You are on page 1of 151

LỜI NÓI ĐẦU

Các tài liệu của ngành y, dược và thực vật học hầu hết đều sử dụng
tiếng La tinh. Việc sử dụng tiếng La tinh ở nhiều quốc gia để thống nhất việc
kê đơn thuốc đã có từ lâu, gần như một điều bắt buộc đối với các bác sĩ.
Ngày nay chúng ta đều thấy rằng phần lớn các từ chuyên môn khoa học đều
có nguồn gốc từ tiếng La tinh. Vì vậy, ở nhiều nước trên thế giới trong
chương trình giảng dậy ở bậc trung học và đại học đều có môn học này.
Giáo trình tiếng La tinh lần đầu tiên được biên soạn và giảng dạy tại
Học viện Quân y từ năm 1978 (thời lượng 20 tiết) và được chỉnh lý bổ sung
năm 1986 (thời lượng 60 tiết). Việc giảng dạy tiếng La tinh đã đáp ứng được
một phần yêu cầu học tập các môn y học cơ sở của sinh viên quân y. Tuy
nhiên do yêu cầu đào tạo bác sĩ quân y trong giai đoạn hiện nay, nội dung
và thời lượng giảng dạy đã thay đổi, nên giáo trình có những điểm chưa phù
hợp. Để đáp ứng nội dung và yêu cầu của chương trình đào tạo bác sĩ dài
hạn quân y ở Học viện Quân y hiện nay, chúng tôi biên soạn lại cuốn giáo
trình này có bổ sung, sửa đổi một số từ chuyên môn nhằm giúp cho học viên
có thêm tư liệu để đọc và phát âm các từ chuyên môn đạt kết quả.
Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để
giúp cho việc biên soạn giáo trình lần sau được hoàn chỉnh hơn nữa.
Xin trân trọng cảm ơn

1
NỘI DUNG GIÁO TRÌNH TIẾNG LA TINH
---------------------------

Bài 1: Mở đầu- Chữ cái la tinh - Cách phát âm. Cách đọc một số vần-
Bài tập phát âm.
Bài 2: Các loại từ- Danh từ- Biến cách loại I của danh từ- Động từ-
Lối mệnh lệnh- Lối giả định- Ứng dụng- Bài tập
Bài 3: Biến cáh loại II của danh từ- Giới từ- Bài tập phần đọc và dịch.
Bài 4 : Tính từ loại 1-2- Liên từ- Ứng dụng-Bài tập phần đọc và dịch.
Bài 5 : Biến cách loại III của danh từ- Trợ động từ sum- esse. -Ứng
dụng-Bài tập phần đọc và dịch.
Bài 6 : Tính từ loại 3- Động từ lối tự thuật, thể chủ động--Bài tập phần
đọc và dịch.
Bài 7 : Biến cách loại IV, V của danh từ- Các cấp so sánh của tính từ
-Bài tập phần đọc và dịch.
Bài 8: Quy tắc dùng danh từ, tính từ để viết tên thuốc, tên hoá chất-
Động từ lối tự thuật thể bị động-Bài tập phần đọc và dịch.
Bài 9 : Số từ - Phó từ - Tính động từ - Phó động từ - Ứng dụng - Bài
tập
phần đọc và dịch.
Bài 10 : Kê đơn thuốc - Bài tập - Cấu tạo từ

2
BÀI 1
CHỮ CÁI LA TINH, NGUYÊN ÂM, NGUYÊN ÂM KÉP, PHỤ ÂM
PHỤ ÂM KÉP, ÂM LƯỢNG VÀ TRỌNG ÂM.
1. Mở đầu.
Từ lâu các nhà Y- Dược đã có câu:" Không biết tiếng La Tinh thì
không đi vào con đường y học" ( Jnvia est medicina via sine lingua Latina).
Thật vậy, tiếng La Tinh được dùng rộng rãi trong y học và trong các ngành
khoa học khác. Các thuật ngữ y học và khoa học tự nhiên đều phải dựa vào
tiếng La Tinh và tiếng Hy Lạp cổ.
Tiếng La Tinh là ngôn ngữ của dân tộc La-Mã (Romanus). Ngày xưa
dân tộc La-Mã sống ở một khu vực gọi là Latium, bên bờ sông Tiberis trên
bán đảo Ý-đại -lợi. (Tính từ Latius, a, um : La Tinh là do chữ latium mà ra).
Người La-Mã xây dựng thành Rome vào năm 754-753 trước công
nguyên. Đến thế kỷ thứ II trước Công Nguyên, La-Mã chinh phục được các
dân tộc trên bán đảo Ý-đại -lợi và các dân tộc vùng Địa-Trung-Hải thuộc
Châu Âu, Á, Phi ( Hy-lạp, Tây-ban-nha, Pháp, Rumani, Ai Cập...) hình
thành đế quốc La-mã.
Từ khi chinh phục nước Hy-Lạp (146 trước CN) nền văn hoá La-Mã
chịu ảnh hưởng của văn hoá Hy-Lạp. Tiếng La Tinh đã dùng nhiều từ Hy-
Lạp trong khoa học. Nền y học cổ sáng lập ở Hy-Lạp bởi Hippocrates (460-
370 trước CN) và Salenus (129-199 sau CN) được truyền sang La-Mã.
Sau khi đế quốc La-Mã bị diệt vong (thế kỷ thứ V sau CN) tiếng La-
Tinh được dùng làm ngôn ngữ cho các nhà tri thức, dùng trong khoa học, tôn
giáo. Dần dần tiếng La Tinh trở thành quốc tế ngữ của các học giả trên thê
giới.
Tiếng nói chung của các dân tộc bị đế quốc La-Mã xâm chiếm đều
chịu ảnh hưởng của tiếng La-Tinh. Ngôn ngữ thuộc nguồn gốc La-Tinh, có
tiếng Ý, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Rumani.

3
Mặc dù nhiều tiếng dân tộc đã phát triển, nhưng trong thời kỳ phục
hưng (thế kỷ XIV-XVI) các tài liệu khoa học vẫn được viết bằng tiếng La-
Tinh. Đến thế kỷ thứ XVIII các tài liệu khoa học của các nước Tây-Âu còn
được ghi bằng tiếng La-Tinh (tài liệu của LôMôNôSốp, Niu-tơn...)
Tiếng La-Tinh và tiếng Hy-Lạp cổ có ảnh hưởng nhiều đến sự phát
triển khoa học và văn hóa của loài người, là nguồn gốc hình thành các thuật
ngữ khoa học, kỹ thuật, y học, tên bệnh, thuốc men, dụng cụ... đều dựa vào
các từ ngữ La-Tinh, Hy-Lạp. Ví dụ thuật ngữ pyonephritis : viêm mủ thận,
được hình thành bởi pyon :mủ, nephros : thận, và tiếp vĩ ngữ-itis chỉ quá
trình bị viêm. Thuật ngữ giải phẫu quốc tế " Nomina anatomica" được công
nhận năm 1955 ở Paris viết bằng tiếng La-Tinh. Các tên thuốc viết bằng
tiếng La-Tinh giúp ta biết được nguồn gốc hoặc thành phần của thuốc. Ví dụ
: Steptomycinum có gốc là từ myces : nấm để chỉ thuốc là sản phẩm lấy từ
nấm; Novarsenolum có gốc từ arsenicum : thạch tín để chỉ trong chế phẩm
có thạch tín. Trong cuốn Dược điển Quốc tế "Pharmacoea Internationalis" đã
được Tổ chức Y tế Thế giới thông qua, mỗi tên thuốc đều có tên La-Tinh là
tên được quy định dùng thống nhất ở tất cả các nước.
Phần lớn các nước trên thế giới đều viết các đơn thuốc bằng tiếng La-
Tinh. Như vậy thống nhất được việc kê đơn, các thấy thuốc ở bất cứ đâu đều
có thể hiểu và ứng dụng được các đơn thuốc của các nước khác.
Các thuật ngữ dùng trong y học tăng lên cùng với sự phát triển của
nền y học. Vì vậy cần thông hiểu các thuật ngữ chuyên môn viết bằng tiếng
La-Tinh và các qui tắc thành lập thuật ngữ để học tập nghiên cứu y học đạt
kết quả.
2. Chữ cái La Tinh
Tiếng La Tinh có 24 chữ cái:

4
Chữ cái Tên chữ cái cách đọc Chữ cái Tên chữ cái cách đọc
a a a n en-nờ n
b bê b o ô ô
c xê c p pê p
d đê đ q cu q
e ê ê r e-rờ r
f ep-phờ f s ét-xờ s
g ghê gh t tê t
h hát h u u u
i(j ) i i v vê v
k ca k x ích-xờ x
l en-lờ l y íp-xi-lon uy
m em-mờ m z dê-ta d

24 chữ cái chia thành hai loại:


2.1. Nguyên âm và nguyên âm kép:
+ Nguyên âm (Vocales) : 6 nguyên âm : a, e, i, o, u, y
- a đọc là "a".
Ví dụ : alba (a-lơ-ba): trắng
: naris (na-ris): lỗ mũi
- e đọc là "ê".
Ví dụ : bene ( bê-nê): tốt
: vena (vê-na): tĩnh mạch
- i và j đối với tiếng La-tinh chỉ là một chữ thôi và đọc là "i"
Ví dụ : iodum hoặc jodum ( i-ô-dum): iốt

5
injectio (in-i-ếch-xi-ô): thuốc tiêm
- o đọc là "ô".
Ví dụ : odor (ô-dô-rờ): mùi thơm
- u và v tuy là hai chữ khác nhau, nhưng trong các văn kiện cổ xưa,
cả hai chữ đó đều viết như chữ v.
Ví dụ : duo (du-ô) : hai; trước kia viết là dvo.
- y chỉ có trong các từ nguồn gốc Hy lạp. Đúng ra phải đọc như chữ u
(uy) trong tiếng Pháp, nhưng ta quen đọc chữ "i".
Ví dụ : myopia ( muy-ô-pi-a) hoặc có thể đọc là (mi-ô-pi-a): chứng
cận thị.
+ Nguyên âm kép (Diphtongi)
6 nguyên âm kép : ae, eo, a, o, au, eu
Hai nguyên âm có thể kết hợp với nhau thành một nguyên âm kép.
- ae đọc là "e". Ví dụ : aetas ( e-ta-xơ): tuổi, thời gian.
- oe đọc là "ơ" oedema ( ơ-đê-ma): bệnh phù.
- a đọc là "a-ê"; trên chữ  có hai chấm thì đọc tách riêng từng
nguyên âm một.
Ví dụ : arobia(a-ê-rô-bi-a): sinh vật ưa khí.
- o đọc là "ô-ê" bradypno ( bờ-ra-díp-nô-ê): nhịp thở chậm.
- au đọc là "a-u".
Ví dụ : auris (a-u-ri-xơ)
- eu đọc là "ê-u".
Ví dụ : pleura ( pờ -lê-u-ra): màng phổi.
Chú ý : Tiếng La-Tinh không có dấu ~ ^  trên nguyên âm.
2.2. Phụ âm và phụ âm kép
+ Phụ âm ( consonantes)

6
Có 18 phụ âm : b c d f g h k l m n p
q r s t v x z
- b đọc như "b" của tiếng Việt.
Ví dụ: bis (bi-xơ): hai lần
- c - đứng trước a, o, u đọc như "k".
Ví dụ: calor(ca-lô-rờ): nhiệt
cor (cô-rờ) tim
cubitus (cu-bi-tu-xơ) khuỷu
- đứng trước e, y, i, ae, oe, đọc như "x".
Ví dụ: cerebrum (xê-rê-bơ-rum): não
medicina (mê-đi-xi-na): y học
cyanidum (xi-a-ni-dum): xyanua
caecus (xe-cu-xơ): mù
coena (xơ-na): bữa ăn chiều
- d đọc như "đ" của tiếng Việt.
Ví dụ : dens (đên-xơ) răng
- f đọc như " ph".
Ví dụ : folium (phô-li-um): lá
- g đọc như "gh".
Ví dụ : genu (ghê-nu): đầu gối
serologia (xê-rô-lô-ghi-a): huyết thanh học
- h đọc như "h".
Ví dụ : herba (hê-rơ-ba): cỏ
hydrogenium (huy-đơ-rô-ghê-ni-um): hydrô
- k đọc như "k".
Ví dụ: keratitis (kê-ra-ti-ti-xơ): viêm giác mạc
- l đọc như "l".

7
Ví dụ :labium (la-bi-um): môi
- m đọc như "m".
Ví dụ: manus (ma-nu-xơ): bàn tay
- n đọc như "n".
Ví dụ: naris (na-ri-xơ): lỗ mũi
- p đọc như "p".
Ví dụ: pes (pee-xơ): bàn chân
- q thường đi kèm với chữ u (qu) và đọc như "qu" trong tiếng Việt.
Ví dụ : aqua (a-qua): nước
quartus (qua-rơ-tu-xơ): thứ tư
- r đọc uốn lưỡi như "r".
Ví dụ: ruber (ru-bê-rờ): đỏ
- s đọc như "x", nhưng khi đứng giữa hai nguyên âm hoặc giữa
một nguyên âm và chữ m hay chữ n thì đọc như "d".
Ví dụ: sinus ( si-nu-xơ): xoang
sinusitis (si-nu-di-ti-xơ): viêm xoang
dosis (đô-di-xơ): liều
mensa (mên-da): cái bàn
gargarisma (ga-rơ-ga-ri-dơ-ma): thuốc xúc miệng
- t đọc như " t".
Ví dụ: fortis (phô-rờ-ti-xơ): khoẻ mạnh
Vần ti:
* Khi chữ t đứng trước một nguyên âm "i" có kèm theo một nguyên
âm nữa, thì đọc như chữ "x".
Ví dụ: solutio (so-lu-ti-ô): dung dịch
substantia (xúp-xơ-tan-xi-a): chất
aurantium (a-u-ran-xi-um): quả cam

8
* Nhưng nếu trước vần ti có các chữ s, t, x thì vẫn đọc là "t"
Ví dụ: histidium (hi-xơ-ti-đi-um): histidin
attius (at-t-u-xơ): attius
mixtio (mi-xơ-ti-ô): sự trộn lẫn
- v đọc như "v".
Ví dụ : virus (vi-ru-xơ): siêu vi khuẩn
- x đọc như "x".
Ví dụ: xylenum (xi-lê-num): xylen
- z đọc như "d" ở trong các từ nguồn gốc Hy-lạp.
Ví dụ: zea (dê-a): ngô.
z đọc như "x" ở trong các từ nguồn gốc tiếng Đức.
Ví dụ : zincum (xin-cum): kẽm.
Ngoài 24 chữ cái nói trên, hiện nay người ta còn thêm chữ để tiện việc
đọc các danh từ mới. Nếu thuật ngữ đó có nguồn gốc tiếng Đức thì chữ (v
kép) đọc như chữ "v"; nếu danh từ đó có nguồn gốc tiếng Anh thì đọc như
chữ "u".
+ Phụ âm kép
Hai phụ âm có thể đi đôi với nhau tạo thành một phụ âm kép.
- ch đọc như "kh".
Ví dụ: chirurgicus( khi-ru-rờ-ghi-cu-xơ): phẫu thuật viên
- ph đọc như "ph".
Ví dụ: phosphorus (phô-xơ-phô-ru-xơ): phốt pho
- rh đọc như "r".
Ví dụ: rhinitis (ri-ni-ti-xơ): viêm mũi
- th đọc như "th" hoặc như "t".
Ví dụ: thorax (thô-ra-xơ): lồng ngực

9
- ng đối với người Việt là một phụ âm kép, nhưng tiếng La-Tinh lại
đọc tách hai phụ âm ra"n-g"; chữ n xếp vào cuối âm tiết trước, chữ
g đặt ở đầu âm tiết sau.
Ví dụ : lingua (lin-gu-a): lưỡi
- gn đọc tách hai phụ âm ra "g-n".
Ví dụ : magnesium (ma-gơ-nê-di-um): magiê
Chú ý: vì tiếng La-Tinh là một ngôn ngữ chết, không sử dụng trong
hội thoại nữa cho nên mỗi nước thường đọc tiếng La-tinh theo
kiểucủa nước mình.
Ví dụ : người Pháp quen đọc âm um thành "om, ch thành "k".
3. Cách phát âm.
3.1. Trong tiếng La-Tinh những chữ cái đều được phát âm:
+ Nguyên âm e luôn đọc thành "ê".
Ví dụ: bene (bê-nê): tốt
+ Các phụ âm cuối từ phải được đọc rõ.
Ví dụ : caput (ca-pu-tơ): đầu
aut (a-u-tơ): hoặc
musculus (mu-xơ-cu-lu-xơ):bắp thịt
3.2. Cần chú ý khi đọc vần có chữ "m", "n" đứng giữa nguyên âm và
phụ âm:
Ví dụ:
amplus đọc là (am-po-lu-xơ): rộng. Không đọc là ( ăng -pơ-lu-xơ)
angulus đọc là (an-gu-lu-xơ): góc. Không đọc là (ăng-gu-lu-xơ)
imber đọc là(im-bê-rơ): mưa. Không đọc là (anh-bê-rơ)
incisio đọc là(in-xi-di-ô): đường rạch. Không đọc là (anh-xi-di-ô)
3.3. Cách đọc một số vần (syllaba):
- ba bo bu be bi by bae boe bau beu

10
- ca co cu ce ci cy cae coe cau co
- da do du de di dy dae dau deu doe do
- fa fo fu fi fe fy fae foe fau feu
- ga go gu ge gi gae goe geu go ga
- ha ho hu he hi hae hoe hau heu
- ka ko ku ke ki ky
- la lo lu le li ly lae loe lau leu
- ma mo mu me mi my mae moe mau meu
- na no nu ne ni ny nae noe nau neu
- pa po pu pe pi pae poe pau peu
- ra ro ru re ri ry rae rau reu roe
- sa so su se si sy sae sau seu
- ta to tu te ti ty tae tau teu
- va vo vu ve vi vy vae voe
- za zo zu ze zi zy
- ab ac ad af ag am an ap ar at ax
- eb ec ed ef eg el em en ep er ex
- ib ic id if ig il im in ip ir is
- ob oc om of og ol op or os ot ox
- ub uc ud uf ug ul um un ur us ux
- qua que qui quo quae queu
- bra bre bro bru bri brau breu broe bra bro
- cra cre cro cru cri crau creu croe cra cro
- dra dre dro dru dri drau dreu droe dra dro
- fra fre fro fru fri frau freu froe fra ro
- gra gre gro gru gri grau greu groe gra gro

11
- sra sre sro sru sri srau sreu sroe sra sro
- pra pre pro pru pri prau preu proe pra pro
- tra tre tro tru tri trau treu troe tra tro

3.4 Bài tập phát âm


Từ Nghĩa tiếng việt Từ Nghĩa tiếng việt
Os Miệng Dens Mật
Mel Mật Calx Gót chân
Vena Tĩnh mạch Auris tai
Manus Bàn tay Pulmo Phổi
Mentum Cằm Facies Mặt
Dorsum Lưng Nervus Dây thần kinh
Digitus Ngón tay Capilus tóc
Variola đậu mùa Gripp Bệnh cúm
gingivitis Viêm lợi Asthenia Sự suy nhược
leucaemia bệnh bạch cầu rhachitis bệnh còi xương
epilepsia bệnh động kinh hypnosis giấc ngủ
halluciatio ảo giác gymnastica thể dục
myatrophia teo cơ vaccinatio tiêm chủng
auscultatio nghe bệnh inflammatio viêm
hypertensio cao huyết áp cephalgia đau đầu
bacteriologia vi khuẩn học histologia mô học
desinsectio ( sự) tiệt trùng diagnosis chẩn đoán
diarrhoea ỉa lỏng respiratio hô hấp
diastole tâm trương dysenteria bệnh lỵ
dyshidrosis bệnh ghẻ nước constipatio táo bón

12
chronicus mãn tính sanus khoẻ mạnh
sanitas sức khoẻ zymologia men học
immunologia miễn dịch học perniciosus ác tính
pupilla đồng tử visus thị giác
pruritus cutaneus ngứa da isolator phòng cách ly
incubatio thời kỳ nung camera buồng
bệnh
capillaria mao mạch cardiologia bệnh học tim
serologia huyết thanh học cardiogramma tâm đồ
cardiologus thầy thuốc cardiopathia bệnh tim
chuyên khoa
tim
acidum oxalicum axít oxalic acidum axits sunfuric
sunfurcum
kalium iodatum kali iodua oedema bệnh phù
pneumonia bệnh viêm phổi haematologia huyết học
mycologia nấm học microbiologia vi sinh vật học
haemaglutinatio ngưng kết hồng morbus bệnh cao áp
cầu hypertonicus
pharmacia hiệu thuốc morphologia hình thái học
neurologia thần kinh học organologia cơ quan học,
khoa nội tạng
odontologia khoa răng microchemia vi hoá học
osteologia môn học về otologia khoa tai
xương
parasitologia kí sinh vật học pathologia Bệnh học, bệnh

13

psychologia tâm lý học radiologia quang học, khoa
X quang
rhinologia môn học về mũi larynx thanh quản
rhinolaryngôlgia môn học mũi semiologia triệu chứng học
họng, khoa mũi
thanh quản
stomatologia khoa miệng, traumatologia khoa chấn
răng, hàm thương
pharmacologia dược học pharmacognosia dược liệu học
pharmacodynamica dược lực học physiologia sinh lý học
physiothyrapia lý liệu pháp phrenologia môn học về tinh
thần
embryologia phôi thai học aesthesiologia xúc giác học
endocrinologia nội tiết học epidemiologia dịch tễ học
aetiologia bệnh căn học

4. Âm lượng.
Tiếng La-Tinh có nguyên âm ngắn va nguyên âm dài. Muốn chỉ một
nguyên âm dài, người ta đánh dấu (-) trên nguyên âm ta phát âm dài.
4.1. Nguyên âm dài gồm:
+ Nguyên âm kép.
Ví dụ: gangraena: hoại thư
+ Nguyên âm e trước hai phụ âm.
Ví dụ: sember mãi mãi.

14
Trừ khi hai phụ âm đó là phụ âm kép như: bl, cl, br, cr, dr, fl, fr, pl, pr,
tr.
+ Nguyên âm ở trước chữ x hoặc chữ z.
Ví dụ: rhizoma: thân rễ; maximum: cực đại.

