You are on page 1of 15

BUỔI 12

HOMEWORK - NGỮ ĐIỆU


Tưởng tượng âm thanh - paste vào Google để nghe chị ấy đọc - https://translate.google.com/?
hl=en&tab=TT
GHI NHỚ: Luôn phải tra kỹ TỪNG TỪ về phát âm, muốn đọc chuẩn câu thì từng từ phải chuẩn
trước.

Here's

Your

measuring

tape.
-> Here's your measuring tape.

Just in (hãy thử nối luôn 2 từ với nhau).

case

there's

any

damage

to this

baggage.
->Just in case there's any damage to this baggage.

HOMEWORK - LISTENING
Nghe lại bài, chép lại những gì nghe được từ [1:09 -> 1:23] (1 phút 9 giây đến 1 phút 23 giây),
hãy nghe thật kỹ, từng âm /s/ hay /z/ của người nói cũng phải nghe và chép lại chính xác (theo
định dạng từ, chứ không phải theo định dạng phiên âm).

Sau khi chép xong, hãy ghi lại những điều thú vị mình ngộ ra được sau khi hoàn thành bài tập
(bất kể cái gì mình thấy hay về đoạn hội thoại này), mang đến lớp để chia sẻ cùng mọi người.
https://www.youtube.com/watch?v=xnUBPgp_POg
Phần bài tập này sẽ không có transcript để đối chiếu.
HOMEWORK – DỊCH.

HOMEWORK - GRAMMAR
Exercise 8 p103+104 cuốn Understanding and Using Grammar. File ảnh đã được insert vào
chính file này để dành cho các bạn không mở được cuốn sách. Lưu ý: Số trang là số trên file
pdf, KHÔNG PHẢI số in trên trang.

Exercise 11 p105+106 cuốn Understanding and Using Grammar. File ảnh đã được insert vào
chính file này để dành cho các bạn không mở được cuốn sách. Lưu ý: Số trang là số trên file
pdf, KHÔNG PHẢI số in trên trang.
########
NGỮ ĐIỆU
Tưởng tượng âm thanh - paste vào Google để nghe chị ấy đọc - https://translate.google.com/?
hl=en&tab=TT
GHI NHỚ: Luôn phải tra kỹ TỪNG TỪ về phát âm, muốn đọc chuẩn câu thì từng từ phải chuẩn
trước

ɑː Mở khẩu hình miệng theo chiều dọc . æ: Mở rộng khẩu hình miệng theo chiều ngang.
has

job /dʒ/ p (unvoiced) –b (voiced)

shop /ʃ/

measuring /ʒ/ : Rung được thanh quản, lưỡi không chạm vào đâu, lơ lửng gần phía răng cửa,
khẩu hình miệng giống âm /ʃ/.

/ʒ/: giữ lâu được /dʒ/: Không giữ lâu được

selling

casual

shoe,

massage.

Michelle has a job in a shop measuring, selling casual shoes, and doing massage.

Chị Trân: Đơn vị từ.

Phương Anh: Đơn vị từ và mình cần chú ý từ massage (âm ở giữa không chu mỏ).

Đoan: cẩn thận âm a bướm và âm e.

Tường Khánh: Cần tra từ và tập từ cẩn thận, đừng để lãng phí phát âm chuẩn. Nhớ để ý phiên
âm khi tra từ.
Massage, measuring.

Chị Nga: Đọc từ failure.


Trang Luong: Time. -> Mind, lime, line, eye. Khi đọc âm /aɪ/ cần phải kéo dài âm /ɪ/ như thể
đang bị mệt
REVIEW
Tìm lỗi sai:
I have to get to home.
I have to get home.
I love listening her voice.
I love listening to her voice. Watch sth
I love going to market, because I can buy many things there.
I love going to the market, because I can buy many things there.

Dịch các câu sau sang tiếng Anh:


1. Mỗi ngày tôi đánh răng 2 lần.
I brush my teeth twice a day.
2. Tôi thấy nó khá là khó (sử dụng từ “find”).
I find it is difficult. (I find it (rather) difficult).
3. Tôi nghĩ bạn không nên ăn suốt ngày như thế.
I think you shouldn’t eat all the day( chị Nhàn)/ Trang(time).

Hãy nêu 3 quy luật phát âm của “s” khi nó ở cuối từ.
Âm cuối không rung: /s/
Âm cuối rung: /z/
Âm cuối là âm mõm lợn và /z/ và /s/.
GRAMMAR:
NOUN-VERB AGREEMENT (P2).
-es pronunciation.
Sau khi đuôi -es được thêm vào các từ kết thúc bằng đuôi –sh, -ch, -s, -z và –x,
đuôi es được đọc là “is” /ɪz/, chúng ta tham khảo các từ sau đây:
Eyelash -> Eyelashes. Eyelash -> eyelashes
Watch -> Watches.
Alias -> Aliases.
Buzz -> Buzzes.
Syllabus -> Syllabuses.

