You are on page 1of 29

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

BẢN KẾ HOẠCH PR

NHÓM 3

GVHD: Đào Duy Tân

Môn: Quản trị truyền thông Marketing tích hợp

Lớp: CĐMATM26G_H
THÀNH VIÊN:

STT Họ và tên MSSV Lớp


1 Ngô Nguyễn Cát An 2201218 CĐMATM26G
2 Lê Thị Nhất Hiền 2201355 CĐMATM26H
3 Huỳnh Thị Quỳnh Liên 2201420 CĐMATM26H
4 Nguyễn Bùi Thanh Ngân 2201293 CĐMATM26H
5 Đỗ Thị Kiều Nhi 2201292 CĐMATM26H
6 Nguyễn Thị Thư 2201148 CĐMATM26G
7 Lê Thị Thu Thảo 2201404 CĐMATM26H
8 Trần Ngọc Thanh Thảo 2201411 CĐMATM26H
9 Phạm Thị Thùy Trang 2201244 CĐMATM26G
10 Phan Thị Ngọc Ánh 2201146 CĐMATM26G
11 Nguyễn Hoàng Nhật Vy 2201249 CĐMATM26G
BẢNG ĐÁNH GIÁ:
STT Họ và tên MSSV Lớp Đánh Ký tên
giá
1 Ngô Nguyễn Cát An 2201218 CĐMATM26G Hoàn
thành
100%
2 Lê Thị Nhất Hiền 2201355 CĐMATM26H Hoàn
thành
100%
3 Huỳnh Thị Quỳnh Liên 2201420 CĐMATM26H Hoàn
thành
100%
4 Nguyễn Bùi Thanh Ngân 2201293 CĐMATM26H Hoàn
thành
100%
5 Đỗ Thị Kiều Nhi 2201292 CĐMATM26H Hoàn
thành
100%
6 Nguyễn Thị Thư 2201148 CĐMATM26G Hoàn
thành
100%
7 Lê Thị Thu Thảo 2201404 CĐMATM26H Hoàn
thành
100%
8 Trần Ngọc Thanh Thảo 2201411 CĐMATM26H Hoàn
thành
100%
9 Phạm Thị Thùy Trang 2201244 CĐMATM26G Hoàn
thành
100%
10 Phan Thị Ngọc Ánh 2201146 CĐMATM26G Hoàn
thành
100%
11 Nguyễn Hoàng Nhật Vy 2201249 CĐMATM26G Hoàn
thành
100%
MỤC LỤC
1. Tổng quan về doanh nghiệp............................................................................................1
1.1. Giới thiệu chung...........................................................................................................1
1.1.1 Tổng quan.............................................................................................................1
1.1.2 Lịch sử hình thành................................................................................................1
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh...................................................................................................1
1.3. Các dòng sản phẩm của Chương Dương......................................................................2
1.3.1 Nước giải khát có gaz...........................................................................................2
1.3.2 Nước giải khát không gaz.....................................................................................3
2. Phân tích tình thế.............................................................................................................4
2.1. Mô hình PEST..............................................................................................................4
2.1.1 Môi trường chính trị - luật pháp............................................................................4
2.1.2 Môi trường kinh tế................................................................................................4
2.1.3 Môi trường dân số.................................................................................................5
2.1.4 Môi trường tự nhiên..................................................................................................5
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh.................................................................................................5
2.2. Phân tích SWOT của Chương Dương..........................................................................7
3. Mục tiêu chung................................................................................................................8
3.1. Mục tiêu truyền thông:.................................................................................................8
3.2. Mục tiêu doanh số:.......................................................................................................8
4. Thông điệp chung..........................................................................................................10
5. Công chúng mục tiêu....................................................................................................10
5.1. Công chúng chính.......................................................................................................10
5.2. Công chúng phụ.........................................................................................................10
6. Các hình thức................................................................................................................10
6.1. PR...............................................................................................................................10
6.1.1 Mục tiêu:.............................................................................................................10
6.1.2 Thông điệp:.........................................................................................................10
6.1.3 Chiến lược:..........................................................................................................10
6.1.4 Chiến thuật:.........................................................................................................11
6.1.5 Lịch trình.............................................................................................................13
6.1.6 Ngân sách............................................................................................................14
6.1.7 Kiểm tra và đánh giá...........................................................................................14
6.2. Quảng cáo...................................................................................................................15
6.2.1 Mục tiêu..............................................................................................................15
6.2.2 Thông điệp..........................................................................................................15
6.2.3 Phương tiện quảng cáo........................................................................................15
6.2.4 Ngân sách và thời gian........................................................................................15
6.2.5 Đánh giá..............................................................................................................16
6.3. Khuyến mại................................................................................................................16
6.3.1 Thông điệp:.........................................................................................................16
6.3.2 Mục tiêu:.............................................................................................................16
6.3.3 Hình thức khuyến mại:........................................................................................16
6.3.4 Xây dựng nội dung chương trình khuyến mại....................................................16
6.3.5 Kinh phí cho chương trình khuyến mại:.............................................................17
6.3.6 Kiểm tra và đánh giá...........................................................................................18
6.4. Bán hàng cá nhân.......................................................................................................18
7. Ngân sách......................................................................................................................18
7.1. Ngân sách của PR.......................................................................................................18
7.2. Ngân sách của quảng cáo...........................................................................................19
7.3. Ngân sách của khuyến mại.........................................................................................20
7.4. Ngân sách của bán hàng cá nhân................................................................................20
7.5. Tổng ngân sách của các hình thức.............................................................................20
8. Thời gian.......................................................................................................................21
8.1. Thời gian của PR........................................................................................................21
8.2. Thời gian của quảng cáo............................................................................................21
8.3. Thời gian của khuyến mại..........................................................................................21
8.4. Thời gian của bán hàng cá nhân.................................................................................21
8.5. Thời gian tổng của các hình thức...............................................................................21
9. Đánh giá........................................................................................................................22
10. Nội dung video..............................................................................................................22
1. Tổng quan về doanh nghiệp