4.2. Nguyên âm ngắn gồm:


Muốn chỉ một nguyên âm ngắn, người ta đánh dấu "Ÿ" trên nguyên
âm ta phát âm ngắn.
+ Nguyên âm ở trước một nguyên âm khác hay trước một phụ âm h.
Ví dụ: bractea: lá bắc.
nihil: không có gì.
+ Nguyên âm ở trước các phụ âm kép: ch, ph, rh, th, qu, qu, bl, cl, fl, pl, br,
cr, fr, pr, tr.
Ví dụ: aqua: nước.
+ Nguyên âm trước nd và nt hoặc trước m và t ở tận cùng của từ.
Ví dụ: anticus: trước; androecium: bộ nhị.
Nguyên âm đứng trước một phụ âm có thể dài hoặc ngắn. Âm tiết ur
thường là dài.
Ví dụ: maturus: chín.
Âm tiết ul, ol thường là ngắn.
Ví dụ: capitulum: dầu; malleolus: cái búa con.
5. Trọng âm.
+ Trong một từ có nhiều âm tiết, âm tiết được đọc mạnh hơn được gọi
là trọng âm và kí hiệu bằng dấu ' đánh trên nguyên âm của âm tiết đó.
Ví dụ: memberána (mêm-bơ rá-na): màng.
+ Thường người ta không nghi dấu trọng âm này. Trọng âm của các từ
theo quy tắc sau:

15
- Những từ có âm tiết đều có trọng âm (trừ giới từ và liên từ).
Ví dụ: mél (mế-lơ): mật.
vóx (vố-xơ): giọng nói.
- Những từ có hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: céra (xế-ra): sáp.
róra (rố-da): hoa hồng.
- Những từ có quá hai âm tiết thì trọng âm ở âm tiết trước âm tiết cuối cùng
nếu âm tiết này là một âm tiết dài.
Ví dụ: opératio (ô-pê-rá-xi-ô): cuộc mổ.
medicína (mê-đi-xí-na): y học.
-Và trọng âm ở âm tiết trước đó nếu đó là một âm tiết ngắn.
Ví dụ : médicus (mế-di-cu-xơ): thầy thuốc.
pílula (pis-lu-la): viên tròn.
6. Bài tập: Tập đọc một số các âm tiết thông thường sau.
Từ Nghĩa tiếng Từ Nghĩa tiếng
Việt Việt
nómen tên, danh từ fórma hình thức
túmor cái u férrum sắt
génu đầu gối vértebrae xương sống
gúttur yết hầu duodesnum tá tràng
víta đời sống fíbra thớ, sợi
óvum trứng díes ngày
gangraéna bệnh hoại thư pásta thuốc sệt
anaemia bệnh thiếu máu pleura màng phổi
abdomen bụng pneumonia bệnh viêm phổi
myoma u cơ arteria động mạch

16
foramen lỗ hổng oedema chứng phù
antidotum thuốc giải độc antipyrinum.antipyrin- sự khó thở
dysspnoe
mentum cái cằm remedium amarum thuốc đắng
carbo than costae xương sườn
acidum axit sol mặt trời
dorsum lưng scapula xương bả vai
aloe cây lô hội auris tai
hernia thoát vị hamama máu
glandula tuyến gutta giọt
humerus vai humanus của người
mandibula hàm dưới cancer bệnh ung thư
nasus mũi cera sáp
iodum iốt bacca quả(nhỏ)
creta phấn gelatina giê-la-tin
glucosum glucoza ampulla ống tiêm
keratinum kêratin pancreas tuỵ tạng
liquor dung dịch sanguis máu
glycerinum glyxêrin charta giấy
cholera bệnh tả rachitis bệnh còi xương
pharmacon thuốc rheumatismus bệnh phong
thấp
chronicus kinh niên aether ête
thermometrum nhiệt kế rhizoma thân rễ
radix rễ mixtura hợp dịch
solutio dung dịch auscultatio nghe bệnh

17
combustio vết bỏng hygiena khoa vệ sinh
diaphragma cơ hoành vitium cordis bệnh đau tim
morphinum mocphin aqua destillata nước cất-aqua
menthae nước bạc hà intestinum ruột
terebinthina nhựa thông sal muối
sanitas sức khoẻ frigidus lạnh
glandula tuyến oleum jecoris Aselli dầu gan cá thu
tinctura cồn thuốc camphora long não
valerianae valêrian
mixtura hợp dịch amygdala hạnh nhân
oesophagus thực quản aurantium quả cam
chenopodium cây dầu giun oedema chứng phù
psidium guyava cây ổi rheum đại hoàng
zygoma gò má autopsia mổ xác
leucaemia bệnh bạch cầu hallucinatio ảo giác
pharmacia hiệu thuốc bradyphoe nhịp thở chậm
vasodilatio sự giãn mạch auris interns tai trong
hypertensio. cao huyết áp medicus thầy thuốc
caput đầu pectus ngực
vena tĩnh mạch virus siêu vi trùng
gripp bệnh cúm desinfectio tẩy uế
gingiva lợi diagnosis chẩn đoán
respiratio hô hấp pilula viên tròn
diastole tâm trương ventriculus dạ dày
ulcus ventriculi loét dạ dày diphtheria bệnh bạch cầu
venter bụng adeps mỡ

18
constipatio táo bón carpus cổ tay
pupilla đồng tử dens răng
dens molaris răng hàm immunologia miễn dịch học
influenza bệnh cúm infectio tiêm, thụt
oleum dầu long não spiritus camphorates cồn long não
camphoratum
capillaria mao mạch cardiologia bệnh tim học
caries sâu răng tussis ho
acidum axít ôxalic injectio glucose tiêm thuốc
oxalicium isotonica glucoza đẳng
trương
natri sulfas natri sunfat
siccatus khan

Bài 2:
CÁC LOẠI DANH TỪ, DANH TỪ, BIẾN CÁCH LOẠI I CỦA
DANH TỪ, ĐỘNG TỪ.
1. Các loại từ.
Trong tiếng La Tinh có 9 loại từ sau:
Tên loại từ Công dụng Ví dụ
1. Danh từ ( Nomen Chỉ người, sự vật, sự việc. aeger: người bệnh
substantivum).Viết tắt: caput: đầu

19
dt hoặc N. respiratio:hô hấp
2.Tính từ (nomen Chỉ tính chất, đặc điểm của bonus: tốt
aadjectivum).Viết tắt: tt các sự vật. albus: trắng
hoặc adj. mollis: mềm

3. Số từ (nomen numerale). Chỉ số lượng, số thứ tự septem: bẩy


Viết tắt:st của các sự vật. septimus: thứ bẩy
hoặc Num.
4. Đại từ (pronomen). Dùng thay cho danh từ, nos: chúng tôi
Viết tắt: dt hoặc Pron. tính từ, số từ. quisque: mỗi
5.Động từ (verbum). Chỉ hành động hoặc trạng filtrare: lọc
Viết tắt: đgt hoặc V. thái. dividere: chia
6.Phó từ (adverbium). Làm rõ nghĩa cho dộng từ, interdum: thỉnh thoảng
Viết tắt: pht hoặc Adv tính từ, phó từ khác. statim: ngay tức khắc
7.Liên từ (conjuntio) Dùng để nối các từ hoặc các et: và
Viết tắt: It hoặc conj. câu với nhau. seu: hoặc,hay là
8.Giới từ (praepositio). Chỉ quan hệ giữa các sự vật cum: với
Viết tắt: gt hoặc praep. và các hành vi, trạng thái inter: giữa
cuả các sự vật.
9. Thán từ (interjectio ). Dùng để diễn tả cảm xúc. o!: ôi!
Viết tắt: tht hoặc Interj. a!: a!

2. Danh từ (Nomen subjectivum).


Danh từ là loại từ dùng để chỉ người và sự vật.
+ Danh từ có thể thuộc về 3 giống:
- Giống đực (genus masculinum ) viết tắt : m.
- Giống cái (genus femininum ) viết tắt : f.
- Giống trung (genus neutrum ) viết tắt : n.
Ví dụ: medicus, m:thầy thuốc

20
lingus, f: cái lưỡi.
acidum, n: axit.
+ Danh từ có thể thuộc về số ít (numerus singularis): s.
số nhiều (numerus pluralis): p.
2.1. Sự biến cách.
+ Khác với tiếng Việt Nam, đặc điểm nổi bật nhất của tiếng LaTinh là
chữ tận cùng của các danh từ thay đổi tùy theo vai trò của danh từ đó trong
câu và còn thay đổi theo số ít hay số nhiều.
Ví dụ:
- rosa đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên ở C1.
rosae odor mùi thơm của hoa hồng.
- tận cùng a của rosa đã đổi thành ae (rosae) để chỉ sở hữu (của hoa
hồng) nên rosae ở C2.
+ Sự biến đổi của các chữ tận cùng của các danh từ tùy theo vai trò
của danh từ đó trong câu gọi là sự biến cách. Tiếng La Tinh có 6 cách
(casus) :
- Cách 1. (gọi là chủ cách- casus nominativus) là cách của chủ ngữ trong
câu.
EX: rosa floruit: hoa hồng nở. Rosa là chủ ngữ, cách 1.
- Cách 2. (gọi là sinh cách - casus genetivus) chỉ sở hữu, dịch sang tiếng
Việt bằng chữ "của".
EX: rosae odor: mùi thơm của hoa hồng. Rosae, cách 2

- Cách 3. (gọi là dữ cách casus datives): là cách của bổ ngữ gián tiếp, dịch
sang tiếng Việt bằng chữ "cho".
EX: rosae natura dedit formam: thiên nhiên đã phú vẻ đẹp cho hoa
hồng. Rosae, cách 3.

21
- Cách 4. (gọi là đối cách casus accusatives): là cách của bổ ngữ trực tiếp.
EX: rosam amo: tôi thích hoa hồng. Rosam, cách 4.
- Cách 5. (gọi là tạo cách casus ablativus): chỉ sự bị động dịch bằng chữ
"bởi"
EX: rosa delector: tôi bị quyến rũ bởi hoa hồng. Rosa, cách 5.
- Cách 6. (gọi là giới cách casus vocativus): dùng để gọi.
EX: rosa! Hoa hồng ơi! Rosa, cách 6.
Cách 6 ít dùng trong khoa học nên không trình bày trong giáo trình
này.
+ Mỗi danh từ có 2 phần:
- Phần không thay đổi gọi là thân chữ.
- Phần biến đổi tùy theo vai trò của danh từ trong câu và tùy theo số ít,
số nhiều gọi là chữ tận cùng.
ros -a, -ae, -am...
thân chữ chữ tận cùng
2.2. Các loại biến cách:
Các danh từ có thể biến cách theo 5 loại khác nhau, người ta dựa vào
chữ tận cùng của cách 2 số ít để xem danh từ thuộc về biến cách loại nào.
+ Biến cách loại I : có tận cùng cách 2 số ít là -ae.
rosa (C1); rosae (C2): hoa hồng.
tictura (C1); tincturae (C2): cồn thuốc.
+ Biến cách loại II : có tận cùng cách 2 số ít là -i.
medicus (C1); medici (C2): thầy thuốc
aspirinum (C1); aspirini (C2): atpirin
+ Biến cách loại III : có tận cùng cách 2 số ít là -is.
vulnus (C1); vulneris (C2): vết thương
solutio (C1); solutionis (C2): dung dịch

22
+ Biến cách loại IV : có tận cùng cách 2 số ít là -us.
manus (C1); manus (C2): bàn tay.
genu (C1); genus (C2): đầu gối.
+ Biến cách loại V : có tận cùng cách 2 số ít là -ei.
facies (C1); faciei (C2): mặt.
dies (C1); diei (C2): ngày.
Như vậy, trước khi biến cách một danh từ, cần phải xét tận cùng của
cách 2 số ít để xem nó biến cách theo loại nào.
Trong từ điển, người ta cho tận cùng của cách 2 số ít kèm theo với
danh từ ở cách 1.
Ví dụ : tinctura, ae, f có nghĩa tinctura là C1; tận cùng của cách 2 số
ít là -ae ( f là giống cái). Vậy ta biết tinctura biến cách theo loại I
2.3. Biến cách loại I của danh từ ( declinatio prima).
+ Các danh từ có tận cùng ở cách 2 số ít là -ae thuộc về biến cách loại
I.
Đa số các danh từ này thuộc về giống cái.
+ Biến cách:
- Muốn biến cách các danh từ này thì lắp các tận cùng vào thân chữ
của danh từ.
Ví dụ : ros -ae
thân chữ tận cùng
- Cách tìm thân chữ của danh từ : bỏ tận cùng -ae của cách 2 số ít đi,
thì sẽ được thân chữ :
Cách 2 số ít : ros -ae, thân chữ : ros-
Hoặc có thể tìm thân chữ của danh từ có tận cùng cách 1 là -a, bằng
cách bỏ tận cùng -a đó đi, còn lại thân chữ :
ros- ros

23
+ Các tận cùng trong biến cách loại I của danh từ:
Cách Số ít Số nhiều
1 -a (ros - a) -ae (ros - ae)
2 -ae (ros - ae) -arum (ros - arum)
3 -ae (ros - ae) -is (ros - is)
4 -am (ros - am) -as (ros - as)
5 -a (ros - a) -is (ros - is)

Chú ý:
- Một số danh từ nguồn gốc Hy Lạp biến cách khác một chút:
Ví dụ: alo: lô hội.
Cách Số ít Số nhiều
1 alo- alo-ae
2 alo-es alo-arum
3 alo-ae alo-is
4 alo-en alo-as
5 alo- alo-is

- Muốn biến cách khỏi sai, nên viết thân chữ trước, rồi lắp tận cùng
vào.
- Có một số danh từ biến cách loại I thuộc về giống đực như:
botanista, ae, m: nhà thực vật học.
collega, ae, m: bạn đồng nghiệp, đồng chí.
poeta, ae, m: thi sĩ.
3. Động từ ( verbum).
Động từ là loại từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của vật.

24
3.1. Cách chí động từ:
Động từ chia theo 4 cách khác nhau tùy theo:
+ Tận cùng của ngôi thứ nhất số ít, thì hiện tại (tempus praesens), lối
tự thuật (modus indicativus).
+ Tận cùng của nguyên thể (infinitivus).
Cách chia Ngôi thứ nhất Nguyên thể Ví dụ
1 -o -are signo, signare: ghi.
2 -eo -ere misceo, miscere: trộn.
3 -o -ere divido, dividere: chia.
4 -io -ire nutrio, nutrire: nuôi.

+ Để biết động từ chia theo cách nào, trong từ điển người ta cho ngôi
thứ nhất số ít, thì hiện tại, lối tự thuật, và nguyên thể. Người ta còn cho
thêm ngôi thứ nhất số ít thì quá khứ, lối tự thuật và mục đích thức (supinum)
để có thể chia được các thì quá khứ, hoặc thành lập được các hình động từ.
Ví dụ:
signo, signavi, signatum, signare: ghi; kí.
misceo, miscui, mixtum, miscere: trộn.
divido, divisi, divisum, dividere: chia.
nutrio, nutrivi, nutritum, nutrire: nuôi.
Chú ý:
Có tài liệu ghi chữ số ở sau động từ để chỉ động từ đó chia theo cách
nào.
macere, are, 1: ngâm (chia theo cách 1).
praescribo, ere, 3: kê (đơn) (chia theo cách 3)....
3.2. Lối mệnh lệnh (modus imperativus):
+ Dùng để chỉ mệnh lệnh, khuyên răn, đề nghị.

25
+ Lối mệnh lệnh chỉ có ở ngôi thứ hai số ít và ngôi thứ hai số nhiều.
+ Trong đơn thuốc, người ta chỉ sử dụng ngôi thứ hai số ít và thành
lập bằng cách thay tận cùng của nguyên thể:
-are bởi -a (ngôi thứ hai số ít), bởi -ate (ngôi thứ 2 số nhiều).
-ere bởi -e (ngôi thứ hai số ít), bởi ete (ngôi thứ 2 số nhiều).
-ere bởi -e (ngôi thứ hai số ít), bởi -ite (ngôi thứ 2 số nhiều).
-ire bởi -i (ngôi thứ hai số ít), bởi -ite (ngôi thứ 2 số nhiều).
Nguyên thể Lối mệnh lệnh
Ngôi thứ 2 số ít Ngôi thứ 2 số nhiều
signare: ghi signa: (anh) hãy ghi signate: ( các anh) hãy ghi
miscere: trộn misce: (anh) hãy trộn miscete: ( các anh) hãy trộn
dividere: chia divide: (anh) hãy chia dividete: ( các anh) hãy chia
nutrire: nuôi nutri: (anh) hãy nuôi nutrite: ( các anh) hãy nuôi

Một số ví dụ:
dare cho, cấp phát, đóng gói da date
agitate lắc agita agitate
applicare bôi applica applicate
providere lường trước provide providete
recipere lấy recipe recipete
sumere dùng sume sumete
addere thêm adde addete
mittere gửi mitte mittete
repetere làm lại repete repetete
audire nghe audi audite

26
Sau động từ ở lối mệnh lệnh, danh từ đóng vai trò bổ ngữ trực tiếp,
viết ở cách 4.
adde aquam: hãy thêm nước.
da tablettam: hãy cấp phát viên dập.
3.3. Lối giả định (modus subjuntivus):
+ Để thay thế cho lối mệnh lệnh, người ta thường dùng ngôi thứ 3 số
ít hay số nhiều, thì hiện tại, lối giả định, thể bị động (genus passivum), thành
lập bằng cách thay tận cùng của nguyên thể:
-are bởi -etur ( ngôi thứ 3 số ít) bởi - entur (ngôi thứ 3 số nhiều)
-ere bởi -eatur - - - eantur -
-ere bởi -atur - - - antur -
-ire bởi -iatur - - - iantur -
Nguyên thể Lối giả định
Ngôi thứ 3 số ít Ngôi thứ 3 số nhiều
signare: ghi signa: hãy được ghi signate: chúng hãy được ghi
miscere: trộn misce: hãy được trộn miscete: chúng hãy được trộn
dividere: chia divide: hãy được chia dividete: chúng hãyđược chia
nutrire: nuôi nutri: hãy được nuôi nutrite: chúng hãy được nuôi

Một số ví dụ:
dare cho, cấp phát, đóng gói detur dentur
agitate lắc agitetur agitentur
applicare bôi applicetur applicentur
providere lường trước provideatur provideantur
recipere lấy recipatur recipantur
sumere dùng sumatur sumatur

27
addere thêm addatur addantur
mittere gửi mittatur mittantur
repetere làm lại repetatur repetantur
audire nghe audiatur audiantur

+ Danh từ làm chủ ngữ cho động từ ở lối giả định, thể bị động phải
viết ở cách 1. Ví dụ: pilula capiatur ante somnum viên tròn hãy được uống
trước khi đi ngủ. Pilula duae sumantur omni vespere per hebdomadam hai
viên tròn hãy uống mỗi buổi chiều trong tuần.
+ ứng dụng:
- Kê đơn thuốc:
Trong một đơn thuốc người ta ghi:
Recipe:
Tincturae Belladonnae XV guttas
C2 C2 C4P
Hãy lấy XV giọt (của) cồn thuốc beladon. Lấy bao nhiêu? Lấy XV
giọt; bổ ngữ trực tiếp của động từ recipe. Vậy XV giọt ở C4. Của thuốc gì?
Của cồn thuốc beladon.Vậy cồn thuốc Beladon ở C2.
- Tên bộ phận cơ thể, tên thuốc viết C2:
Papillae linguae: (Những) nhú (của) lưỡi.
Fractura claviculae: (Sự) gẫy (của) xương đòn.
Tabellae morphin: (Những) viên dẹt (của) morphin.
Tinctura Belladonnae: cồn thuốc (của) beladon.

+ Ghi chú:

28
- Cách chia thì hiện tại, lối giả định, thể bị động (praesens subjunctivi
passivi)
Ngôi số ít Đ.T nhóm 1 Đ.Tnhóm 2 Đ.T nhóm 3 Đ.T nhóm 4
1 signe-r miscea-r divida-r nutria-r
2 signe-ris miscea-ris divida-ris nutria-ris
3 signe-tur miscea-tur divida-tur nutria-tur
Ngôi số nhiều
1 risstur-mur miscea-mur divida-mur nutria-mur
2 signe-mini miscea-mini divida-mini nutria-mini
3 signe-ntur miscea-ntur divida-ntur nutria-ntur

- Đặc biệt:
Động từ fio: bị làm, thường dùng ngôi thứ 3 số ít hoặc số nhiều của
thì hiện tại, lối giả định, thể chủ động nhưng với nghĩa bị động.
fiat (số ít) fiant (số nhiều): hãy được làm thành.
fiat tinctura: hãy được làm thành cồn thuốc.
fiant pilulae: hãy được làm thành nhiều viên tròn.
Thì hiện tại, lối giả định của động từ fio:
Ngôi Số ít Số nhiều
1 fiam fiamus
2 fias fiatis
3 fiat fiant

4. BÀI TẬP.

29
4.1. Biến cách một số danh từ sau:
ampulla, ae, f. ống tiêm varicella, ae, f. bệnh thuỷ đậu
quinina, ae, f. kinin galactoza, ae, f. galactoza
taenia , ae, f. con sán Datura , ae, f. cây cà độc dược
ureamia, ae, f. chứng urê - huyết gangrena, ae, f. bệnh hoại thư
variola, ae, f. bệnh đậu mùa gutta, ae, f. giọt
vita , ae, f. đời sống genatina , ae, f. giêlatin
insomnia, ae, f. chứng mất ngủ gena, ae, f. má
leucaemia, ae, f. bệnh bạch cầu gingiva, ae, f. lợi
myopia , ae, f. chứng cận thị fractura, ae, f. (sự )gãy xương
tabuletta , ae, f. thuốc phiến glandula, ae, f. tuyến
clavicula, ae, f. xương đòn haemorrhagia, ae, f. sự chảy máu
labella, ae, f. viên nén hora, ae, f. giờ
Morphina, ae, f. Morphin hysteria, ae, f. chứng hitêrin
tabletta , ae, f. viên dập odontalgia, ae, f. (chứng) đau răng
palpebra, ae, f. mi mắt pharmacia, ae, f. hiệu thuốc
pharmacologia, ae, f. dược lý anaemia, ae, f. bệnh thiếu máu
aqua nước, ae, f. bucca, ae, f. mồm
botanica, ae, f. thực vật học camphora, ae, f. long não
cholera , ae, f. bệnh tả cera, ae, f. sáp
colica , ae, f. cơn đau bụng chemia, ae, f. hoá học
diarhoea, ae, f. ỉa lỏng diptheria, ae, f. bệnh bạch cầu
cinchona , ae, f. cây Canh ky na essentia, ae, f. tinh dầu
farina, ae, f. bột formula, ae, f. công thức
placenta, ae, f. rau (thai) pneumonia, ae, f. bệnh viêm phổi
septimana, ae, f. tuần lễ urina, ae, f. nước tiểu

30
4. 2.Viết cách:
4 số it của tinctura
4 --------- aqua
3 --------- fractura
5 --------- hora
2 --------- clavicula
2 --------- tabletta
1 số nhiều của gutta
2 --------- lingua
4 --------- tabella
4 --------- hora

4. 3. Cho biết cách và số của những danh từ sau:


ampullas, guttas, guttarum, tabellas, aquis,
tinctura, fracturae, aquam, daturis, glandulae
4.4. Thành lập lối mệnh lệnh (ngôi 2 số ít và ngôi 2 số nhiều) và lối giả
định (ngôi 3 số ít và ngôi 3 số nhiều) các động từ sau đây:
signo, are: ghi, ký recipio, ere: lấy
agito, are: lắc sumo, ere: dùng, lấy
misceo, ere: trộn audio, ire: nghe
video, ere: thấy, nhìn bullio, ire: đun sôi

5. ĐỌC VÀ DỊCH
Valvulae venarum. Papilla mammae. Papillae linguae. Tinctutura
Belladonnae.Tinctura Camphorae. Tablettae Quininae. Pilulae Aloes.