CHÚ Ý: Các từ có âm cuối là s, z, và các âm mõm lợn (ʃ, tʃ, ʒ hoặc dʒ) cho dù chỉ thêm “s” cũng
sẽ được đọc là /ɪz/.
Ví dụ:
s:
Someone else -> someone else’s.
[MỞ RỘNG] Axe -> Axes | Crisis -> Crises.
z:
Maze -> Mazes.
tʃ:
Avalanche -> Avalanches / Mitch -> Mitch’s.
ʃ:
Mustache -> Mustaches.
dʒ:
College -> Colleges.
ʒ:
Massage -> Massages.
Uncountable noun.
Danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC không cần mạo từ không xác định (a/an) đằng trước, không có
dạng số nhiều và GẦN NHƯ LUÔN đi kèm với động từ số ít. Tuy nhiên, mạo từ xác định “the”
vẫn sử dụng bình thường với danh từ không đếm được.
A /an Creativity -> creativities
Chúng ta có thể TẠM HIỂU từ “the” trong tiếng Anh giống với từ đó hoặc đấy, này trong tiếng
Việt. Từ “the” dùng để nói với người nghe rằng “bạn biết cái đấy mà, cái đấy đó”.

Ví dụ:
-The water is warm.
-You will receive your luggage when the luggage is transported to the destination.
-My homework is difficult.
-Spotting classic mistakes is not easy, but there is some good advice on offer.

[MỞ RỘNG] Một vài trường hợp đặc biệt:

Chú ý: Khi tra từ điển Cambridge, để xác định danh từ đếm được hay không đếm
được ta nhìn các biểu tượng sau:
= Countable = Đếm được - = Uncountable = Không đếm được.

1 từ có thể vừa là countable, vừa là uncountable.


Food (countable) = loại thức ăn.
Many snack foods are high in salt, sugar and fat.
food (uncountable) = thức ăn nói chung.
I'll bring some food along and we can have a picnic.
He and she love each other.
Tổ hợp các danh từ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC sẽ đi cùng với động từ số nhiều:
Ví dụ:
-Creativity, ingenuity, and flair are the songwriter's real talents.
-Tolerance and openness are 2 traits needed for this job.
-Freedom and justice are the most important values for every human being.

[MỞ RỘNG]
-Ăn và uống là việc phải dạy cho trẻ con từ bé.
-Uống rượu và lái xe là điếu cấm.

-Drinking and driving is illegal.


- Cooking and eating is more than just a habit.
Using expressions of quantity.
Sự thống nhất khi sử dụng các cấu trúc bổ nghĩa về số lượng.
Some of the book is good. -> 1 vài phần của cuốn sách hay.
Some of the books are good. -> một vài cuốn sách hay.
Cấu trúc này tương tự với cấu trúc “Most of”.
Each + một danh chung chung số ít.
Each /man /woman /girl /boy.
Each of + các từ hạn định +danh từ số nhiều.
Each of (my – determiner) (friends – danh từ số nhiều) is (verb – số ít) here.
Các determiners phổ biến cho cấu trúc ngữ pháp này: Those, these, her, his, my,
your, our, or the.

Ngoài ra each of cũng có thể đi kèm với đại từ tân ngữ số nhiều, phổ biến nhất là:
(us, them).
Each of us (mỗi người trong số chúng tôi).
Each of them (mỗi người trong số họ).
Quy tắc này cũng đúng với many. Chỉ có điều many sẽ đi với danh từ chung chung
số nhiều.
Many dogs (danh từ số nhiều) have black hair. -> Có rất nhiều con chó có lông đen.
Many of my dogs have back hair. -> Có rất nhiều con chó của tôi có lông đen.

None of the boys is good (lịch sự, dùng được cho cả văn viết và nói).

The number of students in the class is fifteen


Số người trong lớp là 15.
A number of students (danh từ đếm được số nhiều) were late for class.
Một số học sinh đi học muộn.

The amount of water (Không đếm được) in this bucket is heavy. (Lượng nước
trong xô này nặng).
HOMEWORK - KỂ CHUYỆN
Đọc lại bài Boyzone, chọn ra 3 câu bạn thích, sắp xếp chúng hợp lý để nói về cách sống lành
mạnh. Lưu ý: Bạn KHÔNG viết thêm mà chỉ sắp xếp câu gốc thôi. Cho vào file Word và mang
tới lớp.

Phương Thảo:
Today I would like to tell you about how I live a healthy life. I drink a lot of water
because it’s good for your health. I should have about eight glasses a day but I
don’t always drink so much. Now I eat lots of things like carrots and spinach every
day. That’s all I want to share, thanks for your listening.

should, glasses, carrots, spinach.

Nhung Lê:
Today I would like to tell you a story about how I live a healthy life.
He don't get tired any more since the doctor told him to eat better. He don't drink
alcohol or smoke. In his free time, he just listen to music or watch TV.
That’s all I want to share. Thank you for your listening.

Told.

Thanh Trung:
Today I would like to tell you a story about how I live a healthy life.
Sport is important. Before I had a car accident I was at the sports center two and a
half hours a day, five days a week. I can’t do that now so I do about 150 sit-ups a
day.
That’s all I want to share. Thank you for your listening.

Week.
LISTENING.
Do sth without sth/sbd.
I have to do my homework without my textbook.

Drive sbd to somewhere (a place).


He has to drive his girlfriend to the airport.

Will he be back? -> will sbd be back

Sth looks adj.


The roads (noun) look (verb) very (adj) icy.
She looks beautiful.

Her family moved next-door to mine/my family.


She is my next-door friend.
I just moved next door to my boss’s family.
Viết là next-door hay next door cũng được.

You might also like