Professional Documents
Culture Documents
CẤU TRÚC ĐỀ THI
CẤU TRÚC ĐỀ THI
5. Đi lại, du lịch
6. Mối quan hệ với những người xung quanh
7. Sức khỏe và cuộc sống thân thể
Health
Good habits
Eat healthy food
Eat more fruit, fish, vegetables
Drink more water everyday
Eat less meat and fat food, junk food
Exercise everyday
Have a regular health check-up
Benefit
Stay healthy
Keep fit
Have a better immune system
Make us strong and relaxed
Bad habits
Eat too much unhealthy food
Fat food, junk food,…
Benefit:
Be fast and convenient
Have affordable meals
Have varoous choices of foods and drinks
Enjoy comfortable and fomal atmosphere
Eat too much meat, eat less vegetables, less fruits,..
Don’t exercise regularly
Don’t have a regularly healthy check-up
Problems
Increase the risk of he alth problems
Increase the cholesterol level in blood
Can’t focus on work and study
It is easy to get tired and ill
Diseases
Obesity: béo phì
Diabetes: tiểu đường
Heart disease: bệnh về tim mạch
Sleep disturbance: rối loạn giấc ngủ
High blood pressure: cao huyết áp
8. Giáo dục
Book Sách
Dictionary Từ điển
Mark Điểm
9. Mua bán
Beer Bia
Garage Ga-ra
Prison Nhà tu
Foggy Sương mù
Gloomy Ảm đạm
Humid Ẩm
Mild Ôn hòa
Overcast Âm u
Wet Ẩm ướt
Forest Rừng
Island Đảo
Lake Hồ
Mountain Núi
Region Vùng
River Sông
Sand Cát
Stream Suối
Advantages Disadvantages
Public transport
systems are quite
bad
24. To spend + amount of time/ money + on + something:? dành thời gian vào
việc gì..
My mother often spends 2 hours on housework everyday.
She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N:? từ bỏ làm gì/ cái gì...
You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something:? thích làm gì...
I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb:? có cái gì đó để làm
I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who:? chính...mà...
It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend
a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive):? nên làm gì....
You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/
delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD:?
It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về
lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào
cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) - học tiếng anh giao tiếp
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái
gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới
thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )
VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )
VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )
VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì )
( Muốn có cái gì được làm )
She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một
chiếc váy frown emoticon
She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )
VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không
cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smt
VD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập
này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )
VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi
nghỉ )
42. To provide smb with st ( Cung cấp cho ai cái gì )
VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho
chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stop
VD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi
đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)
VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)
VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)
VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư
viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)
VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)
VD The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất
nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ +
so + trạng từ
1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai
làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức
mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó
đến nỗi không ai có thể làm được )
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)
VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smt
VD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD:?
1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông
tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ
thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian
để làm gì)
VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )
55. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái
gìdoing smt làm gì )
VD: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian
xem TV )
56. To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không biết về cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )
57. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gìnot to do smt không làm gì )
VD: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ
58. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )intend
VD: We planed to go for a picnic.intended( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )
59. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )
VD: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )
60. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )
VD: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh
ta )
61. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )
VD: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )
62. To keep promise ( Gĩư lời hứa )
VD: He always keeps promises.
63. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )
VD: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói
tiếng Anh )
64. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )
VD: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )
65. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )doing smt to doing smt làm
gì hơn làm gì
VD: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn
kiếm tiền )
66. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )
VD: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự
với bạn )
67. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )
1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )
2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )
68. Would ( ‘d ) rather do smt Thà làm gìnot do smt đừng làm gì
VD: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.
69. Would ( ‘d ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )
VD: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô
ấy ở nhà tối nay )
70. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )
VD: I suggested she ( should ) buy this house.
71. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )
VD: I suggested going for a walk.
72. Try to do ( Cố làm gì )
VD: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )
LISTENING
READING
10 dạng câu hỏi Vstep reading test hay gặp nhất trong đề
✅ Câu hỏi ý chính: Gồm những câu hỏi liên quan đến nội dung xuyên suốt của
toàn bộ văn bản.
