Professional Documents
Culture Documents
Bộ Y tế đã ban hành Thuật ngữ dùng trong công tác tiêu chuẩn hoá của
ngành để việc viết và đọc tên thuốc bằng tiếng Việt hoà nhập với cộng đồng thế
giới theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng Latin (Dénomination Commune
Internationale Latine, viết tắt là DCI Latin).
Giáo trình Viết và đọc tên thuốc được vận dụng các quy định của DCI
Latin vào chương trình đào tạo dược sỹ trung học (DSTH) dùng làm tài liệu
giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh dược sỹ trung học .
Nội dung cuốn sách gồm 2 phần:
- Viết và đọc tên thuốc bằng tiếng Latin.
- Viết và đọc tên thuốc bằng tiếng Việt theo DCI Latin.
Chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các bạn đồng
nghiệp để tiếp tục nâng cao chất lượng của giáo trình.
Bộ môn Dược
1
NỘI DUNG
Trang
Bài 1. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm trong tiếng Latin…………3
1. Bảng chữ cái Latin......................................................................................
2. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm..................................................
3. Bài tập đọc..................................................................................................
Bài 2. Cách viết và đọc các nguyên âm, phụ âm đặc biệt trong tiếng Latin…….11
1. Cách viết và đọc các nguyên âm kép, nguyên âm kép...............................
2. Cách viết và đọc các phụ âm kép, phụ âm ghép, phụ âm đôi.....................
3. Bài tập đọc..................................................................................................
Bài 3. Sơ lược về ngữ pháp tiếng Latin và các từ viết tắt thường dùng trong
ngành Dược……………………………………………………………………16
1. Các loại từ trong tiếng Latin.......................................................................
2. Cách sử dụng danh từ, tính từ Latin trong ngành Dược.............................
3. Các từ viết tắt thường dùng trên nhãn thuốc, đơn thuốc............................
4. Một số đơn thuốc kê bằng tiếng Latin........................................................
Bài 4. Cách viết tên thuốc bằng tiếng Việt theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng
Latin…………………………………………………………………………26
1. Quy tắc chung.............................................................................................
2. Cách viết.....................................................................................................
3. Bài tập viết..................................................................................................
Bài 5. Cách đọc tên thuốc bằng tiếng Việt theo Thuật ngữ Quốc tế tiếng
Latin………………………………………………………………………….39
1. Quy tắc chung.............................................................................................
2. Cách đọc các nguyên âm, nguyên âm ghép................................................
3. Cách đọc các phụ âm đơn, phụ âm kép, nguyên âm ghép trước phụ âm...
4. Cách đọc các vần có phụ âm đứng sau nguyên âm khác với cách viết
thông thường trong tiếng Việt..................................................................................
Bảng tra nghĩa một số từ và cách viết theo DCI Latin..............................
2
Bài 1
CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM
PHỤ ÂM TRONG TIẾNG LATIN
3
Chữ in Chữ viết
Số TT Tên chữ cái
Hoa Thường Hoa Thường
23 Y y Y y íp - xi-lon
24 Z z Z z dê-ta
6
Ab ac ad af ag al
Am an ap ar á at ax az
Eb ec ed ef eg el
Em en ep er es et ex ez
Ib ic id if ig il
Im in ip ir is it ix iz
Ob oc od of og ol
Om on op or os ot ox oz
Ub uc ud uf ug ul
Um un up ur us ut ux uz
10
Bài 2
CÁCH VIẾT VÀ ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM,
PHỤ ÂM ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG LATIN
3.3. Tập đọc một số tên cây thuốc (chỉ đọc tên khoa học, còn chữ viết tắt
sau tên khoa học là tên tác giả đặt tên đó cho cây không phải đọc):