31
Fractura claviculae et costarum. Fissura orbitae. Massa pilularum. Tincturae
Danturae guttae quinque. Da in ampullis. Da in capsulis. Adde tincturam
Menthae. Praepara masam pilularum. Solve in aqua. Divide massam
pilularum et praeparan pilulas. Adde guttas aquam Rosam. Sume tabulettas
Camphorae. Herba Ephedrae. Macera baccas. Date medicamentum.
Praeparate medicamentum. Praepara et da medicamentum. Misce. Da. Signa.
Misceatur. Detur. Signetur Misce, formetur pilula. Recipe kalium iodatum.
Misce, fiat suppositorium. Misce, fiat suppositoria numero 6. Misce, fiat
pasta. Misce, ut fiant pilulae numero 30. Sterilisa aquam. Sume guttas
tincturae. Concide, cotunde et contere herbam Ephedrae. Lavate et sterilisate
ampullas. Siccate gemmas et baccas plantarum. Lavate ampullas aqua
distillata. Praescribe tincturam cimicifugae contra hypertoniam. Collige
herbam Ephedrae et exsicca.
Recipe Tinturae Valerianae
Tinturae 10,0
Tinturae 5,0
Mentholi 0,1
Misce. Da. Signa
Recipe Tinturae 15,0
Da.Signa
Recipe Tinturae 25,0
Da.Signa

6. TỪ MỚI:
valvula, ae, f: van, nắp pipula, ae, f: viên tròn
vena, ae, f: tĩnh mạch massa pipulae: bánh viên

32
papilla, ae, f: núm, đầu vú, nhú quinque: (num) năm
lingua, ae, f: lưỡi do, dare, 1: cho, phát
tinctura, ae, f: cồn thuốc in: (pre) trong
Belladonna, ae, f: Benadon ampulla, ae, f: ống tiêm
clavicula, ae, f: xương đòn capsula , ae, f: viên nang
et (conj) và addo, ere,3: thêm
costa, ae, f: xương sườn Mentha, ae, f: Bạc hà
fissura , ae, f: khe, kẽ hở orbita, ae, f: ổ mắt
massa, ae, f: khối contero, tere,3: nghiền
praeparo, are, 1: chế, chuẩn bị lavo, are, 1: rửa
solve, ere, 3: hoà tan destillatus, a, um: (đã) cất
aqua, ae, f: nước praescribo, ere, 3: kê đơn
divido, ere, 3: chia Cimicifuga, ae, f: cây thăng ma
gutta , ae, f: giọt contra (prep): chống
rosa, ae, f: hoa hồng hypertonia, ae, f: (bệnh ) tăng huyết áp
sumo, ae, f; dùng, lấy colligo, ere, 3: hái
tabuletta, ae, f: thuốc phiến exsicco, are, 1: làm khô
camphora, ae, f: long não Valeriana, ae, f: cây linh lan
herba, ae, f: cỏ ana: số lượng như nhau
Ephedra, ae, f: Ma hoàng Metholum , ae, f: Meton
macero, are, 1: ngâm Gentiana, ae, f: cây long đờm
bacca, ae, f: quả (nhỏ) Ipecacuanha, ae, f: cây ipêca
do, are, 1: đóng gói, cho, cấp phát signo, are, 1: ghi
misceo, are, 2: trộn recipio, ere, 3: lấy
formo, are,1: làm thành idoatum, i, n: iôdua
kalium , i, n: kali suppositorium , i , n: thuốc đạn

33
fiat: hãy được làm thành pasta, ae, f: thuốc sệt
numero: số steriliso, are, 1: tiệt trùng
ut (conj): để contundo, ere, 3: giã
concido, ere, 3: cắt

Bài 3
BIẾN CÁCH LOẠI II CỦA DANH TỪ - GIỚI TỪ.

1. Biến cách loại II của danh từ (declinatio secunda).


+ Các loại danh từ có tận cùng ở cách 2 số ít là -i thuộc về biến cách
loại II. Các danh từ này có thể thuộc về giống đực, giống trung. Trong
bài 2 đã trình bày danh từ medicus, i , m : thầy thuốc; đó là danh từ
thuộc về biến cách loại II.
Muốn biến cách một danh từ cần tìm thì thân chữ trước rồi lắp các
tận cùng vào thân chữ đó.
Cách tìm thân chữ của danh từ loại II : bỏ tận cùng -i của cách 2 số
ít đi ( theo nguyên tắc chung).
Ví dụ:
- medicus, i , m (tận cùng cách 1 số ít là -us)
Cách 2 số ít : medic- i, thân chữ : medic-
- medicamentum, i, n : thuốc (tận cùng cách 1 số ít là -um)
Cách 2 số ít : medicament-i, thân chữ : medicament-
- puer, eri , m : đứa trẻ (tận cùng cách 1 số ít là :-er)
Cách 2 số ít: puer-i, thân chữ : puer-
Chú ý :
- Ví dụ ta gặp danh từ : magister, tri, m : giáo viên. cách 2 số ít : magistr-i
vậy thân chữ : magistr-

34
Ta thấy tận cùng cách 1 số ít là -er (magister) nhưng thân chữ là
magistr- tức là đã mất chữ e ở giữa. Như vậy khi ta gặp danh từ có tận
cùng cách 1 số ít là -er, ta phải chú ý xem tận cùng cách 2 số ít của nó là
gì để tìm thân chữ cho đúng.
- Các danh từ có tận cùng cách 1 số ít là -us ( medicus), -um
(medicamentum) cũng có thể tìm ngay thân chữ bằng cách bỏ tận cùng –us,
-um ở cách 1 đi :
medic- us, thân chữ : medic-
medicament-um thân chữ : medicamen –

+ Các tận cùng trong biến cách loại II của danh từ:
Cách Số ít Số nhiều
Giống đực Giống trung Giống đực Giống trung
1 - us, er - um -i -a
2 -i -i - orum - orum
3 -o -o - is - is
4 - um - um - os -a
5 -o -o - is - is

Ví dụ 1: medicus, i: thầy thuốc.


Cách số ít số nhiều
1 medic - us medic - i
2 medic - i medic - orum
3 medic - o medic - is
4 medic - um medic - os
5 medic - o medic – is
Ví dụ 2. puer, eri, m: đứa trẻ.

35
Cách số ít số nhiều
1 puer puer - i
2 puer - i puer - orum
3 puer - o puer - is
4 puer - um puer - os
5 puer - o puer – is
Ví dụ 3. liber, bri, m: quyển sách.
Cách số ít số nhiều
1 liber liber - i
2 liber - i liber - orum
3 liber - o liber - is
4 liber - um liber - os
5 liber - o liber - is

Ví dụ 4. medicamentum, i, n: thuốc.
Cách số ít số nhiều
1 medicamentum medicament - a
2 medicament - i medicament - orum
3 medicament - o medicament - is
4 medicament - um medicament - a
5 medicament - o medicament – is

Chú ý:
- Cách 1, cách 4 giống trung bao giờ cũng có tận cùng giống nhau.
- Có một số danh từ có nguồn gốc Hy Lạp biến cách theo mẫu Strychnos
(cây Mã tiền).

36
Cách số ít số nhiều
1 Strychnos Strychnos - a
2 Strychnos - i Strychnos - orum
3 Strychnos - o Strychnos - is
4 Strychnos - o Strychnos - a
5 Strychnos - o Strychnos - is

- Có một số các danh từ tận cùng ở cách 1 số ít là -us nhưng lại thuộc về
giống cái :

humus, i , f đất methodus , i , f phương pháp


crystallus, i , tinh thể bolus , i, f viên tròn to
citrus , i , f cây chanh periodus , i, f chu kỳ
ficus , i, f cây đa
Hoặc từ virus , i , n siêu vi khuẩn lại thuộc về giống trung.
2. Giới từ ( Praepositiones).
Giới từ là một loại từ không biến đổi, dùng biểu thị mối quan hệ giữa
hành vi ( động từ) và sự vật (danh từ, đại từ…).
Mỗi giới từ đòi hỏi một cách nhất định. Có một số giới từ vì cách
dùng và ý nghĩa khác nhau nên đòi hỏi 2, 3 cách khác nhau.
2.1. Giới từ đòi hỏi cách 4:
- ad : tới, nói về, ở gần, để.
Ex : ad usum externum: để dùng ngoài.
ad usum internum: để dùng trong.
- anter : trước.

Ex: anter cibum: trước bữa ăn ( anter cibos).

37
anter oculos: trước mắt.
- contra : chống lại.
Ex: contra malaxiam: chống sốt rét.
- inter : giữa.
Ex: inter costas: gian sườn.
- intra : trong
Ex : intra ventriculum: trong dạ dày.
- per : qua.
Ex : per os: qua miệng ( thuốc uống).
per rectum: qua trực tràng.
per vaginam: qua âm đạo.
- post : sau.
Ex : post cibum: sau bữa ăn ( post cibos).
Post scriptum: tái bút.
- supra : trên.
Ex : supra linteum: trên vải.
- apud : ở.
- circa, circum : xung quanh.
- infra : dưới.
- juxta : gần sát.
- pone : sau, đằng sau.
- secundum : theo.
2.2. Giới từ đòi hỏi cách 5:
- a, ab : bởi Ex: a medico: bởi thầy thuốc.
- cum : với cum aqua: với nước.
- de : về de morbo: về bệnh tật.
- e , ex : từ, bằng e lacte: (uống) với sữa.

38
ex aqua: (uống) với nước.
- sine : không có sine aqua: không có nước.
- pro : để pro oculo: để dùng cho mắt.
pro narcosi: để gây mê.
2.3. Giới từ dòi hỏi cách 4 ( khi có vận động) và cách 5 (khi bất động):
- in : trong in oculum: vào trong mắt.
in vivo: trong cơ thể sống.
- sub : dưới sub linguam: ( đặt vào) dưới lưỡi.
sub lingua: dưới lưỡi.
- subter : ở phía dưới
- super : trên
3. Ứng dụng trong ngành y ( về danh từ loại II):
3.1. Kê đơn thuốc:
Khi kê đơn thuốc, người ta viết theo lối sau đây:
“ Hãy lấy 10 giọt ( của ) cồn thuốc iốt”. Như vậy 10 giọt ( số lượng
viết ở cách 4 vì làm bổ ngữ trực tiếp cón cồn iốt viết ở cách 2
Recipe : Tincturae Iodi 10 guttas
3.2. Ghi tên thuốc:
+ Tên dạng thuốc ở cách 1, tên chất thuốc ở cách 2
Tincturae Iodi: cồn thuốc Iốt.
Sirupus Aurantii: sirô cam.
Belladonnae folia: lá belađơn ( những).
+ Tên muối ở cách 1, tên kim loại của muối ở cách 2
Natrii bromidum : Natri brômua ( muối bromua của kim loại
Natri)
Kalii iođium : Kali iôdua

39
BÀI TẬP
1. Biến cách một số các danh từ sau:

cibus, i , m bữa ăn ventriculus, i, m dạ dày


morbus , i, m bệnh oculus, i, m mắt
bolus, i, f viên tròn to methodus, i, f phương pháp
vesper, eri, m buổi chiều vir, viri , m đàn ông
faber, fabri, m công nhân aeger, gri, m người ốm
cancer, cancri, m ung thư ferrum, i, n sắt
emplastrum, i, n cao dán suppositorium, i, n thuốc đạn
acidum, i, n axít zincum, i, n kẽm
glucosum, I, n glucôza sternum, i, n xương ức
nervus, i, m thần kinh sirupus, i, m xi rô
nucleus, i, m nhân populus, i, m nhân dân
infusum, i, n thuốc hãm decoctum, i, n thuốc sắc
oleum, i, n dầu folium, i, n lá
dorsum, i, n lưng oxidum, i, n oxýt

2. Viết cách 4 số nhiều của oculus, cibus:


3 - capillus, morbus
5 - vesper, puer
4 số ít bromidum, oleum
3. Cho biết cách và số của các danh từ sau đây:
infusum kalii sirupos oculorum
4. Biến cách 2 danh từ đi cùng với nhau:

40
Aqua Rosarum (khi 2 danh từ đi cùng nhau có một danh từ ở cách 2
rồi cho nên không biến cách nữa, ta chỉ biến cách danh từ ở cách 1)

Aqua Rosarum
Aquae Rosarum
Aquae Rosarum
Aquam Rosarum
Aqua Rosarum
Kalii iođium
5. Dịch sang tiếng La Tinh:
Kẽm oxýt Kali bromua Những lá cà độc dược
6. Đọc và dịch:
Morbi nervorum. Musculus colli. Fundus oculi. Fractura digiti. Morbi
oesophagi. In cavo nasi. Fractura digitorum. Musculi dorsi. Bacillus
tetani.
Tincturae herbarum. Decoctum foliorum Salviae. Extractum
Belladonnae. Praepara unguentum Zinci pro oculis. Tinctura Iodi.
Butyrum Cacao pro suppositoriis. Recipe tincturae valerianae guttas
decem. Coque infusum ex foliis Sennae. Da Aspirini semi gramma in
tabulettis numero sex. Oleum Ricini. Folium Theae. Oleum
Terebinthinae. Sume tincturae Strophanthi guttas quinque. Da
suppositoria in scatula. Succus ex baccis Mori. Sume tincturam
Strophani. Antidotum metallorum. Coquite per horm. Solvite in aqua.
Pone in aquam. Recipe kalium iodatum.

6.1. Rp : Olei Eucalypti 10,0


Mentholi 1,0

41
Misce. Da. Signa :
6.2. Rp : Tincturae Strychni 5,0
Tincturae Convallariae
Tincturae Valerianae ana 10,0
Misce. Da. Signa :
6.3. Rp : Extracti Aloes 1,0
Da in ampullis. Signa :
6.4. Rp : Indoformii 10,0
Glycerini 90,0
Misce. Da. Signa :
6.5. Rp : Infusi foliorum Salviae 20,0-200,0
Signa :
6.6. Rp : Olei Ricini 25,0
Da. Signa :
6.7. Rp : Antidoti metallorum 100,0
Da. Signa :

6.8. Rp : Phenamini 0,01


Da in tabulettis.
Signa:
6.9. Rp : Analgini
Pyramidoni ana
Misce. Da in tabulettis.
Signa :
6.10. Rp : Aminazini 0,025
Da in tabulettis

42
Signa :
7. TỪ MỚI
musculus, i, m: cơ, bắp thịt decem (st) : mười
collum, i, n: cổ coquo, ere: nấu, hầm
fundus, i, m: đáy Senna, ae, f : cây Phan tả diệp
digitus, i, m: ngón (tay, chân) aspirinum, i, n: atpirin
oesophagus, i, m: thực quản Ricinus, , m: cây thầu dầu
nasus, i, m: mũi thea, ae, f : cây chè
bacillus, i, m: trực tràng terebinthina, ae, f: nhựa thông
Theobrominum, i, n: teobromin vaselinum, i, n: vazơlin
analginum, i, n: ananzin strophanthus, i, m: cây sừng dê
scatula, ae, f: hộp antidotum, i, n: thuốc giải độc
metallum, i, n: kim loại succus, i, m: nước ép, dịch
Morus, i, f : cây dâu pone, ere, 3: bỏ vào, đặt
Eucalyptus, i, f: cây khuynh diệp iodoformiun, i, n: iôdôfoc

43
Bài 4
TÍNH TỪ LOẠI 1-2. LIÊN TỪ
1. Tính từ loại 1-2.
Tính từ ( nomen adjectivum) dùng để chỉ tính chất, đặc điểm, sở hữu
của sự vật.
Tính từ thường đi với danh từ, làm rõ nghĩa cho danh từ, hợp với danh từ
nó đi theo về giống, số, cách.
Tính từ giống cái ( tận cùng cách 1 số ít là -a) biến cách theo N loại I.
Tính từ giống đực (tận cùng cách 1 số ít là -us) biến cách theo N loại II.
Tính từ giống trung (tận cùng cách 1 số ít là -um) biến cách theo N loại II.
Bảng các tận cùng của tính từ loại 1-2.
Số ít Số nhiều
Cách m f n m f n
1 - us, er -a - um -i - ae -a
2 -i - ae -i - orum - arum - orum
3 -o - ae -o - is - is - is
4 - um - am - um - os - as -a
5 -o -a -o - is - is - is

Về cấu tạo của tính từ, trong các từ điển người ta cho: cách 1 số ít
giống đực, tận cùng cách 1 số ít giống cái rồi đến giống trung.
1.1. Biến cách tính từ loại 1-2:

44
Ví dụ 1:
albus, a, um: trắng.
Tìm thân chữ : bỏ tận cùng – us của giống đực đi ta có thân chữ : alb-

Số ít Số nhiều
Cách m f n m f n
1 alb- us alb- a alb- um alb- i alb- ae alb- a
2 alb - i alb- ae alb- i alb- orum alb- arum alb- orum
3 alb - o alb- ae alb- o alb- is alb- is alb- is
4 alb - um alb- am alb- um alb- os alb- as alb- a
5 alb - o alb- a alb- o alb- is alb- is alb- is

Ví dụ 2:
liber, era, erum: tự do
Tìm thân chữ : tìm thân chữ bằng cách bỏ – a ở giống cái, ta có thân chữ là:
liber- . Sau đó ta ghép thân chữ với bảng chữ tận cùng.

Số ít Số nhiều
Cách m f n m f n
1 liber liber - a liber- um liber - i liber - ae liber - a
2 liber - i liber - ae liber - i liber-orum liber - arum liberorum
3 liber - o liber - ae liber - o liber - is liber - is liber - is
4 liber -um liber- am liber- um liber - os liber - as liber - a
5 liber - o liber - a liber - o liber - is liber - is liber - is

45
1.2. Biến cách danh từ kèm theo tính từ:
Ví dụ 1 : puer sanus : đứa trẻ lành mạnh.
puer, eri, m ; sanus, a, um.

Cách số ít số nhiều
1 puer sanus pueri sani
2 pueri sani puerorum sanorum
3 puero sano pueris sanis
4 puerum sanum pueros sanos
5 puero sano pueris sanis

Ví dụ 2 :
crystallus lucida: tinh thể trong suốt.
crystallus, i, f: lucidus, a, um.

Cách số ít số nhiều
1 crystallus lucida crystalli lucidae
2 crystalli lucidae crystallorum lucidarum
3 crystallo lucidae crystallis lucidis
4 crystallum lucidam crystallos lucidas
5 crystallo lucida crystallis lucidis

46
Ví dụ 3:
acidum nutricum: axít nitric.
acidum, i, n; nitricus, a, um.

Cách số ít số nhiều
1 acidum nitricum acida nitrica
2 acidi nitrici acidorum nitricorum
3 acido nitrico acidis nitricis
4 acidum nitricum acida nitrica
5 acido nitrico acidis nitricis

II. Liên từ ( Conjunctiones).


Liên từ dùng để nối các từ hoặc các câu với nhau. Một số liên từ
thường gặp :
et : và ; folia et herbae: các lá và thảo mộc.
que : và ( chữ que viết liền ngay sau chữ thứ hai)
nocte maneque: ban đêm và buổi sáng.
aut : hoặc, hay là.
Da feminae tincturam Valerianae aut tincturam Convallariae.
Cấp phát cồn thuốc Valerian hoặc cồn thuốc Linh Lan cho phụ nữ.
vel: hoặc

47
Fiat unguentum cum vaselino albo vel vaselino flavo.
Hãy chế thuốc mỡ với vaselin trắng hoặc vaselin vàng.
seu : hoặc ( dùng nối hai từ cùng nghĩa với nhau)
Fructus seu semen Amomi: Quả hoặc hạt sa nhân.
sed: nhưng.
Non est vivere, sed valere vita.
Không những sống, mà sống khoẻ mạnh.
si: nếu .
Si septem horas dormis, satis est.
Nếu bạn ngủ 7 giờ là đủ.
ut: để.
Misce, ut fiant pilulae: hãy trộn để làm thành viên tròn.

3. ỨNG DỤNG (Tính từ loại 1-2).


3.1. Viết tên hoá chất:
Natri bromua nguyên chất: natrii bromidum purum.
( purum, n phù hợp với bromidum vì muối bromidum nguyên chất)
Vậy : Khi tính từ chỉ đặc tính của một hoá chất, nó chỉ phù hợp với anion
thôi ( còn cation kim loại vẫn ở cách 2)
3.2. Viết tên dạng thuốc:
Cồn thuốc phiện kép : tinctura opii composita.
( composita, giống cái phù hợp với tinctura vì cồn thuốc kép).
Vậy : Khi tính từ chỉ đặc điểm của một dạng thuốc, nó chỉ phù hợp với danh
từ chỉ dạng thuốc đó ( còn danh từ chỉ tên nguyên liệu dùng để chế thuốc
vẫn ở cách 2).
3.3. Kê đơn thuốc:
Recipe : extracti opii fluidi 10,0

48
C2 C4
Fluidus, a, um : lỏng
4. Bài tập.
4.1. Biến cách một số tính từ sau:
aromaticus, a, um: thơm. neuter, tra, trum: trung tính.
fluidus, a, um: lỏng. siccus, a, um: khô.
pulcher, chra, chrum: đẹp. niger, gra, grum: đen.
amarus, a, um: đắng. sanus, a, um: lành.
magnus, a, um: to. aeger, gra, grum: ốm.
compositus, a, um : kép. dexter, tra, trum: bên phải.
rectus, a, um: thẳng. purus, a, um: tinh khiết.
4.2. Biến cách danh từ kèm theo tính từ:
tincura amara: cốn thuốc đắng.
paraffinum album: parafin trắng.
oculus dexter: mắt phải.
puer sanus: đứa trẻ lành mạnh.
puer aeger: đứa trẻ ốm.
musculus rectus: cơ thẳng.
methodus bona: phương pháp tốt.
crystallus lucida: tinh thể trong suốt.
collega bonus: đồng chí tốt.
4.3. Dịch sang tiếng La Tinh:
Nước cất. Axít cácbonic. Cao khô. Trong mắt phải. Kali
Iôdua.
5. Đọc và dịch.
F Fractura brachii dextri. Da in charta cerata. Saccharum album. Solve
saccharum album in aqua destillata. Praepara aquam Amygdalarum

49
amararum. Da oleum camphoratum in ampullis. Bolus alba pro massa
pilularum. Extractum belledonnae spissum. Natrii chloridum purum.
Acidum acetysalicylicum seu Asprinum. Phenolum purum seu acidum
carbolicum crystallisatum. Lavate ampullas aqua destillata. Sume
medicamentum ante coenam. Praescribe tincturam Cimicifugae contra
hypertoniam. Siccate gemmas et baccas plantarum.

6. TỪ MỚI:
sinister, tra, trum: bên trái. brachium, i, n: cánh tay.
chronicus, a, um: mạn tính. charta, ae, f: giấy.
ceratus, a, um: (có) sáp. saccharum, i, n: đường mía.
lavo, are 1: rửa. cimicifuga, ae, f: cây thăng ma.
hypertonia, ae, f: tăng H.áp. concido, ere, 3: cắt.
contere, ere, 3 : nghiền. amygdala, ae, f: hạnh nhân.
exsicco, 1: làm khô. pasta, ae, f: bột nhão.
ausculto, are, 1: nghe bệnh. palpo, are: gõ (khi khám bệnh).
sicco, are: làm khô. gemma, ae, f: búp, chồi.
colligo, ere, 3: hái. emulsum, i, n: nhũ dịch.

5.1. Rp : Barlamyli 0,3


Aquae destillatae 25,0
Misceatur. Detur. Signetur :
5.2. Rp: Phenacetini 0,05
Da in tabulettis. Signa :
5.3. Rp : Riboflavini 0,001
Aquae destillatae 10,0
Misceatur. Detur. Signetur :

50
5.4. Rp : Extracti Convallariae sicci 0,1
Da in tabulettis. Signa :
5.5. Rp : Tincturae Belladonnae 5,0
Tincturae Menthae piperitae 10,0
Misce. Da. Signa :
5.6. Rp : Olei Ricini 1,5
Da in capsulis gelatinosis
Signa.
5.7. Rp : Foliorum Sennae 10,0
Da in sacculis chartaceis.
Signa:
5.8. Rp : Aquae Amydalarum amararum 10,0
Da.
Signa :
5.9. Rp : Tincturae ginseng 20,0
Da. Signa :
5.10. Rp : Terpini hydrati 0,25
Da in tabulettis.
Signa :

51
Bài 5
BIẾN CÁCH LOẠI III CỦA DANH TỪ, TRỢ ĐỘNG TỪ SUM, ESSE.

1. Biến cách loại III của danh từ ( declinatio tertia).


Các danh từ có tận cùng ở cách 2 số ít là - is thuộc về biến cách loại
III. Các danh từ này có thể thuộc về giống đực, giống cái, giống trung.
Danh từ loại III chia làm hai nhóm:
+ Nhóm gồm những danh từ có số vần ở cách 1 và cách 2 số ít bằng nhau.
Ex: cutis ( cách 1 có 2 vần).
cutis ( cách 2 có 2 vần).
+ Nhóm gồm những danh từ có số vần ở cách 1 và cách 2 số ít khác nhau.
Ex: solutio ( cách 1 có 4 vần).
solutionis ( cách 2 có 5 vần).
Cách tìm thân chữ danh từ biến cách loại III: bỏ –is ở cách 2 số ít đi.
Ex: cut- is; thân chữ : cut-
solution-is; thân chữ : solution-

52
1.1. Các tận cùng trong biến cách loại III của danh từ có số vần bằng
nhau ở cách 1 và cách 2 số ít.