1.1. Giới thiệu chung

1.1.1 Tổng quan

Công ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương là thành viên của Hiệp hội Bia Rượu
Nước Giải Khát Việt Nam trực thuộc Bộ Công nghiệp Tổng Công ty Cổ phần Bia
Rượu Nước Giải Khát Sài Gòn Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam Chất lượng cao.

1.1.2 Lịch sử hình thành

CTCP Nước giải khát Chương Dương tiền thân là nhà máy Usine Belgique thuộc Tập
đoàn B.G.I (Pháp). Đây là nhà máy sản xuất nước giải khát lớn nhất miền Nam giai
đoạn trước năm 1975. Giữa năm 1977, Tập đoàn B.G.I chính thức chuyển nhượng
quyền sở hữu và bàn giao toàn bộ nhà máy cho nhà nước với tên gọi Nhà máy nước
ngọt Chương Dương. Năm 2004, Chương Dương chính thức chuyển sang hoạt động
theo mô hình công ty cổ phần và niêm yết tại HOSE sau đó hai năm.

Các danh hiệu và giải thưởng tiêu biểu:

• Năm 2017: Giải thưởng HÀNG VIỆT NAM CHẤT LƯỢNG CAO LẦN THỨ
21 LIÊN TIẾP

• Năm 2016: Chứng nhận ĐẠT CHUẨN QAS 2016 ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
(ISO/QMS)