Aconitum fortunei H. cây Ô đầu – Phụ tử Việt Nam
Achyranthes aspera L. cây Cỏ xước
Achyranthes bidentata Blum. cây Ngưu tất
Aetheroleum Eucalypti. tinh dầu khuynh diệp
Aetheroleum Menthae. tinh dầu bạc hà
Alisma plantago L. cây Trạch tả
Allium sativum L. cây Tỏi
Amomum xanthioides Wall. cây Sa nhân
Areca catechu L. cây Cau
Armeniaca vulgaris Lamk. cây Mơ
Artemisia annua L. cây Thanh hao hoa vàng
Artemisia vulgaris L. cây Ngải cứu
14
Brunella vulgaris L. cây Hạ khô thảo
Caesalpinia sappan L. cây Tô mộc
Carthamus tinctorius L. cây Hồng hoa
Chenopodium ambrosioides L. cây Dầu giun
Chrysanthemum indicum L. cây Cúc hoa vàng
Cinnamomum obtusifolium Nees. cây Quế
Coptisteeta Wall. cây Hoàng liên
Curcuma longa L. cây Nghệ
Datura metel Lour. cây Cà độc dược
Dioscorea persimilis P. và B. cây Hoài sơn
Erythrina indica Lamk. cây Vông nem
Fibraurea tinctoria Lour. cây Hoàng đằng
Gardenia florida L. cây Dành dành
Glycyrrhiza uralensis F. cây Cam thảo bắc
Holarrhena antidysenterica Wall. cây Mộc hoa trắng
Illicium verum Hook. cây Hồi
Kaempferia galanga L. cây Địa liền
Leucaena glauca Benth. cây Keo dậu
Lonicera japonica Thunb. cây Kim ngân
Mentha arvensis L. cây Bạc hà nam
Momordica cochinchinensis Spreng. cây Gấc
Morinda officinalis How. cây Ba kích
Morus alba L. cây Dâu tằm
Ophiopogon japonicus Wall. cây Mạch môn
Papaver somniferum L. cây Thuốc phiện
Passiflora foetida L. cây Lạc tiên
Polygonum multiflorum Thumb. cây Hà thủ ô đỏ
Punica granatum L. cây lựu
Rauwolfia verticillata Baill. cây Ba gạc
Rehmannia glutinosa Steud. cây Địa hoàng
Rosa laevigata Michx. cây Kim anh
Siegesbeckia orientalis L. cây Hy thiêm
Sophora japonica L. cây Hoè
Stephania rotunda Lour. cây Bình vôi
Stemona tuberosa Lour. cây Bách bộ
Thevetia neriifolia Juss. cây Thông thiên
Typhonium divaricatum Dene. cây Bán hạ
Uncaria tonkinensis Havil. cây Câu đằng
Verbena officinalis L. cỏ Roi ngựa
Vitex heterophylla Roxb. cây Chân chim
Wedelia calendulacea Less. cây Sài đất
Xanthium strumarium L. cây Ké đầu ngựa
Zingiber officinale Rosc. cây Gừng
Zizyphus jujuba Lamk. cây Táo ta
15
ĐÁNH GIÁ
1. Trình bày cách viết và đọc các nguyên âm và phụ âm đặc biệt trong tiếng
Latin?
2. Điền vào chỗ trống các chữ đúng với cách viết, đọc của tiếng Latin.
2.1. Chữ ch đọc như…………..tiếng Việt.
2.2. Chữ…………..đọc như e tiếng Việt.
2.3. Chữ…………..đọc như ơ tiếng Việt.
2.4. Chữ ae đọc là…………
2.5. Chữ oe đọc là………….
3. Bạn đánh dấu (x) vào các dòng tương ứng về cách viết, đọc một số
nguyên âm và phụ âm đặc biệt của tiếng Latin trong bảng kiểm “đúng – sai”
sau:
SỐ TT CÁCH VIẾT CÁCH ĐỌC ĐÚNG SAI
1 ae a- ê ………… …………
2 eu ê–u ………… …………
3 oe ơ ………… …………
4 oe ô-ê ………… …………
5 ae e ………… …………
6 ae a–ê ………… …………
7 ch ch ………… …………
8 rh h …………. ………….
16
Bài 3
SƠ LƯỢC VỀ NGỮ PHÁP TIẾNG LATIN
VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT THƯỜNG DÙNG TRONG NGÀNH DƯỢC
17
Liên từ là loại từ dùng để nối liền hai từ, hai cụm từ hoặc hai câu với nhau.
Ví dụ:
Et và
Vel hoặc
1.8. Giới từ (Prepositio, viết tắt là prep).
Giới từ là loại từ chỉ mối quan hệ giữa hành vi và sự vật, hay nói một cách
khác là mối quan hệ giữa động từ với danh từ, đại từ, số từ…
Ví dụ:
In vào, trong
Ad để, tới
Post sau
1.9. Thán từ (Interjectio, viết tắt là inter).
Thán từ là loại từ dùng để biểu hiện tình cảm: vui, buồn, giận, ngạc nhiên
Ví dụ:
O! ô!
Danh từ, tính từ, động từ, số từ, đại từ có vần tận cùng thay đổi theo nhiệm
vụ của từ trong câu. Đó là những từ loại biến đổi. Còn phó từ, giới từ, liên từ,
phán từ là những từ loại không biến đổi.
2. CÁCH SỬ DỤNG DANH TỪ, TÍNH TỪ LATIN TRONG NGÀNH DƯỢC:
2.1. Danh từ:
2.1.1. Đặc điểm:
- Giống (genus). Có 3 giống.
+ Giống đực [genus máculinum (m.)]
Ví dụ:
Fructus, us (m.) quả
Liber, bri (m) sách
+ Giống cái [genus femininum (f.)]
Ví dụ:
Dies, ei (f.) ngày
Gutta, ae (f.) giọt
+ Giống trung [genus neutrum (n.) ]
Ví dụ:
Oxydum, i (n.) oxyd
Genu, us (n.) đầu gối
- Số (numerus).