Cách Số ít Số nhiều
Giống đực, cái Giống trung Giống đực, cái Giống trung
1 ………… ………… - es - ia
2 - is - is - ium - ium
3 -i -i - ibus - ibus
4 - em …………. - es - ia
5 -e -i - ibus - ibus

Ví dụ:
piscis, is, m: cá. panis, is, m: bánh mì.
cutis, is, f: da. auris, is, f: tai.
cordiale, is, n: thuốc bổ tim . mare, is, n: biển.
Biến cách 2 N: cutis và mare
Cách Số ít Số nhiều
Giống cái Giống trung Giống cái Giống trung
1 cutis mare cut - es mar - ia
2 cut - is mar - is cut - ium mar - ium
3 cut - i mar - i cut - ibus mar - ibus
4 cut - em mare cut - es mar - ia
5 cut - e mar - i cut - ibus mar - ibus

1.2. Các tận cùng trong biến cách loại III của danh từ có số vần khác
nhau ở cách 1 và cách 2 số ít.

53
Cách Số ít Số nhiều
Giống đực, cái Giống trung Giống đực, cái Giống trung
1 ………… ………… - es -a
2 - is - is - um - um
3 -i -i - ibus - ibus
4 - em …………. - es -a
5 -e -e - ibus - ibus

Ví dụ:
pulmo, onis, m phổi flos, oris, m hoa
solutio, onis, f dung dịch cavitas, atis, f ổ
vulnus, eris, n vết thương abdomen, inis, n bụng

Biến cách 2 N: pulmo và vulnus


Cách Số ít Số nhiều
Giống đực Giống trung Giống đực Giống trung
1 pulmo vulnus pulmon - es vulner - a
2 pulmon - is vulner - is pulmon - um vulner - um
3 pulmon - i vulner - i pulmon - ibus vulner- ibus
4 pulmon - em vulnus pulmon - es vulner - a
5 pulmon - e vulner - e pulmon - ibus vulner - ibus

54
Chú ý :
+ Tận cùng cách 1 số ít rất biến thiên, do đó trong bảng các tận cùng
người ta bỏ trống dòng cách 1 số ít.
+ Cách 1, cách 4 giống trung bao giờ cũng giống nhau ( theo quy tắc
chung).
+ Bảng “số vần bằng nhau” có + C2 P là - ium
+ C1, 4 P giống trung là - ia
Bảng “số vần khác nhau” có +C2 P là - um
+ C1, 4 P giống trung là - a
Khi biến cách các danh từ loại III, để tránh nhầm, ta phải đếm số vần
ở C1 và C2 số ít xem danh từ đó thuộc về nhóm có số vần bằng nhau hay số
vần khác nhau.
1.3. Ngoại lệ :
+ Có một số danh từ có tận cùng ở C1 số ít là “e” nhưng đã mất chữ “e”
đó đi, thành ra số vần ở C1 và C2 số ít khác nhau; Tuy vậy các danh từ
đó vẫn biến cách như cũ ( như khi có số vần ở C1số ít bằng số vần ở C2
số ít).
Alcohole alcohol, is, n: cồn.
Cách Số ít Số nhiều
1 alcohol alcohol-ia
2 alcohol-is alcohol-ium
3 alcohol-i alcohol-ibus
4 alcohol alcohol-ia
5 alcohol-i alcohol-ibus
2. Một số danh từ có số vần khác nhau ở C1 và C2 số ít nhưng có tận
cùng ở thân từ là 2 phụ âm thì ở C2 P là –ium.

55
os, ossis, n: xương.
Cách Số ít Số nhiều
1 os oss - ia
2 oss - is oss - ium
3 oss - i oss - ibus
4 os oss - ia
5 oss - e oss - ibus

+ Một số các danh từ có số vần bằng nhau ở C1 và C2 số ít, nhưng có tận


cùng ở C2 P la –um.
juvenis, is, m: thanh niên.
Cách Số ít Số nhiều
1 juvenis juven - es
2 juven - is juven - um
3 juven - i juven - ibus
4 juven- em juven - es
5 juven - e juven - ibus

+ Đặc biệt, một số các danh từ có tận cùng ở C4 S là - im


C5 S là - i
tussis, is, f: ho
Cách Số ít Số nhiều
1 tussis tuss - es
2 tuss - is tuss - ium

56
3 tuss - i tuss - ibus
4 tuss - im tuss - es
5 tuss - i tuss - ibus

+ Một số các danh từ có tận cùng ở C1S :- ma, C2S : - atis thì C3, 5 P :
- atis (chứ không phải là -ibus)
eczema, atis, n: chàm.
rhizoma, atis, n: thân rễ.
gramma, atis, n: gam.
Cách Số ít Số nhiều
1 eczema eczemat - a
2 eczemat - is eczemat - um
3 eczemat - i eczemat - is
4 eczema eczemat - a
5 eczemat - e eczemat - is

2. Trợ động từ : sum, esse.


Ngôi
Số ít 1 sum
2 es
3 est
Số nhiều 1 sumus
2 estis
3 sunt

57
Trong y học ta hay gặp ngôi thứ ba số ít (est) và ngôi thứ ba số nhiều
(sunt).
Ví dụ : Zincum metallum est: Kẽm là kim loại.
Zincum et argentum metalla sunt: Kẽm và bạc là những kim loại.
Sumus doctores: Chúng tôi là bác sĩ.

3. ỨNG DỤNG ( Danh từ loại III).


3.1. Kê đơn thuốc:
Recipe : Solutionis Vitamini D oleosae grammata centum.
Da. Signa.
Theo nguyên tắc chung thì : gramma centum ở C4.
Solutionis Vitamini D oleosae ở C2.
Vitaminum, i, n: vitamin.
oleosus, a, um: (có) dầu.
3.2. Các danh từ và tính từ có thể biến cách theo những loại khác nhau:
Ví dụ : flos albus hoa trắng
flos albus flores albi.
floris albi florum alborum.
flori albo floribus albis.
florem album flores albos.
flore albo floribus albis.

3.3. Các danh từ đi với nhau có thể thuộc các loại biến cách khác nhau:
Ví dụ:
injectio glucosi: thuốc tiêm glucoza.
injectio, onis, f: thuốc tiêm ( danh từ loại III)
glucosum, i, n: glucoza ( danh từ loại II)

58
Ghi chú :
Vì vai trò của mỗi chữ trong câu đã được xác định rõ rệt bởi các
cách, cho nên vị trí của các chữ trong câu không quan trọng, có thể để
trước hoặc sau.
Ex: vulnus pulmonis hoặc pulmonis vulnus : vết thương phổi.
4. Bài tập.
4.1. Biến cách một số các danh từ sau :
+ Cùng vần:
auris, is, f: tai. pubes, is, f: lông.
naris, is, f: lỗ mũi. cannabis, is, f: cây gai mèo.
secale, is, n: lúa khoả mạch. fictile, is, n: đồ sành.
+ Khác vần:
cataplasma, atis, n: thuốc đắp.
gargarisma, atis, n: thuốc xúc miệng.
vunus, eris, n: vết thương.
millilitra, atis, n: mililit.
aether, eris, m: ê te.
cortex, icis, f: vỏ.
liquor, oris, m: rượu thuốc ngọt, dung dịch.
cavitas, atis, f: ổ, khoang.
vomer, eris, m: xương lá mía.
apex, icis, m : đỉnh, chóp.
abdomen, inis, n: bụng.
caput, it is, n: đầu.
pes, pedis, m: chân.
corpus, oris, n: thân thể.
fel, fellis, n: mật.

59
+ Khác vần nhưng có C2 S là - ium:
pars, partis, f: phần.
menthol, olis, n: menton.
aethyl, ylis, n: ê tyl.
chloral, alis, n: cloran.
phenol, olis, n: phênon.
os, oris, n: miệng.
dens, entis, m: răng.
+ Vần bằng nhau nhưng có tận cùng C2P : um:
senex, is, m : cụ già.
mater, tris, f : mẹ.
pater, tris, m : cha.
frater, tris, m: anh, em.
canis, is, n: chó.
+ Biến cách đặc biệt, tận cùng C4S : -im, C5S : -I:
febris, is, f: sốt.
sitis, is, f: khát.
dosis, is, f: liều lượng.
basis, is, f: nền tảng, cơ sở.

4.2. Biến cách danh từ kèm theo tính từ:


foramen opticum. lỗ thị
( foramen, inis, n lỗ, khe opticus, a, um thuộc về thị giác)
pulmo dexter. phổi bên phải
( pulmo, onis, m phổi dexter, tra, trum bên phải)
radix amara. rễ đắng
4.3. Dịch sang tiếng La Tinh:

60
Chóp phổi. Vết thương đầu. Những xương ngón chân.
Những xương đầu, chân và cánh tay. Những hoa cà độc dược.

5. Đọc và dịch.
Digiti pedum. Oculi et nasus hominis. Calor signum morbi est. Calor
et odor rosarum. Apex pulmonis. Morbi acuti et chronici sunt. Solve Acidum
boricum in aqua destillata. Da Chininum in capsulis gelatinosis. Misce
morphinum hydrochloricum cum saccharo albo. Oleum Ricini est
medicamentum purgativum. Sapo durus. Parate unguentum et liquorem.
Pone carbonem activatum in scatulam. Extractum Polygoni hydropiperis
fluidum. Adeps suillus. Rhizoma Rhei pulveratum. Tabulettae radicis Rhei.
Partes corporis humani : caput, collum, truncus, membra. Ossa digitorum
pedis. Praeparata Belladonnae sunt : tinctura Belladonnae, extractum
Belladonnae, suppositoria cum extracto Belladonnae et cetera.
Ophthalmologia scientia de morbis oculorum est. Baccae Citri vitaminum C
continet. Aegrota sub linguam tabulettam Nitroglycerini ponit. Pharmaceuta
unguentum cum Anaesthesino praeparat.

5.1. Rp : Florum Sophorae 50,0


Da. Signa.
5.2. Rp : Infusi florum Erythrinae 200,0
Da. Signa.
5.3. Rp : Decocti radicis Polygalae 20,0-200,0
Natri hydrocarbonici 4,0
Liquoris Ammonii anisati 2,0
Sirupi Sacchari 20,0
Misce. Da. Signa:

61
5.4. Rp : Tincturae Nucis vomicae 5,0
Tincturae Convallariae
Tincturae Valeriannae ana
Misce. Da. Signa :
5.5. Rp : Infusi foliorum Digitalis 0,5 – 180,0
Sirupi sacchari 20,0
Misce. Da. Signa :

6. TỪ MỚI :
homo, inis, m: người. calor, oris, m: nhiệt.
signum, i, n: dấu hiệu. odor, oris, m: mầu.
acutus, a, um: cấp tính. chininum, i, n: kinin.
morphinum, i, n: mocphin. purgativus, a, um: làm tẩy.
durus, a, um : rắn. paro, are, 1: chuẩn bị, chế.
adeps, ipis, m: mỡ. suillus, a, um: ( thuộc về) lợn.
semen, inis, n: hạt. Arachis, idis, f: cây lạc.
Rheum, i, n: Đại hoàng. pulveratus, a, um: đã làm thành bột.
Taraxacum, i, n: Cây bồ công anh. praeparatum, i, n: chế phẩm, tiêu bản.
et cetera: vân vân. scientia, ae, f: kiến thức khoa học.
alcaloidum, i, n: ancaloit. conficio, ere, 3: làm, chế.
citrus, i, f: cây chanh. vitaminum, i, n: vitamin.
jecur, oris, n: gan. officina, ae, f: phòng, hiệu thuốc.

62
granulum, i, n: viên, hạt. glycyrrhiza, ae, f: cam thảo.
sophora, ae, f: cây hoa hoè. Nux, nucis vomica(ae) : mã tiền.
Erythrina(ae) indica: cây vông nem. alumen, inis, n: phèn.

Bài 6
TÍNH TỪ LOẠI 3, ĐỘNG TỪ (tiếp).
1. Tính từ loại 3:
Các tính từ có cách 2 số ít của cả ba giống tận cùng bằng – is thuộc về
biến cách loại 3.
Tính từ loại 3 biến cách giống như danh từ loại III.
Các tính từ này tùy theo tận cùng của cách 1 số ít, xếp thành 4 nhóm :
TT m f n Ví dụ
1 - is - is -e fortis, fortis, forte. khoẻ mạnh
2 - er - is -e acer, acris, acre. chát
3 -x -x -x simplex, simplicis. đơn giản
4 - ns - ns - ns recens, recentis. mới, tươi

63
1.1. Cách tìm thân chữ của tính từ biến cách loại 3:
+ Đối với tính từ nhóm 1 và 2 người ta tìm thân chữ ở giống cái bằng
cách bỏ –is đi.
Ex : fortis, fortis, forte thân chữ là : fort-
acer, acris, acre - : acr-
+ Đối với tính từ nhóm 3 và nhóm 4 vì tận cùng đuôi của cả 3 giống đều
giống nhau nên người ta sẽ cho thêm tính từ ở C2 số ít, do đó tìm thân
chữ bằng cách bỏ – is ở C2 số ít đi.
Ex: simplex, simplicis thân chữ là : simplic-
recens, recentis - : recent-

Bảng các tận cùng của tính từ loại 3


Số ít Số nhiều
Cách m f n m f n
1 ………… ………… ……….. - es - es - ia
2 - is - is - is - ium - ium - ium
3 -i -i -i - ibus - ibus - ibus
4 - em - em ………… - es - es - ia
5 -i -i -i - ibus - ibus - ibus

1.2. Biến cách tính từ loại 3:


+ fortis, is, e:
Cách Số ít Số nhiều

64
Giống đực, cái Giống trung Giống đực, cái Giống trung
1 fortis forte fort - es fort - ia
2 fort - is fort - is fort - ium fort - ium
3 fort - i fort - i fort - ibus fort - ibus
4 fort - em forte fort - es fort - ia
5 fort - i fort - i fort - ibus fort - ibus

+ acer, acris, acre:

Cách Số ít Số nhiều
Giống đực, cái Giống trung Giống đực, cái Giống trung
1 acer, acris acre acr- es acr- ia
2 acr- is acr- is acr- ium acr- ium
3 acr- i acr- i acr- ibus acr- ibus
4 acr- em acre acr- es acr- ia
5 acr- i acr- i acr- ibus acr- ibus

+ simplex, icis:

65
Cách Số ít Số nhiều
Giống đực, cái Giống trung Giống đực, cái Giống trung
1 simplex simplex simplic - es simplic - ia
2 simplic- is simplic - is simplic - ium simplic - ium
3 simplic - i simplic - i simplic - ibus simplic -ibus
4 simplic - em simplex simplic - es simplic - ia
5 simplic - i simplic - i simplic - ibus simplic -ibus

+ recens, entis:

Cách Số ít Số nhiều
Giống đực, cái Giống trung Giống đực, cái Giống trung
1 recens recens recent - es recent - ia
2 recent- is recent - is recent - ium recent - ium
3 recent - i recent - i recent - ibus recent - ibus
4 recent - em recens recent - es recent - ia
5 recent - i recent - i recent - ibus recent - ibus

66
1.3. Biến cách danh từ kèm theo tính từ:
Tính từ đi với danh từ hợp với danh từ về giống, số, cách, nhưng có
thể khác nhau về loại biến cách.
+ Tính từ với danh từ khác loại biến cách:
puer fortis: đứa trẻ khoẻ mạnh.
Cách số ít số nhiều
1 puer fortis pueri fortes
2 pueri fortis puerorum fortium
3 puero forti pueris fortibus
4 puerum fortem pueros fortes
5 puero forti pueris fortibus

+ Tính từ với danh từ cùng loại biến cách:

corpus forte: thân thể khoẻ mạnh.


Cách số ít số nhiều
1 corpus forte corpora fortia
2 corporis fortis corporum fortium
3 corpori fortis corporibus fortibus
4 corpus forte corpora fortia
5 corpore forti corporibus fortibus

67
2. Động từ ( tiếp).
Thì hiện tại, lối tự thuật, thể chủ động. ( praesens indicativi activi)
Tận cùng nguyên thể của 4 nhóm của động từ
I. – are II. – ere III. – ere IV. – ire
Ví dụ :
signare miscere dividere nutrire
Chia động từ bằng cách bỏ tận cùng của nguyên thể đi và ghép với các
đuôi sau:
Ngôi I. – are II. – ere III. – ere IV. – ire
Số ít 1 -o - eo -o - io
2 - as - es - is - is
3 - at - et - it - it
Số nhiều 1 - amus - emus - imus - imus
2 - atis - etis - itis - itis
3 - ant - ent - unt - iunt
Ví dụ :
- Medicus aegrotum auscultat et palpat.
Thầy thuốc nghe và khám bệnh nhân.
- Sumimus unguentum.
Chúng tôi dùng thuốc mỡ.
Chia động từ :

Số ít 1 sign - o misc- eo divid- o nutr- io


2 sign - as misc - es divid - is nutr - is
3 sign - at misc - et divid - it nutr - it

68
Số nhiều 1 sign - amus misc - emus divid - imus nutr - imus
2 sign - atis misc - etis divid - itis nutr - it is
3 sign - ant misc - ent divid - unt nutr - iunt

3. Bài tập.
3.1. Biến cách một số các tính từ sau ( nhóm 1):
temporalis, is, e: thuộc thái dương. vertebralis,is, e: thuộc đốt sống.
centralis, is, e: trung ương. frontalis, is, e : thuộc trán.
cranialis, is, e: thuộc sọ. ventralis,is, e: thuộc vùng bụng.
utilisis, is,e : có ích . communis, is, e: thông thường.
levis, is, e: nhẹ. pinguis, is, e: béo.
neutralis, is, e: trung tính. subtilis, is, e: tinh vi, tế nhị.
dulcis, is, e: ngọt. brevis, is, e: ngắn.
aequalis, is, e: bằng nhau. omnis, is, e: tất cả.
solubilis, is, e: hoà tan được. letalis, is, e: gây chết.
vulgaris, is, e: tầm thường. debilis, is, e: yếu.
3.2. Biến cách một số các tính từ sau ( nhóm 2):
celer, eris, ere: nhanh nhẹ. saluber, bris, bre: lành.
paluster, tris, tre: (thuộc) hồ ao, ẩm thấp. silvester,tris, tre: thuộc về rừng.
3.3. Biến cách một số các tính từ sau ( nhóm 3):
duplex, icis : gấp đôi, kép.
centuplex, icis: gấp trăm lần.
3.4. Biến cách một số các tính từ sau ( nhóm 4):
adjuvans, antis: phụ, để trợ lực. expectorans, antis: long đờm.
dolens, entis: đau. roborans, antis: làm tăng sức.
demulcens, entis: làm dịu. purgans, antis: tẩy.

69
absorbens, entis : hút, hấp thụ . fumans, antis: bốc khói.
fervens, entis: nóng sôi. urgens, entis : vội, khẩn.
3.5. Biến cách các danh từ kèm theo tính từ:
musculus frontalis: cơ trán.
os frontalis: xương trán.
columna vertebralis: cột sống ( columna, ae, cột).
morbus gravis: bệnh nặng.
aurantium dulce: cam ngọt.
tinctura simplex: cồn thuốc đơn.
pulvis effervescens: thuốc bột làm sủi bọt.
aqua bulliens: nước sôi.
aqua destillata recens: nước cất mới chế.
folia Sennae recentia: những lá cây Phan tả diệp mới hái.

4. Đọc và dịch.
Sapo mollis. Morbus levis. Systema nervorum centrale. Musculus biceps
brachii. Os frontale, temporale, parietale. Dyspepsia simplex. Musculus
intercostalis. Regnum animale vegetabile et regnum minerale. Febris
intermittens. Paralysis nervi facialis. Medicina multos morbos hominum
sanat. Divide in partes aequales. Nomen internationale Luminali
Phonobarbitalum est. Sulfacylum solubile. Dentes sunt : dentes molares,
praemolares, incisivi, canini, sertini. Ossa frontalia, temporalia,
occipitalia, parietalia, nasalia. Morbus hypertonicus et morbus
hypotonicus. In ossibus duplices substantiae sunt: substantia compacta et
subsatntia spongiosa. Mens sana in corpore sano. Musculi bicipites et
musculi tricipites. Solutio Vitamini B pro injectionibus
intramuscularibus. Tnctura Aloes et sirupus Rhei (remedia) laxantia sunt.

70
Medicus medicamentum dat. Collega in officina laborat. Medicus
diphteriam curat. Medicus fracturam costae curat. Collega recipit
medicamentum. Opium alcaloidi : Morphinum, Papaverinum, Codeinum,
Narcotinum et cetera continet. Pharmacopoea sirupos describit : sirupum
Glycyrrhizae, sirupum Ipecacuanhae, sirupum Rhei, sirupum Sacchari...
4.1. Rp : Olei Pini silvestris
Olei Eucalypti ana 3,0
Misce. Da in vitro nigro.
Signa :
4.2. Rp : Liquoris arsenicalis Fowleri 5,0
Aqua Menthae piperitae 15,0
Misce. Da. Signa :
4.3. Rp : Carbonis animalis 50,0
Da. Signa :
4.4. Rp : Radicis Belledonnae 35,0
Vini albi 700,0
Carbonis animalis 0,5
Misce. Filtra per chartam, serva loco frigo.
Da. Signa :
4.5. Rp : Emulsi seminum Amygdali dulcis 180,0
Morphini hydrochloridi 0,06
Misce. Da. Signa :

4.6. Rp : Coffeini-natrii benzoatis 1,0


Natrii bromidi 3,0
Tncturae Schizandrae chinensis 6,0
Aquae destillatae 200,0

71
Misce. Ad. Signa :
4.7. Rp : Solutionis Natrii citrici 4% 100,0
Sterilis.
Da. Signa :
4.8. Rp : Natrii arseniatis crystallisati 0,03
Chinini hydrochloridi 3,0
Extracti et pulveris radicis Liquiritiae quantum satis.
Misce ut fiant pilulae numero 60. Detur. Signetur :
4.9. Rp : Extracti Strychni 0,5
Sacchari 0,4
Farinae Tritici quantum satis.
Misce fiant granulae numero 100. Detur.
Signetur :
4.10. Rp : Butyri Cacao 1,5
Misce fiat suppositorium.
Dentur tales doses numero 6.
Signetur :
5. TỪ MỚI.
sapo, onis,m: xà phòng. biceps, bicipitis: 2 đầu.
dyspepsia, ae, f: chứng khó tiêu. regnum, i, n: giới, loài.
elixir, iris, n: cồn cỏ ngọt. mineralis, is, e: thuộc khoáng
intermittens, entis: sự đứt quãng. vật, vô cơ.

luminalum, i, n luminan dens molaris (is, e): răng hàm.


pinus, i, f : cây thông. vinum, i, n: rượu vang.
servo, are, 1: giữ gìn, bảo quản. filtro, are, 1: lọc.
locus, i, m: chỗ, nơi. frigidus, a, um: lạnh.

72
benzoas, atis, m: benzoat. compactus, a, um: đặc, chắc.
spongiosus, a, um: xốp. mens, mentis, f: trí tuệ.
triceps, tricipitis: 3 đầu. pulvis, eris, m: bột ( thuốc).
varietas, atis, f: thứ, chủng loại. laboro, are, 1: làm việc.
mixtura, ae, f: hợp dịch. fungus, i, m : nấm.
bacca, ae, f: quả mọng. viburnum, i,n: (1 loại)kim
ngân.
schizandra chinensis: ngũ vị tử Bắc. sterilisis, is, e: vô trùng.
arsenias, antis, m: axeniat. Ipecacuanha, ae,f : cây ipeca.
phamacopoea, ae, f: dược thư. farina, ae, f: bột.
triticum,i sativum, i: lúa mì . cucurbita, (ae) pepo: cây bí
ngô.