Câu hỏi 1: Tìm ý chính của bài đọc (Main idea) hoặc chọn tiêu đề thích hợp nhất
cho bài viết (best title)
Câu hỏi 2: Xác định mục đích của bài đọc (Purpose) hoặc quan điểm chính của tác
giả (author’s main point)
Câu hỏi 3: Nhận diện cách tác giả sắp xếp bố cục của bài và thái độ của tác giả với
vấn đề và quan điểm đưa ra trong bài (General organization or attitude)
✅ Câu hỏi thông tin cụ thể và suy luận: Gồm những câu hỏi liên quan đến những
nội dung đơn lẻ như 1 luận điểm, 1 câu, 1 cụm từ,… nằm trong bài đọc
Câu hỏi 4: Xác định các thông tin có trong đề bài (Stated detail)
Câu hỏi 5: Xác định thông tin không xuất hiện trong đề bài (Unstated detail)
Câu hỏi 6: Xác định thông tin này đã được đề cập tại phần nào của đề bài (Where
questions)
Câu hỏi 7: Suy luận, tìm hàm ý (Inference)
Câu hỏi 8: Tìm từ/ cụm từ được nhắc đến trong đề (Reference)
✅ Câu hỏi từ vựng: Trong đề Vstep reading đây là những câu hỏi liên quan tới từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa của 1 từ trong bài
Câu hỏi 9: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa (synonyms & antonyms)
✅ Câu hỏi liên quan đến giọng điệu, mục đích và khóa học trong bài viết.
Câu hỏi 10: Tìm giọng điệu (tone), mục đích (purpose) và khóa học có liên quan
(course)
HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM BÀI ĐỌC VSTEP NHANH VÀ CHÍNH XÁC
Câu hỏi 1 và câu hỏi 2: Tìm ý chính, xác định mục đích, tìm tiêu đề của bài đọc
Dạng câu hỏi thường gặp trong đề Vstep reading:
What is the topic of the passage?
What is the main idea of the passage?
What is the author’s main point in the passage?
Which of the following would be the best title?
Các bước đọc và trả lời câu hỏi:
Bước 1: Đọc các dòng đầu tiên và dòng cuối cùng của mỗi đoạn
Bước 2: Tìm ý khái quát của đoạn trong các dòng vừa đọc và tìm mối liên hệ giữa
các ý khái quát
Bước 3: Đọc lướt nhanh toàn bài để kiểm tra xem đã tìm đúng nội dung chính hay
chưa
Bước 4: Đọc kỹ 4 phương án và loại trừ các phương án chắc chắn sai
Mẹo làm bài:
Câu trả lời thường nằm ở đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn
Các ý chính hay tiêu đề phù hợp nhất với bài đọc sẽ không quá chung
chung, không quá chi tiết và cũng không thể không được nhắc lại trong
bài
Các câu hỏi dạng này nên làm sau khi đã trả lời toàn bộ các câu hỏi chi
tiết trong bài để không lãng phí quá nhiều thời gian.
Câu hỏi 3: Nhận diện cách sắp xếp bố cục của bài hoặc giọng điệu của tác giả
Dấu hiệu nhận biết các cách trình bày bố cục thường gặp của 1 đoạn văn Vstep
Reading:
Trình bày theo trình tự thời gian (Time order): Trong đoạn văn thường có
các từ như: Firstly, Secondly, Finally, Next, Then,…
Trình bày theo nguyên nhân và hệ quả (Cause and effect): Trong đoạn văn
thường có các từ như: Because, Since, As, Lead to, Due to, As a result,…
Trình bày theo định nghĩa, ví dụ (Definition – Example): Trong đoạn văn
thường có các từ như: Define, Mean, Indicate, Show,…
Trình bày theo dạng so sánh (Comparison and contrast): Dấu hiệu nhận biết
là các từ: On the other hand, More, Less, Most,…
Trình bày theo vấn đề và giải pháp (Problem and Solution): Các dấu hiệu
nhận biết: Cause, Result in, Deal with,…
Câu hỏi 4 và 5: Xác định các thông tin có hoặc không có trong đề bài
Các dạng câu hỏi thường gặp với đề tìm thông tin có trong bài
According to the passage…
It is stated in the passage…
Which of the following is true…
Với dạng câu hỏi tìm thông tin KHÔNG được đề cập/ thảo luận trong bài:
Which of the following is not stated?
Which of the following is not mentioned?
Which of the following is not discussed?
