Professional Documents
Culture Documents
GIÁO TRÌNH
(Lưu hành nội bộ)
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Mô đun “Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Lái - Treo” là Mô đun thực hành
trong chương trình đào tạo bậc cao đẳng thuộc chuyên ngành Công nghệ ô tô của
Trường Cao đẳng Kiên Giang.
Mô đun “Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Lái - Treo” trang bị đầy đủ những
kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác bảo dưỡng – sửa chữa hệ thống Lái và
hệ thống Treo trên ô tô. Tài liệu đào tạo được cấu trúc gồm 2 phần, chia thành 7
bài. Cụ thề: :
Phần 1: Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Lái, gồm 3 bài
Phần 2: Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Treo, gồm 4 bài
Nội dung của các bài thể hiện 2 phần cơ bản:
+ Phần lý thuyết thể hiện: Kết cấu và nguyên lý hoạt động của bộ phận, chi
tiết trong hệ thống Lái và hệ thống Treo.
+ Phần thực hành thể hiện đầy đủ quy trình phần tháo lắp, hiện tượng hư
hỏng, nguyên nhân và xử lý hư hỏng của từng bộ phận, chi tiết trong hệ thống
Lái và hệ thống Treo.
Đây là mô đun thực hành, chưa có giáo trình chính thức được ban hành nên
tác giả tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau để hoàn chỉnh tài liệu áp dụng
giảng dạy thực tế tại trường.
Trong quá trình giảng dạy, tác giả sẽ tiếp tục cập nhật, điều chỉnh để tài liệu
giảng dạy ngày càng hoàn thiện hơn.
Cám ơn quý đồng nghiệp đã quan tâm, đóng góp nhiều ý kiến chuyên môn
để tác giả hoàn thành tài liệu này. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của
quý đồng nghiệp trong tương lai.
Chân thành cảm ơn.
Kiên Giang, năm 2019
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Nguyễn Hoàng Dũng
iii
MỤC LỤC
trang
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. ii
BÀI 1: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI CƠ KHÍ ...................... 2
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí ............................................. 2
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí ................... 2
1.2. Bảo dưỡng – sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí........................................... 10
2. Bảo dưỡng sửa chữa cơ cấu dẫn động lái cơ khí ............................................ 13
2.1. Cấu tạo cơ cấu dẫn động lái ......................................................................... 13
2.2. Bảo dưỡng – sửa chữa cơ cấu dẫn động lái.................................................. 14
BÀI 2: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC THỦY LỰC
………………………………………………………………………………… 20
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái trợ lực............................................... 20
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lại trợ lực ................ 20
1.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái trợ lực thủy lực ............................. 27
2. Bảo dưỡng- sửa chữa bơm trợ lực lái.............................................................. 30
2.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa bơm trợ lực lái ............................... 30
2.2. Bảo dưỡng- sửa chữa bơm trợ lực lái........................................................... 32
Bài 3: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI ĐIỆN ......................... 34
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên trục lái ........................... 49
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên trục lái
………………………………………………………………………………… 49
1.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực trên trục lái ................................ 50
2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên thước lái ........................ 60
2.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên thước lái
………………………………………………………………………………… 60
2.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực trên thước lái ............................. 65
Bài 4: KIỂM TRA – ĐIỀU CHỈNH CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE DẪN HƯỚNG
BẰNG THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG .................................................................. 68
1. Giới thiệu thiết bị kiểm tra các góc đặt bánh xe ............................................. 68
iv
2. Quy trình kiểm tra – điều chỉnh các góc đặt bánh xe trên thiết bị chuyên dùng
………………………………………………………………………………… 75
BÀI 5: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO ĐỘC LẬP ............. 81
1. Quy trình bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống treo độc lập .................................... 81
2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống treo độc lập.................................................... 83
BÀI 6: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO PHỤ THUỘC ....... 86
1. Quy trình bảo dưỡng- sửa chữa treo phụ thuộc............................................... 86
2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống treo phụ thuộc ............................................... 89
Bài 7: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA BỘ PHẬN GIẢM XÓC ......................... 93
1. Quy trình bảo dưỡng - sửa chữa bộ phận giảm sóc ........................................ 93
2. Bảo dưỡng - sửa chữa bộ phận giảm sóc ........................................................ 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………….99
1
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Bảo dưỡng – Sửa chữa hệ thống Lái - Treo
Mã mô đun: MĐ19
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Là mô đun chuyên ngành Cơ khí Động lực bậc cao đẳng. Được
bố trí sau khi học xong các môn học đại cương; các môn học/mô đun kỹ thuật
cơ sở; mô đun bảo dưỡng - sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và các chi
tiết cố định; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống phân phối khí - bôi trơn và hệ thống
làm mát; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống đánh lửa và nhiên liệu động cơ xăng;
Bảo dưỡng-sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống
phun xăng điện tử; Bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống điện ô tô; Bảo dưỡng - sửa
chữa hệ thống truyền lực.
- Tính chất: Là môn học thực hành, thuộc mô đun chuyên môn nghề bắt
buộc.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này là một phần không thể thiếu
trong lĩnh vực ô tô, nó có ý nghĩa thiết thực và phổ biến đối với công việc sửa
chữa ô tô, có ảnh hưởng quyết định đến tài sản và tính mạng con người.
Mục tiêu của mô đun:
- Kiến thức:
+ Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về cấu tạo và nguyên lý hoạt động
của các bộ phận trong hệ thống Lái và hệ thống Treo;
+ Trình bày được quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa các chi tiết, cụm
chi tiết trong hệ thống lái – treo;
+ Phân tích đúng các hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và trình bày đúng
phương pháp kiểm tra, sửa chữa và bảo dưỡng các bộ phận trong hệ thống Lái
và hệ thống Treo.
- Kỹ năng:
+ Thành thạo các thao tác tháo lắp và các bước kiểm tra khắc phục hư
hỏng của các bộ phận trong hệ thống Lái và hệ thống Treo đúng quy trình và
đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa;
+ Thành thạo trong việc sử dụng các dụng cụ tháo lắp, dụng cụ đo kiểm;
+ Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị khi thực hiện công việc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Giải quyết công việc độc lập;
+ Hướng dẫn nhóm thực hiện và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của nhóm;
+ Đánh giá được kết quả thực hiện và chịu trách nhiệm kết quả công việc của
nhóm.