Bài 7
Biến cách loại IV, loại V của danh từ.

73
Các cấp so sánh của tính từ.

1. Biến cách loại IV của danh từ.(declination quarta).


1.1. Qui tắc:
+ Danh từ có tận cùng C2 số ít là - us thuộc về biến cách loại IV
của danh từ. Các danh từ loại IV có ở cả ba giống.
Ví dụ : visus, us, m: thị giác.
manus, us, f : bàn tay.
genu, us, n: đầu gối.
+ Cách tìm thân chữ : tìm thân chữ bằng cách bỏ –us ở C2 số ít
đi.
Các tận cùng trong biến cách loại IV của danh từ.
Cách Số ít Số nhiều
Giống đực, cái Giống trung Giống đực, cái Giống trung
1 - us -u - us - ua
2 - us - us - uum - uum
3 - ui -u - ibus - ibus
4 - um -u - us - ua
5 -u -u - ibus - ibus

1.2. Biến cách các danh từ loại IV sau :


- visus, us, m

Cách số ít số nhiều
1 visus visus

74
2 visus visuum
3 visui visibus
4 visum visus
5 visu visibus

- genu, us, n
Cách số ít số nhiều
1 genu genua
2 genus genum
3 genu genibus
4 genu genua
5 genu genibus

2. Biến cách loại V của danh từ ( declinatio quinta).


2.1. Qui tắc:
+ Danh từ có tận cùng C2 số ít là - ei thuộc về biến cách loại V của
danh từ. Đa số các danh từ loại V ở giống cái.
Ví dụ :
- facies, ei, f mặt
- dies, ei, f ngày
+ Cách tìm thân chữ : tìm thân chữ bằng cách bỏ –ei ở C2 số ít
đi.
Ta có thân chữ của facies là : faci-
dies : di-

75
Các tận cùng trong biến cách loại V của danh từ.
Cách Số ít Số nhiều
1 - es - es
2 - ei - erum
3 - ei - ebus
4 - em - es
5 -e - ebus

2.2. Biến cách danh từ loại V sau :


- facies, ei, f
Cách Số ít Số nhiều
1 facies faci - es
2 faci- ei faci - erum
3 faci - ei faci - ebus
4 faci - em faci - es
5 faci - e faci - ebus

3. Các cấp so sánh của tính từ ( gradus comparationis).


Tính từ chia làm 3 cấp:
+ Nguyên cấp ( gradus positivus) : albus, a, um: trắng.
+ Cấp so sánh bậc hơn ( gradus comparativus) : albior, albius: trắng
hơn.
+ Cấp so sánh bậc nhất ( gradus superlativus) : albissimus, a, um:
trắng nhất.
3.1. Cấp so sánh bậc hơn ( gradus comparativus):
3.1.1. Thành lập cấp so sánh bậc hơn bằng cách:

76
+ Thêm vào thân chữ + tận cùng – ior đối với giống đực và cái.
- ius - trung.
Nguyên cấp Thân chữ Cấp so sánh bậc hơn
altus, a, um. cao alt- altior, altior, altius. cao hơn
niger, gra, grum. đen nigr- nigrior, nigrior, nigrius. đen hơn
acer, acris, acre. chát acr- acrior, acrior, acrius. chát hơn
mollis, is, e. mềm moll- mollior, mollior, mollius. mềm hơn
acilis, is, e. dễ facil- facilior, facilior, facilius. dễ hơn
simplex, icis. đơn giản simplic- simplicior, simplicius. đơn giản hơn
recens, entis. mới, tươi recent- recentior, recentius. mới hơn
+ Sau tính từ ở cấp so sánh bậc hơn, người ta dùng chữ quam, kèm
theo là danh từ chỉ vật so sánh giữ nguyên ở cách 1:
ADJ SSBH + quam + NC1
Ví dụ :
Mel dulcius quam saccharum est.
Mật ngọt hơn đường.
Hydrargyrum gravius quam ferrum est.
Thuỷ ngân nặng hơn sắt.
+ Hoặc không dùng chữ quam thì danh từ chỉ vật so sánh sẽ đổi sang
C5
ADJ SSBH + NC5
Ví dụ :
Mel dulcius saccharo est.
Hydrargyrum gravius ferro est.
Chú ý : Khi có hai loại thuốc khác nhau, người ta dùng tính từ ở cấp
so

77
sánh tuy không đặt vấn đề so sánh cụ thể.
Ví dụ :
Sirô Opi nhẹ : Sirupus Opii debilior.
( ở đây muốn nói xirô này là loại xirô nhẹ hơn các loại xirô mạnh)
3.1.2. Tính từ ở cấp so sánh bậc hơn biến cách giống như biến
cách của danh từ loại III, nhóm có số vần khác nhau.
Ví dụ :
altior, altior, altius: cao hơn.

Cách Số ít Số nhiều
m, f n m, f n
1 altior altius altior-es altior-a
2 altior-is altior-is altior-um altior-um
3 altior-i altior-i altior-ibus altior-ibus
4 altior-em altius altior-es altior-a
5 altior-e altior-e altior-ibus altior-ibus

3.2. Các cấp so sánh bậc nhất ( gradus superlativus):


3.2.1. Thành lập cấp so sánh bậc nhất bằng cách :
+ Thêm vào thân chữ tận cùng –issimus đối với giống đực.
- issima - cái.
- isimum - trung.
Ví dụ :
Nguyên cấp Cấp so sánh bậc nhất

altus, a, um. cao altissimus, a, um. cao nhất


mollis, is, e. mềm mollissimus, a, um . mềm nhất

78
simplex, icis. đơn giản simplicissimus, a, um. đơn giản nhất
recens, entis.mới, tươi recentissimus, a, um. mới nhất

Chú ý :
- Những tính từ tận cùng bằng – er ở giống đực C1 số ít thành lập ở cấp
so sánh bậc nhất bằng cách đổi –er thành – errimus, a, um.
Ví dụ :
niger, nigra, nigrum. đen → nigerrimus, a, um. đen nhất
acer, acris, acre. chát → acerrimus, a, um. chát nhất
liber, era, erum. tự do → liberrimus, a, um. tự do hơn
- Tính từ tận cùng bởi – ilis thì đổi thành- illimus, a, um
facilis, is, e. dễ → facillimus, a, um. dễ nhất
difficilis, is, e. khó → difficillimus, a, um. khó nhất
similis, is, e. giống → simillimus, a, um. giống nhất
dissimilis, is, e. khác → dissimillimus, a, um. khác nhất
+ Ngoại lệ: Có một số tính từ tận cùng bởi –ilis, khi thành lập ở cấp so
sánh bậc nhất lại đổi là:
utilis, is, e. có ích → utilissimus, a, um. có ích nhất
subtilis, is, e. tinh vi → subtilissimus, a, um. tinh vi nhất
3.2.2. Biến cách :
+ Sau cấp so sánh bậc nhất, người ta viết danh từ chỉ vật so
sánh ở C2.
+ Các tính từ cấp so sánh bậc nhất biến cách theo tính từ loại 1-2.

ADJ SSBN + NC2

79
Os femoris longissimum omnium ossium.
Xương đùi dài nhất trong tất cả các xương.
Remedium utilissium omnium ( remediorum).
Thuốc công hiệu nhất trong tất cả (các thuốc)
+ Ngoại lệ :
- Một số tính từ thành lập các cấp so sánh một cách bất thường như
sau :
Nguyên cấp Bậc hơn Bậc nhất
bonus, a, um tốt melior, ius optimus, a, um
malus, a, um xấu pejor, ius pessimus, a, um
magnus, a, um to major, ius maximus, a, um
parvus, a, um nhỏ minor, minus minimus, a, um
multus, a, um nhiều plus, phures, plura plurimus, a, um

- Các tính từ mà trước tận cùng –us câu cách 1 số ít giống đực có
một nguyên âm thì thành lập cấp so sánh
bậc hơn : magis + adj
bậc nhất : maxime + adj
Ví dụ :
Nguyên cấp Bậc hơn Bậc nhất
noxius, a, um có hại magis noxius maxime noxius
dubius, a, um đáng nghi magis dubius maxime dubius
varius, a, um đa dạng magis varius maxime varius

4. Bài tập:
4.1. Biến cách một số các danh từ loại IV sau :
fructus, us, m: quả. potus, us, m: thức uống.

80
haustus, us, m: sự nuốt. usus, us, m: cách dùng.
spiritus, us, m: rượu. arcus, us, m: cung.
sinus, us, m: xoang . processus, us, m: mỏm, mấu.
partus, us, m: sự sinh đẻ . abortus: sẩy thai.
infarctus, us, m: nhồi máu. prolapsus, us, m: sa.
plexus, us, m: đám rối. manus, us, f: bàn tay.
specus, us, f: hang. cornu, us, n: sừng.
4.2. Biến cách một số các danh từ loại V sau:
rabies, ei, f: bệnh dại. meridies, ei, m: buổi trưa.
species, ei, f: loài, thuốc cây. scabies, ei, f : cái ghẻ.
res, rei, f: vật. fides, ei, f: lòng trung thành.
series, ei, f: hàng. caries, ei, f: sự sâu, mục.
4.3. Biến cách :
Vaccinum rabiei: thuốc chống bệnh dại.
4.4. Biến cách danh từ kèm theo tính từ :
species aromaticae: thang thuốc thơm ( những).
species laxantes : - - nhuận tràng ( những).
species diureticae: - - lợi tiểu ( những) .
species diaphoreticae: - - ra mồ hôi ( những).
species antiasthmaticae: - - chữa hen xuyễn ( những).

4.5. Thành lập cấp so sánh bậc hơn và bậc nhất của các tính từ sau :
durus, a, um: rắn.
longus, a, um: dài.
purus, a, um: tinh khiết.
magnus, a, um: to.
idoneus, a, um: thích hợp.

81
necessarius, a, um: cần.
sapiens, ientis: sáng suốt, khôn ngoan.
audax, acis: dũng cảm.
gravis, is, e: nặng.
brevis, is, e: ngắn.
4.6. Biến cách các tính từ sau :
facilior, ius dễ hơn
facillimus, a, um dễ nhất
5. Đọc và dịch.
Fractura manus dextrae. Vomitus et pruritus cutis molesti sunt.
Sinus frontalis. Genu corruptum. Genua corrupta. Status aegroti.
Prolapsus uteri. Abortus artificialis. Portus praematurus. Arcus
zygomaticus. Decoctum corticis Quercus. Fructus Capsici.
Scabies morbus contagiosus est. Frons, oculi, nasus, os sunt
partes faciei. Caries dentium chronica. Superficies cutis.
Medicamentum contra scabiem. Os faciei. Sternum pars thoracis est.
oculi in parte media faciei locati sunt. Dosis maxima extracti. Nucis
vomicae est : pro dose –0,025, pro die 0,1. In speciebus
antiasthmaticis continentur : folia Belladonnae, folia Stramonii,
Natrium nitricum et aqua. Prepara species laxantes.
Musculus latissimus dorsi. Cibus simplex est utilissimus. Pelvis
angustior est, quam pelvis feminae. Dentes ossibus duriores sunt. In
sacrum sceleti feminae latius et brevius est osse sacro viri. Aqua aere
gravior est. Plumbum ferro gravius est. Pulveres sunt grossi, subtiles,
subtilissimi. Paraffinum mollius cera est. Sapor Strychnini nitrici et
Chinini amarissimus est. Vaselinum purissimum. Hydrogenium
levissimum elementum est. Oleum Vaselini purissimum pro usu

82
interno. Pulveres subtilissimi pro adspersione. Vaselinum album
optimum. Doses maximae non semper doses optimae sunt.
5.1. Rp : Specierum antiasthmaticarum 50,0
Da. Signa :

5.2. Rp : Foliorum Menthae piperitae


Florum Sambuci
Foliorum Tiliae ana 30,0
Misce. Fiat species.
Da. Signa :
5.3. Rp : Acidi borici pulverati 4,0
Zinci oxyati pulverati 6,0
Talci purissimi 40,0
Misce. Da. Signa :
5.4. Rp : Zinci oxydati subtilissimi
Talci ana 20,0
Acidi salicylici subtilissimi 2,0
Misce. Fiat pulvis.
Da in scatula.
Signa :
5.5. Rp : Hydrargyri oxydati flavi 0,1
Vaselini optimi pro oculis 10,0
Misce. Fiat unguentum.
Da. Signa :
5.6. Rp : Streptocidi albi subtilissimi 5,0
Da tales doses numero 6 in scatula.

83
Signa :
5.7. Rp : Solutionis Natrii bicarbonici purissimi 5% 100,0
Sterilisetur!
Da. Signa :
5.8. Rp : Ammonii chlorati subtilissimi 10,0
Da. Signa :

6. TỪ MỚI.
vomitus, us, m: nôn, mửa. pruritus, us, m: ngứa.
molestus, a, um: khó chịu. corruptus, a, um: bị tổn thương.
status, us, m: tình trạng, thể trạng. uterus, i, m: dạ con, tử cung.
artificialis, is, e: nhân tạo. praematurus, a, um: sớm, non.
zygomaticus, a, um: gò má. Quercus, us, f: cây sồi.
Capsicum(i) annuum: cây ớt. contagiosus, a, um : lây.
frons, ontis, f: trán. superficies, ei, f: diện, bề mặt.
thorax, acis, m: lồng ngực. medius, a, um: ở giữa.
stramonium, i, f: cà độc dược. pelvis, is, f: khung chậu.
angustus, a, um: hẹp. sacer, cra, crum: (thuộc) xương cùng.
sceletum, i,n: bộ xương. aer, aeris, m: không khí.
plumbum, i, n: chì. elementum, i, n: nguyên tố.
semper (pht): luôn luôn. Sambucus, i, f: cây hương mộc.
Tilia, ae, f: cây gia (1 loại). oxydatus, a, um: đã bị oxy hoá.
talcum, i, n : bột tan. hydrargyrum, i, n: thủy ngân.
steriliso, are,1: tiệt trùng. sapor, oris, m: vị giác.
hydrogenium, i, n: hydro . adspersio, onis, f: bột xoa.

84
Bài 8
Quy tắc dùng danh từ, tính từ để viết tên thuốc, hoá chất. Động từ (tiếp)

1. Quy tắc dùng danh từ, tính từ để viết tên thuốc, hoá
chất.
1.1. Tên thuốc.
1.1.1 Viết tên thuốc, dạng thuóc viết ở C1, chất dùng chế dạng thuốc viết ở
C2 số ít :
sirupus Codeini xirô codein.
solutio Phenoli dung dịch phênon.
extractum Opii cao thuốc phiện.
granula Phytini cốm phytin.
collyrium Palmatini thuốc nhỏ mắt panmati.
ovula Penicillini thuốc trứng penixilin.
injectio Glucosae dung dịch tiêm glucoza.
1.1.1. Tính từ chỉ đặc điểm của dạng thuốc phải hợp với tên dạng thuốc đó
về giống, số, cách :
extractum Opii siccum cao thuốc phiện khô.
injectio Glucosae isotonica dung dịch tiêm glucoza.

85
đẳng trương.
solutio Iodi spirituosa cồn thuốc iốt.
tinctura Opii simplex cồn opi đơn.
extractum Cinchonae spissum cao đặc canh ky na.
injectio Camphorae oleosa dung dịch tiêm long não
dầu.
1.1.2. Tên dạng thuốc không đếm được viết ở C1 số ít; dạng thuốc đếm được
viết ở C1 số nhiều :
tinctura: cồn thuốc. solutio: dung dịch.
extractum: cao thuốc. sirupus: xirô.
emulsio : nhũ tương. glycerinum: glyxêrin.
pilulae: viên tròn. suppositoria: thuốc
đạn.
unguentum: thuốc mỡ. collyrium: th. nhỏ mắt.
capsulae: viên nang. tabellae: viên nén.

1.1.3. Viết tên dược liệu : tên bộ phận dùng làm thuốc viết ở C1, tên cây viết
ở C2 :
Cotex Cinchonae vỏ canh ki na.
Pericerpium Aurantii vỏ cam.
Rhei rhizoma thân rễ Đại hoàng.
Belladonnae radix rễ Benladon.
Sennae folium la Phan tả diệp.
Puerariae radix rễ sắn dây ( cát căn).
Herba Ecliptae cỏ Nhọ nồi.
Flos caryopylli Đinh hương.
Rhizoma Zingiberis thân rễ gừng.

86
Semen persicae hạt đào.
Turio Psidii búp ổi.
Cortex Cinnamoni vỏ quế.
Flos Chrysanthemi hoa Cúc.
Folium Erythrinae lá vông nem.
Semen Tiglii hạt ba đậu.
Stigmata Maydis râu ngô.
Cortex Mori radicis vỏ rễ dâu (Tang bạch bì).
Semen Cassia torae hạt Thảo quyết minh.

1.1.4. Tính từ chỉ đặc điểm của dược liệu phù hợp về giống, số, cách với bộ
phận dùng làm thuốc :
Folia Sennae recentia: những lá Phan tả diệp mới hái.
Cortex Cinchonae siccus: vỏ Canh ky na khô.
1.1.5. Dạng thuốc chế từ dược liệu :
Tinctura pericarpii Aurantii: cồn vỏ cam.
Sirupus pericarpii Aurantii: xirô vỏ cam.
1.2. Tên hoá chất.
1.2.1. Viết tên cac axít :
Chữ acidum là danh từ giống trung, do đó tên các axít tức là những
tính từ cũng phải ở giống trung :
+ axít có chứa oxy :
acidum sulfuricum: axít sunfuric: H2SO4
- nitricum: - nitric: HNO3
- aceticum: - axetic: CH3COOH

87
- carbonicum: - cacbonic: H2CO3
- boricum: - boric: H3BO3
- benzoicum: - benzoic: C 6H5COOH
+ Axít không chứa oxy :
Acidum hydrosulfuricum: axít sulfhydric: H2S
- hydrochloricum: - clohydric: HCL
- hydrobromicum: - bromhydric: HBr
- hydroiodicum: - iothydric: HI
+ Axít chứa ít oxy :
Acidum sulfurosum: axít sunfurơ: H2S
- nitrosum: axít nitrơ: HNO2

1.2.2. Viết tên các muối, người ta dùng một danh từ kèm theo một tính từ
chỉ axít của muối :
+ Muối của axít chứa oxy:
Barium sulfuricum: Bari sunfat: BaSO4
Natri nitricum: Natri nitrat: NaNO3
Natrium carbonicum: Natri cacbonat: Na2CO3
+ Muối của axít không chứa oxy :
Natrium cloratum: Natri clorua: NaCL
Kalium bromatum: Kali bromua: KBr
Kalium iodatum: Kali iodua: KI
+ Muối của axít chứa ít oxy :
Magnesium sulfurosum: magiê sunfit: MgSO3
Natrium nitrosum: Natri nitrit: NaNO2
Chú ý:
- Về tên axít :

88
đuôi - icum ứng với đuôi – ic của tiếng Việt.
- osum - - - - - ơ của tiếng Việt.
- Về tên muối :
đuôi - icum ứng với đuôi – at của tiếng Việt.
đuôi - osum ứng với đuôi – it của tiếng Việt.
đuôi - atum ứng với đuôi – ua của tiếng Việt.

- Để chỉ tên muối, người ta còn dùng một danh từ để chỉ anion
viết ở C1 kèm theo một danh từ khác để chỉ cation viết ở C2:
Barii sulfas: Bari sunfat.
Natrii nitris: Natri nitrit.
Kalii chloridum : Kali clorua.
Aethylis nitris: Êtyl nitrit.
- Tính từ chỉ đặc điểm của muối phải phù hợp về giống, số,
cách với anion, còn cation vẫn ở C2:
Natrii carbonas exsiccatus: Natri cacbonat khô.
(exsiccatus phù hợp với carbonas vì muối cacbonat khô).
Calcii sulfas ustus: Canxi sunfat đã nung cháy.
Calcii carbonas praecipitatus: Canxi cacbonat kết tủa.
Hoặc viết :
Natrim carbonicum exsiccatum.
Calcium sulfuricum ustum.
Calcium carbonicum praecipitatum.
- Tính từ chỉ đặc điểm của axít viết ở giống trung:
Acidum sulfuricum purum: axít sulfuric tinh khiết
( purum phù hợp với acidum vì axít tinh khiết).
Acidum hydrochloricum dilutum: axít clohydric loãng.

89
2. Động từ (tiếp).
2.1. Thì hiện tại lối tự thuật, thể bị động: ( praesens indicativi passivi).
Ta hay gặp ngôi thứ 3 số ít hay số nhiều thì hiện tại lối tự thuật thể bị
động, thành lập bằng cách thay tận cùng của nguyên thể :
- are bởi - atur ( NT3 số ít), bởi - antur (NT3 số nhiều).
- ere bởi - etur ( NT3 số ít), bởi - entur ( NT3 số nhiều).
- ere bởi - itur ( NT3 số ít), bởi - untur ( NT3 số nhiều).
- ire bởi - itur ( NT3 số ít), bởi - iuntur ( NT3 số nhiều).
2.2. Chia động từ thì hiện tại, lối tự thuật, thể bị động:

Số ít 1 sign - or misc- eor divid- or nutr- ior


2 sign - aris misc - eris divid - eris nutr - iris
3 sign - atur misc - etur divid - itur nutr - itur
Số nhiều 1 sign - amur misc - emur divid - imur nutr - imur
2 sign - amini misc - emini divid - imini nutr - imini
3 sign - antur misc - entur divid - untur nutr - iuntur

Nguyên thể Thì hiện tại, lối tự thuật, thể bị động


Ngôi thứ 3 số ít Ngôi thứ 3 số nhiều
signare ghi signatur được ghi signantur chúng được ghi
miscere trộn miscetur được trộn miscentur - được trộn
dividere chia dividitur được chia dividuntur - được chia
nutrire nuôi nutritur được nuôi nutriuntur - được nuôi
auscultare nghe auscultatur được nghe auscultantur - được nghe
palpare gõ, khám palpatur được khám palpantur - được khám

90
macerare ngâm maceratur được ngâm macerantur - được ngâm
videre nhìn videtur được nhìn videntur - được nhìn
solvere hoà tan solvitur được hoà tan solvuntur - được hoà tan
audire nghe auditur được nghe audiuntur - được nghe

Ví dụ :
Aegrotus a medico auscultatur et palpatur.
Bệnh nhân được nghe và được khám bởi thầy thuốc.
3. Bài tập.
3.1. Chuyển các từ sau đây sang C2 số ít:
Acidum sulfuricum
Acidum hydrochloricum
Argntum nitricum
Natrium chloratum
Kalium iodatum
3.2. Viết các tên thuốc sau đây sang tiếng La-Tinh:
rễ sắn dây
ỏ Nhọ nồi
vỏ quế
hoa Cúc
3.3. Viết ngôi thứ 3 số ít, số nhiều thì hiện tại, lối tự thuật, thể bị động
của các động từ sau :
ausculto, are, 1 nghe addo, ere, 3 thêm
agito, are, 1 lắc tero, ere, 3 xoa, xát
do, dare, 1 cho sentio, ire, 4 cảm thấy
vide, ere, 2 nhìn scio, scire, 4 biết
4. Đọc và dịch.

