ cầu xe lên khung xe thông qua giá nhíp cố
định làm cho ô tô chuyển động ổn định.
- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ ma sát trượt biến thành nhiệt giữa các lá nhíp
và quá trình chất lỏng lưu thông bị nén qua các lỗ van nhỏ của giảm chấn làm giảm và
dập tắt các va đập từ mặt đường và bánh xe truyền lên khung vỏ xe.
- Do hai bánh xe cùng lắp trên dầm cầu liền, nên chuyển động và các dao động
từ mặt đường của các bánh xe có ảnh hưởng (phụ thuộc) lẫn nhau gọi là treo phụ
thuộc. Vì có khối lượng lớn, chiếm diện tích lắp đặt lớn, nên đối với hệ thống treo phụ
thuộc loại lò xo hình trụ còn sử dụng trên một số ô tô con, do có cấu tạo diện tích lắp
đặt nhỏ, gọn.
- Đối với các xe tải lớn được lắp thêm các vấu cao su lắp chặt trên khung xe,
dùng để hạn chế hành trình đàn hồi và tăng độ cứng của các lá nhíp khi qua tải.
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo treo độc lập
2.1. Cấu tạo :
Hệ thống treo độc lập bao gồm các bộ phận chính: một lò xo xoắn hình trụ, một
giảm chấn và các đòn ngang, đòn đứng liên kết với nhau bằng các khớp cầu.
a/ Các đòn liên kết:
Các đòn liên kết dùng để lắp bánh xe dẫn hướng và cố định một đầu lò xo và
giảm chấn.
- Đòn ngang một đầu lắp trên khung vỏ xe bằng chốt xoay và một đầu lắp với
đòn đứng bằng chốt cầu.
- Đòn đứng lắp với các đòn ngang bằng các chốt cầu, có mặt bích dùng để lắp
trục bánh xe, đòn đứng có tác dụng xoay dẫn hướng bánh xe.
b/ Lò xo xoắn hình trụ:
- Lò xo xoắn hình trụ làm bằng thép lò xo, có chiều dài và đường kính tuỳ
thuộc từng loại xe, hai đầu có đế định vị lắp với đòn ngang và lắp với khung vỏ xe.

9
Do lò xo không có sự cản lực ngang và không có nội ma sát như lá nhíp nên lò
xo không tự kiểm soát sự dao động của bản thân, nên cần phải sử dụng giảm chấn lắp
cùng với lò xo.
- Lò xo có thể làm có đường kính khác nhau, hai đầu nhỏ hơn giữa, hoặc bước
không đều, hoặc lò xo hình côn để làm tăng tính mềm và êm khi chịu tải nhỏ.
c/ Giảm chấn:
- Giảm chấn dùng trên ô tô là loại giảm chấn thuỷ lực, dùng để hấp thụ nhanh
năng lượng cơ học giữa bánh xe và khung vỏ xe đảm bảo cho ô tô vận hành êm trên
đường.

Hình 1.3: Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo độc lập


a) Hệ thống treo hai đòn ngang
b) Hệ thống treo một đòn ngang (lắp cho cầu sau)
d/Thanh ổn định, thanh xoắn và vấu cao su:
Do đặc điểm lò xo không có sự cản lực ngang, nên cần các thanh ổn định và
thanh xoắn để đỡ cầu xe và nâng cao tính ổn định, dẫn hướng của ô tô.
- Thanh ổn định có dạng hình chữ U, hai đầu nối với bánh xe và khung nối với
khung vỏ xe nhờ các ổ đỡ bằng cao su. Thanh ổn định có tác dụng san đều tải trọng
thẳng đứng của bánh xe, giảm độ nghiêng và mô men lật làm tăng tính ổn định của ô
tô khi vào đường vòng hoặc đi trên đường xấu.

10
- Thanh xoắn là một thanh thép lò xo có chiều xoắn nhất định, một đầu lắp chặt
vào khung hoặc vỏ xe đầu còn lại gắn vào một kết cấu chịu tải xoắn.
- Các vấu cao su dùng để hấp thụ các dao động nhờ sinh ra nội ma sát khi bị
đàn hồi, biến dạng như một bạc đệm hoặc vấu chặn.
2.2. Nguyên lý hoạt động:

Hình 1.4 : Sơ đồ cấu tạo cơ cấu treo độc lập


- Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao
động từ mặt đường đều thông qua các đòn liên kết, lò xo và giảm chấn để truyền lên
khung vỏ xe, làm cho lò xo xoắn và giảm chấn biến dạng tự do để thực hiện các chức
năng:
- Đàn hồi theo phương thẳng đứng làm cho lò xo bị nén, xoắn và đàn hồi để
giảm các tải trọng động từ bánh xe và mặt đường.
- Dẫn hướng và truyền lực từ cầu xe lên khung vỏ xe thông qua đòn đứng làm
quay bánh xe dẫn hướng để ô tô chuyển động đúng hướng và ổn định.
- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ quá trình chất lỏng lưu thông bị nén qua các
lỗ van nhỏ làm giảm và dập tắt các va đập từ mặt đường và bánh xe truyền lên khung
vỏ xe.
III. BẢO DƯỠNG BÊN NGOÀI CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG TREO
1. Quy trình tháo lắp, kiểm tra bên ngoài các bộ phận treo phụ thuộc.
a/ Quy trình tháo lắp, kiểm tra bên ngoài các bộ phận treo phụ thuộc:
 Chú ý khi tháo lắp:
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: bạc và chốt nhíp, bề mặt các lá nhíp.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
11
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Bơm mỡ các chốt nhíp và bôi trơn các lá nhíp.

Hình 1.5 Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo phụ thuộc (loại nhíp)

TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật


1 Làm sạch bên ngoài cụm hệ Máy bơm nước Rửa sạch cặn bẩn
thống treo và cầu xe bên ngoài ôtô
2 Kích xe, chèn lốp xe Kích xe, cục Đảm an toàn
chèn
3 Tháo bánh xe Típ 27, cần nối Đảm bảo an toàn
Quy trình riêng
4 Kích kê khung xe và cầu xe Kích xe, cục Đảm bảo an toàn
chèn
5 Tháo các quang nhíp Tuýp chuyên Đảm bảo an toàn
dùng
6 Tháo chốt, bạc nhíp và giá lắp Khẩu 19 Đảm bảo an toàn
nhíp
7 Làm sạch bộ nhíp Giẻ lau Làm sạch
8 Tháo chốt và bạc nhíp Khẩu 17 Đảm bảo an toàn
9 Tháo rời các lá nhíp Chú ý chiều lá nhíp
12
10 Tháo bulông định vị. Khẩu 14 Đảm bảo an toàn
11 Tháo các ốp nhíp Khẩu 14 Đảm bảo an toàn

b/ ảo ng n ngoài c c ph n của hệ thống treo treo phụ thu c.