+ Số ít [singularis (sing.)]
Ví dụ:
Folium lá
Rosa hoa hồng
+ Số nhiều [pluralis (pl.)]
Ví dụ:
Folia nhiều lá
Rosae nhiều hoa hồng
- Cách (casus). Có 6 cách
18
+ Cách 1 (chủ cách) là cách của chủ ngữ
+ Cách 2 (sinh cáhc) chỉ sở hữu
+ Cách 3 (dữ cách) là cách của bổ ngữ gián tiếp
+ Cách 4 (đối cách) là cách của bổ ngữ trực tiếp
+ Cách 5 (tạo cách) chỉ sự bị động.
+ Cách 6 (xưng cách) dùng để gọi; thường chỉ dùng trong văn học.
Tên thuốc, thường sử dụng danh từ ở cách 1 và cách 2
- Loại biến cách (declinatio) có 5 loại: Muốn biết một danh từ thuộc về loại
biến cách nào, người ta dựa vào đuôi từ của 2 cách số ít.
2.1.2. Từ nguyên dạng:
Trong từ điển Latin danh từ được ghi ở cách một số ít, kèm theo vần tận
cùng cách hai số ít và chú thích giống của danh từ.
Ví dụ:
Febris, is (f) sốt
Zincum, i (n) kẽm
Sirupus, i (m) siro
2.1.3. Áp dụng:
Trên một số nhãn thuốc thì tên dạng thuốc, bộ phận dùng làm thuốc của
cây, tên muối viết ở cách 1 (C1), còn tên chất thuốc, tên cây thuốc, tên kim loại
của muối phải viết ở cách 2 (C2).
Ví dụ:
Tinctura daturae cồn và độc dược
(C1) (C2)
Tabellae aspirini viên nén aspirin
(C1 số nhiều) (C2)
Natrii bromidum natri bromid
(C2) (C1)
Kalii iodidum kali iodid
(C2) (C1)
Belladonnae folia lá cây Belladon
(C2) (C1)
Radix Rawolfiae rễ cây Ba gạc
Trong một đơn thuốc người ta thường viết “Hãy lấy: một lượng nhất định
của một hoá chất hay vị thuốc nào đó”. Vì vậy, hoá chất hay vị thuốc đó phải
viết ở cách 2, còn số lượng thì viết ở cách 4.
Ví dụ:
Recipe : Kalii bromidi 2g
Sirupi condeini 4g
Aquae destillatae 30g
Hãy lấy:
Kali bromid 2g
Siro codein 4g
Nước cất 30g
19
2.3. Tính từ:
2.2.1. Đặc điểm:
Tính từ thường đi kèm với danh từ, làm rõ nghĩa cho danh từ và phù hợp
với danh từ về giống, số và cách.
- Tính từ phù hợp với danh từ về giống:
Ví dụ:
Albus, a, um trắng
Sirupus albus siro trắng
Cera alba sáp trắng
Vaselinum album vaselin trắng
- Tính từ phù hợp với danh từ về số:
Ví dụ:
Compositus, a, um kép
Pilulae Aloes compositae (nhiều) viên kép lô hội
Tinctura Opii composita cồn thuốc phiện kép
- Tính từ phù hợp với danh từ về cách:
Ví dụ:
Purus, a, um tinh khiết
Talcum purum bột talc tinh khiết
Talci puri của bột talc tinh khiết.
2.2.2. Từ nguyên dạng:
- Trong từ điển Latin, tính từ được ghi ở bậc nguyên, số ít, giống đực, cách
một kèm theo vần tận cùng của giống cái và giống trung ở cách 1 số ít và chú
thích từ loại bằng chữ viết tắt (adj).
Ví dụ:
Destillatus, a, um (adj) chưng cất
Siccus, a, um (adj) khô
- Những tính từ có vần tận cùng giống đực và giống cái giống nhau, trong
từ điển chỉ ghi vần tận cùng giống trung.
Ví dụ:
Aequalis, e (adj) bằng nhau
Subtilis, e (adj) mịn
- Những tính từ không biến đổi về giống, trong từ điển chỉ ghi vần tận cùng
cách 2 số ít sau tính từ nguyên dạng.
Ví dụ :
Simplex, icis (adj) đơn giản
Par, paris (adj) bằng
2.2.3. Áp dụng vào ngành dược:
- Tính từ phải phù hợp với danh từ về giống, số và cách. Vì vậy tên nhãn
thuốc và trong đơn thuốc phải xem tính từ đi kèm với danh từ nào để viết cho
phù hợp.
Ví dụ:
Mollis, is, e (adj) mềm
Capsula mollis viên nang mềm
20
Paraffinum molle parafin mềm
Chú ý:
• Khi một tính từ chỉ đặc điểm cảu một hoá chất, nó chỉ phù hợp về giống,
số, cách với anion, còn tên cation kim loại vẫn viết ở cách 2.