91
Sulfur depuratum. Calcium oxydatum seu Calcaria usta. Salvarsanum
praeparatum Arsenici est. Aluminium hydroxydatum seu Argilla pura.
Acidum arsenicosum anhydricum seu Arsenicum album. Acidum
carbonicum anhydricum. Tabulettae Acidi acetysalicylini ( Aspirini) et
Phenacetini ana 0,25, Coffeini 0,05. Carboneum dioxydatum (CO2).
Benzylpenicillium natrium crystallisatum. Verbum “ Iodoformium” constat
e “Iod ”- et “form”- ( acidum formicicum). Acidum hydrochloricum purum
dilutum. Acidum oleicum in oleo Olivarum continentur acida organica :
Acidum formicicum, Acidum aceticum, Acidum lacticum, Acidum
oxalicum, Acidum tartaricum, Acidum citricum, Acidum benzoicum.
Natrium salicylicum. Ferrum lacticum. Natrium hyposulfurosum.
Kalium bromatum. Natrium fluoratum. Kalii chloras. Barii sulfas. Codeini
phosphas. Natrii nitris. Natrii bromidum. Kalii iodidum. Hydrargyri
cyanidum. Morphinum hydrochloricum. Morphini hydrochloridum.
Hydragyrum dichloratum. Chininum dihydrochloricum. Chinini
hydrochoridum. Plumbi oxydum. Natrii phosphas exsiccatus.
Theobrominum-natrium cum salicylico. Hydrargyrum praecipitatum
album. Tabulettae Aethymorphini hydrochlorici 0,01 cum saccharo. Calcium
glycero-phosphoricum. Tabulettae Chinini hydrochlorici. Tabulettae Kalii
iodati. Unguentum Argenti nitrici. Chlortetracyclium hydochloricum
crystallisatum. Calcium sulfuricum ustum. Acidum
adenosintriphosphoricum. Hydrargyrum diiodatum. Carboneum
tetrchloratum.Tabulettae Hexamethylentetramini seu Urotropini.
4.1. Rp : Magnesii oxydati 15,0
Aqua destillatae 300,0
Misce. Da. Signa :
4.2. Rp : Acidi hydrochlorici puri 6,0

92
Aquae destillatae 100,0
Misce. Da. Signa :
4.3. Rp: Unguenti hydrargyri praecipitati albi 5% 30,0
Da. Signa :
4.4. Rp : Acidi carbolici crystallisati 0,5
Glycerini 10,0
Misce. Da. Signa :

4.5. Rp : Natrii fluorati 0,2


Aquae destillatae 18,0
Misce. Da. Signa :
4.6. Rp : Unguenti Plumbi subacetici 20,0
Da. Signa :
4.7. Rp: Natrii hydrocarbonici 1,0
Glycerini 5,0
Aquae destillatae 15,0
Misce. Da. Signa :
4.8. Rp : Natrii bromati 10,0
Barbitali 3,0
Calcii lactici 6,0
Codeini phosphorici 0,2
Aquae Amygdalarum amararum 4,0
Aquae destillatae 200,0
Misce. Da. Signa :
4.9. Rp : Solutionis Natrii Chloridi 20,0
Sterilisa! Da. Signa :
4.10. Rp : Pilocarpini hydrochloridi 0,1

93
Aquae destillatae 10,0
Misce. Da. Signa :

Tinctura pericarpii Aurantii Semina Cucurbitae decorticata remedium


contra vermes sunt. In stigmatis Maydis oleum aethereum continetur. Pulvis
Glycyrrhizae compositus. Infusum Sennae compositum liquor Lucidus cum
odore mellis est ; ut remedium laxans adhibetur. Remedia amarissima in
capsulis dantur. Pronarcosi purissimus adhibetur.
Herbae in aqua macerantur. Veronalum, Luminalum, Medinalum in
Pharmacopoca Sovjetica nunc Barbitalum, Phenobarbitalum, Barbitalum
natrium nominantur. “ Morbi non eloquentia, sed remediis curantur”. Oleum
Ricini per se aut in capsulis gelatinosis praescribitur. Tinctura aut extractum
Crataegi sanguineae a medico praescribuntur ad tacchycardiam. Acidum
oleicum in oleo Olivarum continetur. Mentholum alcohol est conficitur ex
oleo aethereo Menthae piperitae.

5. TỪ MỚI.
Sulfur, uris, n: lưu huỳnh. depuratus, a, um: đã tinh chế.
Arsenicum, i, n: Asen thạch tín. calcaria, ae, f: đá vôi.
Coffeinum, i, n: cafein . consto, are: gồm.
saturatio, onis, f: bão hoà. bulbus, i, m củ: thần hành.
Allium(i) sativum(i): tỏi . flos Caryophylli: đinh hương.
Turio Psidii: búp ổi. Semen Persicae: hạt đào.
Sigmata Maydis: râu ngô. vermis, is, m: giun, sâu.
narcosis, is, f: (sự) gây mê. nomino, are,1: đặt tên.
eloquentia, ae,f: nói suông. tachycardia, ae,f: (chứng) tim đập .
nhanh

94
Bài 9
Số từ- Phó từ –Tính động từ – Phó động từ
1. Số từ ( nomen numerale).
1.1. Có 3 loại số từ chính:
- Số từ chỉ số lượng ( numeralis cardinalia).
- Số từ chỉ số thứ tự ( - ordinalia).
- Số từ chỉ số lần ( - adverbia).
Chữ số Chữ Số từ chỉ số Số từ chỉ số thứ tự Số từ chỉ số
La Mã số lượng lần

95
I 1 unus, a, um primus, a, um semel
II 2 duo, duae,duo secundus, a, um bis
III 3 tres, tria tertius, a, um ter
IV 4 quattuor quartus, a,um quarter
V 5 quinque quintus, a, um quinquies
VI 6 sex sextus, a, um sexies
VII 7 septem septimus, a, um septies
VIII 8 octo octavus, a, um octies
IX 9 novem novus, a, um novies
X 10 decem decimus, a, um decies
XI 11 undecim undecimus, a, um undecies
XII 12 duodecim duodecimus, a,um duodecies
XIII 13 tredecim tertius,a,um tredecies
decimus,a,um
XIV 14 quatuordecime quartus,a,um quartuordecies
decimus,a,um

XV 15 quindecime quintus,a,um quindecies


decimus,a,um
XVI 16 sedecime sextus,a,um sedecies
decimus,a,um
XVII 17 septemdecime septimus,a, um septies decies
decimus,a,um
XVIII 18 duodeviginti duodevicesimus,a,um duodevicies
XIX 19 undeviginti undevicesimus,a,um undevicies
XX 20 viginti vicesimus,a,um vicies

96
XXI 21 unus et viginti primus,a,um et semel et vicies
vicesimus, a,um
XXII 22 duo et viginti secundus, a,um et bis et vicies
vicesimus, a, um
XXIII 23 tres et viginti tertius, a,um et ter et vicies
vicesimus, a, um
XXVIII 28 duodetriginta duodetricesimus,a,um duodetricies
XXIX 29 undetriginta undetricesimus,a,um undetricies
XXX 30 triginta tricesimus,a,um tricies
XL 40 quadraginta quadragesimus,a,um quadragies
L 50 quinquaginta quinquagesimus,a,um quinquagies
LX 60 sexaginta sexagesimus,a,um sexagies
LXX 70 septuaginta septuagesimus,a,um septuagies
LXXX 80 octoginta octogesimus,a,um octogies
XC 90 nonaginta nonagesimus,a,um nonagies
C 100 centum centesimus,a,um centies
Z 200 ducenti,ae,a ducentesimus,a,um ducenties
CCC 300 trecenti,ae,a trecentesimus,a,um trecenties
CD 400 quadringenti,ae,a quadringentesimus,a,um quadringenties
D 500 quingenti,ae,a quingentesimus,a,um quingenties
DC 600 sexcenti,ae,a sexcentesimu,a,um sexcenties
DCC 700 septingenti,ae,a septingentesimus,a,um septingenties
DCCC 800 octingenti,ae,a octingentesimus,a,um octingenties
CM 900 nongenti,ae,a nongentesimus,a,um nongenties
M 1000 mille millesimus millies
MM 2000 duo milia bis millesimus bis millies

97
III 3000 tria milia ter millesimus ter millies
X 10000 decem milia decies millesimus decies millies
C 100000 centum milia centies millesimus centies millies

+ số từ chỉ lượng:
Chú ý:
- Các số 18, 19, 28, 29...............88, 89. thành lập bằng cách lấy số hàng
chục ở trên trừ đi 1, hoặc 2 đơn vị :
18 = 20-2: duo de viginti.
19 = 20-1: un de viginti.
28 = 30-2: duo de triginta.
29 = 30-1: un de triginta.
- Hai số 98 và 99 không theo qui tắc trên mà viết như sau:
98 = 8 và 90: octo et nonaginta.
99 = 9 và 90 : novem et nonaginta.
- Cách viết các chữ số có số đơn vị từ 1-7 :
. Viết số đơn vị trước rồi nối 2 chữ số bằng liên từ et
26 : sex et viginti, hoặc:
. Viết số đơn vị sau mà không dùng liên từ:
26 : viginti sex ( hai mươi sáu)
- Các số trên 100 và trên 1000 thành lập như ở tiếng Việt :
126 : centum viginti sex
1978 : mille nongenti septuaginta octo
- Số từ chỉ số thứ tự :
26e : thứ sáu và thứ hai mươi : sextus et vicesimus.
Biến cách :
+ Số từ chỉ số lượng :

98
Nói chung không bién cách; trừ các số 1, 2, 3, và các số từ 200-900
biến cách như sau :
Cách Giống đực Giống cái Giống trung
1 - unus - una - unum
2 - unius Gần giống biến
3 - uni cách câu tính từ
4 - unum - unam - num loại1-2 ( trừ C2,
5 - uno - una - uno 3)

Cách Giống đực Giống cái Giống trung


1 - duo - duae - duo
2 - duorum - duarum - duorum
3 - duobus - duabus - duobus
4 - duos -duas - duo
5 - duobus - duabus - duobus

Cách Giống đực, giống cái Giống trung


1 - tres - tria Giống biến
2 - trium - trium cách tính từ

99
3 - tribus - tribus loại 3
4 - tres - tria
5 - tribus - tribus

Cách Giống đực Giống cái Giống trung


1 - ducenti - ducentae - ducenta
2 - ducentorum - ducentarum - ducentorum
3 - ducentis - ducentis - ducentis
4 - ducentos - ducentas - ducenta
5 - ducentis - ducentis - ducentis

Mille ( nghìn) không biến cáh nhưng số nhiều milia biến cáh như
danh từ giống trung loại 3 và sau nó danh từ phải viết ở C2 số nhiều :
1000 viên tròn – mille pilulae
2000 - - - - duo milia pilularum
3000 - - - tria milia pilularum
1. milia
2. milium
3. milibus
4. milia
5. milibus

+ Số từ chỉ số thứ tự : biến cách như tính từ loại 1-2


+ Số từ chỉ số lần : không biến cách
1.2. Viết chữ phần trăm :
Dùng chữ pars, partis, f phần , kèm theo giới từ pro và từ centum

100
pars, partis, f + pro centum

2% - duae partes pro centum.


10% - decem partes pro centum
2,5% - duae partes et dimdia pro centum ( dimidius,a,um: nửa)
0,1% - decima pars pro centum ( 1 phần thứ 10 phần trăm)
0,3%- tres decimae partes p.c ( 3 phần thứ 10 phần trăm)
0,01% - centesima pars p.c ( 1 phần thứ 100%)
0,02% - duae centesimae partes p.c
0,001% - millesima pars p.c ( 1 phần thứ 1000 phần trăm)
0,003% - trés millesimae partes p.c ( 3 phần thứ 1000 phần trăm)
0,0001% - decíes millesimae partes p.c

1.3. Viết phân số:


Dùng chữ pars, partis kèm theo với số từ thứ tự để biểu diễn phân số :

pars, partis, f + STTT

1/3 – pars tertia ( 1 phần thứ 3)


1/10 – pars decima (1 phần thứ 10)
3/8 - tres octavae partes ( 3 phần thứ 8)
3/8 gam – tres octavae partes grammatis ( 3 phần thứ 8 của
gam)
1/64 gam – sexagesima quarta pars grammatis ( 1 phần thứ 64
của gam)
+ Phân số 1/2 :

101
- Người ta dùng danh từ semis, semissis, m một nửa. Đặt trước
danh từ viết thành semi ( hoặc sem.)
semi-hora nửa giờ
semi- gramma nửa gam
semis biến cách như sau :
Cách Giống đực, giống cái Giống trung
1 - semis - semis
2 - semissis - semissis
3 - semissi - semissi
4 - semissem - semis
5 - semisse - semisse

. Khi đi kèm với một số nguyên, người ta dùng danh từ semis :


grammata duo et semis - 2 gam và 1/2
hoặc grammata duo cum semisse ( giới từ cum đòi hỏi C5)
. Khi không đi với một số nguyên, người ta dùng tính từ semis :
gramma semis : nửa gam
- Hoặc người ta dùng danh từ dimidium, i, n một nửa :
grammatis dimidium nửa gam (1/2 của gam)
Hoặc dùng tính từ dimidius, a, um nửa:
gramma dimidium nửa gam

1.4. Số thập phân :


Ví dụ :
2,65 g – hai gam và 65 phần thứ 100 của gam
grammata duo et partes sexaginta quinque centesimae grammatis
(hoặc : grammata duo et sexaginta quinque centigrammata)

102
12,31ml – 12 mililit và 31 phần thứ 100 của mililít.
millitra dudecim et partes triginta una centesimae millilitri.
( hoặc : millitra dudecim et triginta unum centi- millilitra)

2. Phó từ ( adverbium).
Phó từ là loại từ không thay đổi dùng chỉ rõ nghĩa thêm cho tính từ,
động từ, phó từ khác.
2.1. Một số phó từ thành lập từ các tính từ :
+ Thân chữ tính từ loại 1-2 + e hoặc o
Tính từ Phó từ
cautus, a, um cẩn thận caute một cách cẩn thận
liber, era, erum tự do libere - - tự do
citus, a, um nhanh cito - - vội vàng, khẩn
+ Thân chữ tính từ loại 3 + iter
Tính từ Phó từ
levis, is, e nhẹ leviter một cách nhẹ nhàng
simplex, icis đơn giản simpliciter một cách đơn giản
Nếu thân chữ tính từ tận cùng bởi –nt, ta thêm và thân chữ -er
chứ không phải là -iter.
prudens, prudentis thận trọng prudenter 1 cách thận trọng
Ví dụ :
- pulvis modice subtilis. Bột nhỏ trung bình ( modicus, a, um
vừa phải)
- pulvis longe subtilissimus. Bột cực kỳ nhỏ ( longus, a, um dài)

2.2. Cấp so sánh bậc hơn của phó từ giống như giống trung câu cấp so
sánh bậc hơn của tính từ:

103
Cấp so sánh bậc nhất của phó từ thành lập từ cấp so sánh bậc
nhất của tính từ và đổi – us thành – e
Tính từ Phó từ
Nguyên cấp bậc hơn bậc nhất
cautus, a, um cẩn thận caute cautius cautissime
citus, a, um nhanh cito citius citissime
brevis, is, e ngắn breviter brevius brevissime
simplex, icis đơn giản simpliciter simplicius simplicissim

Đặc biệt : Một số phó từ thành lập cấp so sánh một cách bất thường.
bonus, a, um tốt bene melius optimus
malus, a, um xấu male pejus pessime
magnus, a, um to magnopere magis maxime
multus, a, um nhiều multum plus plurimum
Ví dụ :
Bene laboramuss et bene vivimus.
3. Tính động từ chủ động hiện tại ( Participium praesentis activi).
Là hình thức đặc biệt của động từ, có những đặc điểm giống động
từ và tính từ.
+ Thành lập bằng cách thay tận cùng của nguyên thể:
- are bởi - ans, antis
- ere bởi - ens, entis
- ire bởi - iens, ientis

Nguyên thể Tính động từ chủ động hiện tại

104
laxare laxans, antis gây nhuận tràng
purgare purgans, antis gây tẩy
excitare excitans, antis gây kích thích
irritare irritans, antis gây bứt rứt
dirivare dirivans, antis dẫn xuất từ
effervescere effervescens, entis làm sủi bọt
absorbere absorbens, entis hút, hấp thụ
emollire emolliens, entis làm dịu
+ Biến cách : như tính từ loại 3.
Số ít Số nhiều
Cách m, f n m, f n
1 laxans laxans laxantes laxantia
2 laxantis laxantis laxantium laxantium
3 laxanti laxanti laxantibus laxantibus
4 laxantem laxans laxantes laxantia
5 laxanti laxanti laxantibus laxantibus

4. Tính động từ bị động quá khứ ( Participium perfecti passivi).


Dùng để chỉ hành động bị động quá khứ, dịch là : “ đã bị..., đã
được...”
+ Thành lập : Thay tận cùng – um của mục đích thức ( supinum)
bởi –us, a, um.
Mục đích thức Tính động từ bị động quá khứ
dilutum (diluo, ui, utum, ere) dilutus, a, um đã pha loãng
agitatum (agito, avi, atum, are) agitatus, a, um đã bị lắc
compositum (compono, posui,
positum, ponere) compositus, a, um kép

105
solutum ( solvo, solvi,
solutum, ere) solutus, a, um đã bị làm tan
mixtum ( misceo, miscui,
mixtum, ere) mixtus, a, um đã được trộn lẫn
coctum ( coquo, coxi, coctum,
ere) coctus, a, um đã nấu chín

+ Biến cách : Như tính từ loại 1-2.


6. Phó động từ ( Gerundivum).
Là một dạng tính từ bị động câu động từ, dùng với ý nghĩa động từ
bị động và bắt buộc.
+ Thành lập : Thay tận cùng của nguyên thể :
- are bởi - andus, a, um
- ere bởi - endus, a, um
- ire bởi - iendus, a, um
Nguyên thể Phó động từ
dare dandus, a, um phải được cho
signare signandus, a, um phải được ghi nhãn
applicare applicandus, a, um phải được bôi, đắp
miscere miscendus, a, um phải được trộn
sumere sumendus, a, um phải được dùng
deglutire deglutiendus, a, um phải được nuốt

Ví dụ :
pilulae đeglutienae các viên tròn phải được nuốt chửng
remedium sumendum thuốc cần được uống
remedium dandum thuốc cần được cấp phát

106
mixtura agitanda hợp dịch cần được lắc
emplastrum extendendum cao dán để đắp

+ Biến cách : Như tính từ loại 1-2 và cũng hợp với danh từ về
giống, số, cách.
6. ỨNG DỤNG (Số từ).
Kê đơn thuốc:
+ Trong đơn thuốc, số lượng viết C4 ( bổ ngữ trực tiếp của recipe).
Rp : Novocaini gramma et centigrammata viginti quinque (1,25)
Natrii chloridi grammata tria (3,0)
Kalii chloridi milligrammata triginta octo ( 0,038)
Calcii chloridi milligrammata sexaginta duo ( 0,062)
Aquae destillatae grammata quingenta ( 500,0)
Rp : Olei Menthae guttam unam ( gtt. I)
- - guttas duas ( gtt. II)

+ Phần ghi chỉ dẫn về cách pha chế :


Divide in duas partes aequales.
Divide in duodecim partes aequales.
( Giới từ in đòi hỏi C4)
... ut fiant pilulae numero ducentae ( pilula, ae, f)
- globuli numero ducenti ( globulus, i, m)
- suppositoria numero ducenta ( suppositorium, i, n)
( Số từ phù hợp với tên dạng thuốc).

107
7. BÀI TẬP.
7.1. Số từ : dịch sang tiếng La Tinh :
2 giọt – 2 viên tròn
2 gam – 2 viên thuốc đạn
5 giọt – 30 gam
5ml cồn thuốc Bellađơn
100 gam lá cà độc dược
2000ml nước cất
Hãy lấy :
1/3 gam iốt – 1/2 gam iốt – 2,5 gam iốt
7.2. Phó từ : Thành lập phó từ và các cấp so sánh của các phó từ đó
với các tính từ sau :
doctus, a, um có học thức, thông thái, giỏi
asper, pera, perum ráp
similis, e giống như
urgens, entis khẩn
7.3. Tính động từ chủ động hiện tại : thành lập tính động từ chủ
động hiện tại của các tính từ sau :
consto, are, 1 gồm
video, ere, 2 nhìn
nutrio, ire, 4 nuôi
7.4. Tính động từ chủ động hiện tại : Thành lập tính động từ chủ
động hiện tại của các động từ sau :
formo, avi, atum, are thành lập
misceo, miscui, mixtum, miscere trộn
divido, visi, visum, videre chia
audio, ivi, itum, ire nghe

108
7.5. Phó động từ : Thành lập phó động từ của các động từ :
agito, are, 1 lắc
video, ere, 2 nhìn
tero, ere, 3 xoa
7.6. Dịch : sex pulveres mittendi ( pulvis, eris, m); mitto, ere
gửi đi
Duae pilulae mittendae.
Tria cochlearia parva capienda anter cibos.
( cochlear, aris, n thìa)
( parvus, a, um nhỏ)
( capio, ere, 3 lấy )

8. ĐỌC VÀ DỊCH.
Digiti tres manus sinistrae et digiti quinque manus dextrae. In cranio
os frontale unum est, ossa temporalia duo sunt. In ore hominis dentes triginta
duo sunt. In cranio ossa viginti duo sunt. Hora duodecima diei. Caput
animalis unius. Sume remedium bis per diem unum. Auscultate aegrotos
quique. In cavo thoracis hominis pulmones duo et cor sunt. Manus duae
digitos decem habent. Divide pulverem in partes aequales numero decem.
Recipe pulveris Liquiritae compositi gramma unum. Praepara pulvers
numero duodecim. Butyri Cacao grammata duo. Recipe aquae destillatae
partes octo.
Misce, ut fiant suppositiria numero sex. Recipe olei Eucalypti guttas
duas. Costa prima, costa secunda et costa tertia. Recipe Iodi partem tertiam.
Recipe gramma semis. Recipe sextam partem millilitri. Recipe quartam
partem grammatis. Recipe quadrantem grammatis. Recipe solutionis
Adrenali hydrochlorici una decima pars pro centum grammata duo.

109
Semper labora optime. Discimus optime et bene. Da citissime.
Spiritus Vini optime rectificatus. Serva in vasis optime clausis.
Vaccinum polyvalens. Infusum Sennae compositum liquor lucidus
cum odore mellis est ; ut remedium laxans adhibentur.
A xungio porcina depurata. Oleum terebinthinae rectificatum. Serum
antidiphthericum purificatum concentratum. Acidum carbolicum
liquefactum aliter nominatur phenolum purum liquefactum.
Mixtura repetenda. Una vel duae pilulae deglutiendae.
8.1. Rp : Natrii salicylatis grammata quindecim.
Natrii hydrocarbonatis grammata triginta.
Olei Menthae piperitae guttas tres.
Da doses tales No quinque.
Signa :
8.2. Rp : Solutionis Adrenalini hydrochlorici una decima pro centum,
grammata duo.
Solutionis Natrii Chlorati isotonica grammata ducenta.
Misce. Da. Signa :
8.3. Rp : Phenylii salicylatis
Bismuthi subnitratis ana centigrammata viginti quinque.
Da tales doses No sex in tabulettis.
Signa :
8.4. Rp : Infusi radicis Rhei ex grammatis quinque-grammata centum
quinquaginta.
Natrii sulfatis grammata triginta.
Sirupi simplicis grammata ducenta.
Misce. Da. Signa :
8.5. Rp : Solutionis Thiamini bromidi una pars et duae decime pro

110
centum, gramma.
Da tales doses in ampullas.
Signa :
8.6. Rp : Solutionis Furacilini duae centesimae pro centum, grammata
viginti.
Da. Signa :
8.7. Rp : Hydrargyri diiodati centigrammata octo.
Kalii iodati grmmata octo.
Aquae destillatae grammata ducenta.
Misce. Da. Signa :
8.8. Rp : Solutionis Cyanocobalamini quinque millesimae pro centum,
gramma.
Da. Tales doses No decem in ampullas.
Signa :
9. TỪ MỚI.
porcinus, a, um: ( của) lợn. serum, i, n: huyết thanh.
cor, cordis, n: tim. habeo, ere, 2: có.
quadrans, antis, m: 1/4, 1 khắc. laboro, are, 1: làm việc.
disco, ere, 3: học tập. servo, are, 1: bảo quản.
clausus, a, um: kín. odor, oris, m: mùi.
liquefactuss, a, um: lỏng. antidiphthericus, a, um: chống bạch hầu
aliter (pht): 1 cách khác. thiaminum, i, n: sinh tố B1.
rectificatuss, a, um: tinh khiết. cyanocobalaminum, i, n: sinh tố B12.
vas, vasis, n: lo, bình. axungia, ae, f: mỡ.