All of the following are true except
Hướng dẫn cách làm bài trong đề Vstep reading
Bước 1: Đọc kỹ 4 phương án A, B, C, D trong phần đáp án
Bước 2: Đọc lướt toàn bộ bài và tìm, gạch chân các keywords, cụm từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa đã được nhắc tới trong các phương án trên
Bước 3: Đọc các câu xung quanh keywords để hiểu nội dung của đoạn và chọn
phương án chính xác
Mẹo làm bài:
Đáp án thường sẽ không chứa đúng những keywords xuất hiện trong bài mà được
viết dưới dạng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
Lưu ý đọc kỹ tránh nhầm lẫn giữa được và không được nhắc tới
Đọc câu hỏi và tìm các đoạn văn theo thứ tự từ trên xuống dưới.
Câu hỏi 6: Xác định thông tin này đã được đề cập tại phần nào của đề bài
(Where questions)
Câu hỏi của dạng bài này trong đề Vstep reading thường bắt đầu với cụm:
“Where is the passage…?”
Các bước tìm đoạn văn chứa thông tin được đề cập trong đề Vstep reading
như sau:
Bước 1: Xác định keywords của thông tin
Bước 2: Đọc lướt các đáp án
Bước 3: Đọc 2-3 câu xung quanh những đoạn có chứa keywords để tìm đáp án
chính xác nhất
Các câu hỏi hay xuất hiện:
It is implied that…
It is most likely that…
What probably happened…?
Câu trả lời cho câu hỏi này thường dựa vào ý hiểu của mình, tuy nhiên bạn có
thể tìm dựa trên trình tự bài đọc:
Bước 1: Xác định từ khóa/ ý chính của bài
Bước 2: Sử dụng phương pháp Skimming – đọc lướt để xem từ then chốt của cả
đoạn văn nằm ở phần nào.
Bước 3: Đọc các câu văn có chứa các từ then chốt đó.
Bước 4: Tìm đáp án phù hợp cho đoạn văn.
Bước 5: Dùng phương pháp loại trừ đi đáp án sai nhất.
Câu hỏi 8: Tìm từ/ cụm từ được nhắc đến trong đề
Câu hỏi dạng này sẽ thường bắt đầu như sau:
“The word “A” in the passage refers to…”.
Với câu hỏi này, thí sinh nên đọc lướt qua bài để tìm từ có chứa trong đoạn văn mà
câu hỏi yêu cầu.
Câu hỏi 9: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa
Các câu hỏi thường gặp trong đề Vstep reading
What is the meaning of “A” in line “B”?
Which of the following words has the closest- (đồng nghĩa ) meaning with
the “A” in line “B”?
Which of the following has the opposite- (trái nghĩa ) meaning with the “A”
in line “B”?
Với câu hỏi này, thí sinh nên dựa vào thông tin của các nội dung xung quanh đoạn
có chứa từ đó để đoán nghĩa của từ. Bạn có thể dựa vào tiền tố hoặc hậu tố để loại
trừ những phương án không phù hợp.
Ví dụ với từ có tiền tố dis- ở đầu sẽ có tính phủ định, do đó những
Câu hỏi 10: Câu hỏi liên quan đến giọng điệu, mục đích và khóa học
What is the tone of the passage?
–> Với dạng câu hỏi này, thí sinh tìm các tính từ biểu cảm thể hiện cảm xúc, quan
điểm của tác giả.
What is the author’s purpose in this passage?
–> Thí sinh có thể chọn đáp án dựa trên các ý chính và phụ của bài đọc để tìm ra
mục đích viết của tác giả.
In which course would this reading be assigned?
–> Với dạng câu hỏi “course”: Rút ra từ chủ đề và các ý phụ của đoạn văn để tìm
ra đoạn văn có liên quan đến khóa học nào được đề cập trong đáp án. từ trái nghĩa
với từ vựng đó sẽ phải mang nghĩa khẳng định.
WRITING
Viết Thư
Thư mời
Thư cảm ơn
Viết Mail
Viết Luận
Dạng 1 : Agree or Disagree
In recent years, ….( chủ đề ) has become a broad issue to general public. Some
people think that … ( ý kiến đồng ý ). But, on other hand, the others may
believe that … ( ý kiến không đồng ý )
Trong những năm gần đây,… đã trở thành một vấn đề rộng rãi đối với công chúng.
một số người nghĩ rằng... Nhưng, mặt khác, những người khác có thể tin rằng...
Therefore, from my point of view, I am totally in agreement with the
statements that … ( ý kiến được chọn )
Vì vậy, theo quan điểm của tôi, tôi hoàn toàn đồng ý với nhận định…
To begin with, I strongly agree that…( ý kiến được chọn ) because of the
following reasons.
Đầu tiên, tôi rất đồng … bởi những lý do sau.