 Bảo dưỡng hệ thống treo phụ thuộc :
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ cầm tay tháo lắp hệ thống treo và các bộ vam, cảo chuyên dùng.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
- Tháo và làm sạch các chi tiết
- Tháo hệ thống treo từ ô tô.
- Tháo rời bộ nhíp.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết.

Hình 1.5 : Tháo bộ nhíp từ xe ôtô


a) Kích, kê khung xe và cầu xe, b) Tháo quang nhíp c) Tháo chốt và bạc chốt nhíp
 Kiểm tra bên ngoài các chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: các lá nhíp, chốt và bạc chốt nhíp.
- Lắp và bôi trơn các chi tiết
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp các chi tiết.
- Thay dầu giảm chấn.
- Lắp hệ thống treo lên ô tô
13
- Lắp bộ nhíp.
- Lắp giảm chấn.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.

Hình 1.6 : Tháo rời bộ nhớp


a) Tháo chốt nhíp; b) Tháo rời các lá nhíp;
c) Tháo bu lông định vị; d) Tháo ốp nhíp
2/ Quy trình th o lắp, kiểm tra n ngoài c c ph n treo đ c l p.
a/ Quy trình th o lắp, kiểm tra n ngoài c c ph n treo đ c l p:
 Chú ý khi tháo lắp:
- An toàn, khi tháo lắp lò xo bung ra gây tai nạn.
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: chốt xoay, chốt cầu và bạc.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.

14
Hình 1.7 : Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo độc lập
a) Hệ thống treo hai đòn ngang
b) Hệ thống treo một đòn ngang (lắp cho cầu sau)

TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật


1 Làm sạch bên ngoài cụm hệ Máy bơm nước Rửa sạch cặn bẩn bên
thống treo và cầu xe ngoài ôtô
2 Kích xe, chèn lốp xe Kích xe, cục chèn Đảm an toàn
3 Kích kê khung xe và cầu xe Kích xe, cục chèn Đảm bảo an toàn
4 Tháo bánh xe, moay ơ bánh xe - Đảm bảo an toàn
- Quy trình riêng
5 Tháo chốt cầu và đòn đứng
6 Lắp giá ép lò xo Giá ép Đảm bảo an toàn
7 Tháo lò xo và giảm chấn Giá ép Đảm bảo an toàn
8 Tháo các đòn liên kêt Khẩu 17, 19 Tháo chốt ra trước
9 Tháo thanh ổn định Khẩu 19 Không mất đệm

15
/ ảo ng n ngoài hệ thống treo đ c l p:
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp hệ thống treo và các bộ vam, cảo chuyên dùng.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
- Tháo và làm sạch các chi tiết
- Tháo bánh xe và moayơ.
- Tháo hệ thống treo.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết.
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: các đòn liên kết, chốt cầu và bạc.
- Lắp hệ thống treo lên ô tô
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp hệ thống treo.
- Lắp bánh xe và moayơ.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
* Các chú ý trong quá trình tháo lắp và kiểm tra :
- Kê kích khung xe và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Bơm mỡ các chốt cầu và bạc.
Câu hỏi:
1/ Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo
2/ Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo phụ thuộc
3/ Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống treo độc lập
4/ Trình bày quy trình tháo lắp và kiểm tra bảo dưỡng bên ngoài của hệ thống treo

16
BÀI 1: HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP
A. GIỚI THIỆU :
Bài tổng quan chung về hệ thống treo độc lập. giúp sinh viên biết được cấu tạo
và nguyên lý hoạt động và bảo dưỡng sửa chữa hệ thống treo độc lập.Tạo điều kiện
cho các em nghiên cứu sâu hơn về hệ thống và tìm tòi học hỏi và có hứng thú với
nghề nghiệp.
B. MỤC TIÊU CỦA BÀI:
- Phát biểu đúng yêu cầu nhiệm vụ và phân loại cơ cấu treo độc lập
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu treo độc lập (lò xo)
- Tháo lắp nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu treo độc lập(nhíp xe)
đúng yêu cầu kỹ thuật
C. NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP
1. - Nhiệm vu, y u cấu, phân loại hệ thống treo đ c l p
1.1 - Nhiệm vụ
- Hệ thống treo độc lập dùng để nối đàn hồi và dẫn hướng giữa cầu xe với
khung vỏ ô tô con, giảm các tải trọng động và dập tắt các dao động thẳng đứng của
khung vỏ xe do ảnh hưởng của mặt đường không bằng phẳng.
1.2 - Yêu cầu
- Dập tắt nhanh các dao động từ bánh xe lên khung vỏ xe.
- Đảm bảo tính điều khiển, ổn định và chuyển động êm của ô tô ở tốc độ cao.
- Cấu tạo đơn giản và có độ bền cao.
1.3 - Phân loại
- Hệ thống treo độc lập đòn ngang (loại một đòn và loại hai đòn).
- Hệ thống treo độc lập loại đòn dọc và đòn dọc có thanh ngang liên kết.
- Hệ thống treo độc lập loại đòn chéo.
1.3.1- Ưu điểm của hệ thống treo độc lập:
Do hệ thống treo của từng bánh xe độc lập với nhau, có khối lượng treo nhỏ và
có chuyển động tương đối với khung vỏ xe thông qua các đòn, nên hạ thấp trọng tâm