Ví dụ:
Natrii chloridum purum natri clorid nguyên chất
Natrii chloridi puri natri clorid nguyên chất
• Khi một tính từ chỉ đặc điểm của một dạng thuốc, nó phải phù hợp với
danh từ chỉ dạng thuốc đó, còn danh từ chỉ tên cây hay tên nguyên liệu để chế
dạng thuốc vẫn để ở cách 2.
Ví dụ :
Extractum stemona e fluidum cao lỏng bách bộ
Tinctura opii simplex cồn thuốc phiện đơn
3. CÁC TỪ VIẾT TẮT THƯỜNG DÙNG TRÊN NHÃN THUỐC, ĐƠN THUỐC:
Viết tắt Viết đầy đủ Nghĩa tiếng Việt
aa ana như nhau
ac acidum acid
ad us. Ext ad usum externum để dùng ngoài
aeq aequalis bằng nhau
amp ampulla ống tiêm
a.c. ante cibos trước bữa ăn
aq.dest aqua destillata nước cất
b.i.d bis in die ngày hai lần
caps. capsula viên nang
chart. Cer. charta cerata giấy sáp
cito disp cito dispensetur cấp phát khẩn trương
coch cochleare thìa
cochleat cochleatim từng thìa một
collut collutorium thuốc rà miệng
collyr collyrium thuốc nhỏ mắt
D. dentur, da đóng gói, cấp phát
dec. decoctum thuốc sắc
div. divide hãy chia
div.in p.aeq. divede in partes aequales hãy chia thành những phần
bằng nhau
D.t.d dentur tales doses cấp phát những liều như thế
emuls emulsio nhũ dịch
extr extractum cao thuốc
f. fiat, fiant điều chế thành, làm thành
F.S.A fiat secundum artem làm đúng kĩ thuật
garg gargarisma thuốc súc miệng
gtt gutta giọt
guttat guttatim từng giọt một
h.s. hora somni lúc đi ngủ
21
inf. infusum thuốc hãm
in d. in dies hàng ngày
Iinim. linimentum thuốc xoa
M misce hãy trộn, trộn
M.D.S Misce, Da, Signa hãy trộn, đóng gói, ghi nhãn
mixt mixtura hỗn dịch
0
N numero số
ol. oleum dầu
p.c post cibos sau khi ăn
pulv pulvis thuốc bột
pulver pulveratus, a, um tán thành bột
q. quaque, quisque mỗi
q.i.d quarter in die ngày 4 lần
q.s quantum satis lượng vừa đủ
Rp.,R/ Recipe hãy lấy
rep. repete, repetatur làm lại, pha lại
si op.sit si opus sit nếu cần
sicc. siccus, a, um khô
simpl. simplex, icis đơn giản
sir. sirupus siro
sol. solutio dung dịch
sp. species loài
spiri. spiritus cồn, rượu
steril. sterilisa ! sterilisetur ! hãy tiệt khuẩn, đã tiệt khuẩn
supp. suppositorium thuốc đạn
sta. statim ngay tức khắc
tab. tabulettae thuốc phiến
t.i.d ter in die ngày 3 lần
tinc, tct, t tinctura cồn thuốc
ra
tr. tritus, a, um đã giã
troch. trochiscus viên ngậm
ung. unguentum thuốc mỡ
us.int usus internus dùng trong
us.ext. usus externus dùng ngoài
ut dict. ut dictum như đã chỉ dẫn
v. verte quay, đảo ngược
vitr. vitrum chai, lọ
4. MỘT SỐ ĐƠN THUỐC KÊ BẰNG TIẾNG LATIN.
4.1. Rp.
Acidi borici pulverati 10g
Zinci oxydi pulverati 10g
Talci puri 100g
M. f. pulv. D. S. ad us. ext.
22
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy
Acid boric tán thành bột 10g
Kẽm oxyd tán thành bột 10g
Bột talc tinh khiết 100g
Trộn, chế thành thuốc bột
Đóng gói. Ghi nhãn để dùng ngoài.
4.2. Rp.
Codeini phosphat 0,015g
Natri bicarbonat 0,300g
0
M. f. pulv. D. t. d. N 12, S. 1, t. i. d
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy
Codein phosphat 0,015g
Natri bicarbonat 0,300g
Trộn, pha chế thành thuốc bột
Cấp phát những liều như thế thành gói, số 12.
Cách dùng: uống 1 gói, ngày 3 lần
4.3. Rp.
Iodi puri 0,06g
Kalii iodidi 0,60g
Phenobarbitali 1,20g
Natrii bromidi 3,00g
Massae pilularum quantum satis ut fiant pilulae N0 60 D. S. 1 pilula. t. i. d
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Iod tinh khiết 0,06g
Kali iodid 0,60g
Phenobarbital 1,20g
Natri bromid 3,00g
Bánh viên vừa đủ để chế thành viên tròn, số 60. đóng gói
Cách dùng: uống một viên tròn, ngày 3 lần.
