Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6 Cân Bằng Kết Tủa Và Chuẩn Độ Kết Tủa
CHƯƠNG 6 Cân Bằng Kết Tủa Và Chuẩn Độ Kết Tủa
T = 9,1.10-6 = S2 . (0,603)2
S = (9,1.10-6)1/2/0,603 = 5.10-3 M/l
6.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘ TAN
6.3.1 Ảnh hưởng của ion chung
Thí dụ trên đây về độ tan của BaSO4 là 1,05.10-5M/l và tích số tan bằng 1.10-10. Khi đưa
thêm ion chung là SO42- vào dung dịch thí dụ đưa thêm 0,01 M Na2SO4 vào, có thể tính
lại độ tan của BaSO4 thông qua tích số tan của nó.
µ = 1/2 SCi. Zi2 = 1/2 (1,05.10-5.22 + 0,02..12+ 1,05.10-5. 22+0,01.22 ) = 3.10-2
Lực ion lớn hơn 0,02 nên áp dụng công thức
- 0,52.Z 2 . µ
log f =
1+ µ
= [ -0,52.4.(0,03)1/2]/[1 + (0,03)1/2] = -0,285
f = 0,507
1.10-10 = S.(S + 0,01) . (0,507)2
S = 1.10-10/2,5.10-3 = 4.10-8 M/l; như vậy độ tan giảm.
6.3.2 Ảnh hưởng của pH
Khi kết tủa có thành phần có thể tham gia các phản ứng phụ với H+, nó bị ảnh hưởng
nhiều về độ tan.
Phản ứng kết tủa M + A = MA¯
MA có A là gốc của một axit HA, nồng độ H+ trong dung dịch ảnh hưởng tới độ tan của
kết tủa.
HA = H+ + A- ; Ka = [H+].[A-]/[HA]
Khi có H+ ảnh hưởng tới độ tan của kết tủa, tích số tan được viết là T’MA
T’MA = [M].[A’] = S2
[A’] là tất cả các dạng của A trừ MA
[A’] = [A-] + [HA]
= [A-](1 + [H+]/Ka)
T’MA = [M].[A].(1 + [H+]/Ka)
Đặt (1+ [H+]/Ka) = aA(H) vậy
T’MA = TMA . aA(H)
Cho Ka = 10-6 ; [H+] = 10-1 ; TMA = 10-8
S2 = 10-8. 105 = 1.10-3
S = 3,16.10-2
Thí dụ 6.3
Tính độ tan của CaC2O4 ở pH 3 biết TCaC O =2,6.10-9; axit oxalic có pK1=1,25;
2 4
[ H +] [ H + ]2
[C2O4 2-/ 2-
] = [C2O4 ] ( 1 + + )
K2 K 2 K1
Thay các trị số [H+] = 10-3 , K1 và K2 vào ta có
T’CaC O = 2,6.10-9 .2,88 = S2 từ đó S= 8,65.10-5 M/l
2 4
Thí dụ 6.4: Tính độ tan của Ag2S trong nước biết rằng TAg S = 6,3.10-50, H2S có pK1=7,
2
phản ứng phụ; H4Y có các logrit hằng số bền: 2 ; 2,67; 6,27; 10,95.
Giải
T/ BaSO4 = [Ba2+/].[SO42-] = S2; thay [Ba2+/] vào có
[Ba2+/] = [Ba2+] + [BaY2-] = Ba2+ (1 + b. [Y4-])
Mặt khác trong điều kiện pH 8, nồng độ EDTA điều kiện là:
4-/ [ H + ] [H + ]2
4- [ H + ]3 [H + ]4
[Y ] = [Y ] (1 + + + + ) = [Y4-] . 103,75
K4 K4 K3 K 4 K 3 K 2 K 4 K 3 K 2 K1
[Y 4- / ] 0,01 - [ BaY 2- ] 0,01 - S
[Y4-] = = =
aY ( H ) 10 3,75 10 3,75
0,01 - S
T/ BaSO4 = T BaSO4 . b. 3, 75
= S2 ; giải phương trình bậc 2 ta có
10
S = 1,9.10-4 M/l
6.4 CHUẨN ĐỘ KẾT TỦA
6.4.1 Phương pháp Mohr xác định Cl- , Br
Phương pháp chuẩn độ kết tủa có phạm vi áp dụng hẹp, chủ yếu để xác định các
halogenua và SCN-. Các chất chỉ thị sử dụng cho phương pháp xác định các halogenua
và SCN-. Phương pháp Mohr sử dụng AgNO3 làm chất chuẩn xác định Cl- và Br- với
chỉ thị là cromat. Cơ chế đổi màu chất chỉ thị cromat như sau:
Trước điểm tương đương,
Ag+ + Cl- = AgCl¯
Tại điểm tương đương, một lượng nhỏ Ag+ dư phản ứng với Cromat tạo thành kết tủa
màu đỏ nâu là chỉ thị của phản ứng: 2Ag+ + CrO42- = Ag2CrO4¯
Một câu hỏi đặt ra là tại sao bạc cromat không kết tủa trước điểm tương đương? Vấn đề
là độ tan của nó lớn hơn nên chỉ khi bạc clorua kết tủa hết thì mới đến lượt nó.
