Professional Documents
Culture Documents
+ Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối
chúng bằng :
Hoặc một cặp QHT: Vì....nên...; Bởi vì....cho nên.....; Tại vì....cho nên....;
Do....nên...; Do....mà.....; Nhờ....mà....
+ Để thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả giữa 2 vế câu
ghép, ta có thể nối chúng bằng:
Hoặc một cặp QHT : Nếu.... thì...; Nếu như... thì....; Hễ....thì....;
Hễ mà.....thì.....; Giá....thì....
VD: Nếu em chăm chỉ luyện tập thì em sẽ đạt kết quả tốt.
+ Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối
chúng bằng :
VD: Tuy nhà cậu ấy xa trường nhưng cậu ấy luôn đi học đúng giờ.
+ Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng
bằng một trong các cặp QHT : Không những....mà...; Chẳng những... mà....;
Không chỉ....mà....
VD: Không những bạn ấy hát hay mà bạn ấy còn đàn giỏi.
- Để thể hiện quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài quan hệ từ người ta có thể
nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng: vừa .... đã, chưa .... đã, mới.... đã,
vừa .... vừa, càng.... càng, đâu.... đấy, nào .... đấy, sao...vậy, bao nhiêu .... bấy nhiêu
1. Lặp từ ngữ
- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách
lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó.
- Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp
lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề.
VD: Trên mép ông, ông đã bao công trình mới cấy được từng ấy râu. Ông để râu
cho khác hẳn với tụi huyện bọn trẻ nhãi. (Đồng hào có ma)
- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc
những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước .
- Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm
đa dạng, hấp dẫn.
VD: Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám
nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim con đứng trên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ. (Tôi đi học – Thanh
Tịnh)
- Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một
số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên, thậm chí, cuối cùng, ngoài
ra, mặt khác, trái lại, đồng thời,...
1. Dấu chấm
I. Tả người
1. Tả người thân
a. Mở bài
- Trích dẫn một câu hát/ bài thơ/ câu nói hay.
- Dẫn dắt vào giới thiệu người đó. Người đó có ý nghĩa với con như thế nào?
b. Thân bài
+ Ấn tượng dễ nhận biết nhất của người đó: đôi mắt, đôi bàn tay, nụ cười, mái
tóc,...
- Miêu tả ngoại hình: Dáng vóc, khuôn mặt, mái tóc, làn da, đôi bàn tay, đôi mắt ....
+ Nụ cười tươi, đôn hậu... Giọng nói ấm áp, ngọt ngào, trong trẻo, nhẹ nhàng, trầm
ấm...
+ Tính tình: chu đáo, chỉn chu, ân cần, giản dị, chân chất, mộc mạc, dịu dàng, ấm
áp...
+ Sở thích: thích nuôi mèo, chăm cún/ trồng cây hoa/ nấu ăn/ thích hát/ thích nghe
nhạc...
+ Cách cư xử/ thái độ với mọi người xung quanh: người thân, hàng xóm, bạn bè,
đồng nghiệp ...
+ Hằng ngày, người đó đối xử, quan tâm, chăm sóc con như thế nào?
c. Kết bài
- Nêu cảm nghĩ, tình cảm của con với người được tả.
2. Tả thầy cô
a. Mở bài
- Nêu tình cảm/ cảm xúc của em đối với thầy/ cô.
Gợi dẫn:
- Trích dẫn một câu hát/ bài thơ/ câu nói hay.
Hay:
- Dẫn dắt vào giới thiệu về thầy/ cô. Người đó có ý nghĩa với em như thế nào?
b. Thân bài
+ Công việc: là giáo viên chủ nhiệm/ là thầy/ cô giáo dạy môn …..năm lớp…
+ Dáng vóc/ thân hình: dong dỏng cao, gầy, hơi đậm, rắn chắc, cân đối, thon thả,
vạm vỡ…
+ Khuôn mặt: đầy đặn, tròn, hơi gầy, vuông chữ điền, hài hòa, góc cạnh, xuất hiện
những nếp nhăn, phúc hậu…
+ Mái tóc: ngắn được cắt tỉa gọn gàng/ dài bồng bềnh như mây/ đen óng, mềm mại
như tấm khăn lụa/ mỏng/ điểm vài sợi bạc…
+ Làn da: bánh mật, nâu khỏe khoắn, trắng hồng, mịn màng, hơi sạm…
+ Đôi mắt: đen láy, tinh nhanh, long lanh, sáng, … ánh lên vẻ hiền dịu/ trìu mến/
thân thương…
+ Giọng nói: trầm ấm/ ấm áp/ trầm bổng/ êm ái/ dịu dàng/….