17
xe, giảm lực ly tâm nâng cao tính ổn định và êm của ô tô khi vận hành tốc độ cao và
đi trên đường gồ ghề.
- Các bánh xe làm việc độc lập với nhau, khi một bánh đi vào đường không
bằng phẳng bánh đó dao động nhiều ít ảnh hưởng các bánh xe khác.
1.3.2- Nhược điểm:
Cấu tạo phức tạp, chịu lực, tải trọng động nhỏ và đa dạng nên thường dùng cho
xe con.
2. - Cấu tạo và hoạt đ ng của hệ thống treo đ c l p
2.1 - Cấu tạo (hình 2.1 )
Hệ thống treo độc lập bao gồm các bộ phận chính: một lò xo xoắn hình trụ, một
giảm chấn và các đòn ngang, đòn đứng liên kết với nhau bằng các khớp cầu.
2.1.1- Các đòn liên kết
Các đòn liên kết dùng để lắp bánh xe dẫn hướng và cố định một đầu lò xo và
giảm chấn.
- Đòn ngang một đầu lắp trên khung vỏ xe bằng chốt xoay và một đầu lắp với
đòn đứng bằng chốt cầu.
- Đòn đứng lắp với các đòn ngang bằng các chốt cầu, có mặt bích dùng để lắp
trục bánh xe, đòn đứng có tác dụng xoay dẫn hướng bánh xe.
2.1.2 - Lò xo xoắn hình trụ
- Lò xo xoắn hình trụ làm bằng thép lò xo, có chiều dài và đường kính tuỳ
thuộc từng loại xe, hai đầu có đế định vị lắp với đòn ngang và lắp với khung vỏ xe.
Do lò xo không có sự cản lực ngang và không có nội ma sát như lá nhíp nên lò xo
không tự kiểm soát sự dao động của bản thân, nên cần phải sử dụng giảm chấn lắp
cùng với lò xo.
- Lò xo có thể làm có đường kính khác nhau, hai đầu nhỏ hơn giữa, hoặc bước
không đều, hoặc lò xo hình côn để làm tăng tính mềm và êm khi chịu tải nhỏ.
2.1.3 - Giảm chấn
- Giảm chấn dùng trên ô tô là loại giảm chấn thuỷ lực, dùng để hấp thụ nhanh
năng lượng cơ học giữa bánh xe và khung vỏ xe đảm bảo cho ô tô vận hành êm trên
đường.

18
Hình 2.1 Sơ đồ cấu tạo hệ thống treo độc lập
a) Hệ thống treo hai đòn ngang
b) Hệ thống treo một đòn ngang (lắp cho cầu sau)
2.1.4 - Thanh ổn định, thanh xoắn và vấu cao su
Do đặc điểm lò xo không có sự cản lực ngang, nên cần các thanh ổn định và
thanh xoắn để đỡ cầu xe và nâng cao tính ổn định, dẫn hướng của ô tô.
- Thanh ổn định có dạng hình chữ U, hai đầu nối với bánh xe và khung nối với
khung vỏ xe nhờ các ổ đỡ bằng cao su. Thanh ổn định có tác dụng san đều tải trọng
thẳng đứng của bánh xe, giảm độ nghiêng và mô men lật làm tăng tính ổn định của ô
tô khi vào đường vòng hoặc đi trên đường xấu.
- Thanh xoắn là một thanh thép lò xo có chiều xoắn nhất định, một đầu lắp chặt
vào khung hoặc vỏ xe đầu còn lại gắn vào một kết cấu chịu tải xoắn.
- Các vấu cao su dùng để hấp thụ các dao động nhờ sinh ra nội ma sát khi bị
đàn hồi, biến dạng như một bạc đệm hoặc vấu chặn.
2.2 - Nguyên tắc hoạt động
- Khi ô tô vận hành, các lực truyền, các tải trọng động từ cầu xe và các dao
động từ mặt đường đều thông qua các đòn liên kết, lò xo và giảm chấn để truyền lên
khung vỏ xe, làm cho lò xo xoắn và giảm chấn biến dạng tự do để thực hiện các chức
năng:
- Đàn hồi theo phương thẳng đứng làm cho lò xo bị nén, xoắn và đàn hồi để
giảm các tải trọng động từ bánh xe và mặt đường.
- Dẫn hướng và truyền lực từ cầu xe lên khung vỏ xe thông qua đòn đứng làm
quay bánh xe dẫn hướng để ô tô chuyển động đúng hướng và ổn định.

19
- Giảm chấn (giảm dao động) nhờ quá trình chất lỏng lưu thông bị nén qua các
lỗ van nhỏ làm giảm và dập tắt các va đập từ mặt đường và bánh xe truyền lên khung
vỏ xe.

Hình 2.2 - Sơ đồ cấu tạo cơ cấu treo độc lập


3. - Hiện t ợng, nguy n nhân h hỏng hệ thống treo đ c l p
3.1 Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
3.1.1 - Hệ thống treo hoạt động có tiếng ồn
a, Hiện tượng
Khi ô tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thường ở cụm hệ thống treo, tốc độ càng
lớn tiếng ồn càng tăng.
b, Nguyên nhân
- Lò xo gãy, các đòn liên kết nứt hoặc cong.
- Chốt cầu, chốt xoay và bạc mòn, khô mỡ bôi trơn.
- Thanh ổn định cong gãy hoặc lỏng các mối lắp nối.
- Giảm chấn thiếu dầu.
3.1.2 - Ô tô vận hành rung giật và va đập cứng
a, Hiện tượng
Khi ô tô vận hành, khung vỏ xe rung giật mạnh và va đập cứng, tốc độ càng lớn
sự rung giật và va đập càng tăng.
b, Nguyên nhân

20
- Thanh ổn định hoặc lò xo gãy đứt.
- Các đòn liên kết cong hoặc nứt gãy.
- Giảm chấn hỏng, không còn tác dụng.
3.2 - Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa
3.2.1 - Kiểm tra hệ thống treo độc lập
a, Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ô tô chú ý nghe ồn khác thường ở cụm hệ thống treo, nếu có tiếng ồn
khác thường và xe vận hành không ổn định cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
b, Kiểm tra bên ngoài hệ thống treo
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của đòn liên kết, lò xo và thanh ổn định.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài các chi tiết.
- Quan sát lốp thấy mòn nhanh.
3.2.2 - Bảo dưỡng hệ thống treo
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận.
- Tháo rời các bộ phận nhíp và và làm sạch.
- Kiểm tra hư hỏng chi tiết.
- Thay thế chi tiết theo định kỳ (các chốt xoay, chốt cầu và bạc).
- Tra mỡ và lắp các chi tiết và bộ phận.
- Thay dầu giảm chấn.
- Kiểm tra hệ thống treo.
4. - ảo ng, sửa chữa hệ thống treo đ c l p
4.1 - Trình tự tháo, lắp hệ thống treo
4.1.1 - Trình tự tháo
TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật
1 Làm sạch bên ngoài cụm hệ Máy bơm nước Rửa sạch cặn bẩn
thống treo và cầu xe bên ngoài ôtô
2 Kích xe, chèn lốp xe Kích xe, cục chèn Đảm an toàn

