You are on page 1of 27

บทที ๑ รถใฟ

ตา : mắt/ ông ngoại ขา : chân


ทายา : bôi thuốc กา : con quạ
มาหา: đến tìm อา: em của cha
วาจา : lời phát biểu งา: ngà voi
ราคา: giá cả

บทที ๒ ดูรถใฟ
ดูรถใฟ : xem xe lửa หู: lỗ tai
ถู: lau chùi, chà xát ปู: cua
รู: hang คู: mương
ครู: giáo viên ปลาทู: cá thu
กล้ า: dám ขึ ้น: lên
พา: dẫn ตี: đánh
ดูดีดี: nhìn kĩ kĩ

บทที ๓ ลูกหมา
สี: màu ใจ: trái tim
ในใจ : tấm lòng ใปชา: lá trà
ใด: gì, nào = อะไร ใน: trong
จีน: trung quốc เขียน: viết
มีด: con dao นาที: phút
ผี: ma โมโห: tức giận
ใจดี: tốt bụng ใย: tơ
ดีใจ: vui vẻ
บทที ๓ ลูกหมาตาโต
โบ: nơ ไอ: ho
ไถ: cày โตไว: lớn nhanh
ตามี: đôi mắt ใบโพ: bồ đề
ไข่ไก่: trứng gà ร้ องไห้ : khóc
ไม้ ไผ่: cây tre โค: bò ( giống bò )
วัว: bò ลำไญ: nhãn
แตงโม: dưa hấu พาไปที: dẫn đi
ทีไร: lần nào cũng ข้ าว : cơm
ก็: ( nối 2 câu lại với nhau )cũng, dù,..
Nguyên âm – ะ biến hình thành อั

Nguyên tắc đọc, viết khi có nguyên âm, dấu


thanh và phụ âm cuối
Âm sống ( kéo dài được )
- Các nguyên âm dài ( không có phụ âm cuối )
- Các phụ âm cuối nhóm งมนวย
- Các nguyên âm อำ ใอ ไอ เอา
 Phụ âm trung: đọc được 5 dấu
 Phụ âm cao: đọc được อ่ อ้ อ๋ ( không viết dấu
khi phụ âm cao kết hợp nguyên âm dài và
nguyên âm dài có phụ âm cuối)
 Phụ âm thấp: đọc được อ อ้ อ๊
Cách đọc:
- Không dấu
+ phụ âm trung, thấp : dấu ngang
+ phụ âm cao: dấu hỏi

Âm chết ( không kéo dài được )


- Các nguyên âm ngắn ( không có phụ âm cuối )
- Các phụ âm cuối nhóm กดบ
 Phụ âm trung : đọc được 4 dấu ( อ่ อ้ อ๊ อ๋ ) trong
đó อ่ không viết dấu
 Phụ âm cao: đọc được อ่ ( không viết dấu khi phụ
âm cao kết hợp nguyên âm ngắn và phụ âm cao
kết hợp với nguyên âm dài có phụ âm cuối), อ้
 Phụ âm thấp:
- ( đối với nguyên âm ngắn ) không dấu đọc dấu
sắc, có dấu thì lùi 1 dấu
- kết hợp với nguyên âm dài và phụ âm cuối:
không dấu đọc dấu cao, có dấu đọc lùi 1 dấu

Cách đọc:
- Không dấu
+ trung, cao: dấu huyền
+ thấp: ( nguyên âm dài )dấu cao
Nguyên âm ngắn : dấu sắc
f

บทที ๕ ลูกแมว
จุ: sức chứa กำ : cầm, nắm
จำ : nhớ นำ: dẫn, giới thiệu แนะนำ
ดำ : đen รำ: múa
ฟายุ: bão ค่ำ: hoàng hôn
นำไป :dẫn đến sự việc nào đó