111
Bài 10
Đơn thuốc – Cấu tạo từ.
1. Kê đơn thuốc.
Đơn thuốc pha chế ( formulae medicinales magistrales) là tờ giấy thầy
thuóc ghi theo tình hình bệnh, cấp cho người bệnh, cho nơi pha chế trong đó
thầy thuốc đã ghi thuốc, số lượng thuốc, cách pha chế và cách dùng.
Đơn thuốc có kích thước 85 x 150 mm.
1.1. Nội dung gồm có các phần sau :
1. Tên cơ quan y tế, địa chỉ.
2. Tên và tuổi người bệnh, địa chỉ.
3. Ngày, tháng.
4. Tên thầy thuốc.
5. Phần ghi ở đầu ( superscriptio hoặc Jnvocatio)
6. Phần ghi ở giữa ( Jnscriptio) có tên thuốc, số lượng.
7. Phần ghi ở cuối (subscriptio) ghi cách pha chế.
Từ phần 5- 8 ghi bằng tiếng La Tinh, ta cần tìm hiểu các phần này.
Ví dụ :
Superscriptio Rp :
Ammonii chloridi gramma cum semisse
Jnscriptio Sirupi Scillae millilitra octo
Mixturae glycyrrhizae compositae quantum
Sufficiat ad millilitra nonaginta
Subscriptio Misce. Fiat mixtura.

112
Signatura Signa : millilitra quartuor quaque tertia hora.

+ Phần ghi ở đầu : ta dùng động từ recipere ở ngôi thứ 2 số ít thì hiện tại, lối
mệnh lệnh là recipe, nghĩa là “lấy, hãy lấy”. Recipe có thể viết tắt
là Rp hoặc R/

+ Phần ghi ở giữa: phần này ghi tên thuốc và số lượng. Nếu trong đơn thuốc
có đầy đủ cả số lượng thì số lượng viết ở C4 vì là bổ ngữ trực tiếp của
động từ recipe, còn tên thuốc viết ở C2. Nhưng nếu đơn thuốc không
có số lượng thì tên thuốc sẽ viết ở C4.
Ví dụ :
Recipe : Ammonii Chloridi unum gramma
Hoặc : Ammonium chloridum.
Trong phần này chữ cái ở đầu tên thuốc phải viết hoa (Ammonii
Chloridi). Tên riêng của vị thuốc cũng phải viết hoa. Mỗi tên thuốc viết 1
hàng và phải viết thẳng hàng.
Ví dụ :
Rp : Infusi foliorum Digitalis 180,0
Infusi radicis Rhei 150,0
Đơn vị trọng lượng người ta hay dùng từ gam : gramma, atis, n . C4 S :
gramma, C4P : grammata. Cũng có khi người ta dùng decigam, centigam
hay miligam : decigramma, centigramma, milligramma. Đơn vị dung tích
người ta hay dùng từ mililít : millilitra, ae, f, millilitrum, i, n hoặc millilitra,
atis, m. Viết tắt là ml.
+ Phần ghi ở cuối (ghi cách pha chế ). Phần này thầy thuốc ghi:
- Dạng thuốc : viên, ống tiêm, thuốc mỡ....
- Những lời dặn dò về cách pha chế.

113
- Số lượng cần cấp phát và cách đóng gói.
Đây là lời ghi của thầy thuốc, cho nên phải dùng động từ ở lối giả
định hoặc lối mệnh lệnh. Sau lối mệnh lệnh, tên thuốc là bổ ngữ trực
tiếp của động từ nên viết ở C4. Trái lại, sau lối giả định, tên thuốc là
chủ ngữ của động từ ở thể bị động cho nên phải viết ở C1. Sau đây là
một số động từ hay được sử dụng trong phần này :
- Misce : hãy trộn. Nếu trong đơn thuốc có hai thứ thuốc hoặc nhiều
hơn, bất luận là thuốc nước, thuốc sệt hay thuốc rắn, người ta đều
dùng động từ miscere, ở lối mệnh lệnh là misce, viết tắt là M.
- Fiat : hãy được chế thành. Fiat là ngôi thứ 3 số ít, thì hiện tại, lối giả
định, thể bị động, cho nên danh từ sau nó đóng vai trò chủ ngữ, phải
viết ở C1. Ví dụ : fiat capsula + chế thành viên nang ( nguyên văn :
viên nang phải được chế thành). Nếu tên thuốc ở số nhiều thì ta phải
dùng động từ fiant. Ví dụ : Fiant capsulae : chế thành nhiều viên nang.
Fiat và fiant viết tắt là F.
- Divide : Hãy chia thành. Động từ này chỉ dùng khi thuốc ở dưới
dạng bột hoặc bánh viên phải chia theo đơn thành mấy gói thuốc bột,
thành mấy viên tròn. Sau động từ divide, người ta dùng giới từ in kèm
theo danh từ chỉ tên dạng thuốc ở C4. Ví dụ : Divide in capsulas
numero sex : hãy chia thành viên nang số 6.
- Da : hãy đóng gói. Đó là lối mệnh lệnh của động từ dare, đúng nghĩa
là ‘cho” nhưng trong ngành dược thì dùng với nghĩa là “ cấp phát”
hoặc “ đóng gói”. Ví dụ : Da in vitro nigro : Cấp phát ( đóng gói)
trong lọ có mầu sẫm. Có khi người ta dùng lối giả định : detur, dentur
thay cho lối mệnh lệnh. Ví dụ : detur tales doses No12 : hãy cấp phát
những liều như thế số 12.
+ Phần ghi cách dùng : phần này gồm những lời dặn dò bệnh nhân.

114
- Cách sử dụng thuốc.
- Liều lượng.
- Thời gian sử dụng thuốc.
- Uống với gì hoặc bôi như thế nào.
- Phần của cơ thể cần bôi hoặc đắp, nếu là thuốc dùng ngoài da.
Phần này bắt đầu từ động từ signa : hãy ghi nhãn, viết tắt là S. Signa
là lối mệnh lệnh của động từ signare, đúng nghĩa là kí, ghi; trong ngành
Dược có nghĩa là : ghi vào nhãn cách dùng thuốc. Sau động từ signa,
danh từ là bổ ngữ trực tiếp cho nên phải viết ở C4. Cũng có khi người ta
thay lối mệnh lệnh bằng lối giả định : Signetur, signentur. Ví dụ : pilulas
duas pro die : Cách dùng : mỗi ngày 2 viên. Signa : cochleare magnum
bis in die sumendum : cách dùng : uống một thìa to, mỗi ngày hai lần.
Trong phần này người ta hay dùng công thức tiêu chuẩn sau đây : “
Dentur ( hoặc Da) tales doses numero...” viết tắt : D.t.d. No... : hãy cho
dùng với liều lượng như vậy, số...
Nếu cần pha chế thuốc ngay tức khắc, thầy thuốc ghi một trong các
phó từ sau đây : cito! : khẩn! ; citissime! : thượng khẩn! ; statim : ngay
tức khắc, hoả tốc.
Nếu cần pha chế lại một thứ thuốc nào đó, thầy thuốc ghi : Repete! :
hãy làm lại! Hoặc Repetatur! : hãy được pha chế lại! Lời ghi này của thầy
thuốc rất cần khi thuốc đó là chất độc hoặc có chất gây mê, gây nghiện,
mà thầy thuốc lại muốn cho người bệnh sử dụng loại thuốc đó một lần
nữa.
1.2. Một số câu thường dùng trong phần ghi nhãn:
+ Để chỉ một thời điểm nào dó, người ta dùng C5:
- quaque hora : mỗi giờ một lần ( quaque C5, f).
- omni hora : mỗi giờ một lần ( omnis, is, e mỗi).

115
- omni quarta hora : mỗi khắc một lần ( 1/4 giờ :: 15 phút).
- quaque tertia hora : ba giờ mỗi lần.
- undecima matutina hora : 11 giờ sáng ( matutinus, a, um thuộc
về buổi sáng).
- sexta parte horae ante cibos : 10 phút ( 1/6 giờ trước bữa ăn).
- quarta parte horae post jentaculium : 15 phút sau bữa ăn sáng.
- tribus horis post cibum: 3 giờ sau khi ăn.
- omni ( hay quaque) nocte : mỗi đêm.
- sequenti mane : sáng hôm sau ( sequens, entis sau).
- nocte maneque hay nocte et mane : sáng và tối.
- prima luce : sáng sớm ( lux, ucis, f ánh sáng).
+ Biểu thị số lần dùng thuốc người ta dùng cách 5.
- Ter in die – Ter die : ba ngày một lần.
- Bis terve die : hai hoặc ba ngày một lần ( dùng đuôi –ve thay
chữ vel).
- Ter quaterve die : ba hoặc bốn ngày một lần.
- Quarter vel quinquies in die : bốn hoặc năm lần một ngày.
+ Sau một thời gian nào đó dùng giới từ post:
- Post duas horas : sau hai giờ.
+ Để chỉ một khoảng thời gian kéo dài nào đó, dùng giới từ
apud : vào khoảng:
- apud decimam matutinam horam : vào lúc 10 giờ sáng.
- apud decimam horam ante meridiem : vào lúc 10 giờ sáng.
+ Chỉ các ngày trong một tuần dùng các danh từ sau :
- dies Solis. Chủ nhật ( Sol, Solis, m mặt trời).
- - Lunae: thứ hai ( Luna, ae, f mặt trăng).
- - Martis: thứ ba ( Mars, Martis, m sao Hoả).

116
- - Mercurii: thứ tư ( Mercurius , i, m sao Thuỷ).
- - Jovis: thứ năm ( Jupiter, Jovis, m sao Mộc).
- - Veneris: thứ sáu ( Venus, eris, f sao Kim).
- - Saturni: thứ bảy ( Saturnuss, i, m sao Thổ).
Ví dụ : die Solis: vào ngày chủ nhật.

1.3. BÀI TẬP:


Đọc các đơn thuốc sau ( những chữ viết tắ đọc cả thành chữ )
và dịch :
1. Rp : Camph. Tr. 0,1
Sacchari 0,25
M. f. pulv.
D.t.d.No 10 in ch. Cer.
S.
2. Rp : Theophyllini 0,2
But. Cac. 2,0
M.f.supp.
D.t.d.No. 10
S.
3. Rp : Iodi puri 0,03
Kal. Iodati 0,3
Pul.r.Valer. 1,0
Extr. Valer. 1,5
Pulv. r. Liquir. q.s. ut f. pil. No30.
D.S

117
4. Rp : Sol. Oestradioli dipropionatis oleosae 0,1% 1,0
D.t.d No. 6 in amp.
S.
5. Rp : Kal. Iodati 5,0
Natr. hyposulfurosi 0,1
Aq. dest. 4,4
Lanol. anhydr. 13,5
Adip.suill.depur. 27,0
M.f.ung.
D.S.
6. Rp : T- rae Convall.
T- rae Valer ana 10,0
Aq. Amydal amar. 5,0
Natr. Bromati 3,0
Codeini phosphorici 0,3
M.D.S.
7. Rp : Emuls. Sem. Amygdali dulcis 180,0
Morphini hydrochlorici 0,06
M.D.S.
8. Rp : Dec. cort. Frangulae 20,0- 200,0
D.S.
9. Rp : Strychnini nitrici 0,03
Extr. Et pulv. rad. Calami q.s.
Ut f. pil. No 30
D.S.
10. Rp : Bismuthi subnitrici 0,35
Magnesii carbonici 0,4

118
Natrii hydrocarbonici 0,2
Pulv. cort. Frangulae
Pulv. rhiz. Calami ana 0,025
M.f. pulv.
D.t.d. No30.
S.
11. Rp : Natr. salicylatis 6,0
Natr. hydrocarbonatis 3,0
M.f.pulv.
Div. in XII p. aeq.
D.S.
12. Rp : Cerae flavae 5,0
Gumi armeniacae 1,25
Aq. dest. q.s. ut f. emuls.
D.S.
13. Rp : extr. Frangulae spiss. 4,0
Pulv. r. Rhei 3,0
Extr. Bell 0,1
M.pil.q.s. ut f. pil. N0 30.
D.S.
14. Rp : Pulv. fol. Digitalis 0,03
Chinini hydrochloridi 0,05
Brocamphorae 0,25
M.f.pulv.
D.t.d. N012 in caps. Gel.
S.
15. Rp : Chinosoli

119
Ac. borici ana 0,2
But. Cac.q.s.ut f. glob. Vag.
D.t.d. N06.
S.
16. Rp : Codeini phosphorici 0,2
Aq. Menthae piper. ad 10,0
M.f.sol.
D. ad vitr. nigr.
S.
17. Rp : Sol. Hydrogenii peroxydidi 150,0
D.S

18. Rp: Aminophenazoni 1,0


Coff. Natrio-benzoici 0,8
Novocaini 0,5
Aq. pro inject. 20,0
M. Steril. !
D.S.
19. Rp : Natrii tetraborici
Natrii hydrocarbonici ana 20,0
Natrii chlorati 10,0
Ol. Menthae gtts. III
M.f.pulv.
D.S.
20. Rp : Theobromani- natrii cum Natrii salicylate 0,5
Phenobarbitali 0,02
M.f.pulv.

120
D.t.d.N06 in ch. farff.
S.
21. Rp : Sol. Desoxycorticosteroni acetici oleos 0,5% 1,0
D.t.d.N06 in amp.
S.
22. Rp : Kalii iodidi 6,0
Aq. dest. 200,0
M.detur in vitro nigro.
S. 18ml T.i.d.
23. Rp : Olei Ricini 20,0
Gummi arabici q.s.ut fiat emulsio ad 200,0
D.S. 15ml q. 3h.

24. Rp : Morphinae hydrochloridi 0,01


Acidi tannici 0,20
Cacao q.s. ut fiant suppositoria
D.t.d.
S.1 q.n.
1.4. Từ mới :
Frangula alnus ; Rhamnus frangula - cây buốc đen
Acorus calamus – cây thuỷ xương bồ.
II. Cấu tạo từ.
Phần lớn các thuật ngữ Y học được cấu tạo dựa trên cơ sở tiếng
La Tinh và tiếng Hy Lạp. Vì vậy để hiểu rõ, nắm vững và sử dụng cá từ
Y học, cần tìm hiểu từng thành phần cấu tạo ; những từ gốc La Tinh, Hy
Lạp, tiếp đầu ngữ, tiếp vĩ ngữ.

121
+ Thường các từ được hình thành bằng cách kết hợp hai hoặc
nhiều từ lại bằng nguyên âm liên kết – o hoặc –i. ở những từ phức tạp đó,
phần thứ hai là từ cơ bản, còn phần thứ nhất là tính ngữ cho từ đó.
Ví dụ :
cardi – o – logis bệnh tim học
kardi (H.l) tim logos (H.l) học thuyết
oss - i – ficatio sự hoá xương
+ Nếu phần thứ hai của từ phức tạp bắt đầu bằng nguyên âm thì
khôngcần nguyên âm liên kết nữa.
Ví dụ :
neur- algia ( chứng ) đau dây thần kinh
neuros (H.l) thần kinh algos đau
+ Từ phức tạp có thể gồm các từ của các ngôn ngữ khác nhau.
Ví dụ :

lymph – agogus: lợi, bạch huyết.


lympha (H.l): bạch huyết; agogos: kéo ra.
+ Trong hoá học từ phức tạp thường gồm các chữ viết tắt.
Ví dụ :
formaldehydum gồm :
form (icicum acidum) + si (cohol) + dehyd ( rogenatum)
+ Các từ còn được tạo thành bằng cách nối tiếp đầu ngữ ( praefixus) và
tiếp vĩ ngữ (subfixus) với gốc chữ ( radix).
- Tiếp đầu ngữ là phần đứng trước gốc chữ dùng để tạo thành từ có
nghĩa mới:
Ví dụ :
interarticularis : gian khớp

122
inter (L.t ) giữa articulus (L.t) khớp

- Tiếp vĩ ngữ là phần đứng sau gốc chữ dùng để thành lập từ mới:
Ví dụ :
capsula : viên nang
capsa (L.t) cái hộp. ula ngụ ý là nhỏ bé
- Một từ có thể gồm cả tiếp đầu ngữ, gốc chữ và tiếp vĩ ngữ.
Ví dụ :
. interlobitis : viêm gian thuỳ.
inter (L.t): giữa lobus (L.t): thuỳ
itis chỉ quá trình bị viêm.
. haemangioendothlioblastoma: u nguyên bào mạch nội mô
haema (H.l) huyết + angeion (H.l) mạch + endon (H.l)
trong + thele (H.l) núm vú (endothelium : nội mô; đầu
tiên epithelium dùng để chỉ lớp da mỏng bao núm vú;
biểu mô) + blastos (H.l), nguyên bào, phôi + oma chỉ bộ
phận bị lên u.

BÀI 11:
THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA TỪ.
TIẾP VĨ NGỮ (subfixus)
1. Tiếp vĩ ngữ tạo thành danh từ
1.1. Tiếp vĩ ngữ dùng để tạo thành danh từ biến cách loại 1:

Tiếp vĩ ngữ ý nghĩa Ví dụ


- ula - pilula, ae, f: viên tròn.

123
- cula ngụ ý nhỏ bé (pil-a, ae, f: quả cầu).
- ola - particula, ae, f: phần nhỏ.
(pars, parti-s, f: phần).
- arteriola, ae, f:động mạch nhỏ.
(arteri-a, ae, f: động mạch).
-ura kết quả của hành - mixtura, ae, f: hợp dịch.
động ( mixt-um: để trộn; mục đích thức
của misceo, miscui, mixtum, ere)
- ina nghệ thuật, việc - medicina, ae, f: nghệ thuật của
làm, nơi làm việc thầy thuốc, y học.
( medic- us, i, m: thầy thuốc).
- officina, ae, f: phòng dược.
(opifex, opific- is: người điêu
luyện).
- is tính chất, nghĩa - memoria, ae, f: trí nhớ.
- ntis khái quát ( memor, memor-is: có trí nhớ).
-eminentia, ae, f: lồi, nhô lên.
( emine-re: lồi lên, nhô ra).

1.2. Tiếp vĩ ngữ dùng để tạo thành danh từ biến cách loại 2:
- olum chỉ tên thuốc - mentholum, i, n: mentol.
- inum ( mentha, ae, f: cây bạc hà).
- ephedrinum, i, n: ephedrin.
( ephedra, ae, f: cây ma hoàng).
- ismus chỉ bệnh tật, bị - morphinismus, i, m: (chứng)
ngộ độc nhiễm độc mocphin.

124
( morphin-um, i, n: mocphin).
- idum chỉ muối của axits - chloridum, i, n: clorus
không chứa oxy (chlor –um, i, n clo).
- ul - ramulus, i, m: nhánh nhỏ
- cul ngụ ý nhỏ bé (ram –us, i, m nhánh).
- ol - capitulum, i, n: chỏm đầu.
(caput, capit –is, n: cái đầu).
-tuberculum, i, n: củ.
(tuber, tuber –is, n: bướu).
-alveolus, i, m: ổ ( răng).
- mentum chỉ phương tiện - medicamentum, i, n: thuốc
men.
(medica - re : chữa bệnh).
- arium - vivarium, i, n: phòng chứa
- orium chỉ địa điểm động vật thí nghiệm.
(viv- um, i, n: cơ thể sống).
- aquarium, i, n: bể nuôi cá.
( aqu- a, ae, f: nước).
-laboratorium, i, n: phòng thí
nghiệm.
( laborat- um: để nghiên cứu :
laboro, avi, atum, are: nghiên cứu,
làm việc).

1.3. Tiếp vĩ ngữ dùng để tạo thành danh từ biến cách loại 3:
- or chỉ nhân vật, công -lector, oris, m: độc giả.

125
cụ ( lect- um: để đọc : lecto, lectum, are:
đọc).
- percolator, oris, m: bình ngấm kiệt (
percolo, percolat- um, are percolo:
để chẩy qua từng giọt).
- extensor, oris, m: cơ duỗi.
( extendo, extens –um, ere: duỗi ra).
- as chỉ muối của axits - nitras, atis, m: nitrat ( NO 3).
có chứa nhiều oxy ( nitrogenium, i, n: nitơ).
- is chỉ muối của axits - nitris, it is, m: nitrit ( NO 2).
có chứa ít oxy ( nitrogenium, i, n: nitơ).
- itis chỉ quá trình bị - bronchitis, idis, f: viêm phế
viêm quản.
(bronch- us, i, m: phế quản).
- osis chỉ thực trạng - dermatosis, is, f: bệnh da.
bệnh tật ( derma, dermatis, n: da).
- io chỉ hành động, kết - injectio, onis, f (sự): tiêm.
quả hành động ( injectio, injeci, inject –um, ere:
đổ vào, tiêm).
- solutio, onis, f: dung dịch.
( solvo, solvi, solut – um, ere: hoà
tan).
- issis triệu chứng bệnh - lithissis, is, f: bệnh sỏi.
( lithos: đá sỏi).
- leontissis, is, f: ( chứng) mặt sư
tử.

126
(leon, (H.l) leônts, m: sư tử.
- itas tính chất, nghĩa - tuberositas, atis, f: lồi củ.
(tuberos, us, a, um: lồi lõm).
- sanitas, atis, f: sức khoẻ.
- (san- us, a, um: khoẻ mạnh).
- itudo khái quát - magnitudo, inis, f: độ lớn.
(magn- us, a, um: lớn, to.
- oma chỉ bộ phận bị lên - osteoma, atis, n: u xương.
u ( oste –on: xương).
- men Phương tiện, kết - medicamen, inis, n: thuốc.
qủa hành động ( medica- re: chữa bệnh ).
- foramen, inis, n: lỗ.
( for- a- re: khoan).

1.4. Tiếp vĩ ngữ dùng để tạo thành danh từ biến cách loại IV:
- us cảm giác, trạng - auditus, us, m: thính giác
thái, hành động ( audio, ivi, audit –um, ire: nghe).
-exitus, us, m: (sự) chết, lúc kết thúc
(exeo, ivi, exit-um, ire: đi khỏi, đi
quá, mất).
- pulsus, us, m: mạch đập
( pello, pepuli, puls-um, ere: va
đập).

2. Tiếp vĩ ngữ tạo thành tính từ


2.1. Tiếp vĩ ngữ dùng để tạo thành tính từ loại 1-2:

127
- eus chỉ tính chất ( theo - osseus, a, um: (thuộc) xương
- aceus thành phần) ( os, oss- is, n xương).
- amylaceus, a, um: ( bằng, có)
tinh bột.
( amyl –um, i, n: tinh bột)
- icus tính chất, loại - thoracicus, a, um: ( thuộc) ngực
- - inus ( thorax, thorac, is, m: ngực, lồng
ngực).
- palatinus, a, um: (thuộc) vòm
miệng.
( palat- um, i, n: vòm miệng, hàm
ếch).
- ideus chỉ sự giống nhau - ov-o-ideus, a, um: ( có nguyên
âm liên kết o ) hình trứng.
( ov- um, i, n : quả trứng.
- pteryg-o-ideus, a, um: hình cánh
( pteryx, pterigos: cánh).
- osus lượng có nhiều - cavernosus, a, um: có hang
- lentus ( cavern- a, ae, f: hang).
-virulentus, a, um: (thuộc) độc tính,
có độc.
( vir- us, i, n: chất độc).
- atus muối của axits - iodatus, a, um: iodua
không chứa oxy (iod- um, i, n: iod).
-chloratus, a, um: clorua
( chlor –um, i, n: clo).