21
3 Kích kê khung xe và cầu xe Kích xe, cục chèn Đảm bảo an toàn
4 Tháo bánh xe, moay ơ bánh xe - Đảm bảo an
toàn
- Quy trình riêng
5 Tháo chốt cầu và đòn đứng
6 Lắp giá ép lò xo Giá ép Đảm bảo an toàn
7 Tháo lò xo và giảm chấn Giá ép Đảm bảo an toàn
8 Tháo các đòn liên kêt Khẩu 17, 19 Tháo chốt ra
trước
9 Tháo thanh ổn định Khẩu 19 Không mất đệm
4.1.2 - Trình tự lắp
Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
* Chú ý
- An toàn, khi tháo lắp lò xo bung ra gây tai nạn.
- Kê kích và chèn lốp xe an toàn khi làm việc dưới gầm xe.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết: chốt xoay, chốt cầu và bạc.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng.
4.2 Bảo dưỡng hệ thống treo độc lập
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp hệ thống treo và các bộ vam, cảo chuyên dùng.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bôi trơn và dung dịch rửa.
- Tháo và làm sạch các chi tiết
- Tháo bánh xe và moayơ.
- Tháo hệ thống treo.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài các chi tiết.
- Kiểm tra bên chi tiết
- Kiểm tra bên ngoài các chi tiết: các đòn liên kết, chốt cầu và bạc.
22
- Lắp hệ thống treo lên ô tô
-Tra mỡ bôi trơn.
- Lắp hệ thống treo.
- Lắp bánh xe và moayơ.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
* Các chú ý
- Kê kích khung xe và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng ren.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
- Bơm mỡ các chốt cầu và bạc
4.3 - Sửa chữa hệ thống treo độc lập
4.3.1 - Chốt trụ, chốt cầu và bạc
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng các chốt và bạc: nứt và mòn.
- Kiểm tra: dùng pan me và đồng hồ so để đo độ mòn bạc và chốt (độ mòn
không lớn hơn 0,2 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b, Sửa chữa
- Chốt và bạc mòn quá giới hạn cho phép có thể hàn đắp gia công lại kích thước
ban đầu hoặc thay thế.
4.3.2 - Các đòn và các thanh ổn định
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng các đòn và thanh ổn định: cong, nứt gãy và mòn các lỗ lắp chốt.
- Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của lỗ chốt so với tiêu chuẩn kỹ thuật.
Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài lá nhíp và các quang nhíp, ốp
nhíp.

23
b, Sửa chữa
- Các đòn và thanh mòn lỗ chốt có thể hàn đắp và doa lại kích thước, cong có
thể nắn hết cong, bị nứt đều được thay thế.
4.3.3 - Giảm chấn và lò xo
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng giảm chấn: mòn pít tông, xi lanh và các đệm cao su, gãy đầu định vị.
- Hư hỏng lò xo: nứt hoặc gãy
- Kiểm tra: dùng pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của pít tông, xi lanh và
dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt của lò xo.
b, Sửa chữa
- Giảm chấn mòn hỏng phải thay thế đúng loại, khô dầu phải thay đệm cao su
và dầu đúng loại.
- Lò xo nứt hoặc gãy phải được thay thế đúng loại.
Câu hỏi :
1/ Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo độc lập
2/ Trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống treo độc lập
3/ Trình bày phương pháp kiểm tra và sửa chữa hệ thống treo độc lập
4/ Thực hành tháo lắp kiểm tra và sửa chữa hệ thống treo độc lập

24
BÀI 2: HỆ THỐNG TREO PHỤ THUỘC
A. GIỚI THIỆU :
Bài tổng quan chung về hệ thống treo. giúp sinh viên biết được quá trình hoạt động
và hư hỏng của hệ thống. Tạo điều kiện cho các em tìm tòi học hỏi và có hứng thú với
nghề nghiệp.
B. MỤC TIÊU CỦA BÀI :
- Phát biểu được các sai hỏng thường gặp trong hệ thống treo phụ thuộc và giải
thích nguyên nhân
- Trình bày nội dung, trình tự công tác bảo dưỡng hệ thống phụ thuộc lập
- Thực hiện kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống treo phụ thuộc đúng yêu cầu kỹ thuật
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
C. NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP TRONG HỆ THỐNG TREO PHỤ THUỘC
1. Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống treo phụ thuộc
1.1 - Hệ thống treo hoạt động có tiếng ồn
a/ Hiện tượng :
Khi ô tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thường ở cụm hệ thống treo, tốc
độ càng lớn tiếng ồn càng tăng.
b/ Nguyên nhân
- Các lá nhíp mòn nhiều, nứt gãy, giảm độ đàn hồi, khô mỡ bôi trơn.
- Chốt, bạc chôt nhíp mòn, khô mỡ bôi trơn.
- Giá lắp nhíp, quang nhíp nứt, gãy.
- Giảm chấn khô dầu.
1.2 - Ô tô vận hành rung giật và va đập cứng
a/ Hiện tượng
Khi ô tô vận hành, khung xe và thùng xe rung giật không ổn định, tốc độ
càng lớn sự rung giật và va đập cứng càng tăng.
b/ Nguyên nhân
- Gía lắp nhíp, quang nhíp gãy đứt.
- Các lá nhíp gãy hoặc giảm độ đàn hồi.
- Ốp nhíp, bulông định vị: gãy, đứt làm các lá nhíp xô lệch.