อำ ( DÀI/ NGẮN) ไ- /ใ- เ-า : nguyên âm ngắn


ถุง: túi ทุเรี ยน : sầu riêng
ดุ : dữ เอาใจ : làm vừa lòng
ดูใจ thử lòng มะระ : khổ qua
สีเทา : màu xám xám กะทะ cái chảo
จาบ : bắt, tóm นับ: đếm
มัน: nó ( chỉ vật hoặc người ) มะละกอ: Đu đủ
กระต่าย: con thỏ สะพาน: cây cầu
วัด: chùa ทะเล : biển
Khi có phụ âm cuối ง ว ย ม น thì อัว biến hình ( mất đi

อั )
Ví dụ: ชัว่ ย => ช่วย
เล่น : chơi, kể อาหาร : đồ ăn
จาก : từ ส้ มตำ : somtam
ผัก : rau จะ : sẽ, định, tính
เบาเบา : nhẹ คำ : từ

บทที ๗ เล่ นรถในนา


กะปิ : mắm tôm วิชา : môn học
โยเย : nhỏng nhẻo, bướng bỉnh เกเร : gây sự
ธิดา :đứa con gái ติ : khiển trách
ว่า : là นาฬิกา : đồng hồ
ถือดี : cầm chắc รี รอ : do dự
อือออ : ừm พอดี : đầy đủ
ตำตอ: nói sau lưng แลดู : nhìn ( cố ý )
รอคอย : chờ มือถือ : điện thoại
เด็ก hình dạng thứ 2 là อ์ ( dấu đó đứng trên đầu phụ
âm nào thì không đọc âm đó )
Phụ âm dẫn
 Khi phụ âm thấp kết hợp อะ ( không ghi nhưng
vẫn đọc )

ทนาย = ทะนาย
 Nhóm phụ âm khi đứng cuối 1 từ sẽ đọc là n ณ
ญนรลฬ
 Khi phụ âm đứng trước ร ล ว thì không đọc theo
nguyên tắc này mà đọc theo quy tắc phụ âm kép
 Khi một từ không có phụ âm cuối thì nguyên âm

อื phải viết thêm อ vào vị trí phụ âm cuối


 8 phụ âm thấp có thể chuyển thành phụ âm cao

khi thêm ห vào phía trước ง ย ญ ม น ล ว ร

บทที่ ๘ แม่ วัวตัวโต


หัว : đầu
หัวดี : thông minh ตัว : thân hình
บัว : sen กอบัว đám sen
หอ : ktx คอ : cái cổ
ตอ : gốc cây ขอมา : xin về
พอใจ : vừa lòng มะม่วง : xoài
ฃือ้ : mua ดูแล : quan tâm

บทที่ ๘ แม่ ไก่ ไบไหน


หญ้ า : cỏ ข้ าว : gạo
เที่ยว đi chơi ตาม : theo
ที่: thì, là, ở, mà chỉ nơi chốn, đi kèm 1 vị trí nào đó, nghĩa
việc đó, cái đó

กอ: đám กอหญา เจอ : gặp


อยู่ : ở หไน : đâu
เขา: anh ấy, anh ta ,.. พอดี: vừa
ที่อยู่ : chỗ ở

Cấu trúc chủ ngữ + số + từ chỉ loại


Trà sữa 2 ly

หายไบ
Dịch là đi đâu mất chứ không phải là mất đi
บทที่ ๑ 0 ไข่ ไก่ ในกอหญ้ า
ฟอง: quả ( từ chỉ loại ) ขาย: bán
ไว้ : để ออก: ra =>ออกไบ: đi
ra

เป็ น: là, trở thành cái đó


ผมเป็ นนักเรี ยน
คือ: cái này được gọi là, nghĩa là
นี่คือแม่ ผม
เงิน : tiền เก้ า : số 9
บ้ าใบ้ : điên khùng ปู่ : ông nội
ตีตวั๋ : mua vé
บทที่ ๑๑ เพื่อนของกล้ า
เพื่อน: bạn แวะ: ghé
ของเล่น: đồ chơi มีอะไร: có cái này
แยะ: nhiều ใส่ :bỏ vào
ไล่: đuổi ไล่ ตาม: đuổi theo
แกะ: cừu แพะ: dê
เสา: cái cột เข้า: vào
เข้ ามา mời vào ถัวแระ: đậu nành
สู้: chiến đấu วิง่ : chạy
ดื่ม Uống นม sữa
เธอ Cưng, em

