Professional Documents
Culture Documents
+ GV
+ HS
- Định hướng
+ Trung tâm có cả GV ng Việt – ng nước ngoài (trình độ các e yếu,
kém, chưa sd đc hết TA, cần có GV Việt – hỗ trợ các em trong quá
trình học – chỉnh âm)
+ Giới thiệu bản thân từng đứa
+ Giải thích lý do vì sao không hiểu: đọc sai, không giống nc ngoài,
người nc ngoài hay nối âm, lướt âm
- Chương trình dạy
+ Phonic
Đã biết CT này chưa? ở trung tâm khác vs những tt khác, là học ngữ
pháp rồi áp dụng, ở bên thầy vs trung tâm là áp dụng PP khác, của nc
ngoài
Phương pháp Phonics lại dạy về cách ghép các âm, phụ âm kép và
đánh vần, từ đó mới đến bước đọc thành tiếng các từ vựng. Nghe thì
có vẻ ngược, song cách học này sẽ giúp các bạn nhỏ rất nhanh ghi
nhớ được cách phát âm chính xác của từ vựng và các từ khác có
chung cách phát âm, kể cả khi chưa từng “nhìn” thấy từ vựng đó bao
giờ.
Không giống ở trường, các bạn học đọc nhưng kh biết áp dụng, TA
cũng giống như TV, cũng có nguyên âm đôi, đơn ( a,e,i,.. ) (ie … )
TV vì các bạn tiếp xúc khá nhiều, nhỏ-lớn có bố mẹ, bạn bè, gia đình
hỗ trợ thực hành – TA kh có …
46 âm
Các nguyên âm đơn trong tiếng Anh: a, i, e, u, o. Các nguyên âm
đôi: ai, ee, ea, oi, oa, oo, ow, ou
Phụ âm đơn: b, c, f, g, d, h, k, j, m, n, l, p, r, q, s, t, w, v, y, x, z
Ngoài ra còn có các phụ âm ghép
* Đi sâu vào phonics
1. Chữ cái a
Có 3 cách: a (80%) – ei (15%) – o (% còn lại)
a: apple, ant, bat, chat, dance, cat, father, banana
âm nhấn ở đâu, rõ chữ tại điểm đấy
phân tích “banana” – không nhấn – “schwa sounds”: hạ âm, âm lười
Âm schwa là âm /ə/: yellow, arrive, beautiful, information
ei: bake, save, wave, lake, date, base, cake, behave
khi sau nó là 1 phụ âm và sau phụ âm là e
khi đó âm e nó mất đi
o: audio, author, law, strawberry, water,
khi chữ a đứng trước hoặc sau chữ u,w
phân tích water: t và d – Anh (t) – Mỹ (d)
Về tông giọng, người Mỹ nói giọng thấp hơn và ngữ điệu nhẹ nhàng hơn.
Người Anh nói cao và bay bổng hơn, ngữ điệu thường hay được nhấn nhá ở
đuôi.
EX: Water, item, ability, bottle, computer, letter
2. Chữ cái b
Đọc bình thường, khác p
b: ball, bill, bay, bye, but, boy
3. Chữ cái c
Đọc “k” không đọc cờ
Sau e, i, y: đọc “s”
EX: center, circus, circle, cycle, cinema, exercise, announce, criticize
4. Chữ cái d
Đọc “đi” không đọc d
EX: dog, do, done, did, diamond, damn, dear, deal
5. Chữ cái e
Đọc “e” ở âm nhấn
EX: end, exit, every, event, elephant, eleven (âm không nhấn thì sẽ nuốt
âm, hoặc bỏ qua)
eat (vì sao it mà không et): nguyên âm đôi
Giọng khác nhau – âm nhấn khác nhau
6. Chữ cái f
Giống thổi nến (60% TA có âm câm)
EX: affair, effective, facebook, full
half, myself, staff
I’ll be back half an hour
7. Chữ cái g
2 loại: g cứng: go, girl, gum, gain, game
g mềm: gender, orange, geography, general (g sau chữ e)
8. Chữ cái h
Tương tự với f, h cũng có thể là âm câm trong 1 số trường hợp
h không được phát âm khi đứng sau w: what, when, where, whether, why
hoặc trong 1 số trường hợp ĐB: Honor, honest, hour
EX: hat, here, hi, however, him, her
+ Listening
Cho nghe trước 2 lần – làm bài tập
Không được – gửi transcript
Phân tích (cấu trúc, từ vựng, nhấn âm, nối âm, ngữ điệu) từng câu -> cho
đọc lại, chỉnh sửa
BTVN: nghe 5 lần, đọc lại 1 lần (Chỉnh lại, thu âm, gửi thầy)
LỜI KHUYÊN: Đọc những gì bạn thích (đừng mong đợi ở thầy, hãy cố
gắng thực hành đọc nhiều, cứng chỗ này mình sửa lại 1 xíu, nghe đi nghe
lại)
------------------