25
2 - Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa
2.1- Kiểm tra hệ thống treo phụ thuộc
- Kiểm tra khi vận hành
Khi vận hành ô tô chú ý nghe ồn khác thường ở cụm hệ thống treo, nếu
có tiếng ồn khác thường và xe vận hành không ổn định cần phaỉ kiểm tra và
sửa chữa kịp thời.
- Kiểm tra bên ngoài hệ thống treo
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của các ốp nhíp, quang nhíp và giá lắp nhíp.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt, sự xô lệch và sệ bên ngoài
các bộ nhíp.
2.2. Bảo dưỡng và sửa chữa
- Làm sạch bên ngoài các bộ phận.
- Tháo rời các bộ phận nhíp và và làm sạch.
- Kiểm tra hư hỏng chi tiết.
- Thay thế chi tiết theo định kỳ (đệm và các ốp nhíp)
- Tra mỡ và lắp các chi tiết và bộ phận.
- Thay dầu giảm chấn.
- Kiểm tra hệ thống treo.
II. THỰC HÀNH KIỂM TRA SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO TREO PHỤ THUỘC
1/ Quy trình tháo:
TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật
1 Làm sạch bên ngoài cụm hệ Máy bơm nước Rửa sạch cặn bẩn
thống treo và cầu xe bên ngoài ôtô
2 Kích xe, chèn lốp xe Kích xe, cục chèn Đảm an toàn
3 Tháo bánh xe Típ 27, cần nối Đảm bảo an toàn
Quy trình riêng
4 Kích kê khung xe và cầu xe Kích xe, cục chèn Đảm bảo an toàn
5 Tháo các quang nhíp Tuýp chuyên Đảm bảo an toàn
dùng
6 Tháo chốt, bạc nhíp và giá lắp Khẩu 19 Đảm bảo an toàn
nhíp
26
7 Làm sạch bộ nhíp Giẻ lau Làm sạch
8 Tháo chốt và bạc nhíp Khẩu 17 Đảm bảo an toàn
9 Tháo rời các lá nhíp Chú ý chiều lá
nhíp
10 Tháo bulông định vị. Khẩu 14 Đảm bảo an toàn
11 Tháo các ốp nhíp Khẩu 14 Đảm bảo an toàn
2/ Quy trình kiểm tra và sửa chữa:
Sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc
a/ Chốt, bạc nhíp và giá lắp nhíp
- Hư hỏng và kiểm tra
+ Hư hỏng bạc, chốt nhíp và giá lắp nhíp: nứt và mòn.
+ Kiểm tra: dùng pan me và đồng hồ so để đo độ mòn bạc và chốt nhíp (độ
mòn không lớn hơn 0,5 mm) và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
- Sửa chữa
- Chốt và nhíp mòn quá giới hạn cho phép có thể hàn đắp gia công lại kích
thước ban đầu, bị nứt phải thay thế.
- Giá lắp nhíp nứt, mòn cần phải thay thế.
b/ Bộ nhíp
- Hư hỏng và kiểm tra
+ Hư hỏng của bộ nhíp: các lá nhíp nứt, mòn bề mặt, đứt gãy các ốp
nhíp, quang nhíp và bu lông định vị.
- Kiểm tra: dùng thước cặp để đo độ mòn của các lá nhíp so với tiêu chuẩn kỹ
thuật.
+ Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài lá nhíp và các
quang nhíp, ốp nhíp.
- Sửa chữa
+ Các lá nhíp mòn, nứt đều được thay thế đúng loại.
+ Thay thế các quang nhíp và bulông định vị chờn hỏng ren hoặc nứt gãy.
+ Các ốp nhíp sau mỗi lần tháo rời bộ nhíp đều phải thay thế.
27
c/ Giảm chấn:
- Hư hỏng và kiểm tra
+ Hư hỏng giảm chấn: mòn pít tông, xi lanh và chảy dầu, mòn các đệm
cao su, gãy các đầu định vị.
- Kiểm tra: dùng pan me, đồng hồ so để đo độ mòn của pít tông, xi lanh và
dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
- Sửa chữa
+ Giảm chấn mòn hỏng phải thay thế đúng loại.
+ Giảm chấn khô dầu phải thay dầu đúng loại.
Câu hỏi :
1/ Trình bày nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống treo phụ thuộc
2/ Trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống treo phụ thuộc
3/ Trình bày phương pháp kiểm tra và sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc
4/ Thực hành sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc .

28
BÀI 3: SỬA CHỮA KHUNG - VỎ Ô TÔ
A. GIỚI THIỆU :
Bài Bảo dưỡng và sửa chữa khung xe giúp sinh viên biết được cấu tạo và phân
loại và bảo dưỡng sửa chữa khung xe.Tạo điều kiện cho các em nghiên cứu sâu hơn
về hệ thống và tìm tòi học hỏi và có hứng thú với nghề nghiệp.
B. MỤC TIÊU CỦA BÀI :
- Trình bày được đặc điểm sai hỏng của khung - vỏ ô tô
- Trình bày được quy trình bảo dưỡng khung - vỏ ô tô
- Thực hành bảo dưỡng khung - vỏ ô tô
- Trình bày được quy trình sửa chữa khung - vỏ ô tô
- Thực hành sửa chữa khung - vỏ ô tô
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
C.NỘI DUNG BÀI HỌC :
I. SỬA CHỮA KHUNG XE:
1. - Nhiệm vụ, y u cầu và phân loại khung xe
1.1- Nhiệm vụ
Khung xe dùng để đỡ và lắp ráp các bộ phận, hệ thống của ô tô.
1.2 - Yêu cầu
- Có độ cứng vững tốt và độ biến dạng hợp lý, để nâng cao độ bền tương ứng
với tuổi thọ của ô tô.
- Cấu tạo đơn giản, hình dáng thích hợp để giảm trọng lượng xe và tháo lắp các
cơ cấu dễ dàng.
1.3 - Phân loại
- Khung chịu lực: vỏ nối với khung bằng các khớp nối mềm, độ cứng khung lớn
hơn nhiều so với vỏ, được sử dụng nhiều cho xe tải và xe khách.
- Khung liền vỏ: vỏ và khung lắp cứng với nhau bằng đinh tán hoặc bulông, cả
vỏ và khung cùng chịu lực, thường sử dụng cho xe tải nhỏ.
- Loại không có khung: dùng vỏ chịu lực để giảm trọng lượng xe thường dùng
cho ô tô con.

29
2. - Cấu tạo khung xe
2.1- Dầm dọc:
Hai dầm dọc làm bằng thép dập, tiết diện hình chữ U có phần giữa lớn hơn hai
đầu (hoặc hình hộp, hình ống ít sử dụng ), có chiều dài phụ thuộc chiều dài từng loại
xe. Dầm dọc có các doạn uốn cong lên trên để hạ thấp trọng tâm và ổn định chuyển
động của xe. Trên dầm dọc có khoan nhiều lỗ để nối với vỏ xe hoặc các cơ cấu khác
bằng các đinh tán hoặc bu lông.
2.2 - Dầm ngang:
Dầm ngang làm bằng thép dập, tiết diện hình chữ U (hoặc hình hộp, hình ống
sử dụng ít) nhưng ngắn hơn dầm dọc. Dầm dọc và dầm ngang được nối với nhau bằng
các đinh tán. Số dầm ngang tuỳ theo chiều dài của dầm dọc (thường từ 5-7 dầm). Trên
dầm ngang có khoan nhiều lỗ để nối với vỏ xe và dầm dọc bằng các đinh tán hoặc bu
lông.
Dầm ngang trước và sau có lắp các móc sắt và lò xo giảm rung, để dùng móc
dây cáp kéo xe hoặc kéo moóc.
Thanh đỡ va chạm (dầm ngang trước) được dập bằng thép tốt và làm dài hơn
các dầm ngang khác, có tác dụng đỡ va chạm khi va chạm và đâm xe đảm bảo an toàn
cho các bộ phận của động cơ và người lái.