• TOP 100 DOANH NGHIỆP ĐẠT THƯƠNG HIỆU VÀ SẢN PHẨM TIÊU
BIỂU CỦA VIỆT NAM HỘI NHẬP QUỐC TẾ

Với vị thế hơn 60 năm có mặt trên thị trường nước giải khát, Công ty Cổ phần Nước
Giải Khát Chương Dương từng bước khẳng định vị thế và thương hiệu của mình thông
qua sự tín nhiệm của khách hàng và hệ thống các nhà phân phối trong suốt thời gian
vừa qua; Sản xuất, kinh doanh các loại thức uống sản xuất, kinh doanh nguyên vật
liệu, bao bì, thiết bị, công nghệ liên quan đến lĩnh vực thức uống; Từ đầu năm 2016,
Công ty vừa xây dựng, củng cố và mở rộng thị trường ở các khu vực mới và tiềm năng
như miền Đông, Tây Nguyên, miền Trung, miền Bắc và khu vực sông Hậu nhằm tránh
tình trạng mất cân đối trong hệ thống Đại lý/Nhà phân phối giữa các vùng miền. Hơn
400 đại lý phân phối, siêu thị cùng hàng ngàn điểm bán cấp 1 và cấp 2 tập trung tại Hồ
Chí Minh; Long An; Bình Dương.

1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh

 Tầm nhìn
1
• Phát triển thương hiệu Chương Dương trở thành 1 trong 5 thương hiệu nước
giải khát hàng đầu tại Việt Nam với tiêu chí mức độ phổ biến của sản phẩm và mức độ
yêu thích của người tiêu dùng.

 Sứ mệnh

• Nâng cao chất lượng cuộc sống thông qua việc cung cấp các sản phẩm nước
giải khát chất lượng cao, an toàn và bổ dưỡng.

• Mang lại lợi ích thiết thực cho Nhà nước, cổ đông, khách hàng, đối tác, người
lao động và xã hội.

• Bảo vệ người tiêu dùng thông qua hệ thống công nghệ được kiểm soát chặt chẽ,
chung tay vì cộng đồng, bảo đảm môi trường.

1.3. Các dòng sản phẩm của Chương Dương

1.3.1 Nước giải khát có gaz

 Nước giải khát có gaz Sáxị

 Sản phẩm truyền thống của Chương Dương và là sản phẩm mang hương vị độc
đáo của Việt Nam, được khách hàng rất ưa chuộng. Sản phẩm có thành phần
quế và hồi hỗ trợ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, làm ấm cơ thể.
 Thành phần: Nước CO2, đường, chất điều chỉnh độ acid: acid citric (330),
hương Sáxị tự nhiên và tổng hợp, màu tự nhiên caramen nhóm 1 (150a), chất
bảo quản: sodium benzoate (211).
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng đường 110 ±20g/l.

 Nước giải khát có gaz hương Cam


 Là sản phẩm thân thuộc với người tiêu dùng với hương vị cam tươi mát, vị
thơm ngon, giúp giải khát hiệu quả trong các hoạt động thường ngày.
 Thành phần: Nước bảo hòa CO2, đường, chất điều chỉnh độ acid: acid citric
(330), hương cam tự nhiên và tổng hợp, phẩm màu: sunset yellow (110), chất
bảo quản: sodium benzoate (211).
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng đường tổng 125 ±10g/l.

 Nước giải khát có gaz hương Dâu


 Là sản phẩm thân thuộc và phù hợp với phái nữ. Với hương vị dâu thơm ngon,
sản phẩm không thể thiếu trong các buổi tiệc họp mặt bạn bè.
 Thành phần: Nước CO2, đường, chất điều chỉnh độ acid: acid citric (330),
hương dâu tổng hợp, phẩm màu (129), chất bảo quản: sodium benzoate (211).
2
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng đường 124 ±10g/l.

 Nước giải khát có gaz Bạc hà


 Tinh chất bạc hà the mát đã tạo nên nét đặc trưng của sản phẩm. Xuất hiện khá
lâu và gần như là duy nhất trên thị trường nước giải khát.
 Thành phần: Nước CO2, đường, chất điều chỉnh độ acid: acid citric (330),
hương bạc hà tổng hợp, tinh dầu bạc hà, màu thực phẩm tổng hợp: tartrazine
(102), brilliant blue (133), chất bảo quản: sodium benzoate (211).
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng đường 120g/l.

 Nước giải khát có gaz Cream soda


 Với hương vị thơm ngon của kem tươi hòa quyện với soda, sản phẩm mang đến
cảm giác mới lạ cho những ai lần đầu tiên thưởng thức.
 Thành phần: Nước CO2, đường, chất điều chỉnh độ acid: acid citric (330),
hương cream soda tổng hợp, màu chiết xuất từ cây hồng hoa, chất bảo quản:
sodium benzoate (211).
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng đường 125 ± 10g/l.