4.4. Rp.
Kalii iodidi 6g
Aquae destillatae 200ml
M. Da in vitro nigro. S. 18ml, t. i. d
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kali oidid 6g
Nước cất 200ml
Trộn đóng trong lọ màu sẫm. Cách dùng: uống 18ml, ngày 3 lần.
4.5. Rp.
Zinci sulfatis 0,05g
Aq. Dest 20,00ml
23
M.D.S Pro oculo
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kẽm sufát 0,05g
Nước cất 20,00ml
Trộn. Đóng gói. Cách dùng để nhỏ mắt
4.6. Rp
Kalli bromidi
Ammonii bromidi aa 4g
Natrii bromidi
Aq.dest.
M. D. S. 15ml. T. i. d.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kali bromid
Amoni bromid như nhau 4g
Natri bromua
Nước cất
Trộn. Đóng gói. Ghi nhãn uống 15ml. Ngày uống 3 lần.
4.7. R.p.
Zinci oxydi 5g
Vaselini puri 100g
M. f. ung. D. S. ad us. ext.
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Kẽm oxyd 5g
Vaselin tinh khiết 100g
Trộn, làm thành thuốc mỡ
Đóng gói, ghi nhãn để dùng ngoài.
4.8. Rp.
Iodi puri 0,05g
Kalii iodidi 0,10g
Aq. Dest. 100,00ml
M. f. sol. D. S. 10 gutt. T. i. d
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy:
Iod tinh khiết 0,05g
Kali iodua 0,10g
Nước cất 100,00ml
Trộn, làm thành dung dịch. Đóng gói
Ghi nhãn uống 10 giọt, ngày 3 lần.
4.9. Rp.
Aspirini 7,00g
24
Phenacetini 5,00g
Coffeini 1,00g
Codeini sulfatis 0,50g
M. fiant caps. 30. Signa: 1 vel 2 si op. sit
Nghĩa tiếng Việt:
Hãy lấy.
Aspirin 7,00g
Phenacetin 5,00g
Cafein 1,00g
Codein sulfat 0,50g
Trộn. Chế thành 30 viên nang.
Cách dùng: uống 1 hay 2 viên khi cần đến
4.10. Rp.
Essentiae Menthae 2ml
Essentiae Eucalypti 1ml
Essentiae Cinnamomi 1g
Camphorae 1g
Vaselini 2g
Paraffinum solidum q.s 10g
M. F. S. A. Da in scatula ferrea.
Signa: ad us. ext
Nghĩa Tiếng Việt:
Hãy lấy:
Tinh dầu bạc hà 2ml
Tinh dầu khuynh diệp 1ml
Tinh dầu quế 1g
Camphor 1g
Vaselin 2g
Parafin rắn vừa đủ 10g
Trộn. Làm đúng kĩ thuật. Đóng vào hộp bằng sắt.
Ghi nhãn để dùng ngoài.
ĐÁNH GIÁ
1. Trình bày cách dùng các loại từ trong tiếng Latin?
2. Cách sử dụng danh từ, tính từ trên nhãn thuốc, đơn thuốc như thế nào?
3. Đọc đúng và thuộc nghĩa các từ bằng tiếng Latin trong bài học?
4. Đọc đúng và thuộc nghĩa các đơn thuốc kê bằng tiếng Latin đã học?
5. Viết đầy đủ các từ sau và dịch ra tiếng Việt:
- ad us. ext t.i.d
- aq. Dest q.i.d
- cito disp q.s.
- D.t.d b.i.d
- F. S. A. div. in p.aeq
- h. s. pulver
- M. D. S. Rp
25
- si op. sit a.c.
6. Bạn đánh dấu (x) vào các ô tương ứng với các từ viết tắt và viết đầy đủ
tiếng Latin trong bảng kiểm “đúng – sai” sau:
26
Bài 4
CÁCH VIẾT TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT
THEO THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN
27
Aetherum viết là ether
Oestronum viết là estron
2.1.5. Viết các đường có âm cuối osum thì đổi thành ose.
Ví dụ:
Glucosum viết là glucose
Lactosum viết là lactose
2.1.6. Viết giữ nguyên các vần sau trong tiếng Latin như ci, cy, ce, y, ol, al,
ul, yl, ar, er, or, ur, id, ol, ig, ph, au, eu…
Ví dụ:
Aethylis chloridum viết là ethyl clorid
Alcohol amylicus viết là alcol amylic
2.1.7. Các đơn vị khối lượng viết kèm theo tên thuốc thường dùng là: g,
mg, g (không viết là gama), đơn vị quốc tế (UI) viết tắt là đv.
Ví dụ:
Vitamin B12 100 g
Penicilin 500 000 đv
2.2. Viết tên dược liệu
2.2.1. Viết tên chính của cây, con và họ cây, con bằng tiếng Việt có kèm
tiếng Latin.