2
Nội dung của mô đun:
BÀI 1: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI CƠ KHÍ
*****
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
- Củng cố kiến thức đã học về kết cấu và hoạt động hệ thống lái cơ khí
thông dụng hiện đang bố trí trên ô tô;
- Nắm rõ quy trình tháo lắp và tháo lắp đúng YCKT;
- Nhận diện được hư hỏng; phân tích được nguyên nhân và đề ra giải pháp
khắc phục hư hỏng đúng YCKT;
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung:
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí
Mục tiêu: Bảo dưỡng- sửa chữa được hộp lái, thước lái cơ khí.
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lái cơ khí
Loại trục vít đòn quay:
YÊU CẦU KỸ
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
THUẬT
I Tháo từ trên xe
- Chắc chắn
Con đội, kích chết,
1 Kê kích xe, tháo bánh xe - Tránh hư hỏng
tuýp tháo bánh xe
đai ốc
3
Tuýt, búa, cảo rô - Tránh hư hỏng
2 Tháo rô tuyn lái
tuyn … đầu rô tuyn
3 Tháo khớp nối trục lái Cle
- Chú ý làm dấu
lắp ghép giữa đòn
4 Đòn quay đứng Cle, tuýp
quay đứng và trục
đòn quay đứng
5 Tháo bu lông bắt hộp tay lái Tuýp - Nới đều đối xứng
Lấy hộp tay lái khỏi xe, vệ
6 - Sạch sẽ
sinh
1. Trục đòn quay đứng; 2. Chốt quay; 3. Trục lái; 4. Đòn quay đứng; 5.
Vòng bi; 6. Trục vít; 7. các tấm đệm điều chỉnh
YÊU CẦU KỸ
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
THUẬT
II Tháo ra chi tiết
Tháo nắp che đòn quay - Nới đều đối xứng,
1 đứng, lấy đòn quay đứng ra Cle, tuýp chú ý jont, phốt làm
ngoài kín
4
- Nới đều đối xứng,
Tháo nắp che trục lái, lấy
2 Cle, tuýp chú ý jont, phốt làm
đệm, bạc đạn ra ngoài
kín
Lấy phốt làm kín trục quay
3 Cây lói, búa - Tránh hư hỏng
đứng và trục lái ra ngoài
4 Vệ sinh chi tiết Dầu - Sạch sẽ
II Lắp: Thực hiện ngược bước
I tháo
Lưu ý:
- Lắp phốt đúng
1 - Lắp phốt, jont
chiều, jont kín
- Siết đều đối xứng
2 - Các mặt lắp ghép
các mặt lắp ghép
Chú ý làm dấu lắp ghép giữa
3 đòn quay đứng và trục đòn - Đúng dấu
quay đứng
YÊU CẦU KỸ
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
THUẬT
Tháo thước tay lái từ trên
I
xe
- Chắc chắn
Con đội, kích chết,
1 Kê kích xe, tháo bánh xe - Tránh hư hỏng
tuýp tháo bánh xe
đai ốc
Tuýt, búa, cảo rô - Tránh hư hỏng
2 Tháo rô tuyn lái
tuyn … đầu rô tuyn
3 Tháo khớp nối trục lái Cle
- Tránh hư hỏng
Tháo ống dẫn dầu (nếu thước đai ốc
4 Cle
tay lái trợ lực - Bịt kín ống dẫn
dầu
- Tránh hư hỏng
5 Tháo 2 giá đỡ thước tay lái Cle, Tuýt
đai ốc
6 Lấy thước tay lái ra ngoài Tay Vệ sinh sạch sẽ
6
- Tháo đòn ngang bên, khớp clê chuyên dùng Tránh xoắn thanh
cầu và vòng đệm. thước
- Kẹp chặt dòn ngang lên
êtô. - Tháo khớp nối. - Đưa
đệm, đòn ngang ra.
- Kẹp hộp lái lên êtô. Ê tô hàm mềm, Clê Chọn vị thích hợp,
- Nới lỏng và tháo đai ốc tròng 42, kẹp tránh hư hỏng thân
hãm ra. chuyên dùng. thước
- Tháo đai ốc điều chỉnh độ Tay, Kìm nhọn - Tránh xước bạc,
rơ ngang cong lò xo và biến
- Lấy nắp lò xo dẫn hướng dạng
6
thanh răng, lò xo dẫn hướng,
dẫn hướng và đế dẫn hướng
thanh răng
8
Trục lái
Ống lái
YÊU CẦU KỸ
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
THUẬT
I Tháo chi tiết
- Chắc chắn
Con đội, kích chết,
1 Kê kích xe, tháo bánh xe - Tránh hư
tuýp tháo bánh xe
hỏng đai ốc
- Tránh hư
Tháo phe gài, tháo đầu thanh
2 Tuyp, cle, cảo… hỏng đầu rô
nối (rô tuyn)
tuyn
- Tránh hư
Tháo phe gài, tháo thanh lái
3 Tuyp, cle, cảo… hỏng đầu rô
phụ
tuyn
- Tránh hư
4 Tháo phe gài, tháo đòn đỡ Tuyp, cle, cảo… hỏng đầu rô
tuyn
- Tránh hư
5 Tháo phe gài, tháo đòn quay Tuyp, cle, cảo… hỏng đầu rô
tuyn
Tháo phe gài, tháo ống điều Tuyp, cle, đột dấu,
6 - Dấu rõ ràng,
chỉnh búa….
II Lắp
16
Thực hiện ngược bước tháo
Chú ý:
- Kiểm tra sự
Lắp phe gài các đầu đầu
1 Kềm chắc chắn của
thanh nối (rô tuyn)
phe gài
2 Chú ý dấu ống điều chỉnh Bằng mắt - Đúng dấu
3 Bơm mở vào các rô tuyn Dụng cụ bôi mở - Đầy mở
Kiểm tra sự linh hoạt của cơ
4
cấu dẫn động lái
5 Điều chỉnh độ chụm bánh xe
Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra bảo
dưỡng, sửa chữa dẫn động lái:
a) Hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng:
3 Hành trình vành vô lăng lái 2 bên - Thanh dẫn động cong.
không đều.
Loại khớp cầu tự động điều chỉnh độ rơ trong quá trình làm việc
Kiểm tra (a) và khắc phục (b) khe hở trong các khớp nối dẫn
Kiểm tra khe hở chốt chuyển hướng:
- Để bánh xe ở vị trí thẳng.
- Kích cầu để bánh xe không tiếp đất.
- Gá đồng hồ so 1 vào dầm cầu 3, điều chỉnh để đầu đo tì vào mâm
phanh 2, xoay mặt đồng hồ để kim chỉ vị trí số “0”.
- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở hướng trục (hình 17a).
- Dùng căn lá đo khe hở phía dưới của dầm cầu với mặt cam quay, khe
hở này phải ≤ 1,5mm. Nếu khe hở lớn hơn ta phải tháo cam quay khỏi dầu cầu và
thêm đệm mặt đầu dày hơn để giảm khe hở hướng trục.
19
- Kiểm tra khe hở hướng kính (hình b): Hạ kích để bánh xe đứng trên
mặt đất; trị số chỉ trên đồng hồ là khe hở hướng kính ∆u. ∆u ≤ 0,75mm, nếu khe
hở lớn hơn ta phải thay bạc chốt chuyển hướng mới.
SINH VIÊN TỰ NGHIÊN CỨU: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống lái
CÂU HỎI ÔN TẬP
- Trình bày quy trình tháo lắp hệ thống lái
- Trình bày quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa bơm trợ lực lái
- Mô tả các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống lái
20
BÀI 2: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC
THỦY LỰC
*****
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
- Củng cố kiến thức đã học về kết cấu và nguyên hoạt động của hệ thống
lái trợ lực;
- Phân tích được các hiện tượng hư hỏng, trình bày các giải pháp khắc phục
hư hỏng và biện pháp bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Nắm rõ quy trình tháo lắp và tháo lắp đúng YCKT;
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung:
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hộp lái, thước lái trợ lực
Mục tiêu: Bảo dưỡng- sửa chữa được hộp lái, thước lái trợ lực.
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hộp lái, thước lại trợ lực
Quy trình tháo hộp tay lái trợ lực: (Trợ lực lái thủy lực loại cùng khối)
1 9
1. Xylanh thủy lực
2
2: Piston thanh răng
3: Van trượt 8
4: Bánh răng rẽ quạt 4 6
7 3
5: Đai ốc bi
6: Trục vít, 7: Vỏ
5
8: Bơm, 9: Bình dầu
YÊU CẦU
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
KỸ THUẬT
II Tháo ra chi tiết
- Nới đều đối xứng,
Tháo nắp che van phân phối
1 Cle, tuýp chú ý jont, phốt làm
(Van trượt)
kín
- Không làm hư
Tháo đai ốc hãm van trượt, hỏng đai ốc
2 Cle
lấy bạc đạn chà ra ngoài
- Tránh mất chi tiết
- Tránh mất các van
3 Lấy cụm van trượt ra ngoài Tay, vít dẹp
trượt
- Nới đều đối xứng,
Tháo mặt bích lấy bánh răng
4 Cle chú ý jont, phốt làm
rẽ quạt ra ngoài
kín
Lấy cụm trục vít, piston, đai - Đặt vào khay,
5 Tay, vít dẹp
ốc bi ra ngoài tránh mất chi tiết
22
- Nới đều đối xứng,
Tháo mặt bích đuôi trục vít,
6 Cle chú ý jont, phốt làm
lấy ổ bi ra ngoài
kín
7 Tháo rãnh lắp bi vít bake - Tránh văng mất bi
8 Vệ sinh chi tiết Dầu - Sạch sẽ
Lắp: Thực hiện ngược bước
III
tháo
Lưu ý:
- Lắp phốt đúng
1 - Lắp phốt, jont Cle
chiều, jont kín
- Siết đều đối xứng
2 - Các mặt lắp ghép Cle
các mặt lắp ghép
Chú ý làm dấu lắp ghép giữa
3 đòn quay đứng và trục đòn Mắt - Đúng dấu
quay đứng
4 Lắp viên bi Tay - Đầy đủ
Kiểm tra sự linh hoạt của hộp - Nhẹ nhàng, không
5 Tay, kềm bấm
tay lái bị sượn, kẹt…
Kiểm tra góc xoay của trục - Góc xoay bên
6 Tay, kềm bấm
lái và bánh răng rẽ quạt trái và bên phải đều
Quy trình tháo lắp thước tay lái trợ lực:
YÊU CẦU
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
KỸ THUẬT
Tháo thước tay lái từ trên
I
xe
Con đội, kích - Chắc chắn
1 Kê kích xe, tháo bánh xe chết, tuýp tháo - Tránh hư hỏng đai
bánh xe ốc
Tuýt, búa, cảo - Tránh hư hỏng đầu
2 Tháo rô tuyn lái
rô tuyn … rô tuyn
3 Tháo khớp nối trục lái Cle
23
- Tránh hư hỏng đai
Tháo ống dẫn dầu (nếu thước ốc
4 Cle
tay lái trợ lực
- Bịt kín ống dẫn dầu
- Tránh hư hỏng đai
5 Tháo 2 giá đỡ thước tay lái Cle, Tuýt
ốc
6 Lấy thước tay lái ra ngoài Tay Vệ sinh sạch sẽ
I Tháo ra chi tiết
Gá thước tay lái lên ê tô
- Không kẹp chặt
quá.
1 Hàm mềm
- Tránh hư hỏng
thân thước
- Đánh dấu trên đai ốc hãm Vạch dấu, clê - Dấu rõ ràng
với thanh đòn cuối. dẹt 22
- Tháo đai ốc hãm ra.
- Tháo thanh cuối ra.
2
Tháo các ống dẫn dầu. Clê dẹt 17, 12 - Tránh hư hỏng ren
- Tháo rắc co đưa đường ống đầu đai ốc
dẫn ra.
3
24
- Tháo bọc cao su bảo vệ Tuốc nơ vít Không làm rách bọc
thanh răng. Lấy bọc cao su hai cạnh cao su
4 ra ngoài.
- Tháo đòn ngang bên , khớp clê chuyên Tránh xoắn thanh
cầu và vòng đệm. dùng thước
- Kẹp chặt dòn ngang lên
êtô. - Tháo khớp nối. - Đưa
đệm, đòn ngang ra.
- Kẹp hộp lái lên êtô. Ê tô hàm mềm, Chọn vị thích hợp,
- Nới lỏng và tháo đai ốc Clê tròng 42, tránh hư hỏng thân
hãm ra. kẹp chuyên thước
dùng.
