You are on page 1of 35

CẤU TRÚC ĐỀ THI

CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH B1


Động từ
- Động từ có quy tắc và bất quy tắc
- Danh động từ và động từ nguyên thể
- Bị động với thì hiện tại đơn và quá khứ đơn
- Câu cầu khiến với have/ get
Động từ khuyết thiếu Can, could, would, will, shall, should, may, might, have to,
ought to, must, mustn’t, need, needn’t
Thì của động từ
 Thì hiện tại đơn
 Thì hiện tại tiếp diễn
 Thì hiện tại hoàn thành
 Thì quá khứ đơn
 Thì quá khứ tiếp diễn
 Thì quá khứ hoàn thành
 Thì thương lai đơn
 Thì tương lai gần với going to
 Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chỉ tương lai So/nor
 Câu điều kiện loại 0, 1, 2
 Câu gián tiếp thể trần thuật, câu hỏi và mệnh lệnh với say, ask, tell
 Câu hỏi gián tiếp với know, wonder
Danh từ
 Danh từ số ít và số nhiều
 Danh từ đếm được và không đếm được với some và any
 Danh từ trừu tượng
 Cụm danh từ
 Sở hữu với: ’s & s’, a friend of theirs
Đại từ
 Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ, sở hữu, phản thân It, there
 Đại từ chỉ định: this, that, these, those
 Đại từ bất định: some, any, something, one, etc.
 Đại từ quan hệ: who, which, that, whom, whose
Mạo từ: a/ an/the
Tính từ
 Màu sắc, kích cỡ, hình dáng, quốc tịch Số đếm và số thứ tự
 Tính từ sở hữu: my, your, his, her, etc.
 Tính từ chỉ định: this, that, these, those
 Tính từ chỉ lượng: some, any, many, much, a few, a lot of, all, other, every,
etc.
 So sánh hơn và hơn nhất (not) as ... as, not ... enough to, too ... to
Trạng từ
 Trạng từ chỉ cách thức, tần suất, thời gian, mức độ, địa điểm, hướng
 - too, either
 So sánh hơn và hơn nhất
Giới từ
- Địa điểm: to, on, inside, next to, at (home), etc.
- Thời gian: at, on, in, during, etc.
- Hướng: to, into, out of, from, etc.
- Cách thức: by, with
- Giới từ khác: like, as, due to, owing to, etc.
- Cụm giới từ: at the beginning of, by means of, etc.
- by car, for sale, at last, etc.
- advice on, afraid of, laugh at, ask for....
Liên từ
- and, but, or, either ... or
- when, while, until, before, after, as soon as
- where
- because, since, as, for
- so that, (in order) to
- so, so ... that, such ... that
- if, unless
- although, while, whereas
Các chủ điểm từ vựng kỳ thi Vstep
1. Bản thân
2. Nhà cửa
3. Cuộc sống hàng hàng
4. Sở thích,Vui chơi, giải trí, thời gian rỗi
Hobbies
Từ đồng nghĩa
free time activities
leisure activities
Các loại sở thích
listen to music, reading books, watching films
playing sport ( swimming, volleyball, tennis,...)
go shopping
Advantages ( lợi ích )
brings happiness to me and my family
make me relaxed/feel much happier
talk and share the joy with others
redue the stress of everyday hard work and study
develop imaginaton and creativity
broaden the knowledge
Develop the cognitive skills
Disadvantages ( bất lợi)
Games contain a great deal of violence
increase aggressive feelings. thoughts and behaviors
Not focus on their duties and study
Solutions
Choose suitable computer games
Be not allowed to play violent games
set limits on the lenght of times for playing games
Chat with friends Tán gẫu với bạn bè