Ví dụ:
- Cây thuốc phiện (Papaver somniferum L.) họ Thuốc phiện
(Papaveraceae).
- Con Tắc kè (Gekko gekko L.) họ Tắc kè (Gekkonidae).
2.2.2. Khi viết riêng bộ phận dùng của cây, con cũng có kèm theo tên Latin.
Ví dụ:
Sài đất (herba Wedeliae).
Sinh địa (radix Rehmanniae).
Thảo quyết sinh (semen Casiae torae).
Xuyên sơn giáp (squama Manitis).
2.3. Viết tên các dạng bào chế.
2.3.1. Được tiếp tục dùng tên các dạng bào chế đã quen dùng.
Ví dụ:
Sirop viết là siro.
Capsulae viết là nang.
2.3.2. Các tên khác khi dùng phải Việt hoá.
Ví dụ:
Collutorium viết alf collutori.
Emulsio viết là emulsio.
2.4. Viết tên riêng
Các tên riêng (người, địa danh…) kèm theo tên thuốc, cây thuốc…phải
viết nguyên chữ, không được phiên âm.
Ví dụ :
Dung dịch Lugol
Thuốc thử Dragendorff.
28
Thuốc bột Dover.
2.5. Viết tên hoá chất.
2.5.1. Tên các nguyên tố hoá học quen dùng thì vẫn giữ nguyên như
đồng, sắt, kẽm…. các nguyên tố khác thì bỏ đuôi um của tiếng Latin.
Ví dụ:
Zincum viết là kẽm.
Ferrum viết là sắt.
Kalium viết là kali.
Barium viết là bari.
2.5.2. Hợp chất vô cơ.
- Viết tên các nguyên tố đã Việt hoá quen dùng với gốc muối của chúng.
Ví dụ:
CuSO4 viết là đồng sulfat.
AgNO3 viết là bạc nitrat.
- Các nguyên tố oxy, hydro, nếu viết riêng lẻ thì vẫn dùng, nếu là hợp chất
thì viết oxygen, hdrogen, nitrogen.
2.3.2. Các tên khác khi dùng phải Việt hoá.
Ví dụ:
NO2 viết là nitrogen oxyd.
NO2 viết là nitrogen dioxyd.
- Các gốc halogenid, trước viết là clorua, bromua, iodua… nay viết là
clorid, bromid, iodid…
2.3.2. Các tên khác khi dùng phải Việt hoá.
Ví dụ:
Kalii bromidum viết là kali bromid.
Calcii chloridum viết là calci clorid.
- Các oxyd trong cùng một loại thì lấy số oxy để phân biệt.
Ví dụ:
CO viết là carbon oxyd.
CO2 viết là carbon dioxyd.
- Các acid có tên tận cùng là osum viết là o, icum viết là ic.
Ví dụ:
Acidum hypochlorosum viết là acid hypocloro
Acidum phosphoricum viết là acid phosphoric.
- Các muối của acid có tận cùng là osum viết là it, icum viết là at.
Ví dụ:
Natrium sulfurosum viết là natri sulfit.
Natrium sulfuricum viết là natri sulfat.
- Các acid không có oxy trước viết là acid clohydric, bromhydric,
iodhydric… nay viết là acid hydrocloric, hydrobromic, hydroiodic…
- Các muối acid co hydro, nếu có 1 hydro thì không viết số ion, nếu có 2
hydro trở lên thì viết số ion của chúng và trong cùng một loại thì dùng số hydro
để phân biệt.
Ví dụ:
29
NaHCO3 viết là natri hydrocarbonat.
NaH2 PO4 viết là natri dihydrophosphat.
Na2HP4 viết là dinatri hydrophosphat.
- Các anhydrid viết là oxyd và căn cứ vào số oxy để phân biệt.
Ví dụ:
SO2 viết là sulfur oxyd.
As2O3 viết là arsenic trioxyd.
2.5.3. Hợp chất hữu cơ viết theo quy ước chung của Hiệp hội Quốc tế HOá
học thuần tuý ứng dụng.
Ví dụ:
Barbital viết là acid 5.5 - diethyl barbituric.
Acid citric viết là acid 2 - oxypropan 1.2- tricarboxylic.
2.6. Viết các chỉ thị mầu.
Viết tên mầu đứng trước, tên hoá chất đứng sau.
Ví dụ:
Xanh thymol
Đỏ methyl
Đen eriocrom T.