The first reason is
Lý do đầu tiên là
The second reason is that
Last but not least, …
Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
In conclusion, the above mentioned facts have created dilemma when people
evaluate the impacts of this issue, and it is still a controversial.
Tóm lại, những sự thật được đề cập ở trên đã tạo ra tình trạng khó xử khi mọi
người đánh giá tác động của vấn đề này, và nó vẫn còn là một vấn đề gây tranh cãi.
To sum up, I would come up with the conclusion that…( ý kiến được chọn)
because of the above reasons
Tóm lại, mình đi đến kết luận là … bởi vì những lý do nêu trên.
People should have futher considerations on this issue
Mọi người nên có những cân nhắc thêm về vấn đề này.
Dạng 3: Problems, causes and solutions essay - Các vấn đề, nguyên
nhân và giải pháp tiểu luận
In recent years, it is believed that …..(topic statement – paraphrasing topic)
….and this seems to be an increasingly common trend in many countries.
There are a number of reasons behind this tendency and I would argue that it
has a serious negative impact on society. This situation prompts actions, and I
believe that there are a number of solutions that should be taken to solve this
issue/problem.
Trong những năm gần đây, người ta tin rằng…..(câu chủ đề – diễn giải chủ đề)
….và đây dường như là một xu hướng ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia. Có
một số lý do đằng sau xu hướng này và tôi cho rằng nó có tác động tiêu cực
nghiêm trọng đến xã hội. Tình huống này thúc đẩy các hành động và tôi tin rằng có
một số giải pháp nên được thực hiện để giải quyết vấn đề/vấn đề này.
To begin with, it can be noted that there are some important reasons why …
(problems). The first reason is that …..( lý do 1)….. The second reason is that . …..
( lý do 2)….. The third reason is that . …..( lý do 3)….. In short, there are several
reasons why ..(problem topic) frequently happens in our society.
Để bắt đầu, có thể lưu ý rằng có một số lý do quan trọng khiến…(vấn đề). Lý do
thứ nhất là …..(lý do 1)….. Lý do thứ hai là . …..(lý do 2)….. Lý do thứ ba là . …..
(lý do 3)….. Tóm lại, có một số lý do tại sao ..(chủ đề vấn đề ) thường xuyên xảy
ra trong xã hội của chúng ta.
The problems of …(topic – Noun phrase/V-ing)….can result in some negative
effects. The first negative effect is that …( ảnh hưởng số 1)…. Therefore, the
solution is suggested that ...( giải pháp cho ảnh hưởng số 1). The second effect is
that …( ảnh hưởng số 2)…. Hence, another solution should be focused that …( giải
pháp cho ảnh hưởng số 2)…. The third effect is that (ảnh hưởng số 3),
Accordingly, the solution is mentioned that …(giải pháp cho ảnh hưởng số 3)…. In
brief, there are some negative effects and some following solutions of …(topic –
Noun phrase/V-ing)….
Các vấn đề của…(chủ đề – Cụm danh từ/V-ing)….có thể dẫn đến một số tác động
tiêu cực. Tác động tiêu cực đầu tiên là …( ảnh hưởng số 1)…. Do đó, giải pháp
được đề xuất là ...( giải pháp cho ảnh hưởng số 1). Hiệu ứng thứ hai là …( ảnh
hưởng số 2)…. Do đó, một giải pháp khác nên được tập trung đó là …( giải pháp
cho ảnh hưởng số 2)…. Hiệu ứng thứ ba là (ảnh hưởng số 3), Theo đó, giải pháp
được đề cập là …(giải pháp cho ảnh hưởng số 3)…. Tóm lại, có một số tác động
tiêu cực và một số giải pháp sau của …(topic – Cụm danh từ/V-ing)….
In a nutshell (In conclusion), I would come up with the conclusion that …(topic –
Noun phrase/V-ing)….is caused by several factors/ reasons and this problem might
bring about serious impact/ effects. As a result, it is suggested that (the
Government/ people/ teachers/ parents/ individuals should) ....(giải pháp 123…)
should be taken in consideration thoroughly
Tóm lại (Tóm lại), tôi sẽ đưa ra kết luận rằng …(chủ đề – Cụm danh từ/V-ing)
….được gây ra bởi một số yếu tố/lý do và vấn đề này có thể mang lại tác động/hiệu
ứng nghiêm trọng. Vì vậy, đề nghị (Chính phủ/ người dân/ giáo viên/ phụ huynh/
cá nhân) ....(giải pháp 123…) cần được xem xét thấu đáo
SPEAKING