6
25
- Tháo đai ốc điều chỉnh độ Tay, Kìm nhọn - Tránh xước bạc,
rơ ngang cong lò xo và
- Lấy nắp lò xo dẫn hướng biến
thanh răng, lò xo dẫn hướng, dạng
dẫn hướng và đế dẫn hướng
thanh răng
7
Tháo cụm van phân phối. - Tuýt, kìm lấy - Dấu rõ ràng
- Nới lỏng hai đai ốc cố định phe chuyên - Tránh mất phe gài
trục với vỏ (hoặc phe gài) dùng
- Đặt vào khay
- Tháo trục chính cùng cụm - Đánh dấu vị trí
van. lên thân van
điều khiển cùng
- Tháo vòng đệm làm kín ra. bộ van điều
8 khiển
- Kẹp van phân phối lên êtô. Êtô, tuýp - Đặt vào khay
9
- Tháo đai ốc điều chỉnh ra.
26
10
11
Bình chứa
dầu
Bơm trợ lực
Cơ cấu lái
YÊU CẦU KỸ
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
THUẬT
I Tháo từ trên xe
- Tránh dầu rơi ra nền
1 Xả dầu trợ lực Cle
xưởng
Nới đai ốc bắt buly bơm trợ - Tránh hư hỏng đai
2 Cle, tuyp
lực ốc
Tháo đai dẫn động bơm trợ - Tránh dầu dính dây
3 Cle, tuyp
lực lái đai
- Tránh hư hỏng đai
4 Tháo đường dẫn vào và về Cle, tuyp
ốc
31
- Bịt đường ống,
tránh dầu rơi ra nền
xưởng
Tháo bu long bắt vỏ bơm trợ
5 Cle, tuyp - Nới đều đối xứng
lực
Lấy bơm trợ lực ra ngoài, vệ
6 Tay, giẽ lau - Sạch sẽ
sinh
II Tháo ra chi tiết
1 Tháo buly bơm trợ lực Cle, cảo - Tránh hư hỏng buly
Tháo lấy then bán nguyệt ra Búa, vít dẹp, - Tránh hư hỏng then,
2
ngoài đục… - Tránh mất then
Tháo phe hãm mặt sau của Kềm mở phe, - Tránh văng phe
3
bơm vít dẹp hãm
Lấy jont làm kín, roto bơm, - Đặt thứ tự vào
4 vòng cam, các tấm cánh Tay khanh, tránh mất chi
gạt… tiết
5 Lấy trục bơm ra ngoài Tay
Tháo đai ốc van điều khiển - Đặt thứ tự vào
6 lượng, lấy jont, lo xo, van Cle khanh, tránh mất chi
điều khiển ra ngoài tiết
- Ống tuyp có đường
Tháo phốt làm kín đầu trục kính đúng với đường
7 Tuýp, búa…
bơm ra ngoài kính ngoài của phốt,
tránh hư hỏng phốt
8 Vệ sinh sạch sẽ Dầu - Sạch sẽ
Lắp: Thực hiện ngược
III
bước tháo. Chú ý:
1 Vệ sinh chi tiết Dầu - Sạch sẽ
2 Lắp phốt đầu trục - Kín, khít
3 Các cánh gạt - Đầy đủ
Lắp van điều khiển lưu
4 - Đúng chiều
lượng
32
5 Chiều lắp then bán nguyệt - Đúng chiều
SINH VIÊN TỰ NGHIÊN CỨU: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống lái
trợ lực
CÂU HỎI ÔN TẬP
33
- Trình bày quy trình tháo lắp thước lái trợ lực
- Trình bày quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa bơm trợ lực lái
- Mô tả các hiện tượng và nguyên nhân hư hỏng hệ thống lái
- Tìm hiểu một số quy trình tháo lắp thước lái trợ lực của loại xe khác
34
Bài 3: BẢO DƯỠNG – SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI ĐIỆN
*****
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng:
- Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về kết cấu và nguyên lý của hệ thống
lái điện;
- Trình bày được quy trình tháo lắp hệ thống lái trợ lực bằng điện;
- Bảo dưỡng- sửa chữa được hệ thống lái trợ lực bằng điện;
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung:
Giới thiệu (bổ xung phần lý thuyết):
Hệ thống lái trợ lực điện – điện tử:
Trợ lực lái điện (EPS – Electric Power Steering) là một hệ thống điện hoàn
chỉnh làm giảm đáng kể sức cản hệ thống lái bằng cách cung cấp dòng điện trực
tiếp từ motor điện tới hệ thống lái. Thiết bị này bao gồm có cảm biến tốc độ xe,
một cảm biến lái (moment, vận tốc góc), bộ điều khiển điện tử ECU và một motor.
Tín hiệu đầu ra từ mỗi cảm biến được đưa tới ECU có chức năng tính toán chế độ
điều khiển lái để điều khiển hoạt động của motor trợ lực.
Nhóm này gồm có 3 kiểu trợ lực cơ bản:
Trợ lực trên trục lái
Trục lái
Cảm biến
mômen Trục vít
bánh vít
Ly hợp điện từ
Hình 3.1. Trợ lực lái điện – điện tử với motor trợ lực bố trí trên trục lái
Hình 3.3. Trợ lực lái điện – điện tử với motor trợ lực bố trí trên trục lái
Motor trợ lực cùng cơ cấu giảm tốc trục vít- bánh vít được bố trí ở trục lái
chính (trước đoạn các đăng trục lái). Tại đây cũng bố trí cảm biến moment lái.
Cạnh đó là ECU trợ lực lái điện – điện tử (Gọi tắt là EPS ECU).
36
Hình 3.4. Cơ cấu trợ lực lái điện – điện tử trợ lực trên trục lái
a, Bố trí tổng quát b, Cụm motor trợ lực
37
Hệ thống được điều khiển theo sơ đồ tổng quát hình 4 và 5 trên đó có thể
nhận thấy các tín hiệu đầu vào của EPS ECU gồm 4 nhóm tín hiệu chính:
1- Nhóm tín hiệu (2 hoặc 4 tín hiệu) từ cảm biến moment lái
2- Tín hiệu tốc độ ôtô: Tín hiệu này có thể gửi trực tiếp về EPS ECU hoặc
thông qua ECU truyền lực và mạng điều khiển vùng (CAN – Controller
Area Network) và các giắc nối truyền tới EPS ECU.
3- Tín hiệu tốc độ động cơ (xung NE từ cảm biến trục khuỷu) thông qua ECU
động cơ và mạng CAN truyền tới EPS ECU.
4- Nhóm dữ liệu cài đặt và tra cứu thông qua giắc kết nối dữ liệu DLC3 (Data
Link Connector) để truy nhập các thông tin cài đặt và tra cứu thông tin làm
việc của hệ thống và báo lỗi hệ thống.