Collect things Sưu tầm đồ

Do arts and crafts Chơi cắt dán

Do sports Chơi thể thao

Draw pictures Vẽ tranh

Fly kites Thả diều

Go camping Đi cắm trại, đi dã ngoại

Go to the cinema Đi xem phim ở rạp

Go to the theatre Đi xem kịch

Go shopping Mua sắm

Hangout with friends Ra ngoài chơi với bạn

Hunt Săn bắn

Listen to music Nghe nhạc

Play chess Chơi cờ vua

Read books Đọc sách

Ride a bike Đạp xe

5. Đi lại, du lịch
6. Mối quan hệ với những người xung quanh
7. Sức khỏe và cuộc sống thân thể
Health
Good habits
Eat healthy food
Eat more fruit, fish, vegetables
Drink more water everyday
Eat less meat and fat food, junk food
Exercise everyday
Have a regular health check-up
Benefit
Stay healthy
Keep fit
Have a better immune system
Make us strong and relaxed
Bad habits
Eat too much unhealthy food
Fat food, junk food,…
Benefit:
Be fast and convenient
Have affordable meals
Have varoous choices of foods and drinks
Enjoy comfortable and fomal atmosphere
Eat too much meat, eat less vegetables, less fruits,..
Don’t exercise regularly
Don’t have a regularly healthy check-up
Problems
Increase the risk of he alth problems
Increase the cholesterol level in blood
Can’t focus on work and study
It is easy to get tired and ill
Diseases
Obesity: béo phì
Diabetes: tiểu đường
Heart disease: bệnh về tim mạch
Sleep disturbance: rối loạn giấc ngủ
High blood pressure: cao huyết áp
8. Giáo dục

Absence Sự vắng mặt

Art Nghệ thuật, mĩ thuật

Blackboard Bảng đen

Book Sách

Bookshelf Giá sách

Certificate Chứng chỉ

Chemistry Hoá học

Class Lớp học

Coach Huấn luyện viên

Course Khoá học

Curriculum Chương trình học


Desk Bàn học

Dictionary Từ điển

Economics Kinh tế học

IT (Information technology) Công nghệ thông tin, môn Tin học

Laboratory Phòng nghiên cứu

Lesson Tiết học, bài học

Library Thư viện

Mark Điểm

Mathematics Toán học

9. Mua bán

10. Thực phẩm, đồ uống


Đồ uống

Ale Bia tươi

Aperitif Rượu khai vị

Beer Bia

Brandy Rượu brandi

Champagne Sâm panh

Cider Rượu táo


Cocktail Cooc tai

Gin Rượu gin

Lager Bia vàng

Lime cordial Rượu chanh

Liqueur Rượu mùi

Martini Rượu mac-ti-ni

Red wine Vang đỏ

Rose Rựu nho hồng

Rum Rượu rum

Shandy Bia pha nước chanh

Sparkling wine Rượu có ga

Vodka Rượu vodka

White wine Vang trắng

Whisky Rượu whisky

11. Các dịch vụ


12. Các địa điểm, địa danh

Bank Ngân hàng

Bookstore Hiệu sách

Café Quán cà phê


Cinema Rạp chiếu phim

College Trường cao đẳng

Factory Nhà máy

Garage Ga-ra

Grocery store Cửa hàng tạp hoá

Guest-house Nhà khách

Hospital Bệnh viện

Mall Trung tâm thương mại

Museum Bảo tàng

Prison Nhà tu

Railway station Nhà ga tàu hoà

School Trường học

Sports centre Trung tâm thể thao

Stadium Sân vận động

Supermarket Siêu thị

Theatre Nhà hát

University Đại học

13. Ngôn ngữ


14. Thời tiết

Bright Sáng sủa

Clear Trong trẻo, quang đãng

Cloudy Nhiều mây

Dry Hanh khô

Foggy Sương mù

Fine Không mây không mưa

Gloomy Ảm đạm

Haze Sương mỏng

Humid Ẩm

Mild Ôn hòa

Overcast Âm u

Partially cloudy Có sự pha trộn của bầu trời xanh và mây

Sunny Nhiều nắng

Wet Ẩm ướt

Windy Nhiều gió

Baking hot Nóng như thiêu

15. Nông thôn

Area Khu vực


Bay Vịnh

Campsite Khu cắm trại

Canal Kênh, rạch

Farm Nông trại

Field Cánh đồng

Forest Rừng

Island Đảo

Lake Hồ

Mountain Núi

Region Vùng

River Sông

Sand Cát

Seaside Vùng biển

Stream Suối

Valley Thung lũng

16. Phương tiện giao thông:


Transport

Advantages Disadvantages

Never think about Feel comfortable Be comfortable


Be safe Be inconvenient
the weather and relaxed and fast

Travel wherever I Have higher


Have fewer Rain, storm, sun,
Listen to music want and chance to get
accidents dark at night
whenever I want diseases