 Nước giải khát có gaz Soda


 Sản phẩm quen thuộc với vị đậm đà đặc trưng riêng, kết hợp chất gaz CO2 tinh
khiết. Đặc biệt, dùng pha chế với chanh + đường, hoặc rượu để tạo nên những
thức uống độc đáo theo khẩu vị riêng của mỗi người.
 Thành phần: Nước bảo hòa CO2, chất ổn định: Sodium Bicacrbonate (500ii)..
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng CO2 ≥ 6.8g/l

1.3.2 Nước giải khát không gaz

 Nước giải khát không gaz Nha Đam


 Nha Đam Chương Dương được làm từ nha đam nguyên chất với từng miếng
nha đam tươi, không dùng phẩm màu và chất bảo quản, không gaz giúp bổ sung
vitamin C. Sản phẩm thích hợp cho phái nữ.
 Thành phần: Nước, đường, nha đam (5%), vitamin C, chất điều chình độ acid:
acid citric (330), chất chống oxy hóa: acid ascorbic (300), hương nha đam tự
nhiên và tổng hợp.
 Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu: hàm lượng đường 110g/l, hàm lượng vitamin C
0.1g/l

 Nước tinh khiết đóng chai Chương Dương:


3
 Được khai thác từ nguồn nước ngầm qua xử lý bằng màng thẩm thấu ngược và
thanh trùng bằng Ozon, tia cực tím (UV), NO3: ≤50mg/l ; NO2: ≤3mg/l. Tuân
thủ theo đúng QCVN: 6-1:2010/BYT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước
uống đóng chai của Bộ Y tế. Làm thêm sự sảng khoái và tươi trẻ.

2. Phân tích tình thế

2.1. Mô hình PEST

2.1.1 Môi trường chính trị - luật pháp

Trong dự thảo mới nhất năm 2023, Bộ Tài chính vẫn đề xuất đánh thuế tiêu thụ
đặc biệt với nước giải khát có đường, trừ sữa và nước dinh dưỡng. Điểm mới là Bộ Tài
chính sửa khái niệm "đồ uống có đường" thành "nước giải khát có đường theo Tiêu
chuẩn Việt Nam (TCVN)" sau khi tiếp thu ý kiến từ doanh nghiệp, để áp thuế tiêu thụ
đặc biệt. Nêu quan điểm trước đó, nhiều hiệp hội, doanh nghiệp phản đối áp thuế tiêu
thụ đặc biệt với đồ uống có đường. Theo họ nó không giúp giải quyết vấn đề thừa cân
béo phì, mà tạo ra chính sách thuế mang tính phân biệt. Chưa kể, chính sách này sẽ
gây ra những hệ lụy không mong muốn với các ngành khác có liên quan, như mía
đường, bán lẻ, bao bì. Điều này, sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến doanh số bán hàng của
các doanh nghiệp.
Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Kế hoạch và Đầu tư vừa công bố,
các doanh nghiệp có thể vay từ Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa với mức lãi
suất ngắn hạn là 1,2%/năm. Nếu vay trung hạn và dài hạn, mức lãi suất sẽ là
4,4%/năm. Mức lãi suất có hiệu lực từ ngày 04/10/2023. Lãi suất cho vay đã hạ nhiệt
nhưng vẫn quá sức "chịu đựng" với doanh nghiệp. Điều này sẽ gây khó khăn cho việc
vay vốn đầu tư mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp.
2.1.2 Môi trường kinh tế