Hình 3.5. Sơ đồ tổng quát của hệ thống lái điện trợ lực trên trục lái
Những sự cố trong quá trình vận hành hệ thống được ghi lại trong bộ nhớ
của EPS ECU và cảnh báo bằng đèn P/S trên táplô (Hình 6)
Motor trợ lực lái có thể được điều khiển theo 2 cách:
+ Điều khiển điện áp
+ Điều khiển dòng điện
38
Bảng táplô
Trục lái
Hình 3.6. Bố trí các cụm và Taplô thể hiện đèn báo lỗi P/S
Trợ lực trên cơ cấu lái: (trợ lực đặt trên thước tay lái)
Phương pháp điều khiển motor riêng được lắp ở cơ cấu lái (Hình 7) cũng
tương tự như cách điều khiển motor trên trục lái chính đã trình bày ở trên.
Phương án tối ưu nhất là motor trợ lực được chế tạo liền với cơ cấu lái và
là một bộ phận cấu thành của cơ cấu lái. Phương án này rất gọn, tuy nhiên giá
thành hệ thống cao. Phương án này đang được áp dụng cho dòng xe Lexus đời
2006.
Phần kéo dài của thanh răng được chế tạo dưới dạng trục vít và trục vít này
ăn khớp với ruột của rôto motor trợ lực lái thông qua các viên bi tuần hoàn (Rôto
rỗng ruột và có các rãnh ren vít hình 9).
39
Để điều khiển chế độ trợ lực (Điều khiển motor trợ lực) cảm biến moment
lái gửi tín hiệu giá trị moment về EPS ECU (Hình 10) EPS ECU sẽ tính toán chế
độ trợ lực theo chương trình đã được cài đặt sẵn và điều khiển motor trợ lực bằng
chuỗi xung để tạo ra các mức điện áp khác nhau tùy theo việc cần trợ lực mạnh
hay yếu.
Hình 3.7. Sơ đồ trợ lực lái điện – điện tử trên cơ cấu lái.
Hình 3.8. Các bộ phận của motor và cảm biến góc quay
40
Hình 3.9. Cụm motor và trục vít, thanh răng và cảm biến góc quay
Hình 3.10. Sơ đồ điều khiển tổng quát của hệ thống trợ lực trên cơ cấu lái
41
Trong hệ thống điều khiển này để tăng độ nhạy chấp hành và giảm kích
thước, trọng lượng motor điều khiển EPS ECU có thêm mạch tăng thế, nâng điện
áp điều khiển lên gấp đôi (24V). Các tín hiệu từ động cơ, hệ thống phanh thông
qua mạng CAN gửi về EPS ECU, còn các tín hiệu từ các cảm biến khác được gửi
trực tiếp về EPS ECU. EPS ECU sẽ tính toán và đưa ra lệnh điều khiển motor lực,
trong đó tín hiệu của cảm biến moment đóng vai trò quan trọng nhất (Hình 11)
Hình 3.11. Tín hiệu quan trọng để điều khiển motor trợ lực lái
Cảm biến trong hệ thống trợ lực lái Điện – Điện tử:
Các cảm biến trong hệ thống lái trợ lực điện – điện tử gồm: Cảm biến
moment lái, cảm biến tốc độ đánh lái (Tốc độ quay vô lăng lái), cảm biến tốc độ
ôtô
Cảm biến tốc độ đánh lái có 2 loại:
Loại máy phát điện (Hình 12) được dẫn động từ trục lái thông qua các cặp
bánh răng tăng tốc làm tăng tốc độ quay và phát ra điện áp 1 chiều tuyến tính tỉ lệ
với tốc độ quay của trục lái. Tín hiệu của máy phát phát ra được hiệu chỉnh và
khuyếch đại thông qua 1 bộ khuyếch đại
42
Thanh xoắn
Trục vào
Cơ cấu cam
Lõi thép trượt
Trục răng
Tai
Hình 3.12. Cấu tạo và tín hiệu của cảm biến tốc độ đánh lái
Loại cảm biến tốc độ đánh lái loại hiệu ứng Hall (Hình 13):
Rô to nam
Vỏ
châm Ổ bi
Nhựa
từ Giắc
tính điện
Hình 3.13. Cảm biến tốc độ đánh lái (góc đánh lái) loại Hall
a- Cấu tạo; b- Xung của cảm biến
43
Có cấu tạo đơn giản hơn, dễ lắp đặt và đặc tính ra là dạng xung số. Vì vậy
các xe ngày nay thường sử dụng loại cảm biến này.
Cấu tạo của cảm biến gồm 1 rôto nam châm nhiều cực gắn với trục lái. Một
IC Hall được đặt đối diện với vành nam châm (Cách 1 khe hở nhỏ: 0,2 ÷ 0,4 mm).
Cảm biến được cấp nguồn điện 12v một chiều. Khi đánh tay lái, vành nam châm
sẽ quay và từ trường của nam châm tác động vào IC Hall tạo ra chuỗi xung vuông
0v ÷ 5v. Số xung tăng dần theo góc quay trục lái. Tín hiệu này sẽ được gửi về EPS
ECU và phân tích thành góc quay trục lái và tốc độ đánh lái (nếu đặt vào mạch
đếm thời gian)
Cảm biến moment lái có 3 loại:
Loại lõi thép trượt (Hình 14): Gồm 1 lõi thép được lắp lỏng trượt trên trục
lái, trên đó có 1 rãnh chéo, rãnh này sẽ được lắp với 1 chốt trên trục lái. Phía ngoài
lõi thép là 3 cuộn dây quấn: 1 cuộn sơ cấp và 2 cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp được
cấp 1 nguồn điện xoay chiều tần số cao. Tùy thuộc vào vị trí của lõi thép mà suất
điện động cảm ứng ra trong hai cuộn dây thứ cấp khác nhau. Tín hiệu của 2 cuộn
thứ cấp được chỉnh lưu và đưa về mạch so sánh để biến đổi thành điện áp tuyến
tính tỉ lệ với góc xoắn của 1 thanh xoắn đặt giữa trục lái và cơ cấu lái.3 trạng thái
của rãnh chéo và chốt và lõi thép tương ứng với các trường hợp quay vòng phải,
vị trí trung gian và quay vòng trái cũng được thể hiện trên hình.