Avoid getting wet, Read books/take a Pretty crowded a


dust nap rush hours

Public transport
systems are quite
bad

17. Learning foreign language


Benefit
Help us learn and get information in the world
Many books are written in English
Help us feel more confident when travelling abroad
Talk easily with foreigners
Work and do business without an interpreter
Learn more about that country
Culture, people, society, customs and traditions
Become friends with many people around the world
Open a new door to the world
84 CẤU TRÚC THƯỜNG GẶP
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something:? (quá....để cho ai
làm gì...)
This structure is too easy for you to remember.
He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V:? (quá... đến nỗi mà...)
This box is so heavy that I cannot take it.
He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V:? (quá... đến nỗi mà...)
It is such a heavy box that I cannot take it.
It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something :? (Đủ... cho ai
đó làm gì...)
She is old enough to get married.
They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle):? (nhờ ai hoặc thuê ai làm
gì...)
I had my hair cut yesterday.
I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do
something :? (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
It is time you had a shower.
It’s time for me to ask all of you for this question.
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something:? (làm gì...
mất bao nhiêu thời gian... hoc tieng anh).
It takes me 5 minutes to get to school.
It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing:? (ngăn cản ai/ cái
gì... làm gì..)
He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something:? (thấy ... để làm gì...)
I find it very difficult to learn about English.
They found it easy to overcome that problem.
10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/
làm gì)
I prefer dog to cat.
I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather ('d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive:? (thích làm
gì hơn làm gì)
She would play games than read books.
I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing:? (quen làm gì)
I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive):? (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không
làm nữa)
I used to go fishing with my friend when I was young.
She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:? ngạc nhiên về....


I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing:? tức giận về
Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing:? giỏi về.../ kém về...
I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv):? tình cờ
I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing:? mệt mỏi về...
My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing:? Không chịu nỗi/không nhịn được
làm gì...
She can't stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing :? thích làm gì đó...
My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing:? quan tâm đến...
Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.
22. to waste + time/ money + V-ing:? tốn tiền hoặc thời gian làm gì
He always wastes time playing computer games each day.
Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing:? dành bao nhiêu thời gian làm
gì..
I spend 2 hours reading books a day.
Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.

24. To spend + amount of time/ money + on + something:? dành thời gian vào
việc gì..
My mother often spends 2 hours on housework everyday.
She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N:? từ bỏ làm gì/ cái gì...
You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something:? thích làm gì...
I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb:? có cái gì đó để làm
I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who:? chính...mà...
It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend
a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive):? nên làm gì....
You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD:?
It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về
lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào
cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp

34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái
gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới
thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì )
( Muốn có cái gì được làm )
She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một
chiếc váy frown emoticon
She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không
cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập
này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi
nghỉ )
42. To provide smb with st ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho
chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stop
VD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi
đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)
VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư
viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)
VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)
VD The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất
nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ +
so + trạng từ
1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai
làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức
mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó
đến nỗi không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smt
VD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD:?
1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông
tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ
thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian
để làm gì)
VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái
gìdoing smt làm gì )
VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian
xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )
VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intend
VD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh
ta )
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )
VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói
tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )
VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm
gì hơn làm gì
VD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn
kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
VD: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự
với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )
1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )
2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )
68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gì
VD: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )
VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô
ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )
VD: I suggested she ( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )
VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )
VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

73. Try doing smt ( Thử làm gì )


VD: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )
74. To need to do smt ( Cần làm gì )
VD: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )
75. To need doing ( Cần được làm )
VD:This car needs repairing.( Chiếc ô tô này cần được sửa )
76. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )
VD: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )
77. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )
VD: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )
78. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )
VD: I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn,
không phải mình sơn lấy frown emoticon
79. To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
VD: I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car
repaired.
80. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )
VD: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ
thi )
81. To mind doing smt ( Phiền làm gì )
VD: Do / Would you mind closing the door for me ?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi
không? )
82. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )
VD: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )
83. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )
VD: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )
83. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )
VD: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )
84. Let smb do smt ( Để ai làm gì )
VD: Let him come in.( Để anh ta vào )