Trong 3 năm qua, nền kinh tế của Việt Nam nói chung, tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói riêng gặp nhiều khó khăn, thách thức, trong đó có những
vấn đề chưa có tiền lệ, ảnh hưởng mạnh tới số lượng doanh nghiệp thành lập mới và
doanh nghiệp ngừng hoạt động. Theo số liệu mới công bố của Tổng cục Thống kê, tốc
độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong quý II/2023 được ước tính cao hơn quý I,
nhưng không có nhiều bứt phá. Lũy kế 6 tháng năm 2023, GDP tăng bình quân 3.72%
so với cùng kỳ (YoY). Bình quân 9 tháng năm 2023, CPI tăng 3,16% so với cùng kỳ
năm 2022; lạm phát cơ bản tăng 4,49%.
Năm 2022 tình hình kinh tế – xã hội nước vẫn chịu ảnh hưởng dịch bệnh
Covid-19 và bắt đầu phục hồi vào 6 tháng cuối năm. Người dân có xu hướng thắt chặt

4
chi tiêu trong năm 2022 do ảnh hưởng của nhiều yếu tố, có thể thay đổi hành vi tiêu
dùng do tác động của đại dịch, sự gia tăng của giá cả (giá hàng hóa, giá xăng dầu), hạn
chế nguồn cung dịch vụ (ăn uống ngoài gia đình, du lịch, giải trí…). Xu hướng sống
xanh và lành mạnh, quan tâm nhiều hơn đến sức khoẻ, chọn lọc thực phẩm có nguồn
gốc từ tự nhiên đang lan toả khắp thế giới. Thay vì lựa chọn các thức uống giải khát có
gas thường chứa nhiều chất bảo quản, người tiêu dùng ngày càng có nhu cầu nhiều
hơn về các loại nước tươi với hạn sử dụng ngắn. Điều đó, góp phần tạo nên thách thức
cho các doanh nghiệp trong thị trường nước giải khát ở Việt Nam.
2.1.3 Môi trường dân số

Tỷ lệ dân số trong nhóm tuổi lao động đang tăng lên, đây là nhóm tuổi có khả
năng lao động và đóng góp vào phát triển kinh tế của đất nước. Vào năm 2021, nhóm
này chiếm khoảng 69,6% của dân số Việt Nam. Đây là độ tuổi được đánh giá là có xu
hướng sử dụng các dịch vụ ăn uống bên ngoài, cũng như các dịch vụ vui chơi, giải trí,
… Nên có nhu cầu tiêu thụ nước giải khát cao.
2.1.4 Môi trường tự nhiên

Là nước nông nghiệp nhiệt đới, Việt Nam có nguồn nguyên liệu phong phú, đa
dạng là đầu vào quan trọng cho ngành công nghiệp chế biến. Bên cạnh đó, với đặc thù
thời tiết nóng ấm, nhiệt độ trung bình mùa hè lên tới 30 độ và mùa đông dao động
quanh 20 độ. Chính điều kiện khí hậu này ở Việt Nam khiến nước giải khát đóng chai
nhanh chóng trở thành phương thức được lựa chọn để giải nhiệt cho cơ thể, nhất là với
giới trẻ sau khi vận động nhiều.
2.1.5 Đối thủ cạnh tranh

Một số đổi thủ cạnh tranh của Chương Dương trên thị trường nước giải khát
hiện này: Coca-Cola, PepsiCo, Tân Hiệp Phát, Tribico,… Trong đó, đối thủ nặng kí
nhất chính là hai kẻ khổng lồ Coca – Cola và PepsiCo.
Coca – Cola
Coca Cola chính thức có mặt trên thị trường thế giới năm 1893 tại Mỹ. Trải qua
nhiều giai đoạn thăng trầm, sự thịnh vượng mà doanh nghiệp xây dựng đã kéo dài hơn
130 năm sau những chiến tích trên thị trường thế giới. Đến thời điểm hiện tại, thương
hiệu đã có mặt ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.

Đến năm 1950, Coca Cola chính thức gia nhập đường đua tại thị trường Việt Nam
và trở thành “ông trùm” thống lĩnh thị trường nước giải khát Việt Nam. Không thể phủ
nhận rằng, Coca Cola đã trở nên quá quen thuộc với người tiêu dùng Việt tại mọi bữa
tiệc, lễ hội hay trong mỗi bữa cơm gia đình.

