You are on page 1of 5

Lưu hành nội bộ

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ


24 - 36 THÁNG (2 – 3 tuổi)

Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ:
STT NỘI DUNG KẾT QUẢ GHI CHÚ
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Phát triển vận động thô
1 Hô hấp: tập hít, thở
Tay:
- Giơ cao
2 - Đưa ra phía trước
- Đưa sang ngang
- Đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay
Lưng, bụng lườn:
- Cúi về phía trước
3
- Nghiêng người sang hai bên
- Vặn người sang 2 bên
Chân:
4 - Ngồi xuống, đứng lên
- Co duỗi từng chân
Tập bò, trườn:
- Bò thẳng hướng và có vật trên lưng
5
- Bò chui qua cổng
- Bò, trườn qua vật cản
Tập đi, chạy:
- Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp
6 - Đi có mang vật trên tay
- Chạy theo hướng thẳng
- Đứng co 1 chân
Tập nhún, bật:
7 - Bật tại chỗ
- bật qua vạch kẻ
Tập tung, ném, bắt:
- Tung – bắt bóng cùng cô
8
- Ném bóng về phía trước
- Ném bóng vào đích
Phát triển vận động tinh
1 Xoa tay vào nhau
2 Chạm các đầu ngón tay với nhau
3 Rót nước vào ly/ chén
4 Nhào nặn bột/ đất sét
5 Khuấy, đảo
6 Vò giấy

Phiếu này không có giá trị về mặt chẩn đoán chỉ giúp nhìn ra sự chậm trễ, khác biệt ở trẻ
Lưu hành nội bộ
2
7 Xé giấy
8 Đóng cọc bàn gỗ
9 Nhặt đồ vật
10 Tập xâu hạt
11 Luồn dây
12 Cài/ cởi cúc áo
13 Buộc dây
14 Chắp ghép hình
15 Chồng, xếp 6-8 khối hình
Tập cầm bút tô

16

Cầm bút vẽ tự do

17

18 Lật mở trang sách


19 Vo tròn đất sét
20 Lăn dài đất sét
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Luyện tập phối hợp các giác quan: thính giác, thị giác, xúc giác, vị giác, khứu giác
1 Tìm đồ chơi vừa mới cất dấu
Nghe và nhận biết âm thanh của
- Đồ vật quen thuộc (cốc cốc, leng keng,
2 bùm,..)
- Tiếng kêu của con vật quen thuộc (gâu
gâu, meo meo, ụm bò,…)
Sờ, nắn, nhìn, ngửi,…đồ vật, hoa quả để
3
nhận biết đặc điểm nổi bật
Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng/
4
mềm, trơn/ xù xì
Nếm vị của một số quả, thức ăn (ngọt, mặn,
5
chua)
Nhận biết
Nhận biết tên, chức năng chính các bộ phận
1
cơ thể: Mắt, mũi, miệng, tay, chân, tai
Nhận biết tên, đặc điểm nổi bật, công dụng
2 và cách sử dụng một số đồ dùng, đồ chơi
quen thuộc: xe, búp bế, bóng,…
Nhận biết tên, đặc điểm nổi bật của phương
3
tiện giao thông gần gũi

Phiếu này không có giá trị về mặt chẩn đoán chỉ giúp nhìn ra sự chậm trễ, khác biệt ở trẻ
Lưu hành nội bộ
3
Tên và một số đặc điểm nổi bật của một số
4
loại rau, hoa, quả quen thuộc
Tên và một số đặc điểm nổi bật của một số
5
con vật quen thuộc: chó, mèo, cá
Nhận biết màu xanh, đỏ, vàng
6

Nhận biết kích thước to hơn, nhỏ hơn

Nhận biết hình tròn – hình vuông

Nhận biết vị trí trong không gian: trên –


9
dưới, trước – sau so với bản thân trẻ
Nhận biết số lượng (một – nhiều)