LISTENING

READING
10 dạng câu hỏi Vstep reading test hay gặp nhất trong đề
✅ Câu hỏi ý chính: Gồm những câu hỏi liên quan đến nội dung xuyên suốt của
toàn bộ văn bản.
Câu hỏi 1: Tìm ý chính của bài đọc (Main idea) hoặc chọn tiêu đề thích hợp nhất
cho bài viết (best title)
Câu hỏi 2: Xác định mục đích của bài đọc (Purpose) hoặc quan điểm chính của tác
giả (author’s main point)
Câu hỏi 3: Nhận diện cách tác giả sắp xếp bố cục của bài và thái độ của tác giả với
vấn đề và quan điểm đưa ra trong bài (General organization or attitude)
✅ Câu hỏi thông tin cụ thể và suy luận: Gồm những câu hỏi liên quan đến những
nội dung đơn lẻ như 1 luận điểm, 1 câu, 1 cụm từ,… nằm trong bài đọc
Câu hỏi 4: Xác định các thông tin có trong đề bài (Stated detail)
Câu hỏi 5: Xác định thông tin không xuất hiện trong đề bài (Unstated detail)
Câu hỏi 6: Xác định thông tin này đã được đề cập tại phần nào của đề bài (Where
questions)
Câu hỏi 7: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)
Câu hỏi 8: Tìm từ/ cụm từ được nhắc đến trong đề (Reference)
✅ Câu hỏi từ vựng: Trong đề Vstep reading đây là những câu hỏi liên quan tới từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa của 1 từ trong bài
Câu hỏi 9: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa (synonyms & antonyms)
✅ Câu hỏi liên quan đến giọng điệu, mục đích và khóa học trong bài viết.
Câu hỏi 10: Tìm giọng điệu (tone), mục đích (purpose) và khóa học có liên quan
(course)
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI ĐỌC VSTEP NHANH VÀ CHÍNH XÁC
Câu hỏi 1 và câu hỏi 2: Tìm ý chính, xác định mục đích, tìm tiêu đề của bài đọc
Dạng câu hỏi thường gặp trong đề Vstep reading:
What is the topic of the passage?
What is the main idea of the passage?
What is the author’s main point in the passage?
Which of the following would be the best title?
Các bước đọc và trả lời câu hỏi:
Bước 1: Đọc các dòng đầu tiên và dòng cuối cùng của mỗi đoạn
Bước 2: Tìm ý khái quát của đoạn trong các dòng vừa đọc và tìm mối liên hệ giữa
các ý khái quát
Bước 3: Đọc lướt nhanh toàn bài để kiểm tra xem đã tìm đúng nội dung chính hay
chưa
Bước 4: Đọc kỹ 4 phương án và loại trừ các phương án chắc chắn sai
Mẹo làm bài:
 Câu trả lời thường nằm ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn
 Các ý chính hay tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc sẽ không quá chung
chung, không quá chi tiết và cũng không thể không được nhắc lại trong
bài
 Các câu hỏi dạng này nên làm sau khi đã trả lời toàn bộ các câu hỏi chi
tiết trong bài để không lãng phí quá nhiều thời gian.