Lái Trung Lái
phải gian trái
Điện áp ra
Hình 3.15. Cấu trúc và đặc tính của cảm biến moment lái loại lõi thép xoay
Loại 4 vành dây (Hình 16)
Trục chính
Thanh xoắn
Vành 1
Vành 1
Vành 2
Trục răng Vành 1
phát xung
Hình 3.17. Sơ đồ nguyên lý và xung của cảm biến moment lái loại 4 vành
dây
Cảm biến tốc độ ôtô:
Gồm 4 loại:
- Loại công tắc lưỡi gà
- Loại từ điện
- Loại quang điện
- Loại mạch từ trở MRE
- Loại công tắc lưỡi gà (hình 18): Gồm 1 tiếp điểm lá đặt trong một ống
thủy tinh nhỏ và đặt cạnh một mâm nam châm quay. Mâm nam châm được dẫn
động bởi dây côngtơmét. Khi ô tô chuyển động, thông qua bánh vít- trục vít ở trục
thứ cấp hộp số làm cho dây côngtơmét quay và làm quay mâm nam châm. Từ
trường của nam châm làm cho công tắc lưỡi gà đóng, mở theo nhịp quay của mâm
nam châm và tạo ra chuỗi xung vuông. Cảm biến này thường được lắp ngay sau
công tơ mét (đồng hồ tốc độ ôtô) ở bảng táplô.
46
Từ - điện
PS ECU
Cảm biến được lắp ở trục thứ cấp hộp số. Cảm biến gồm 1 vòng nam châm
nạp nhiều cực lắp trên trục của cảm biến. Khi vòng nam châm quay, từ trường sẽ
tác động lên mạch từ trở MRE và tạo ra các xung xoay chiều tại 2 đầu mút 2 và 4
của mạch MRE. Các xung đưa tới bộ so và điều khiển tranzito để tạo xung 0V –
12V ở đầu ra của cảm biến. Tần số xung tỉ lệ với tốc độ ôtô. Tín hiệu ra của cảm
biến được đưa tới đồng hồ côngtơmét để báo tốc độ ôtô và đưa tới các ECU như
PS ECU, ECT ECU . . . để điều khiển các cơ cấu chấp hành (ví dụ van điện từ
trong hệ thống lái trợ lực thủy lực điều khiển điện tử hoặc motor trợ lực lái).
48
Sơ đồ mạch điện điều khiển hệ thống EPS:
Sơ đồ mạch điện hệ thống lái trợ lực điện trên xe TOYOTA – 2007
49
Phần thực hành:
1. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên trục lái
Mục tiêu: Trình bày được quy trình và thực hiện được việc tháo lắp- kiểm tra- sửa
chữa hệ thống lái trợ lực điện trên trục lái.
1.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên trục
lái
Quy trình tháo lắp hệ thống lái trợ lực điện trên trục lái:
YÊU CẦU KỸ
TT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN DỤNG CỤ
THUẬT
Tháo thước tay lái từ trên
I
xe
- Tránh hư hỏng các
1 Tháo dây dẫn điện liên quan Tay
giắm cắm, đứt dây điện
Tháo bulong bắt khớp
2 Cle - Làm dấu lắp ghép
cardang trục lái
Tháo 2 bulong giá đỡ bắt trục
3 lái với khung xe, lấy trục lái Cle, Tuýt - Tránh hư hỏng đai ốc
lái ra ngoài
50
II Tháo ra chi tiết:
Tách khoen gài trên vỏ trục
- Tránh hư hỏng khoen
1 lái, lấy khớp cardang trung Vít, búa
gài
gian trục lái ra ngoài
Tháo bulong nắp bánh vít,
- Tránh hư hỏng vòng
2 tách trục lái, cụm motor ra Cle
sin
ngoài
Tháo 2 bulong tách cụm - Tránh hư hỏng vòng
3 Cle
motor với trục vít ra ngoài sin
Tháo đai ốc khóa và đai ốc
Mỏ lết răng, - Tránh hư hỏng đai ốc
4 điều chỉnh sự ăn khớp giữa
cle điều chỉnh
trục vít và bánh vít ra ngoài
Lất trục vít cùng ổ bi trên
5 Tay - Tránh rơi rớt
trục vít ra ngoài
6 Vệ sinh chi tiết Giẻ lau - Tránh rơi rớt chi tiết
Lắp: Thực hiện ngược
III
bước tháo. Chú ý:
- Lắp cảm biến, cơ cấu giảm
1 - Đúng vị trí, Chắc chắn
tốc đúng vị trí,
2 - Lắp các dây điện - Đúng vị trí, chắc chắn
1.2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực trên trục lái
Do sự phát triển về công nghệ rất đa dạng, phong phú và quan trọng nhất
là bản quyền thiết kế của những hãng xe trên thế giới. Do đó, hệ thống EPS trên
ô tô cũng không phải ngoại lệ, nó có rất nhiều chủng loại, phương pháp điều khiển
cũng rất đa dạng theo từng năm sản xuất của từng hãng ô tô.
Để việc kiểm tra chẩn đoán hệ thống EPS được chính xác, ta cần chú ý nhận
diện đúng hệ thống EPS thuộc hãng xe nào, loại xe và cụ thể là năm sản xuất xe.
Vì vậy, ở quyển giáo trình này, tác giả cũng tập trung mô tả những vấn đề
rất cơ bản và chỉ đi vào chuyên sâu cho từng chủng loại ô tô cụ thể như: Toyota
yaris, toyota prius, toyota vios, toyota lexus…
KIỂM TRA TỒNG QUÁT
Hiệu chỉnh điểm “0” của cảm biến mô men:
51
Hiệu chỉnh điểm “0” của cảm biến mômen không phải lúc nào chúng ta
cũng thực hiện, mà chỉ thực hiện hiện hiệu chỉnh điểm “0” khi:
- Thay mới cụm thước lái hoặc trục lái có chứa cảm biến mô men
- Thay mới ECU điều khiển hệ thống lái EPS
- Thay mới vô lăng lái
- Thay mới cơ cấu lái
- Có sự sai khác về lực giữa lực đánh lái sang trái và phải
Hiệu chỉnh điểm “0” với thiết bị chẩn đoán (Intelligant tester):
Khi tiến hành khởi tạo điểm “0” và hiệu chỉnh ta cần chú ý thực hiện như
sau: Vô lăng lái phải ở vị trí trung tâm vả bánh xe dẫn hướng phải thẳng về phía
trước, không chạm vào vô lăng trong thời gian hiệu chỉnh.