+ Đôi bàn tay: chai sạn, mềm mại, bám bụi phấn bởi những tiết dạy lí thú…
+ Tính cách: hiền lành, sôi nổi, năng động, trầm tính, giản dị, ôn hòa…
+ Cách cư xử với người khác: với học sinh (thầy/ cô như những người cha/ người
mẹ luôn ân cần, dịu dàng, nhiệt huyết, tinh tế); đối với phụ huynh (chân thành, là
người mà mọi người tin cậy, luôn sẵn sàng lắng nghe, đồng hành….); đối với đồng
nghiệp (thầy/ cô luôn giữ thái độ hòa nhã, cởi mở, tôn trọng, nhiệt tình…)
+ Hằng ngày, trong mỗi tiết học của cô, cô không chỉ đem đến kiến thức bổ ích mà
còn truyền cho chúng em năng lượng tích cực/ vui vẻ/ hào hứng/, kĩ năng mềm:
giao tiếp/ phản biện/ làm việc nhóm/ tự chủ……Mỗi giờ học, cô đều dồn hết tâm
sức trong từng lời giảng/ ánh mắt cô luôn hướng về phía chúng em với bao yêu
thương/ tin tưởng/ hi vọng….Cô rất tinh tế, thấu hiểu mọi tâm tư, tình cảm, luôn
sẵn sàng lắng nghe, đưa ra lời khuyên,.....
+ Kỷ niệm nào khiến em nhớ nhất: kỉ niệm vui/ buồn...Em vốn là người sợ
môn…., nên vào tiết học em luôn trong trạng thái căng thẳng/ lo lắng/ sợ sệt….nhờ
sự động viên khích lệ, nhờ nụ cười của cô mỗi khi em trả lời đúng…đã khiến em
cảm thấy có hứng thú/ tự tin hơn/ học tốt hơn…..Hay, trong một lần em gây lộn/
cãi cọ với một bạn trong lớp, cô tiến vào thay vì phạt cô lại ngồi lại/ trò chuyện/
lắng nghe/ phân xử/ để chúng em hiểu…..
c. Kết bài
a. Mở bài
- Giới thiệu đồ vật trong gia đình
- Nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với món quà đó.
b. Thân bài
- Tả bao quát đồ vật đó:
+ Hình dáng: Món đồ có hình chữ nhật/ Hình vuông/ Hình tam giác….trông giống
như….
+ Kích thước: To/ vừa vặn/ nhỏ xinh….
+ Chất liệu: Nhựa/ giấy/ kim loại/ vải mềm…
+ Màu sắc: món đồ được khoác/ bao phủ bằng màu…..chủ đạo. Đặc biệt, nó còn
được phối thêm màu….trông hài hòa như bức tranh nghệ thuật/ còn được điểm
xuyết bằng màu…/ bằng hình…
- Tả chi tiết
+ Đồ vật đó gồm có/ được tạo nên bởi….bộ phận
=>Miêu tả cụ thể từng bộ phận.
+ Bộ phận đầu tiên/ thứ hai/ được thiết kế như thế nào (chắc chắn/ rất cầu kì/ tỉ mỉ
từng đường chỉ, nét vẽ/ đơn giản mà vẫn tinh tế/…)? Hình dáng ra sao? Có điểm gì
nổi bật/ làm điểm nhấn….
+ Những bộ phận cùng nhau “góp sức” tạo nên một món đồ hoàn chỉnh/ đẹp đẽ..,
- Tả công dụng của món đồ:
+ Đồ vật giúp em: giải trí, bảo quản đồ ăn – đảm bảo sức khỏe, gắn kết các thành
viên…
+ Em rèn được nhiều thói quen tốt hơn/ hiểu được….
- Kỉ niệm với món đồ đó:
+ Lần đầu tiên, nhìn thấy món đồ đó
+ Kỉ niệm khi có những món đồ mới, bị thay thế/ bị hỏng hóc….
a. Mở bài
+ Tình cảm/ Ấn tượng chung của con với chiếc bút mực?
b. Thân bài
+ Nó đã gắn bó với em được bao nhiêu năm rồi? Chất lượng còn mới hay đã cũ?
+ Cảm xúc của em khi nhận được chiếc bút: vỡ òa hạnh phúc, bất ngờ,...
+ Hình dáng: hình trụ thuôn dài/ thon dài/ to bằng ngón tay trỏ của người lớn/ dài
khoảng….