Câu hỏi 3: Nhận diện cách sắp xếp bố cục của bài hoặc giọng điệu của tác giả
Dấu hiệu nhận biết các cách trình bày bố cục thường gặp của 1 đoạn văn Vstep
Reading:
 Trình bày theo trình tự thời gian (Time order): Trong đoạn văn thường có
các từ như: Firstly, Secondly, Finally, Next, Then,…
 Trình bày theo nguyên nhân và hệ quả (Cause and effect): Trong đoạn văn
thường có các từ như: Because, Since, As, Lead to, Due to, As a result,…
 Trình bày theo định nghĩa, ví dụ (Definition – Example): Trong đoạn văn
thường có các từ như: Define, Mean, Indicate, Show,…
 Trình bày theo dạng so sánh (Comparison and contrast): Dấu hiệu nhận biết
là các từ: On the other hand, More, Less, Most,…
 Trình bày theo vấn đề và giải pháp (Problem and Solution): Các dấu hiệu
nhận biết: Cause, Result in, Deal with,…
Câu hỏi 4 và 5: Xác định các thông tin có hoặc không có trong đề bài
Các dạng câu hỏi thường gặp với đề tìm thông tin có trong bài
 According to the passage…
 It is stated in the passage…
 Which of the following is true…
Với dạng câu hỏi tìm thông tin KHÔNG được đề cập/ thảo luận trong bài:
 Which of the following is not stated?
 Which of the following is not mentioned?
 Which of the following is not discussed?
 All of the following are true except
Hướng dẫn cách làm bài trong đề Vstep reading
Bước 1: Đọc kỹ 4 phương án A, B, C, D trong phần đáp án
Bước 2: Đọc lướt toàn bộ bài và tìm, gạch chân các keywords, cụm từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa đã được nhắc tới trong các phương án trên
Bước 3: Đọc các câu xung quanh keywords để hiểu nội dung của đoạn và chọn
phương án chính xác
Mẹo làm bài:
Đáp án thường sẽ không chứa đúng những keywords xuất hiện trong bài mà được
viết dưới dạng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
Lưu ý đọc kỹ tránh nhầm lẫn giữa được và không được nhắc tới
Đọc câu hỏi và tìm các đoạn văn theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Câu hỏi 6: Xác định thông tin này đã được đề cập tại phần nào của đề bài
(Where questions)
Câu hỏi của dạng bài này trong đề Vstep reading thường bắt đầu với cụm:
“Where is the passage…?”
Các bước tìm đoạn văn chứa thông tin được đề cập trong đề Vstep reading
như sau:
Bước 1: Xác định keywords của thông tin
Bước 2: Đọc lướt các đáp án
Bước 3: Đọc 2-3 câu xung quanh những đoạn có chứa keywords để tìm đáp án
chính xác nhất
Các câu hỏi hay xuất hiện:
 It is implied that…
 It is most likely that…
 What probably happened…?
Câu trả lời cho câu hỏi này thường dựa vào ý hiểu của mình, tuy nhiên bạn có
thể tìm dựa trên trình tự bài đọc:
Bước 1: Xác định từ khóa/ ý chính của bài
Bước 2: Sử dụng phương pháp Skimming – đọc lướt để xem từ then chốt của cả
đoạn văn nằm ở phần nào.
Bước 3: Đọc các câu văn có chứa các từ then chốt đó.
Bước 4: Tìm đáp án phù hợp cho đoạn văn.
Bước 5: Dùng phương pháp loại trừ đi đáp án sai nhất.
Câu hỏi 8: Tìm từ/ cụm từ được nhắc đến trong đề
Câu hỏi dạng này sẽ thường bắt đầu như sau:
“The word “A” in the passage refers to…”.
Với câu hỏi này, thí sinh nên đọc lướt qua bài để tìm từ có chứa trong đoạn văn mà
câu hỏi yêu cầu.
Câu hỏi 9: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Các câu hỏi thường gặp trong đề Vstep reading
 What is the meaning of “A” in line “B”?
 Which of the following words has the closest- (đồng nghĩa ) meaning with
the “A” in line “B”?
 Which of the following has the opposite- (trái nghĩa ) meaning with the “A”
in line “B”?
Với câu hỏi này, thí sinh nên dựa vào thông tin của các nội dung xung quanh đoạn
có chứa từ đó để đoán nghĩa của từ. Bạn có thể dựa vào tiền tố hoặc hậu tố để loại
trừ những phương án không phù hợp.
Ví dụ với từ có tiền tố dis- ở đầu sẽ có tính phủ định, do đó những
Câu hỏi 10: Câu hỏi liên quan đến giọng điệu, mục đích và khóa học
What is the tone of the passage?
–> Với dạng câu hỏi này, thí sinh tìm các tính từ biểu cảm thể hiện cảm xúc, quan
điểm của tác giả.
What is the author’s purpose in this passage?
–> Thí sinh có thể chọn đáp án dựa trên các ý chính và phụ của bài đọc để tìm ra
mục đích viết của tác giả.
In which course would this reading be assigned?
–> Với dạng câu hỏi “course”: Rút ra từ chủ đề và các ý phụ của đoạn văn để tìm
ra đoạn văn có liên quan đến khóa học nào được đề cập trong đáp án. từ trái nghĩa
với từ vựng đó sẽ phải mang nghĩa khẳng định.