3. BÀI TẬP:
3.1. Viết tên một số nguyên tố.
Tên Latin Tên đang dùng Tên quy định
(1) (2) (3)
arsenicum asen Asenic
argentum bạc bạc
barium bari bari
bismuthum bismut bismuth
borum bo bor
carboneum cacbon carbon
cadmium cadimi cadmi
calcium canxi calci
plumbum chì chì
chlorum clo clor
cobaltum coban cobalt
chromium crom crom
cuprum đồng đồng
fluorum flo fluor
helium heli heli
hydrogenium hydro hydro
iodum iot iod
kalium kali kali
zincum kẽm kẽm
lithium liti lithi
sulfur lưu huynh sulfur, lưu huynh
magnesium magie magnesi
30
manganum mangan mangan
molybdenum molipden molybden
natrium natri natri
aluminium nhôm nhôm
niccolum nicken nikel
nitrogenium nitơ nitơ
oxygenium oxy oxy
phosphorus photpho phosphor
platinum bạch kim platin
radium radi radi
ferrum sắt sắt
selenium selen selen
silicium silic silic
strontium strontri strontri
stannum thiếc thiếc
hydrargyrum thuỷ ngân thuỷ ngân
titanium titan titan
uranium uran urani
vanadium vanadi vanadi
aurum vàng vàng
wolframium vonfram vonfram
cerium ceri ceri
6. Bạn sử dụng bảng kiểm “có- không” để tự kiểm tra cách viết tên một số
nguyên tố hoá học, hoá chất, nguyên liệu độc và thuốc thiết yếu theo danh mục
của Bộ Y tế ban hành năm 1995 ?
40
Bài 5
CÁCH ĐỌC TÊN THUỐC BẰNG TIẾNG VIỆT
THEO THUẬT NGỮ QUỐC TẾ TIẾNG LATIN.
41
2. CÁCH ĐỌC CÁC NGUYÊN ÂM VÀ NGUYÊN ÂM GHÉP.
2.1. Các nguyên âm viết và đọc như cách đọc thông thường trong tiếng
Việt A, I – U, Y.
Ví dụ:
Atropin đọc là a-t(ờ)rô-pin.
Actiso đọc là ac-ti-sô
2.2. Các nguyên âm có phần đọc khác cách đọc trong tiếng Việt:
2.2.1. Viết là o:
+ Có thể đọc là o
Ví dụ:
Acid hydrocloric đọc là a - xit hy - đ(ờ) rô - c(ờ)lo - rich.
Cloramin đọc là c(ờ)lo - ra - min
+ Có thể đọc là ô:
Ví dụ:
Siro đọc là si - rô
Kẽm oxyd đọc là kẽm ô - xyt
Amoni carbonat đọc là a - mô - ni - cac - bô - nat.
2.2.2. Viết là e:
+ Có thể đọc là e:
Ví dụ:
Ergotamin đọc là ec - gô - ta - min
Vitamin E đọc là vi - ta - min E
+ Có thể đọc là ê
Ví dụ:
Emetin đọc là ê - mê-tin
Cafein đọc là ca - phê - in
+ Có thể đọc là ơ (nhẹ) khi ở cuối từ
Ví dụ:
Glucose đọc là g(ờ)lu - cô - z(ơ)
Dextrose đọc là đếch - xtrô - z(ơ)
2.2.3. Viết là eu đọc là ơ:
Ví dụ:
Eugenol đọc là ơ - giê - nôl(ơ)
Eucalyptol đọc là ơ - ca - lyp - tôl(ơ)
2.2.4. Viết là ou đọc là u
Ví dụ:
Ouabain đọc là u - a - ba - in
Dicoumarin đọc là đi - cu - ma - rin
3. CÁCH ĐỌC CÁC PHỤ ÂM ĐƠN, PHỤ ÂM KÉP, NGUYÊN ÂM GHÉP
TRƯỚC PHỤ ÂM.
3.1. Các phụ âm đơn chủ yếu đọc như cách đọc thông thường của tiếng Việt
b, h, k, l, m, n, p, q, r, s, v.
Ví dụ:
Bari sulfat đọc là ba - ri sul(ơ) - phat
42
Kali nitrat đọc là ka - li -ni - t(ờ)rat
Melamin đọc là mê - la - min
Papaverin đọc là pa - pa - vê - rin
Vitamin đọc là vi - ta - min
3.2. Các phụ âm có phần đọc khác với cách đọc tiếng Việt:
3.2.1. Viết b thường đọc là “bờ” nhưng khi b đứng sau nguyên âm y và
trước phụ âm hoặc cuối vần thường đọc là “pờ”
Ví dụ:
Molybden đọc là mô - lyp - đen
Acid phosphomolybdic đọc là a - xit - phô - s(ơ) pho - mô - lyp đích.