Hình 3.20. Kết nối thiết bị chẩn đoán
EMPS
2: DTC INFO
(5) (Enter
DIAGNOSTIC CAUTION
MENU Confirm:
EMPS - Vehicle stopped
1: DATA LIST - IG SW ON
2: DTC INFO - Engine off
(5) (Enter
ECU: EMPS
COMPLETED
1: ZERO POINT
(2)
CAUTION
When executing
ZERO Point
ADJUST, there can
be no DTCs other
55
Điều chỉnh điểm “0” khi không có máy chẩn đoán:
Khi tiến hành khởi tạo điểm “0” và hiệu chỉnh ta cần chú ý thực hiện như
sau: Vô lăng lái phải ở vị trí trung tâm vả bánh xe dẫn hướng phải thẳng về phía
trước. không chạm vào vô lăng trong thời gian hiệu chỉnh.
a. Khởi tạo điểm “0”:
- Xe đứng yên và công tắc máy
ngắt.
- Sử dụng SST (đoạn dây dẫn điện)
kết nối giắc TS và CG trong giắc
DLC3
- Sử dụng SST kết nối giắc TC và
CG trong giắc DLC3
- Mở công tắc máy Hình 3.21. Sơ đổ chân giắc chẩn
- Ngắt kết nối và kết nối lại chân
đoán
TC
tại giắc DLC3 từ 20 lần trở lên trong vòng 20 giây.
- Kiểm tra lại mã lỗi C1515/15: Nếu có xuất hiện thì quá trình khởi tạo điểm “0”
chưa thực hiện được. Nếu không có mã lỗi C1515/15 thì quá trình hoàn tất.
b. Hiệu chỉnh điểm “0”:
Trước khi hiệu chỉnh ta kiểm tra xem bất kỳ mã chẩn đoán nào có thể xảy ra ngoại
trừ mã chẩn đoán C1515/15.
Các bước thực hiện như sau:
- Xe đứng yên và công tắc máy ngắt.
- Sử dụng SST kết nối giắc TS và CG trong giắc DLC3 (xem hình 2.2), đồng
thời mở công tắc máy.
- Chờ sau 7 giây đèn P/S sáng nhấp nháy với tần số 4Hz (theo chu kỳ 0,25
giây, tức đèn P/S sáng 0,125 giây và tắc 0,125 giây)
- Ngắt kết nối TS và CG
- Kiểm tra xác định lại mã lỗi: C1515/15; C1516/16; C1531/31; C1532/32;
C1533/33; C1534/34; C1535/35
56
Kiểm tra chẩn đoán hư hỏng:
Kiểm tra chẩn đoán với máy chẩn đoán:
- Kết nối thiết bị kiểm tra với giắc chẩn đoán DLC3
- Mở công tắc máy và khởi động thiết bị kiểm tra
- Đọc mã lỗi chẩn đoán phát ra từ thiết bị kiểm tra
Chú ý: Xem hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất thiết bị kiểm tra để quá
trình kiểm tra được chính xác.
Kiểm tra chẩn đoán khi không có máy chẩn đoán:
Bình thường (không có sự cố): Đèn P/S nhấp nháy đều theo chu kỳ 0,5
giây
Có sự cố:
- Thời gian nhấp nháy giữa hàng chục và hàng đơn vị là 1,5 giây
- Thời gian nhấp nháy giữa hai mã lỗi là 2,5 giây
- Khi báo lần lược hết các lỗi đèn sẽ trở về báo lỗi thấp nhất, thời
gian giữa mã lỗi cuối cùng và mã lỗi đầu tiên là 4 giây
58
BẢNG MÃ LỖI CHẨN ĐOÁN
Trả lại
Đèn
Mã lỗi Thiết bị lỗi Vùng hư hỏng bình
P/S
thường
- Bộ cảm biến Mở lại công
C1511/11 Cb mô men 1 Sáng
- ECU EPS tắc máy
2. Bảo dưỡng- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên thước lái
Mục tiêu: Trình bày được quy trình và thực hiện được việc tháo lắp- kiểm tra- sửa
chữa hệ thống lái trợ lực điện trên thước lái.
2.1. Quy trình tháo lắp- kiểm tra- sửa chữa hệ thống lái trợ lực điện trên
thước lái
Quy trình tháo lắp hệ thống lái trợ lực điện trên cơ cấu lái (thước tay
lái):
Tháo thước tay lái từ trên xe: Tương tự như tháo lắp cơ cấu lái loại trục
vít – thanh răng (thước tay lái cơ khí) (phần 3, bài 1)
Tháo ra chi tiết:
61
-Tránh hư hỏng bộ
Tháo khối điều khiển trên điều khiển .
1 Cle, tay
thước tay lái.
- Tránh dính dầu, mở
Tháo bộ moto điện, lấy bánh
2 Cle, tay - Đặt vào khay
răng khuyếch đại ra ngoài
-Tránh hư hỏng bộ
Tháo bộ cảm biến xoắn, lấy điều khiển .
3 Cle, tay
bánh răng ra ngoài
- Tránh dính dầu, mở
Gá thước tay lái lên ê tô
Tháo các ống dẫn dầu. Clê dẹt 17, - Tránh hư hỏng ren đầu
- Tháo rắc co đưa đường ống 12 đai ốc
dẫn ra.
- Tháo bọc cao su bảo vệ thanh Tuốc nơ vít Không làm rách bọc
răng. Lấy bọc cao su ra ngoài. hai cạnh cao su
7
- Tháo đòn ngang bên , khớp clê chuyên Tránh xoắn thanh thước
9
cầu và vòng đệm. dùng
63
- Kẹp chặt dòn ngang lên êtô. -
Tháo khớp nối. - Đưa đệm, đòn
ngang ra.
- Kẹp hộp lái lên êtô. Ê tô hàm Chọn vị thích hợp, tránh
- Nới lỏng và tháo đai ốc hãm mềm, Clê hư hỏng thân thước
ra. tròng 42,
kẹp chuyên
dùng.
10
- Tháo đai ốc điều chỉnh độ rơ Tay, Kìm - Tránh xước bạc, cong
ngang nhọn lò xo và biến
- Lấy nắp lò xo dẫn hướng dạng
thanh răng, lò xo dẫn hướng,
dẫn hướng và đế dẫn hướng
thanh răng
11
TRQV TRQV
TRQ1 TRQ1
TRQ2 TRQ2
TRQG TRQG
- Mô tả các chân:
TRQV: Nguồn cấp cho cảm biến 5 Volt
TRQ1: Tín hiệu ra thứ nhất của càm biến
TRQ2: Tín hiệu ra thứ 2 của cảm biến
TRQG: Nối mass của cảm biến
- Phương pháp kiểm tra:
Sử dụng vôn kế để kiểm tra điện áp các chân của cảm biến mô men. Giá trị
điện áp phải nằm trong giá trị cho phép của điện áp tiêu chuẩn.