WRITING

Viết Thư

Thư xin lỗi


Lệnh thư Hi / Hello / Dear…
Lý do viết thư  I apologise for… - Tôi xin lỗi vì…
 I offended you quite unintentionally. – Tôi đã vô ý xúc
phạm bạn.
 I terribly regret that… - Tôi thực sự hối hận vì…
 I regret to inform you of… - Tôi rất tiếc phải thông báo
cho bạn về…
 I regret to say that… - Tôi rất tiếc khi phải nói rằng …
 I am sorry that I shall not be able to … - Tôi xin lỗi vì tôi
sẽ không thể…
 I know… but I’m afraid…- Tôi biết… nhưng tôi sợ rằng

 I must say sorry to you first. – Tôi phải nói lời xin lỗi
với bạn trước tiên.
 I think you can understand me. – Tôi nghĩ rằng bạn hiểu
tôi
 Would you mind changing another time? – Liệu bạn có
phiền không khi đổi sang lúc khác?
 Would you please send another form to me ? – Liệu bạn
có vui lòng gửi cho tôi mẫu khác không?
 I cannot…because… - Tôi không thể … vì…
 This is the reason that I… - Đây chính là lý do mà tôi…
 The reason why I was late is that… - Lý do tại sao tôi
đến muộn là
 The only reason for the delay is that… - Lý do duy nhất
cho sự chậm trễ này là …
 I hope you will accept my sincere apologies for… - Tôi
hi vọng bạn sẽ chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi
về…
Nội dung chính  Much to my regret, I cannot… - Tôi rất lấy làm tiếc, tôi
không thể…
 I felt awful when I – Tôi cảm thấy thật tệ khi tôi
Câu kết I make a second apology to you. – Lần thứ 2, tôi xin lỗi bạn.
Please accept my apologies. – Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi
của tôi.
Lời chào Yours sincerely

Tôi viết thư này để xin lỗi bạn vì ….


1. Thừa nhận sai lầm của bạn
I was the one responsible for … for you/ he / she … - Tôi là người chịu trách
nhiệm về … mà bạn …
I realize that my mistake made you …. - Tôi nhận ra rằng sai lầm của mình đã
khiến bạn
I am disappointed in … and I regret any pain or stress I caused you.-
2. Xin lỗi chân thành
I am sorry for … - Tôi xin lỗi vì …
I felt awful when I – Tôi cảm thấy thật tệ khi tôi
3. Chia sẻ kế hoạch của bạn để khắc phục sự cố
I will …. so I can explain that I am actually the one to blame. – Tôi sẽ …( nêu biện
pháp khắc phục)… để giải thích rằng tôi thực sự là người có lỗi.
4. Cầu xin sự tha thứ
"I need to humbly ask for your forgiveness. I know that my mistake upset you, but
I can hope we can resolve this and continue to work well together." - "Tôi cần
khiêm tốn xin sự tha thứ của bạn. Tôi biết rằng lỗi lầm của tôi khiến bạn khó chịu,
nhưng tôi có thể hy vọng chúng ta có thể giải quyết vấn đề này và tiếp tục làm việc
tốt với nhau."

Thư mời

Thư cảm ơn

Thư yêu cầu

Thư trang trọng – Thư thân mật


Lời chào
Hi / Dear + tên người nhận
Phần mở đầu thư
I’m so happy to receive your letter / email. How is it going ? I hope your
everything goes well. - Tôi rất vui khi nhận được thư/email của bạn. Dạo này bạn
như thế nào ? Tôi hy vọng mọi thứ của bạn diễn ra tốt đẹp.
I am writing this letter to + … (Vấn đề muốn đề cập) – Tôi viết thư này để …
Phần nội dung chính

Phần kết thư


Well, that’s some information I know about … . I’d better end now because I
have to get back to work. If you need any further information, just contact
me. - Chà, đó là một số thông tin mà tôi biết về…. Tôi nên kết thúc ngay bây giờ
vì tôi phải quay lại làm việc. Nếu bạn cần thêm thông tin, chỉ cần liên hệ với tôi.
Lời chào cuối thư
Have a nice day ! Best regards