+ Màu sắc chủ đạo/nổi bật của chiếc bút: đen huyền bí/ sang trọng/ vàng như nắng
mùa thu/ đỏ như đồng hun/ được phối bởi các gam màu….
- Tả chi tiết
Dài khoảng…; được phủ lớp sơn màu…./ in hình hoa văn…
Hình dáng: mũi tên/ mũi giáo/ nhỏ bé/ nhỏ nhắn
Chất liệu: kim loại
Màu sắc: bóng loáng, tráng bạc, viền vàng….
Điểm đặc biệt: Bộ phận quan trọng giúp …./ rất dễ bị “tổn thương”/ cong/
gãy…
Cần được giữ gìn/ chăm sóc cẩn thận nhất…
Khi viết: êm/ trơn/ tạo ra nét thanh nét đậm…
+ Ruột bút:
- Công dụng:
+ Chiếc bút như người bạn đồng hành cùng em: ghi chép lại kiến thức một cách rõ
ràng/ nét chữ mềm mại…; viết ra lời yêu thương/ lời hay lẽ phải
c. Kết bài:
1. Tả cây ăn quả
a. Mở bài
- Giới thiệu khái quát về loài cây ăn quả mà em định tả (cây xoài, cây mít, cây
nhãn…..)
b. Thân bài
- Miêu tả khái quát cây ăn quả:
+ Nguồn gốc, thời gian xuất hiện
+ Cây thuộc giống loài gì?
+ Cây được trồng ở: sân trường/ cửa nhà/ đầu làng...
+ Miêu tả hình dáng, chiều cao, màu sắc, phạm vi tỏa bóng...
Cây cao bao nhiêu mét? (nếu không xác định được chiều cao cụ thể, có thể
so sánh với các kiến trúc khác, như mái nhà, cột đèn, cổng …)
Từ xa/ từ trên cao nhìn, cây như một lâu đài/ chiếc ô khổng lồ…..
- Miêu tả chi tiết từng bộ phận
+ Gốc và rễ cây: khổng lồ/ chỉ trồi lên một đoạn cũng khiến người ta phải trầm trồ/
ngoằn nghoèo như chú rắn khổng lồ/ dài, cắm sâu xuống lòng đất giúp cây….
+ Thân cây: to/vững chắc, thẳng tắp/ uốn theo nhiều tư thế, lớp vỏ của thân cây thô
ráp và sần sùi/ nhẵn bóng…
+ Cành: khẳng khiu/ vươn dài như …/ chắc chắn/ màu…..
a. Mở bài
1. Tả thú nuôi
a. Mở bài
- Trực tiếp: giới thiệu về con vật nuôi mà em định miêu tả
a. Mở bài
- Giới thiệu về con vật em định miêu tả.
b. Thân bài
- Miêu tả khái quát về con vật đó:
+ Con vật đó có nguồn gốc như thế nào?
+ Con vật đó thuộc giống gì?
+ Kích thước: chiều cao/ trọng lượng tương đối, so sánh với những loài động vật
khác trong môi trường tự nhiên...
+ Bộ lông (hoặc lớp da) có màu sắc, cấu tạo như thế nào? Tác dụng: giữ ấm/ chống
nắng/ chống vi khuẩn/ chống ướt/ giúp con vật dễ dàng thích ứng, bảo vệ bản
thân...
- Miêu tả chi tiết về con vật đó: miêu tả theo từng bộ phận của cơ thể:
+ Phần đầu
Hình dáng, màu sắc và khả năng quan sát của đôi mắt hỗ trợ quá trình săn
mồi, tìm kiếm, nhận biết nguy hiểm...
Hình dáng, trạng thái: cụp/dựng thẳng…và khả năng nghe của đôi tai: thính/
kém...
Cái mõm/miệng/mỏ của con vật có hình dáng gì, có sắc nhọn không, có khả
năng gặm/cắn tốt không?
+ Phần lưng, bụng của con vật có hình dáng gì? Có đặc điểm nào đặc biệt nổi trội
không?
V. Tả cảnh
1. Tả cảnh biển
a. Mở bài
- Vẻ đẹp của cảnh biển (bình minh/ hoàng hôn…) làm em ấn tượng?
b. Thân bài
+ Thời điểm bình minh/ hoàng hôn diễn ra vào khoảng mấy giờ?
- Tả chi tiết
+ Bầu trời
Mặt biển: màu sắc (xanh ngắt, trong vao, nhuốm màu….)
Những con sóng nhấp nhô, rượt đuổi nhau…
Những bãi cát trắng…
Rặng dừa/ phi lao đung đưa….
Mùi biển: mặn nồng, đặc trưng…
c. Kết bài