Hình 3.1 : Sơ đồ cấu tạo khung xe


a) Khung xe tải; b) Khung xe con

30
2.3 - Tấm tam giác và các đinh tán
- Tấm tam giác là các khung thép dập hoặc các tấm thép có dạng hình tam giác,
dùng để tán hoặc hàn vào các góc của khung xe nhằm tăng cường độ cứng vững cho
khung xe chịu lực.
- Đinh tán làm bằng thép, dùng để tán nóng khi lắp ghép các dầm doc với các
dầm ngang và các tấm tam giác.
3. - Hiện t ợng và nguy n nhân h hỏng khung xe
3.1- Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng
3.1.1- Khi xe vận hành khung xe có tiếng ồn
a, Hiện tượng
Khi ô tô hoạt động nghe tiếng ồn khác thường ở cụm khung vỏ xe, tốc độ càng
lớn tiếng ồn càng tăng.
b, Nguyên nhân
- Khung xe: nứt gãy hoặc xoắn vênh.
- Các đinh tán: đứt gãy hoặc lỏng.
- Các tám tam giác: nứt gãy hoặc đứt lỏng đinh tán.
3.1.2 - Ô tô vận hành không ổn định
a, Hiện tượng
- Khi ô tô vận hành, khung xe và thùng xe rung không ổn định, tốc độ càng lớn
sự rung không ổn định càng tăng.
b, Nguyên nhân
- Khung xe: cong vênh hoặc đứt gãy một số đinh tán.
3.2 - Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng và sửa chữa
3.2.1 - Phương pháp kiểm tra khung xe
- Khi vận hành ô tô chú ý nghe ồn khác thường ở cụm khung vỏ xe, nếu có
tiếng ồn khác thường và xe vận hành không ổn định cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp
thời.
- Kiểm tra bên ngoài khung xe
- Kiểm tra sự gãy, lỏng của các dầm dọc, dầm ngang và các đinh tán.
31
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài các dầm dọc và dầm
ngang.
3.2.1 - Bảo dưỡng khung xe
- Làm sạch bên ngoài khung xe.
- Tháo khung xe khỏi ô tô.
- Cạo sạch sơn cũ.
- Kiểm tra cong vênh và nứt các dầm dọc và dầm ngang.
- Thay thế cá đinh tán hoặc bulông đứt lỏng.
- Sơn khung xe.
- Lắp khung xe lên ô tô.
- Kiểm tra tổng thể.
4. - ảo ng và sửa chữa khung xe
4.1 - Trình tự tháo lắp khung xe
4.1.1 - Trình tự tháo khung xe
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe, cần cẩu.
- Làm sạch bên ngoài gầm xe
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài
gầm ô tô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài gầm xe.
- Tháo thân vỏ xe
- Tháo trang bị điện, các bộ phận nối với vỏ xe và các đệm ghế.
- Tháo các bulông hãm vỏ xe với khung xe và nâng vỏ xe ra khỏi ô tô.
- Tháo các bộ phận khỏi khung xe
- Tháo động cơ.
- Tháo hệ thống truyền lực và cầu xe.
- Tháo hệ thống lái, phanh và hệ thống treo.
- Làm sạch và kiểm tra
- Làm sạch khung xe.
- Kiểm tra khung xe.
4.1.2 - Trình tự lắp khung xe
Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
Các chú ý:
32
- Kê kích và chèn lốp xe và cẩu nâng an toàn khi tháo các bộ phận.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết.
- Thay thế các chi tiết hư hỏng (đinh tán, các dầm bị nứt gãy).
4.2 - Bảo dưỡng khung xe
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp ô tô và cẩu nâng, kích nâng, giá kê khung xe
- Kính phóng đại
- Mỡ bôi trơn, vật liệu sơn và dung dịch rửa
- Tháo và làm sạch khung xe
- Tháo các cơ cấu ra khỏi khung xe.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài khung xe.
- Kiểm tra khung xe
- Kiểm tra nứt, cong, vênh các dầm dọc và dầm ngang.
- Kiểm tra đứt gãy các đinh tán.
- Sơn khung xe
- Làm sạch và cạo sạch sơn cũ.
- Làm sạch và sơn mới khung xe.
- Lắp khung xe lên ô tô
- Lắp các bộ phận của gầm xe.
- Lắp các bộ phận của động cơ và trang bị điện.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
Các chú ý
- Cẩu nâng, kê kích khung xe và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
4.3 - Sửa chữa khung xe
4.3.1 - Sửa chữa khung xe
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng khung xe: nứt, cong vênh các dầm thép và đứt lỏng các đinh tán.

33
- Kiểm tra: dùng dụng cụ chuyên dùng và đồng hồ so để đo độ cong vênh của
khung xe và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b, Sửa chữa
- Khung xe cong vênh quá giới hạn cho phép cần tiến hành nắn hết công vênh,
khung xe nứt nhẹ có thể hàn vá miếng táp lên các dầm thép.
- Các đinh tán dứt gãy hoặc lỏng đều được tiến hành thay thế đinh tán bằng
phương pháp tán nóng.
4.3.2 - Sơn khung xe
a, Làm sạch khung xe
- Làm sạch bên ngoài khung xe.
- Cạo sạch sơn cũ trên bề mặt.
b, Sơn khung xe
- Làm sạch bề mặt các dầm thép.
- Sơn chống rỉ bề mặt và sấy khô.
- Sơn bề mặt khung xe và sấy khô.
II. SỬA CHỮA VỎ VÀ THÂN XE :
1. - Nhiệm vụ, y u cầu và phân loại vỏ xe
1.1. Nhiệm vụ
- Vỏ xe dùng để chứa hành khách, người lái và hàng hoá.
1.2. Yêu cầu
- Có độ cứng vững, độ bền hợp lý và cách nhiệt, cách âm tốt.
- Có hình dáng đẹp và đảm bảo khí động học tốt nhất.
- Cấu tạo đơn giản để giảm trọng lượng xe và tháo lắp các cơ cấu dễ dàng.
1.3. Phân loại
- Vỏ xe khách: dùng cho các xe có trên 12 chổ ngồi.
- Vỏ xe con: dùng cho các xe có từ 4 - 7 chỗ ngồi.
- Vỏ xe tải: dùng cho các xe tải.