Viết Mail

Viết Luận
Dạng 1 : Agree or Disagree
In recent years, ….( chủ đề ) has become a broad issue to general public. Some
people think that … ( ý kiến đồng ý ). But, on other hand, the others may
believe that … ( ý kiến không đồng ý )
Trong những năm gần đây,… đã trở thành một vấn đề rộng rãi đối với công chúng.
một số người nghĩ rằng... Nhưng, mặt khác, những người khác có thể tin rằng...
Therefore, from my point of view, I am totally in agreement with the
statements that … ( ý kiến được chọn )
Vì vậy, theo quan điểm của tôi, tôi hoàn toàn đồng ý với nhận định…
To begin with, I strongly agree that…( ý kiến được chọn ) because of the
following reasons.
Đầu tiên, tôi rất đồng … bởi những lý do sau.
The first reason is
Lý do đầu tiên là
The second reason is that
Last but not least, …
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
In conclusion, the above mentioned facts have created dilemma when people
evaluate the impacts of this issue, and it is still a controversial.
Tóm lại, những sự thật được đề cập ở trên đã tạo ra tình trạng khó xử khi mọi
người đánh giá tác động của vấn đề này, và nó vẫn còn là một vấn đề gây tranh cãi.
To sum up, I would come up with the conclusion that…( ý kiến được chọn)
because of the above reasons
Tóm lại, mình đi đến kết luận là … bởi vì những lý do nêu trên.
People should have futher considerations on this issue
Mọi người nên có những cân nhắc thêm về vấn đề này.

Dạng 2: Advantages and disadvantages – lợi ích và bất lợi

It is believed that…..(topic statement – paraphrasing topic)….is a


controversial issue. While( có cả lợi ích và bất lợi mới dùng) there are some
advantages of this trend, I would argue that it brings some disadvantages.
Therefore, I will discuss the advantages and disadvantages of this issue in this
essay.
Người ta tin rằng…..(câu chủ đề – diễn giải chủ đề)….là một vấn đề gây tranh cãi.
Mặc dù (có cả lợi ích và bất lợi mới sử dụng) xu hướng này có một số ưu điểm
nhưng tôi cho rằng nó mang lại một số nhược điểm. Vì vậy, tôi sẽ thảo luận về
những ưu điểm và nhược điểm của vấn đề này trong bài tiểu luận này.
On the one hand, the benefits of …(topic – Noun phrase/V-ing)…. should not
be underestimated. The first benefit/ advantage is that...( thuận lợi 1)…. The
second benefit is that.....( thuận lợi2)….. The third benefit is that …( thuận
lợi3)…. In short (To be specific), there are several important benefits of …
(topic – Noun phrase/V-ing)…..
Một mặt, lợi ích của …(chủ đề – Cụm danh từ/V-ing)…. không nên đánh giá thấp.
Lợi ích/lợi thế đầu tiên là...(thuận lợi 1)…. Lợi ích thứ hai là.....(thuận lợi2)….. Lợi
ích thứ ba là...(thuận lợi3)…. Tóm lại (Để cụ thể hơn), có một số lợi ích quan trọng
của …(chủ đề – Cụm danh từ/V-ing)…..
On the other hand, I support the view of those who believe that …(topic –
Noun phrase/V-ing)….has caused some disadvantages. Firstly. …..( bất lợi 1)
…..Secondly….( bất lợi2)…. .Thirdly... (bất lợi3)….. In brief, there are tons of
disadvantages of …(topic – Noun phrase/V-ing)…..
Mặt khác, tôi ủng hộ quan điểm của những người tin rằng…(chủ đề – Cụm danh
từ/V-ing)….đã gây ra một số bất lợi. Trước hết. …..( bất lợi 1)…..Thứ hai….( bất
lợi2)…. .Thứ ba... (bất lợi3)….. Tóm lại, có rất nhiều nhược điểm của …(chủ đề –
Cụm danh từ/V-ing)…..
In a nutshell (In conclusion), I would come up with the conclusion that despite
the drawbacks of (topic – Noun phrase/V-ing)…., I believe the benefits
outweigh the disadvantages. It is suggested that the Government/ people/
teachers/ parents/ individuals should ...( lời khuyến nghị - balance both
advantages and disadvantages of)…(topic – Noun phrase/V-ing).
Tóm lại (Trong phần kết luận), tôi sẽ đưa ra kết luận rằng bất chấp những nhược
điểm của (chủ đề – Cụm danh từ/V-ing)…., tôi tin rằng những lợi ích lớn hơn
những bất lợi. Đề nghị Chính phủ/ nhân dân/ giáo viên/ phụ huynh/ cá nhân nên ...(
lời khuyến nghị - cân bằng cả ưu điểm và nhược điểm của)…(chủ đề – Cụm danh
từ/V-ing).

