You are on page 1of 4

TÌM HIỂU VỀ BẢNG CHỮ CÁI HANGUEL

I . Lịch sử ra đời của bảng chữ cái Hanguel


- Vào năm 1443 vua Sejong triều đại Trung Sơn đã sáng lập ra bảng chữ cái Hanguel
- Vào năm 1446 vua cho bàn hành cuốn Huấn Dân Chính Âm ( dạy dân chữ đúng )
- Vàn ngày 9-10 hằng năm là ngày kĩ niệm bảng chữ cái Hanguel ra đời
- Bảng chữ cái Tiếng Hàn gồm 40 chữ cái trong đó có 19 phụ âm và 21 nguyên âm
- Cách viết chữ Tiếng Hàn là từ phải qua trái và từ trên xuống dưới
II. Phụ Âm ( 19 phụ âm )
1 . 14 phụ âm đơn

ㄱ: k ㅋ : kh ㅂ: p
ㄴ: n ㅌ : th ㅍ : ph
ㅅ: s ㅈ : ch ㄹ: r/l
ㅁ: m ㅊ : tr ㅎ: h
ㄷ: t ㅇ : ng

2 . 5 phụ âm ghép

ㄲ : kk ㅆ : ss ㅃ : pp
ㄸ : tt ㅉ : jj ( ch căng )

III . Nguyên Âm ( 21 nguyên âm )


1 . 10 nguyên âm đơn

아: a 어: o 오: ô 우: u 으: ư
야 : ja 여 : jo 요 : jô 유 : ju 이: i

2 . 11 nguyên âm mở rộng

애: e 에:ê 워 : uơ 웨 : uê
얘 : je 예 : jê 의 : ưi 외 : uê
와 : oa 위 : uy 왜 : uê

Giảng Viên / 강사 – Nguyễn Thị Thu Hường


IV . Thực hành ghép âm đơn

ㄱ + 아 = 가 ( ka ) ㅋ + 으 = 크 ( khư )

ㄴ + 어 = 너 ( no ) ㄷ + 우 = 두 ( tu )

ㅅ + 오 = 소 ( sô ) ㅈ + 아 = 자 ( cha )

*Luyện đọc phát âm 1 số từ sau đây :

고기 : thịt 모자 : mũ 오후 : buổi chiều


ㄱ+오=고 ㅁ+오=모 오
ㄱ+이=기 ㅈ+아=자 ㅎ+우=후

어머니 : mẹ 다리미 : bàn là ủi 호수 : hồ nước

아버지 :bố 나가다 : đi ra ngoài 허리 : eo

어디 : ở đâu 바나나 : quả chuối 하노이 : Hà Nội

구두 : giày 다리 : chân 오토바이 : xe máy

라디오 : cái đài 나라 : đất nước 포도 : quả nho

치마 : chân váy 머리 : đầu 자다 : ngủ

바지 : quần 나무 : cây 사다 : mua

Giảng Viên / 강사 – Nguyễn Thị Thu Hường


V . Phụ Âm Cuối ( Patchim )
- Phụ âm cuối là phần phụ âm nằm ở vị trí cuối cùng của 1 con chữ

Phụ Âm Cuối Cách Phát Âm Ví Dụ


ㄱ,ㅋ,ㄲ Đọc là ( k hoặc c ) 미국 , 가족 , 책 , 약 ,
약국 , 부엌 , 맥주 ,
밖 , 닦다
ㄴ Đọc là ( n ) 산,눈,문,돈,
언니 , 사진 , 사전 ,
자전거 , 우산 ,
휴대폰
ㅇ Đọc là ( ng ) 방 , 시장 , 병원 ,
공항 , 창문 ,
냉장고 , 사랑하다,
공원 , 극장
ㅁ Đọc là ( m ) 엄마 , 마음 , 김치 ,
곰 , 봄 , 사람 ,
베트남 , 감기
ㄹ Đọc là ( l ) 살 , 술 , 물 , 호텔 ,
서울 , 울다 , 불고기
ㅂ,ㅍ Đọc là ( p ) 밥 , 잡지 , 잎 , 입 ,

ㄷ , ㅌ , ㅅ, ㅆ , ㅈ , Đọc là ( t ) 옷 , 걷다 , 있다 , 꽃 ,
ㅊ,ㅎ 밑 , 늦다 , 좋다 ,
좋아하다

Giảng Viên / 강사 – Nguyễn Thị Thu Hường


VI . Cách đọc Patchim đôi
1 . Những phụ âm cuối là phụ âm ghép được phát âm theo phụ âm đằng
trước : ㄵ , ㄶ , ㄼ ,ㅄ
Ví dụ ( 보기 ) :

앉다 ( ngồi )  (안따 ) 여덟 ( số 8 )  (여덜 ) 없다 (không)  (업따 )


많다 ( nhiều )  (만타 ) 값 ( giá cả )  (갑 )

2. Những phụ âm cuối là âm là phụ âm ghép được phát âm theo phụ âm


đằng sau : ㄺ , ㄻ
Ví dụ ( 보기 ) :

닭( con gà ): ( 닥 ) 맑다 ( trong lành , trong xanh ) : ( 막따 )


밝다 (ánh sáng ) : ( 박다 ) 젊다 ( trẻ tuổi , ít tuổi ) : (점따 )

Giảng Viên / 강사 – Nguyễn Thị Thu Hường

You might also like