34
2. - Cấu tạo khung vỏ và uồng l i
2.1. Khung xương
Khung xương bao gồm các thanh đỡ, thanh dọc và thanh ngang làm bằng thép
dập hoặc thép góc được nối cứng với nhau bằng các mối hàn hoặc đinh tán và được
sơn chống rỉ. Bao kín khung xương là các tấm dập bằng thép mỏng và các cửa, được
liên kết với khung xương bằng các đinh tán, bulông hoặc các mối hàn.
2.2. Sàn xe và buồng lái
- Tấm dập là các thép mỏng (thép tấm 0,1 - 1,5 mm) được dập hoặc gò theo các
hình dáng quy định và diện tích của các ô trống trên khung xương của từng loại xe và
liên kết với khung xương bằng các đinh tán hoặc các mối hàn. Giữa các tấm dập có
chứa các tấm xốp cách nhiệt và cách âm. Các khung kính được lắp kính trong hoặc
kính màu có đệm cao su.
- Sàn xe là các thép dày hơn (thép tấm 1.5 - 3,0 mm) được liên kết với khung
xương hoặc khung xe bằng các đinh tán hoặc các mối hàn.
- Sàn xe và tấm dập sau khi liên kết với khung xe hoàn chỉnh đựôc sơn chống rỉ
và sơn bóng bề mặt theo các màu sơn chất lượng cao.

Hình 3.2 : Cấu tạo khung, vỏ xe


a) Cấu tạo vỏ xe khách; b) Cấu tạo vỏ xe con; c) Cấu tạo vỏ xe tải

35
2.3. Thùng xe
- Thùng xe tải làm bằng thép hoặc bằng gỗ, có các thanh đỡ, thanh dọc, thanh
ngang và sàn đỡ. Các thanh và sàn đỡ được liên kết với nhau bằng các bulông hoặc
đinh tán.
- Khung xương làm bằng thép dập, dùng để tán hoặc hàn vào các góc của
khung xe nhằm tăng cường độ cứng vững cho khung xe chịu lực.
- Đinh tán làm bằng thép, dùng để tán nóng khi lắp ghép các dầm dọc với các
dầm ngang và các tấm ốp tăng cường độ cứng vững.
3. Hiện t ợng và nguy n nhân h hỏng vỏ xe
3.1. Hiện tượng nguyên nhân hư hỏng vỏ xe
3.1.1. Khi xe vận hành có nhiều tiếng ồn
a, Hiện tượng
Khi ô tô hoạt động có nhiều tiếng ồn khác thường ở cụm khung vỏ xe, tốc độ
càng lớn tiếng ồn càng tăng.
b, Nguyên nhân
- Vỏ xe: nứt, gãy hoặc đứt thủng các mối lắp ghép.
- Các đinh tán: đứt gãy hoặc lỏng.
- Các bu lông lắp ghép vỏ và cánh cửa: đứt gãy hoặc lỏng chờn ren.
3.1.2. Vỏ bị vênh, rét rỉ và tróc sơn
a, Hiện tượng
Bên ngoài vỏ có nhiều vết rỉ rét, nứt thủng, tróc sơn hoặc móp méo.
b, Nguyên nhân
- Vỏ xe: va chạm mạnh trong quá trình vận hành, sử dụng quá thời hạn hoặc
thiếu chăm sóc bảo dưỡng.
3.2. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng vỏ xe
3.2.1. Phương pháp kiểm tra
- Kiểm tra khi vận hành
- Khi vận hành ô tô chú ý nghe ồn khác thường ở cụm khung vỏ xe, nếu có
nhiều tiếng ồn khác thường cần phaỉ kiểm tra và sửa chữa kịp thời.
36
- Kiểm tra bên ngoài khung xe
- Kiểm tra các bu lông lắp chặt vỏ xe, cửa xe và thùng xe.
- Quan sát bên ngoài vỏ xe và sàn xe các vết rét rỉ, nứt vỡ kính, móp méo hoặc
tróc sơn.
- Dùng kính phóng đại để quan sát các vết nứt bên ngoài vỏ xe.
3.2.2. Bảo dưỡng vỏ xe
- Làm sạch vỏ xe.
- Kiểm tra các vết nứt, rét rỉ hoặc móp méo bên ngoài vỏ xe và các ghế đệm.
- Kiểm tra và vặn chặt các bu lông hãm vỏ xe, thùng xe và các cánh cửa.
- Thay thế các roăng kính hoặc bulông đứt lỏng.
- Tra mỡ bôi trơn các cánh cửa.
- Sơn thùng xe tải.
- Kiểm tra tổng thể.
- Trình tự tháo, lắp vỏ xe