บทที่ ๑๒ กาฟั กไข่


วงกลม: vòng tròn นอก: ngoài
ชวน: rủ เถอะ đi, nào
กับ : (với) cái này với cái kia เฝ้า bảo vệ, trông coi
Cơm với trứng

ด้ วย: (với) …….với แตะ chạm


Cho đi chơi với แลอะแทอะ: lộn xộn
นัง่ : ngồi นิทาน: chuyện cổ
tích

เล่า :nói, kể กาแพ: cà phê


ล่าช้ า:trì hoãn ค่ำนี:้ tối nay
ย่า: bà น่า: đáng, nên
เช้าค่ำ: sáng tối ทัว่ : tất cả
ใช่วา่ : đúng là นาไร่ : nông trại
ท่าน้ำ: bến sông

บทที่ ๑๒ แม่ แพะกาบลูกแพะ


ฟั ง : nghe
เกะกะ :vướng víu เอาแต่ : chỉ lo
ไว้ ได้ : bằng được ถ้ า :nếu
แน่แน่ :chắc chắn ต่อไบนี:้ sau đây, lần
sau

เชื่อฟั ง: nghe lời พูด nói


แก้ ไข : sửa chữa ดื ้อ: hư đốn
ต่อไป: tiếp theo น่าเบื่อ: chán
nản

มะเขือ: quả cà ใส่เสื ้อ: mặc áo


เพื่อ :bởi vì เมื ้อ: thịt
เมื่อไร: khi nào แม่น้ำ: dòng
sông

ล้ อ: trêu ล้ อเล่น: đùa


thôi
เชื่อ: tin ไม่แพ้ : không
thua

มีแต่: chỉ có ไว้ ใจ: tin tưởng

บทที ๑๔ นั่งชิงช้ าร้ องเพลงช้ าง


ชิงช้ า :xích đu ช้ าง : con voi
แดด : nắng ต้ นไม้ :cái cây
เพลง: bài hát ร้ องเพลง: hát
เที่ยง :trưa เวลาเที่ยง : buổi trưa
วิ่งแข่ง :chạy đua สบาย: thoải mái, khỏe
khoắn

อย่าง : cách, kiểu ร่างกาย :cơ thể


ต่ าง :mỗi, khác แย่ ง : giành
นิ่งนิ่ง :nghiêm túc ไกว :đung đưa
สนุก :vui vẻ เสียง: âm thanh
นอน : ngủ โต็ะ :cái bàn
ต้ อง :cần phải ดัง: lớn, nổi tiếng
แข็งแรง: khỏe mạnh ร้ อน: nóng
เด็ก :trẻ em ทุก: mỗi, mọi
หายใจ: hít thở เมีย: vợ
เรื อ :thuyền เสีย: hư
เสียใจ: buồn, đau lòng นะเฟื อง: khế
กล้ วย: chuối รองเท้ า: giày
dép

เตียง: giường เมือง: thành phố


สีแดง: màu đỏ ของดี: đồ tốt
น้ำแก่:dẫn nước แต่ตวั mặc đồ
กุ้ง: tôm บ้ าง: một số
จ้ าง: thuê ห้ อง :cái phòng
กี่: mấy แห้ ง: khô
มุ้ง: mùng รุ้ง: cầu vồng
ช่างไม้ : thợ mộc เรื่ องนี:้ chuyện
này

ข้ างล่าง :phía dưới เลี ้ยงดู: chăm


sóc
แก่ già แย่: đối lập ดี
ไง: nè
บทที่ ๑๔ กลาไม่ สบาย
ทาแป้ง: thoa phấn นอนพักผ่อน: nằm nghỉ ngơi
นอนหลับ: nằm ngủ หัวเราะ: cười khoái chí
ลานดิน Cái sân แต่: nhưng, từ
ตื่นขึ ้น: thức dậy แก็บ: thu dọn
ที่นอน: chỗ ngủ จึง: sau đó, vì thế, cho nên
ช้ า: chậm

You might also like