128
- osus axits hoặc muối - sulfurosus, a, um: sulfurơ, sulfít
của axits chứa ít ( sulfur, sulfur- is, n: lưu huỳnh).
oxy ex: acidum sulfurosum: axits
sulfurơ
magnesium sulfurosum:
magiesulfít...
- icus axít hoặc muối - sulfuricus, a, um: sulfuric,
của axít chứa sulfát
nhiều oxy (sulfur, sulfur –is , n: lưu huỳnh).
ex: acidum sulfuricum: axít
sulfuric.

2.2. Tiếp vĩ ngữ dùng để tạo thành tính từ loại 3.


- alis tính chất, loại - frontalis, e ( thuộc ) trán
- aris ( frons, front- is, f trán)
-scapularis, e ( thuộc) xương vai
(scapul – a, ae, f xương vai)
- bilis có khả năng, hiệu - facilis, e dễ ( làm được)
- ilis lực ( fac- ere làm)
- sanabilis, e chữa khỏi được
( sana – re chữa bệnh)

3. Bài tập:
3.1. Thành lập từ : Thêm các tiếp vĩ ngữ vào các danh từ sau đây để chỉ bộ
phận bị viêm, rồi dịch sang tiếng Việt :

129
Mẫu : larynx, ngis, m: thanh quản →laryngitis: viêm thanh quản.
menins, ngis, f: màng não.
peritonseum, i, n: màng bụng, phúc mạc.
gaster, tris, f: dạ dày.
arthron, i, n: khớp.
gingiva, ae: lợi.
3.2. Tách riêng phần tiếp vĩ ngữ, dịch và giải thích:
Mẫu : helminthosis ( helminu 183 , thos: giun, sán , osis) bệnh giun
sán.
lipomatosis ( lipoma, atis, n: u mỡ).
arthritis ( arthron, i, n: khớp).
adenoma ( aden, entis, m: tuyến).
cystolithissis ( cystis bàng quang : lithos: đa sỏi).
lymphocytosis ( lympha bạch huyết : kytos: tế bào ).
fibroma ( fibra, ae, f: sợi, thớ ).
meningitis ( menins, ngis, f: màng tế bào).
3.3. Thêm tiếp vĩ ngữ vào các danh từ sau để chỉ bộ phận bị lên u rồi dịch
:
Mẫu : angion, i, n ( gốc chữ là angi- mạch + oma angion : u mạch).
nephros ( gốc chữ : nephr - thận).
derma, atos ( gốc chữ : dermat - đa).
mys, myos ( gốc chữ my ( o) - cơ).
3.4. Thêm cá tiếp vĩ ngữ dưới đây để thành lập tính từ, rồi dịch:
- alis
Mẫu : cérébrum, i, n não, óc cérébr - alis: thuộc não
costa, ae, f: xương sườn.
viscus, eris, n: nội tạng.

130
sacrum, i, n: xương cùng.
facies, ei, f: bề mặt.
tempus, oris, n: thái dương.
- aris
scapula, ae, f: bả vai, xương bả vai.
capillus, i, m: tóc.
maxilla, ae, f: xương hàm.
articulus, i, m: khớp.
- osus
spina, ae, f: gai ( ví dụ : gai xương vai : spina scapulae).
fibra, ae, f: sợi , thớ.
dolor, oris, m: (sự) đau.
oedema, atis, m: phù nề.
- inus
pelvis, is, f: khung chậu.
canis, is, m, f: con chó.
- eus
ferrum, i, n: sắt.
aether, eris, m: ête.
os, ossis, n: xương.
lac, lactis, n: sữa.
3.5. Thêm tiếp vĩ ngữ - ura vào mục đích thức của các động từ sau để tạo
thành danh từ, rồi dịch :
Mẫu : contraho, xi, ctum, ere co, thắt, ép →contract-ura: (sự) co
cứng.
colo, colui, cultum, ere – gieo trồng, canh tác.
struo, xi, ctum, ere – xây dựng.

131
aperio, rui, rtum, ire – mở toang.
pungo, pupuri, punctum, ere- châm, chích, chọc.
stringo, nxi, strictum, ere – làm hẹp lại.
3.6. Thêm tiếp vĩ ngữ -io vào mục đích thức của các động từ sau để tạo
thành danh từ rồi dịch :
Mẫu : contraho, xi, ctum, ere – co, thắt, ép → contract – io (sự) cơ.
reseco, secui, sectum, are – cắt bỏ.
palpo, avi, atum, are – sờ, thăm dò.
transfundo, fuidi, fusum, ere – truyền, rót sang.
secerno, crevi, cretum, ere – tiết ra.
peprimo, pressi, pressum, ere – nén xuống, làm trầm uất.
respiro, avi, atum, are – thở, hô hấp.
3.7. Viết vào vở các từ sau, gạch chân phần tiếp vĩ ngữ và dịch :
Apertura externa. Canaliculus mastoideus. Canaliculus
tymanicus. Jncisura acetabuli. Jncisura mastoidea. Jncisura
fibularis. Substantia spongiosa. Fossula petrosa ossis
temporalis. Alveoli mentales mandibulae ossa sesamoidea
digitorum manus. Tuberositas deltoidea humeri. Substantia
corticalis. Possa canina maxillae. Processus articularis. Natrii
hydrocarbonas. Stratum fibrosum. Kalii chloridum. Nephritis
acuta. Musculus flexor digitorum. Clavicula dextra. Ventriculus
cordis sinister.

4. Tiếp đầu ngữ ( praefixus).


Tiếp đầu ngữ
nguồn gốc chữ Nghĩa Ví dụ

132
La Hy lạp
Tinh
a, an thiếu, không - atrophia –(sự) teo ( trophé
nuôi, dưỡng)
- anaemia – thiếu máu
( haema- máu)
ab, abs tách khỏi - abducens –giang ( duco, duri,
ductum, ducere – dẫn dắt).
- abstinentia – (sự) kiêng nhịn.
- teneo, tenui, tentum, tenere –
cầm, giữ.
ad (d đổi thành đến gần - adducens –khép ( duco, duxi,
PÂ giống phụ ductum, ducere – dẫn dắt).
âm đầu của từ - accessorius – phụ thêm
sau) (cedo, cessi, cessum, cedere -
đi).
- affixus – ghép vào ( figo, fixi,
fixum, ere – làm vững chắc).
- appendix – phần phụ ( pendo,
pependi, pensum, pendere –
treo).
amphi vòng quanh, - amphitheatron- hội trường
hai ( theatron – chỗ, nhà hát).
- amphibion – lớp lưỡng cư (
có thể ở nước và ở cạn)
( bios- sự sống).

133
ana lập lại, tái diễn - anabiosis – tiềm sinh ( bios –
sự sống).
- anamnesis – nhớ lại , tiền sử
( meme – sự tưởng nhớ, trí nhớ).
anti chống đối - antiasthmaticus- chống hen (
asthma, atis, n – hen, khó thở)
- antisepticus – chống vi
khuẩn, sát trùng ( septicus –
thối).
apo sự phân ra - apophysis- phần xương nhô
ra, mỏm, mẩu
( physis – sự tạo thành).
- apomorphinum – apomocphin
circum vòng quanh - circumductio – chuyển động
vòng ( duco, duxi, ductum,
ere – dẫn, đưa).

134
cum ( cùng với - coordinatio- (sự) phối hợp,
co, col, sắp đặt ( ordino, ordinavi,
com, ordinatum, are – sắp đặt, điều
con, chỉnh).
cor) - collapsus – (sự) xẹp, truỵ (
lapsus, us, m – rơi sụt xuống)
- compositus- phức hợp,kép (
pono, posui, positum, ere -
đặt).
- contractura- (sự) co cứng (
traho, traxi, tractum, ere –
kéo).
- corrigens – sửa lại ( rego,
rexi, rectum, regere – sửa
chữa).
de làm kém đi, - depressor – giảm áp ( premo,
trù, bỏ pressi, pressum, ere – ép,
nén)
- descendens- đi xuống (
scando, scandi, scansum, ere -
đi lên ).
- destructio – phá huỷ ( struo,
struixi, structum, ere – xây
dựng).

135
dia ngang qua - diathermia - điện nhiệt liệu
pháp ( thermos – nhiệt).
- diagnosis (sự) chẩn đoán
( gnosis – (sự) am hiểu.
dys rối loạn, tình - dystrophia – sự loạn dưỡng (
trạng xấu trophe- nuôi dưỡng).
- dyspepsia- chứng khó tiêu (
pepsis – sự tiêu hoá.
ec ngoài - ectopicus- lạc chỗ ( topos –
chỗ, địa điểm).
ecto bên ngoài - ectoderma- ngoại bì ( derma –
bì, da).
en, em bên trong - encephalon – não ( kophale-
đầu).
- empyema – tích mủ ( pyon –
mủ).
- emphysema – khí thũng (
physema – hơi thở).
endo ở trong - endocarditis – viêm màng
trong tim ( kardia- tim).
- endotoxinum – nội độc tố (
toxinum - độc tố).

136
ex tách ra - extractio –(sự) lấy ra, chiết xuất
( traho, traxi, tractum, ere – kéo,
lôi).
- exsudatum – dịch rỉ ( sudo,
sudavi, sudatum, are – mồ hôi).
exo bên ngoài - exophthalmia ( chứng) lồi mắt.
- exotoxinum – ngoại độc tố.
extra ở ngoài -extracardialis – ngoài tim.
- extrasystole – ngoại tâm thu (
systole – tâm thu).
epi ở trên -epidermis – biểu bì ( derma –
bì, da).
- epigastralgia ( chứng) đau
thượng vị.
hemi nửa hemisphaerium – bán cầu não (
sphaira – cầu, hình cầu).
hyper qúa mức - hypertensio –( chứng) tăng
huyết áp, tăng áp lực ( tendo,
tetendi, tensum, ere – căng).
hypo hạ dưới mức - hypovitaminosis ( chứng)
thiếu vitamin.

137
in, im vào trong, sự - injectio – tiêm, thụt ( jacio,
phủ nhận, thiếu jeci, jactum, ere –ném).
chất lượng - implantatio – (sự) cấy dưới da
( planto, are- trồng).
- immobilis – bất động(
mobilis – chuyển động).
- invalidus- người tàn phế (
validus – khỏe mạnh).
infra ở dưới - infrasternalís – dưới mức (
sternum, i, n – xương ức).
inter ở giữa - interarticularis – gian khớp (
articulus, i, n khớp).
- intercostalis – gian sườn (
costa, ae, f xương sườn).
intra ở trong - intramuscularis – trong cơ (
musculus, i, m chuột con).
meta thay đổi, - metamorphosis – (sự) biến
chuyển dời hình ( morpho- hình).
- metastasis – di căn ( stasis -
đứng tại chỗ).

138
ob (oc, chống lại, đổi - obstructio-tắc, nghẽn ( struo,
op) lại struxi, structum, ere –làm,
xây dựng).
- occiput- chỏm đầu( caput-
đầu).
- oppono, ere- để đối kháng (
pono, posui, positum, ere -
đặt).
para bên cạnh, - paravertebralis – cạnh đốt
giống nhau sống ( vertebra, ae - đốt
sống).
- paratyphus- bệnh cận thương
hàn ( typhus – thương hàn).
per xuyên qua - perforans- thủng, chọc thủng
( foro, foravi, foratum, are-
khoan, khoét).
peri xung quanh, - periarthritis – viêm quanh
cạnh khớp ( arthron – khớp).
- pericardium- màng quanh
tim, ngoài tim ( cardia- tim).
prae trước - praecoma- tiền hôn mê.
- praehypophysis- thuỳ trước,
tuyến yên ( hypophysis –
tuyến yên).

139
pro chuyển lên - processus- quá trình, mỏm
phía trước (xương) ( cedo, cessi, cesum,
ere - đi).
- profundus –sâu, sâu sắc (
fundus, i, m đáy).
pro trước - prodromus- (sự) báo trước,
tiền triệu ( dromos- chạy).
- propaedentica – giáo dục dự
bị, cơ sở y học ( paedeuo-
giáo dục, dậy).
re đi trở lại - redestillatus-cất lại hai lần
(nước) ( destillo, are –chảy
nhỏ giọt).
- regurgitatio-(sự) chảy ngược,
trớ ( gurges, it is, m – hang
sâu).
semi nửa - semigramma – nửa gam
- semilunaris- bán nguyệt (
luna, ae, f – trăng).
sub dưới, ít, nhẹ - subcutaneus – dưới da (cutis,
is, f, da).
- subluxatio – trật khớp nhẹ (
luxatio – sai khớp).

140
super, trên, vượt mức - superfacialis- trên mặt (
supra facies, ei, f – mặt, bề mặt).
- supraventricularis – trên tâm
thất ( ventriculus – tâm thất,
buồng).
- superalimentatio- ăn quấ mức
( alimentatio- sự ăn uống).
syn, sự kết hợp - syndactylia- tật dính ngón (
sym daktylos- ngón).
- symbiosis – sự cộng sinh (
bios- sự sống).
trans ngang qua, - transfusio- (sự) truyền, tiếp (
phía bên kia fundo, fudi, fusum, ere - đổ,
rót).
- transplantatio – (sự) ghép (
planto, plantavi, plantatum,
are – trồng).
uni mono một - unilateralis, e- một bên (
nunus – một; latus, eris – bên
phía).
- monoarthritis- viêm một khớp
( mono – một mình, đơn).

141
bi di, hai - biceps- cơ hai đầu ( bis- hai;
dicho caput, it is - đầu).
- bilateralis, e, - hai bên.
- dichotomia – (sự) phân đôi (
dicha – làm hai, tome- sự
cắt).
- dicephalus – hai đầu (
kephale- đầu).
tri tri ba - tricép- cơ ba đầu ( tres- ba;
caput, it is - đầu).
quadri tetra bốn - quadriangularis ( thuộc) hình
bốn cạnh ( angulus- góc).
- tetrapodus – có bốn chân (
pus, podos – chân ).
penta, năm, sáu - pentavaceinum- vacxin ngũ
hexa liên.
- hexachloranum – hexaxloran
- hexacloroxyclohexan, 666.

5. BÀI TẬP:
Tách riêng phần tiếp đầu ngữ giải thích và dịch các từ sau:
Mẫu : achylis – thiếu, H.L. chylos – dưỡng trấp ) thiếu dưỡng trấp.
Antidotum H.L dôts- gây ra (độc)
Dyspnoở (H.L. pnoở- sự hô hấp)
Splenectomia ( H.L. splen – lá lách)

142
Remedia antibiotica ( H.L. bios- sự sống
Epidermis ( H.L. derma- da)
Paracystitis (H.L. kystis – bàng quang)
Paraurethralis (L.T. urethra – niệu đạo)
Periarteriitis ( H.L. arteria - động mạch)
Perigastritis (H.L. gaster – dạ dày)
Symmetria (H.L metron – kích thước)
Hypersecre ( L.T. secretio – sự tiết)
Hypotonia (H.L. tôns – sức căng, trương lực)
Hypoxia ( H.L. oxygen – oxy)
Endoabdominalis (L.T. abdomen - bụng)
Periosteum ( H.L. osteon – xương)
Periodontitis (H.L. odous ( odont ) –răng.

GỐC CHỮ ( RADIX)


Gốc chữ lấy ở các từ La Tinh và Hy lạp. Từ carbo, onis (L.t) :
cacbon có gốc chữ là carb-
Gốc chữ Lấy ở chữ Nghĩa Ví dụ
La Tinh Hy lạp
aden- aden hạch, - adenitis – viêm hạch.
aesth- aisthesis tuyến - anaestheticum – thuốc tê,
cảm thuốc mê.
giác
aeti- aitis căn - aetiologia- bệnh căn học.
nguyên

143
albumin- albumen, lòng - albuminuria- nước tiểu
inis trắng có abumin.
trứng
all(i)- allium, ii tỏi, - alliglycerum- chế phẩm
hành tỏi và glyxerrin.
alg- algos đau - analgesis – giảm đau.
- cephalalgia- rức đầu.
angi- angeion mạch - angiologia- mạch học.
arthr- arthron khớp - arthritis – viêm khớp.
asthm- bệnh - antiasthmocrinum- anti-
asthmat- asthma hen, sự asthmocrin, thuốc chống
ngạt hen.
thở - asthmatolum- asthmatol
thuốc chống hen.
aut- autos tự - autolysis- sự tự tiêu.
mình
bacteri- bacterion trực - bactericida-chất diệt
khuẩn khuẩn.
bili- bilis, is mật - biliuria- mật niệu.
bio- bios sự sống - biliogia- sinh vật học.
- antibiotica- thuốc kháng
sinh.
blast blastos nguyên - blastoma- u nguyên bào.
bào
carb carbo, cacbon - carbohaemia- anhydrit –
onis cacbonic huyết.

144
cardi- kardia tim - cardiologia-bệnh tim
học.
cephal- kephale đầu - cephalalgia- rức đầu.
chlor- khloros clo(cl) - chloraemia- clo huyết.
chol khole mật - cholagoga- thuốc thông
mật.
chondr chondros sụn - chondroma- u sụn.
chyl- chylos dưỡng - chyluria- dưỡng chấp
trấp niệu.
cid- caedo, diệt trừ - plasmocidum- plasmoxit
ere thuốc diệt kí sinh trùng
sốt rét (plasmodium- kí
sinh trùng sốt rét).
cyan- kyanos xanh - cyanosis- chứng xanh
tím.
cycl- kyklos vòng, - cyclicus- có chu kỳ, có
chu kỳ vòng.
- tetracyclinum-
tetracyclin.
cyst- cystis túi, - cystalgia – chứng đau
bàng bàng quang.
quang
cyt kytos tế bào - cytologia- tế bào học.
dermat- derma, atos da - dermatosis – bệnh da.

145
desm- desmos liên - desmodynia- chứng đau
kết, dây chằng.
dây (odynẽ – sự đau đớn).
chằng
drom- dromos chạy, - dromotherapia- liệu pháp
đi đi, liệu pháp chạy. (
therapeia- liệu phpá, điều
trị).
ectas- ectasis giãn, - cystectapia – chứng giãn
mở bàng quang.
rộng
ancephal- encephalon não - encephalopathia- bệnh
não.
eryth(r)- erythros đó - erythrocytus – hồng cầu.
- erythema- ban đỏ.
ferr- ferrum,i sắt - ferratus.
gastr- gaster dạ dày - gastritis- viêm dạ dày.
gen- sinh - hydrogenium-hydro
gon- gennãn sản, tạo (hydro- nước+ gốc chữ gen
thành vì 2H2+O2:2H2O)
glyc- glykeros ngọt - glycerinum- glycerin
-graphia graphein (sự) - phonocarrdiographia-
mô tả phép ghi tiếng tim (
phone- tiếng).
-gramma gramma (sự) - cardiogramma – tâm đồ.
ghi

146
haem- - haemorrhagia- chảy máu
haemat- ( rein- chảy).
-aemia haima máu - haematocele- túi máu (
kele- khối u).
- glycaemia – bệnh đường
huyết.
hetero- heteros khác - heterogenus- di chủng (
genos- chủng, giống).
homo- homoios giống - homogenus- cùng một
homoeo- nhau, loại, thuần nhất.
đồng - homoeomorphus- đồng
nhất hình ( morphê- hình
dạng).
hydr- hydor nước - hydrolysis (sự) thuỷ
phân. (lysis- sự phân
giải.
hygro- hygros ẩm ướt - hygrophilus- ưa nước
-iatria iatreis sự - psychiatria- bệnh học
chữa tâm thần ( psykhẽ- tâm
bệnh trí.
iso- isos bằng - solutio isotonica – dung
nhau dịch đẳng trương ( tonos-
áp lực).
leuc- leukos trắng - leucocytus- bạch cầu
(kytos- tế bào).

147
-log logos học - epidemiologia- dịch tễ
thuyết, học ( epidemios- bệnh
khoa dịch; epi- trên, demos-
học nhân dân; bệnh nhiều
người mắc phải).
- dermatologus- thầy thuốc
chuyên khoa da.
path- pathos sự đau - pathologia- bệnh học,
đớn, bệnh lý.
bệnh - apathia- vô cảm, vô tình
cảm.
ther- therapeuein chữa - psychotherapia- liệu
bệnh pháp tâm lý.
thi(o)- diêm - natrii thiosulfas – natri
sinh hyposunfít.
- thiopentalum natrium-
natri thiopentan.
tomia- sự cắt, - anatomia – giải phẫu
mổ học.
- bronchotomia – thủ thuật
mổ phế quản.
tonia- sự căng - myotomia- trương lực
ra, áp cơ, co cứng cơ.
lực

148
tox(ic)- độc - toxicitas- độc tính
- toxaemia- nhiễm độc
máu
- toxicologia- độc chất học
trop- phương - adrenocorticotropium-
hướng A.C.T.H. ( adréno-
corticotrope hormone)
trophia- sự dinh - amyotrophia- chứng teo
dưỡng cơ
- hypotrophia- xuy dinh
dưỡng
ur-, nước - diuretica- thuốc lợi tiểu
-uria tiểu - urethra- niệu đạo
- vesica urinaria- bàng
quang
- albuminuria- nước tiểu
có anbumin

BÀI TẬP :
1. Tách riêng từng thành phần cấu tạo giải thích và dịch các từ sau:
Mẫu : adenitis ( aden- hạch + itis - viêm) viêm hạch
Neuralgia. Gastraalgia. Lumbalgia ( lumbus-thắt lưng).
Angiologia. Angioma. Angioneurosis. Angiomatosis. Angiitis. Arthritis.
Arthrosis. Autoinfectio. Endocardium. Pericardium. Endocarditis.
Dolichocephalia. (dolichos-dài). Brachycephalia (brachys- ngắn).
Remedia cholagoga. Acholia. Chondritis. Synchondrosis. Chylothorax.
Acgylia. Endocrinologia. ( endon- ở trong ,krino- tiết ra, tách ra).

149
Cystoma. Cholecystis. Cholecystitis. Granulocytus ( granulum- hạt).
Cytodiagnosis ( diagnosis- chẩn đoán học). Epidermis. Syndesmosis.
Syndesmologia. Syndromum hepatolienale. ( Syn- kết hợp, dromos –
diễu hành; syndromum – hội chứng). Angiectasia. Gastroactasia.
Encephalitis. Pathologia. Cytopathologia. âpthia. Sympathia. Antipathia.
Cholecystopathia. Angiopathia. Athropathia. Endocrinopathia.
Oxygenotherapia. Autoserotherepia.
2. Viết cho đủ các từ sau ( theo nghĩa tiếng Việt bên cạnh)
...oma – u : tuyến.
anaesthesio...: gây mê học.
...infectio : ( sự) tự nhiễm trùng.
peri... : màng ngoài tim.
macro...us : tật đầu to.
... logia : mạch học.
endo... : nội tiết học.
...scopia : sự soi bàng quang.
...cystitis : viêm túi mật.
...logia : tế bào học.
...itis : viêm da.
syndesm... : viêm dây chằng.
...itis : viêm não.
...myelitis : viêm não tuỷ.
...itis : viêm sụn.
anaesthesio...: thầy thuốc gây mê.
3. Thành lập từ theo nghĩa tiếng Việt sau đây:
Viêm mạch : Bệnh tim.
Viêm khớp : Giãn phế quản.

150
Viêm bàng quang : Giãn dạ dày.
Viêm da : Môn học về tim.
Đau đầu : Thầy thuốc chuyên khoa tim.
Bệnh hạch bạch huyết : Thầy thuốc chuyên khoa da.
Bệnh mạch : Liệu pháp tắm( balneum –tắm).

151

You might also like