4. ảo ng, sửa chữa vỏ xe


4.1 - Trình tự tháo lắp vỏ xe
4.1.1 - Trình tự tháo vỏ xe
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay nghề tháo lắp.
- Kích nâng, giá kê chèn lốp xe, cần cẩu.
- Làm sạch bên ngoài gầm xe
- Dùng bơm nước áp suất cao và phun nước rửa sạch các cặn bẩn bên ngoài
gầm ô tô.
- Dùng bơm hơi và thổi khí nén làm sạch cặn bẩn và nước bám bên ngoài gầm xe.
- Tháo ghế đệm và cửa xe
- Tháo ghế đệm.
- Tháo cửa xe.
37
- Tháo thùng xe tải.
- Tháo khung vỏ xe
- Tháo trang bị điện, các bộ phận nối với vỏ xe.
- Tháo các kính cửa.
- Tháo các bulông hãm vỏ xe với khung xe.
- Cẩu vỏ xe ra khỏi ô tô.
- Làm sạch và kiểm tra
- Làm sạch khung xe.
- Kiểm tra khung xe.
4.1.2 - Trình tự lắp
Ngược lại quy trình tháo (sau khi sửa chữa và thay thế các chi tiết hư hỏng)
Chú ý:
- Kê kích và chèn lốp xe và cẩu nâng an toàn khi tháo các bộ phận.
- Tra mỡ bôi trơn các chi tiết.
- Thay thế các chi tiết hư hỏng (đinh tán, các dầm bị nứt gãy).
4.2 - Bảo dưỡng vỏ xe
- Chuẩn bị dụng cụ và nơi làm việc
- Bộ dụng cụ tay tháo lắp ô tô và cẩu nâng, kích nâng, giá kê khung xe.
- Kính phóng đại.
- Mỡ bôi trơn, vật liệu sơn và dung dịch rửa.
- Tháo và làm sạch vỏ xe
- Tháo vỏ xe khỏi ô tô.
- Dùng dung dịch rửa, bơm hơi, giẻ sạch để làm sạch, khô bên ngoài khung xe.
- Kiểm tra vỏ xe
- Kiểm tra nứt, cong, vênh và rỉ rét.
- Gò nắn các vết vênh móp.
- Sơn vỏ xe
- Làm sạch và cạo sạch sơn cũ.
- Sơn chống rỉ, bả ma tít và làm phẳng bề mặt vỏ xe.

38
- Làm sạch, sơn lót và sấy khô vỏ xe.
- Lắp vỏ xe lên ô tô và sơn bóng vỏ xe
- Lắp vỏ xe lên ô tô và bôi trơn các chốt lề cửa.
- Sơn bóng vỏ xe và sấy khô.
- Lắp các bộ phận của vỏ xe.
- Kiểm tra tổng hợp và vệ sinh công nghiệp
- Vệ sinh dụng cụ và nơi bảo dưỡng sạch sẽ, gọn gàng.
Các chú ý
- Cẩu nâng, kê kích khung vỏ xe và chèn lốp xe an toàn.
- Kiểm tra và quan sát kỹ các chi tiết bị nứt và chờn hỏng.
- Sử dụng dụng cụ đúng loại và vặn chặt đủ lực quy định.
- Thay thế các chi tiết theo định kỳ và bị hư hỏng.
4.3. Sửa chữa vỏ xe
4.3.1. Sửa chữa cửa xe
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng cửa xe: nứt rỉ thủng, vênh móp bề mặt và kính, mòn hỏng các bộ lề
khoá, nâng hạ cửa kính.
- Kiểm tra: dùng dụng cụ chuyên dùng (dưỡng) và để đo độ vênh móp cửa xe
và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt.
b, Sửa chữa
- Cửa xe vênh móp quá giới hạn hoặc nứt thủng cần tiến hành gò nắn hết vênh,
bị nứt nhẹ có thể hàn vá miếng táp hoặc gò mới.
- Các bộ lề khoá và nâng hạ kính, mòn gãy đều được tiến hành thay thế.
4.3.2. Sửa chữa xương vỏ xe
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng xương vỏ xe: bề mặt và sàn xe bị tróc sơn, nứt rỉ thủng, vênh móp,
kính chắn gió kính nứt mờ và hỏng đệm cao su, ghế đệm rách hỏng.
- Kiểm tra: dùng dụng cụ chuyên dùng (dưỡng) và để đo độ vênh móp khung
vỏ và sàn xe và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, rét rỉ.
b, Sửa chữa
39
- Khung vỏ và sàn xe vênh móp quá giới hạn hoặc nứt thủng cần tiến hành gò
nắn hết vênh, bị nứt nhẹ có thể hàn vá miếng táp sau tiến hành sơn.
- Kính chắn gió và joăng đệm, nứt mờ đều được tiến hành thay thế đúng loại.
- Ghế đệm rách vải bọc có thể thay vải bọc, hỏng đệm và khung ghế phải thay
ghế mới.
4.3.3. Sơn vỏ xe
- Làm sạch vỏ xe
- Làm sạch bên ngoài vỏ xe.
- Cạo sạch sơn cũ trên bề mặt.
- Sơn vỏ xe
- Làm sạch bề mặt vỏ xe.
- Sơn chống rỉ bề mặt và sấy khô.
- Sơn lót, tạo bề mặt phẳng vỏ xe và sấy khô.
- Làm sạch, sơn bóng bề mặt và sấy khô.
4.3.4. Sửa chữa thùng xe tải
a, Hư hỏng và kiểm tra
- Hư hỏng thùng xe: bề mặt tróc sơn, nứt rỉ thủng, vênh gãy khung sàn, các bu
lông bị đứt gãy hoặc chờn hỏng.
- Kiểm tra: dùng dụng cụ chuyên dùng (dưỡng) và để đo độ vênh móp khung
sàn và dùng kính phóng đại để kiểm tra các vết nứt, gãy chờn hỏng của khung sàn.
b, Sửa chữa
- Thùng xe vênh móp quá giới hạn hoặc nứt thủng cần tiến hành gò nắn hết
vênh, bị nứt nhẹ có thể hàn vá miếng táp sau đó tiến hành sơn bề mặt.
- Các bu lông hãm chờn hỏng đều được tiến hành thay thế.
Câu hỏi :
1/ Trình bày cấu tạo khung, thân, vỏ xe
2/ Trình bày đặc điểm khung thân vỏ xe
3/ Trình bày phương pháp kiểm tra và sửa chữa khung thân vỏ xe
4/ Thực hành sửa chữa khung thân vỏ xe

40
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Đức Tuyên - Nguyễn Hoàng Thế, Năm 1989, Sử dụng - Bảo dưỡng
và sửa chữa ô tô - NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp.
2. Nguyễn Thanh Trí, Châu ngọc Thanh, Năm 1996,Hướng dẫn sử dụng bảo trì
và sửa chữa xe ô tô đời mới-NXB Trẻ.
3. Trần Duy Đức (dịch), Năm 1987, Bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ô tô -
NXB Công nhân kỹ thuật Hà nội.
4. Thái Nguyễn Bạch Liên, Năm 1984, Kết cấu và tính toán ô tô, NXB Giao
thông vận tải.
5. Nguyễn Khắc Trai, Năm 2003, Cấu tạo gầm xe con, NXB Giao thông Vận
tải.
6. Nguyễn Khắc Trai, Năm 2001, Cấu tạo hệ thống truyền lực ô tô con, NXB
KH - KT.

41

You might also like