10

Tên một số đặc điểm bên ngoài của bản


11
thân
Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của
12
nhóm/ lớp
Tên và công việc của những người thân gần
13
gũi trong gia đình
14 Tên của cô giáo, các bạn trong lớp/nhóm
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ tiếp nhận (khả năng nghe hiểu lời nói)
Nghe lời nói với sắc thái tình cảm khác
nhau (Hỏi người giám hộ trẻ có phân biệt
1
được khi người lớn nói âu yếm, giận dữ
không)
Nghe, hiểu và thực hiện một số yêu cầu
2
bằng lời nói
Nghe, hiểu và thực hiện một số yêu cầu
3
bằng lời nói
Nghe, hiểu các từ chỉ tên gọi, đồ vật, sự vật
4
và hành động quen thuộc
5 Nghe, hiểu các loại câu hỏi: ở đâu? Con
gì?,.. thế nào? Cái gì? Làm gì? Cái gì? Để
Phiếu này không có giá trị về mặt chẩn đoán chỉ giúp nhìn ra sự chậm trễ, khác biệt ở trẻ
Lưu hành nội bộ
4
làm gì
Nghe các bài thơ, bài hát, đồng dao, ca dao,
6
câu đó, truyện ngắn
Ngôn ngữ diễn đạt (nói)
Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con vật, đặc
1
điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp
Trả lời một số câu hỏi đơn giản: Ai đây?
2
Cái gì đây? Con gì đây? Làm gì
Đặt một số câu hỏi đơn giản: Ai vậy? Cái gì
đây? Đâu rồi? Tại sao? Thế nào?
3
(Hỏi người giám hộ hoặc ghi nhận trong
quá trình tiếp xúc với trẻ)
Thể hiện nhu cầu, cảm, xúc, hiểu biết của
bản thân bằng câu đơn giản và câu dài
4
(Hỏi người giám hộ hoặc ghi nhận trong
quá trình tiếp xúc với trẻ)
Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4
5
tiếng
Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần (có
6 gợi ý)
(Có thể hỏi người giám hộ)
Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói
7 chuyện với người lớn: cảm ơn, xin lỗi, vâng

Làm quen với sách
Lắng nghe khi người khác đọc sách
1
(Đọc 1 mẩu truyện ngắn cho trẻ nghe)
Xem và gọi tên nhân vật, sự vật, hành động
2
gần gũi trong tranh
CÁ NHÂN – XÃ HỘI
Kỹ năng giao tiếp – tương tác
Nhận biết tên gọi của mình, và đặc điểm
1
bên ngoài của bản thân
Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi, yêu
2
thích của mình
3 Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên
Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm
4 xúc khác nhau như: cười, giận, buồn, khóc,

Thực hiện một số quy định đơn giản trong
lớp học:
5
- Xếp hàng chờ đến lượt
- Cất đồ chơi vào đúng nơi qui định
Thực hiện các hành vi văn hóa và giao tiếp:
- Chào tạm biệt
6
- Cảm ơn
- Nói từ “ạ”, “vâng ạ”
Phiếu này không có giá trị về mặt chẩn đoán chỉ giúp nhìn ra sự chậm trễ, khác biệt ở trẻ
Lưu hành nội bộ
5
Nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác
7
nhau, nghe âm thanh của các nhạc cụ
Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc
8
Kỹ năng tự lập
Luyện tập một số thói quen tốt trong sinh
hoạt:
1 - Rửa tay trươc khi ăn
- Lau mặt, miệng, uống ước sau khi ăn
- Vứt rác đúng nơi qui định
Tự phục vụ:
- Xúc cơm, uống nước
2 - Mặc quần áo, đi giày dép, đi vệ sinh, cởi
quần áo khi bị bẩn, bị ướt
- Chuẩn bị sẵn chỗ ngủ.
Nói với người lớn khi có nhu cầu ăn, ngủ,
3
vệ sinh
4 Đi vệ sinh đúng nơi qui định
Biết một số thao tác rửa tay, lau mặt đơn
5
giản

ĐÁNH GIÁ TỔNG KẾT


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Phiếu này không có giá trị về mặt chẩn đoán chỉ giúp nhìn ra sự chậm trễ, khác biệt ở trẻ

You might also like