TAgCl = [Ag].[Cl] = 1.10-10
TAg CrO = [Ag]2.[CrO4-] = 2.10-12
2 4
[CrO4-] = 2.10-12/(Ag2) = 2.10-12 / 10-10 = 2.10-2
như vậy để kết tủa được CrO42- nồng độ của nó cần ³ 2.10-2 M trong khi đó để kết tủa
Cl- chỉ cần nồng độ ³ 1.10-5 M
6.4.2 Phương pháp FAJANS xác định Cl- , Br-, I- và SCN-
Trong phương pháp này, sử dụng chất chỉ thị Fluorescein và Eosin, còn gọi là chỉ
thị hấp phụ, là các axit yếu có khả năng phân ly trong dung dịch:
HFl = H+ + Fl-, tương tự với Eosin
HE = H+ + E-
Cơ chế đổi màu của chất chỉ thị
Kết tủa được hình thành do vô số các hạt tích điện dương (Ag+) và vô số hạt tích
điện âm (Cl-). Trước điểm tương đương, ở ngoài dung dịch còn nhiều hạt tích điện âm
cùng loại với các hạt có trong kết tủa, điều này dẫn tới các hạt tích điện âm hấp phụ vào
kết tủa làm cho nó tích điện âm. Các ion chất chỉ thị cũng tích điện âm nên lúc này hiện
tượng hấp phụ chỉ thị không xảy ra.
Sau điểm tương đương, các hạt kết tủa chuyển điện tích do các ion Ag+ dư hấp
phụ trên hạt kết tủa. Do các ion chất chỉ thị lúc này khác dấu hạt kết tủa nên hiện tượng
hấp phụ xảy ra:[AgCl.Ag+].Fl-
Hiện tượng hấp phụ trên kết tủa đã làm đổi màu chất chỉ thị. Để tăng cường sự hấp phụ,
người ta đưa thêm hồ tinh bột cho kết quả tốt hơn.
Khi dùng chỉ thị Eosin, thực hiện phản ứng trong môi trường axit hơn.
6.4.3 Phương pháp VOLHARD xác định Cl- , Br- I- và SCN-
Đây là phương pháp chuẩn độ ngược bằng chất chuẩn SCN-
Cho một lượng dư chính xác Ag+ vào dung dịch phân tích, xảy ra phản ứng kết tủa các
halogenua:
Ag+ + X- = AgX¯ ; phản ứng chuẩn độ Ag+ dư tiếp theo
Ag+ + SCN- = AgSCN¯
Khi dư một lượng nhỏ SCN- kết hợp với Fe3+ tạo phức màu đỏ:
Fe3+ + SCN- = [ FeSCN2+] đỏ máu
Nguyên tắc lập đường cong chuẩn độ
- Trước tương đương, tính nồng độ X- (halogenua) và pX- từ lượng X- chưa
được chuẩn độ trong dung dịch.
- Tại điểm tương đương, X- được tính từ tích số tan của AgX, thí dụ TAgCl =
10-10 = [Ag+]. [Cl-] ; vậy [Cl-] = 10-5
- Sau tương đương, X- tính theo chất chuẩn dư và tích số tan.
Thí dụ: Tính pCl và vẽ đường cong chuẩn độ 50 ml dung dịch Cl- bằng dung dịch Ag+
0,05 M với các thể tích V là: 10,0ml; 25,0ml; 45,0ml; 49,5ml; 50,0ml; 50,5ml ; 55,0ml;
60,0ml, biết TAgCl = 1.10-10
Bài giải: TAgCl = 1.10-10 = [Ag+].[Cl-] ; pCl + pAg = 10
V= 10,0 ml Nồng độ Cl- được tính như sau:
Lượng Cl- ban đầu 50 x 0,05 = 2,5 mM
Lượng Ag+ thêm vào 10 x 0,05 = 0,5 mM
Lượng Cl- dư 2,0 mM
Nồng độ Cl- là 2,0/55= 0,03333 M pCl- = 1,477
V= 25,0 ml pCl- = 1,77; V = 50,5ml pCl = 6,4; V = 45 ml pCl = 2,57; V = 55ml pCl =
7,4; V = 49,5 ml pCl = 3,6; V = 60ml pCl = 7,65; V= 50,0 ml pCl = 5; V = 70ml
pCl = 7,92.
Vẽ đồ thị
B
pCl
8
6
Y Axis Title
1 V(ml)
0 10 20 30 40 50 60
X Axis Title
2. Tính độ tan của AgBr trong dung dịch NH3 10-3M , cho biết:
a. TAgBr = 4.10-13
b. Phức Ag(NH3)2+ có b1 = 103,32 ; b2 = 103,92
3. Cơ chế đổi màu của chất chỉ thị hấp phụ trong phương pháp FAJANS
4. Tính pAg và vẽ đường cong chuẩn độ khi thêm 5,0 ml ; 15,0 ml ; 25,0 ml ; 30,0
ml ; 35,0 ml ; 39,0 ml ; 40,0 ml ; 45,0 ml và 50,0 ml dung dịch AgNO3 0,04 M
vào 50 ml KBr 0,04 M TAgBr = 4.10-13