Ký hiệu chân Tình trạng cảm biến Điện áp tiêu chuẩn
TRQV - TRQG Mở công tắc máy ON 7,5 – 8,5 V
- Công tắc máy ON, không đánh lái 2,3 – 2,7 V
- Công tắc máy ON
- Đánh lái sang trái 0,3 – 2,5 V
TRQ1 – TRQG - Xe đứng yên
- Công tắc máy ON
- Đánh lái sang phải 2,5 – 4,7 V
- Xe đứng yên
- Công tắc máy ON, không đánh lái 2,3 – 2,7 V
- Công tắc máy ON
- Đánh lái sang trái 0,3 – 2,5 V
TRQ2 - TRQG - Xe đứng yên
- Công tắc máy ON
- Đánh lái sang phải 2,5 – 4,7 V
- Xe đứng yên
66
Kiểm tra điện áp chân hộp EPS - ECU:
BẢNG ĐIỆN ÁP TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN EPS ECU
Ký hiệu (số) Mô tả ký hiệu Tình trạng Điều kiện
chân tiêu chuẩn
PIG - PGND Cầu chì EPS Thường trực 11 – 14V
PGND - Mass thân Mass thân xe
Thường trực < 1 Ohms
xe
- IG/SW on, đánh
lái sang trái. 11 – 14 V
M1 - PGND Motor trợ lực
- IG/SW on, đánh <1V
lái sang phải
- IG/SW on, đánh
lái sang trái. <1V
M2 - PGND Motor trợ lực
- IG/SW on, đánh 11 – 14 V
lái sang phải
108 – 132
CANH - CANL CAN BUS IG/SW tắt
Ohms
IG - PGND Cầu chì IG ECU IG/SW on 11 – 14 V
TS - PGND DLC3 IG/SW on 11 – 14 V
IG/SW on, đánh lái
TRQ1 - PGND Cảm biến mô men 0,3 – 4,7 V
sang trái và phải
IG/SW on, đánh lái
TRQ2 – PGND Cảm biến mô men 0,3 – 4,7 V
sang trái và phải
TRQV - PGND Cảm biến mô men IG/SW on 7,5 – 8,5 V
TRQG - PGND Cảm biến mô men Thường trực < 1 Ohms
Dùng máy đo
SIL - PGND DLC3
xung
IG/SW on Dùng máy đo
SPD - PGND Tín hiệu tốc độ xe
xung
BẢNG ĐIỆN TRỞ TIÊU CHUẨN CỦA CHÂN GIẮC CHẨN ĐOÁN DLC3
Ký hiệu (số) Mô tả ký hiệu Tình trạng Điều kiện
chân tiêu chuẩn
67
SIL - SG Bus + Line During transmission Máy đo xung
CG - Mass thân xe Mass thân xe Thường trực < 1 Ohms
SG - Mass thân xe Mass tín hiệu Thường trực < 1 Ohms
BAT - Mass thân xe + Ắc quy Thường trực 11 – 14 V
CANH - CANL CAN BUS line IG/SW tắt 54 – 69 Ohms
CANH - CG Hight can bus line IG/SW Off >200 Ohms
CANL - CG Low can bus line IG/SW Off >200 Ohms
CANH - BAT Hight can bus line IG/SW Off >6 K.Ohms
CANL - BAT Low can bus line IG/SW Off >6 K.Ohms
Nếu không đúng điện trở tiêu chuẩn cho trên bảng ta tiến hành sửa chữa
hoặc thay mới giắc chẩn đoán DLC3.
SINH VIÊN TỰ NGHIÊN CỨU: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động hệ thống lái
điện
CÂU HỎI ÔN TẬP
- Trình bày quy trình tháo lắp hệ thống lái điện
- Các bước kiểm tra- chẩn đoán hư hỏng
- Tìm hiểu thêm một số trợ lực lái điện của nhiều loại xe
68
Bài 4: KIỂM TRA – ĐIỀU CHỈNH CÁC GÓC ĐẶT BÁNH XE
DẪN HƯỚNG BẰNG THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG
*****
Mục tiêu: Sau khi học xong bài học này, sinh viên có khả năng :
- Củng cố kiến thức lý thuyết đã học về kết cấu của các góc đặt bánh xe
- Phân tích được đặc tính của các góc đặt bánh xe
- Hiểu rõ chức năng và cách vận hành thiết bị chuyên dùng
- Nắm rõ quy trình kiểm tra, điều chỉnh các góc đặt bánh xe đúng yêu cầu kỹ thuật
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nội dung:
1. Giới thiệu thiết bị kiểm tra các góc đặt bánh xe
Mục tiêu: Giới thiệu được các thiết bị kiểm tra các góc đặt bánh xe.
Lý do kiểm tra – điều chỉnh góc đặt bánh xe: Sau thời gian sự dụng các chi
tiết hệ thống treo bị mòn sẽ làm các góc đặt bánh xe thay đổi dẫn đến 1 số các
trường hợp như:
- Không ổn định hướng lái khi xe chạy thẳng
Cần phải kiểm tra và điều chỉnh lại các góc đặt bánh xe dẫn hướng.
Một số loại thiết bị kiểm tra các góc đặt bánh xe:
Thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe công nghệ Robot tự dò R.E.M.O.
COMPACT - Ý
69
Thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe cho xe du lịch Model: i-geoliner Platinum3
– Mỹ
Thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe công nghệ 3D Model : Fox3D- Ấn Độ
73
Thiết bị kiểm tra góc đặt bánh xe công nghệ 3D Model: Fox3D Auto Boom -
Ấn Độ
Có ti ếng k êu l ạ
Tiếng k êu có th ể
sinh ra khi ch ở Bát đ ỡ nhíp mòn S ửa chữa bằng
n ặng hàn
4.1. Chương trình chi tiết của Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng
07 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.2.Nguyễn Khắc Trai (2008), Cấu tạo ô tô, NXB KH&KT
4.3.Hoàng Đình Long (2006), Kỹ thuật sửa chữa ô tô, NXB GD
4.4 Cẩm nang sửa chữa Huyndai
4.5. Cẩm nang sửa chữa Honda
4.6. Cẩm nang sửa chữa Toyota
4.7.Cẩm nang sửa chữa Kia