3.2.2. Viết là c:
- Đọc là “cờ” khi đứng trước các phụ âm và các nguyên âm a, o, u:
Ví dụ:
Bari sulfat đọc là ba - ri sul(ơ) - phat
Kali nitrat đọc là ka - li - ni - t(ờ)rat
- Đọc là “xờ” khi đứng trước các nguyên âm e, i, y:
Ví dụ:
Cephazolin đọc là xê - pha - zô - lin
Flucinar đọc là ph(ờ) - lu - xi - nar(ơ)
Tetracyclin đọc là tê-t(ờ)ra - xy c(ờ)lin
3.2.3. Viết là d:
- Thường đọc là “đờ”
Ví dụ:
Diazo đọc là đi - a - zo
Codein đọc là cô - đê - in
- Đọc là “tờ” khi đứng ở cuối từ:
Ví dụ:
Acid đọc là a - xit
Kali hydroxyd đọc là ka - li - hy - đ(ờ) rô - xyt
3.2.4. Viết là f đọc là “phờ”.
Ví dụ:
Formon đọc là phooc -môl(ơ)
Tifomycin đọc là ti - phô - my - in
3.2.5. Viết là g:
- Đọc là “gờ” khi dứng trước phụ âm và các nguyên âm a, o, u:
Ví dụ:
Glutylen đọc là g(ờ)lu - ty - len
Gardenal đọc là gac - đê - nal(ơ)
Ergotamin đọc là ec - gô - ta -min
- Đọc là “gi” khi đứng trước các nguyên âm e, i, y:
Ví dụ:
Gelatin đọc là giê - la - tin
Gypnoplex đọc là gip - nô - p(ờ) lếchx (ơ)
3.2.6. Viết là j đọc là i (ít dùng)
43
Ajmalin đọc là ai - ma - lin.
3.2.7. Viết là s:
- Thường đọc là “sờ” (uốn lưỡi)
Ví dụ:
Calci sulfat đọc là cal(ờ) - xi - sul(ơ) - phát
Fansidar đọc là phan - si - đar(ơ)
- Đọc là “z” khi đứng giữa 2 nguyên âm hoặc đi với e ở cuối từ:
Ví dụ:
Cresol đọc là c(ờ)rê-rô(ơ)
Levamisol đọc là lê - va - mi - zôl(ơ)
Lactose đọc là lac-tô-zơ
3.2.8. Viết là t:
- Thường đọc là “tờ”
Ví dụ:
Digitoxin đọc là đi-gi-tô-xin
Niketamid đọc là ni - kê - ta - mít
- Đọc là “xờ” khi đứng trước nguyên âm i và sau i là một nguyên âm khác:
Ví dụ:
Potio đọc là pô - xi - ô
Extractio đọc là êc-x(ơ) - t(ờ) răc -xi - ô
3.2.9. Viết là w.
- Đọc là “vờ” khi đứng trước nguyên âm:
Ví dụ:
Wolfram đọc là vôl - ph(ờ) ram
Wypicil đọc là vy - pi - ci (ơ)
- Đọc là “u” khi đứng trước phụ âm:
Fowler đọc là phu - ler(ơ)
3.2.10. Viết là z đọc là “dờ” (nhẹ, không uốn lưỡi).
Ví dụ:
Clopromazin đọc là c(ờ)lo -p(ờ)rô - ma - din
Alizarin đọc là a - li - da - rin
3.2.11. Các phụ âm ghép như bl, br, cl, cr, dr, fl, fr, gl, gr, pl, pr, sc, sp, st,
str, tr… thường đọc như âm tiếng Việt thành 2 âm nhưng phụ âm trước đọc nhẹ
và lướt nhanh sang phụ âm sau:
Ví dụ:
Crom đọc là c(ờ)rôm
Platin đọc là p(ờ) la-tin
Acid hydrobromic đọc là a - xit -hy - đ(ờ) rô - mich.
Amitriptylin đọc là a - mi - t(ờ)rip - ty - lin
Strophantin đọc là s(ơ) t(ờ) rô - phan - tin.
3.2.12. Phụ âm ghép th thường đọc là “tờ” (h không đọc):
Ví dụ:
Ethanol đọc là ê - ta - nôl(ơ)
44
Methicylin đọc là mê - ti - xi - lin
Promethazin đọc là p(ờ)rô - mê - ta - zin
Chú ý: “tre” đọc là “t(ờ)- rê” không đọc là “tre”
45
Argyrol đọc là ac - gy - rôl(ơ)
4.11. Viết là or đọc là ooc:
Ví dụ:
Morphin đọc là mooc - phin
Acid ascorbic đọc là a-xit a - s(ơ) - cooc - bic.
4.12. Viết là yl đọc là yl(ơ):
Ví dụ:
Amyl nitrit đọc là a - my - l(ơ) ni -t(ờ)rit
Ethyl clorid đọc là ê-ty - l(ơ) c(ờ)lo - rit.
51
Đánh giá:
1. Trình bày 3 quy tắc chung về cách đọc tên các nguyên tố hoá học, hoá
chất và tên thuốc?
2. Điền cách đọc các nguyên âm và phụ âm khác biệt với cách đọc thông
thường của tiếng Việt trong bảng sau:
3. Bạn đánh dấu (x) vào các ô tương tứng với cách đọc tên nguyên tố, hoá
chất và thuốc trong bảng kiểm “đúng – sai” sau:
Hết
63