Dạng 3: Problems, causes and solutions essay - Các vấn đề, nguyên
nhân và giải pháp tiểu luận
In recent years, it is believed that …..(topic statement – paraphrasing topic)
….and this seems to be an increasingly common trend in many countries.
There are a number of reasons behind this tendency and I would argue that it
has a serious negative impact on society. This situation prompts actions, and I
believe that there are a number of solutions that should be taken to solve this
issue/problem.
Trong những năm gần đây, người ta tin rằng…..(câu chủ đề – diễn giải chủ đề)
….và đây dường như là một xu hướng ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia. Có
một số lý do đằng sau xu hướng này và tôi cho rằng nó có tác động tiêu cực
nghiêm trọng đến xã hội. Tình huống này thúc đẩy các hành động và tôi tin rằng có
một số giải pháp nên được thực hiện để giải quyết vấn đề/vấn đề này.
To begin with, it can be noted that there are some important reasons why …
(problems). The first reason is that …..( lý do 1)….. The second reason is that . …..
( lý do 2)….. The third reason is that . …..( lý do 3)….. In short, there are several
reasons why ..(problem topic) frequently happens in our society.
Để bắt đầu, có thể lưu ý rằng có một số lý do quan trọng khiến…(vấn đề). Lý do
thứ nhất là …..(lý do 1)….. Lý do thứ hai là . …..(lý do 2)….. Lý do thứ ba là . …..
(lý do 3)….. Tóm lại, có một số lý do tại sao ..(chủ đề vấn đề ) thường xuyên xảy
ra trong xã hội của chúng ta.
The problems of …(topic – Noun phrase/V-ing)….can result in some negative
effects. The first negative effect is that …( ảnh hưởng số 1)…. Therefore, the
solution is suggested that ...( giải pháp cho ảnh hưởng số 1). The second effect is
that …( ảnh hưởng số 2)…. Hence, another solution should be focused that …( giải
pháp cho ảnh hưởng số 2)…. The third effect is that (ảnh hưởng số 3),
Accordingly, the solution is mentioned that …(giải pháp cho ảnh hưởng số 3)…. In
brief, there are some negative effects and some following solutions of …(topic –
Noun phrase/V-ing)….
Các vấn đề của…(chủ đề – Cụm danh từ/V-ing)….có thể dẫn đến một số tác động
tiêu cực. Tác động tiêu cực đầu tiên là …( ảnh hưởng số 1)…. Do đó, giải pháp
được đề xuất là ...( giải pháp cho ảnh hưởng số 1). Hiệu ứng thứ hai là …( ảnh
hưởng số 2)…. Do đó, một giải pháp khác nên được tập trung đó là …( giải pháp
cho ảnh hưởng số 2)…. Hiệu ứng thứ ba là (ảnh hưởng số 3), Theo đó, giải pháp
được đề cập là …(giải pháp cho ảnh hưởng số 3)…. Tóm lại, có một số tác động
tiêu cực và một số giải pháp sau của …(topic – Cụm danh từ/V-ing)….
In a nutshell (In conclusion), I would come up with the conclusion that …(topic –
Noun phrase/V-ing)….is caused by several factors/ reasons and this problem might
bring about serious impact/ effects. As a result, it is suggested that (the
Government/ people/ teachers/ parents/ individuals should) ....(giải pháp 123…)
should be taken in consideration thoroughly
Tóm lại (Tóm lại), tôi sẽ đưa ra kết luận rằng …(chủ đề – Cụm danh từ/V-ing)
….được gây ra bởi một số yếu tố/lý do và vấn đề này có thể mang lại tác động/hiệu
ứng nghiêm trọng. Vì vậy, đề nghị (Chính phủ/ người dân/ giáo viên/ phụ huynh/
cá nhân) ....(giải pháp 123…) cần được xem xét thấu đáo
SPEAKING

You might also like