5
Bên cạnh những chính sách đầu tư khôn ngoan, doanh nghiệp còn rất thành công
trong trong giai đoạn phân đoạn thị trường mục tiêu. Đây chính là đòn bẩy vững chắc
nhất giúp doanh nghiệp tăng thêm vị thế cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường.

Những sản phẩm của Coca-Cola trên thị trường Việt Nam:
- Nước ngọt có ga: Coca-Cola, Sprite, Fanta.

- Nước trái cây & Thức uống sữa trái cây: Nutriboost, Minute Maid.

- Nước lọc & Trà: Dasani, Fuzetea.

Điểm mạnh của Coca – Cola khi cạnh trạnh trên thị trường việc chú trọng đến
quảng cáo và mẫu mã sản phẩm. Coca – Cola luôn thiết kế, trình bày sản phẩm đẹp
mắt và hấp dẫn, đồng thời mạnh tay chi tiền cho các hoạt động truyền thông và quảng
cáo. Các hoạt động quảng cáo là một trong những bí kíp tạo nên sự thành công cho
Coca – Cola.
Hiện nay, Coca-Cola đang nắm trong tay 10,5% thị phần nước giải khát ở Việt
Nam. Coca-Cola thực hiên phân khúc thị trường theo địa lý, tập trung vào những đoạn
thị trường mà nhu cầu mà mật độ dân số có tỷ lệ cao như: Hà Nội, Đà Nãng, Thành
Phố Hồ Chí Mình.
PepsiCo
Tập đoàn PepsiCo là một trong những công ty hàng đầu thế giới trong lĩnh vực đồ
uống và thực phẩm, được thành lập vào năm 1965 thông qua quá trình sáp nhập giữa
Pepsi-Cola và Frito-Lay. Kể từ đó, PepsiCo đã trải qua một hành trình phát triển ấn
tượng.

Từ việc bắt đầu với các sản phẩm nước ngọt, qua các thương vụ mua lại và mở
rộng quốc tế, PepsiCo đã mở rộng phạm vi hoạt động trên toàn cầu. Hiện nay đã trở
thành thương hiệu đồ uống và thực phẩm hàng đầu thế giới được người tiêu dùng thưởng
thức hơn 1 tỷ lần mỗi ngày ở rất nhiều vùng lãnh thổ khác nhau trên toàn thế giới.

Doanh thu năm 2022 Pepsi lên đến gần 476 nghìn tỷ VND bởi vì PepsiCo không
chỉ nổi tiếng với thương hiệu Pepsi-Cola, mà còn sở hữu nhiều thương hiệu nổi tiếng
khác như Lay's, Gatorade, Tropicana, Quaker, và Mountain Dew. Nhờ vào sự đa dạng và
sự phát triển liên tục. Pepsi đã sống sót sau 2 lần phá sản và Trong phạm vi Bắc Mỹ
Pepsi hiện đang là doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống có doanh thu thuần lớn nhất và là
tập đoàn thành công nhất trong ngành.

Những sản phẩm của Pepsico trên thị trường Việt Nam:
6
- Nước uống có gas: Pepsi, 7up, Mirinda, Mountain Dew.
- Nước uống tăng lực: Sting.
- Trà: Lipton, Tea plus.
- Nước uống đóng chai: Aquafina, Revive, Goodmood.
- Nước trái cây: Tropicana Twister
Những điểm mạnh của Pepsico trong cạnh tranh: là thương hiệu nổi tiếng tồn
tại lâu đời; có danh lục sản phẩm đa dạng, chất lượng cao; hệ thống phân phối và tiền
lực tài chính lớn; khả năng sáng tạo, kiên trì, bền bỉ trong cạnh tranh cao.
Hiện tại, PepsiCo đang nắm 25,5% thị phần nước giải khát ở Việt Nam.
PepsiCo định hướng phát triển sản phẩm cho mình là “Thế hệ mới” và nhắm vào đối
tượng khách hàng chủ yếu là giới trẻ. Giúp họ thể hiện sự trẻ trung năng động của
mình, một phong cách của một con người mới, một phong cách của một thế hệ mới.
2.2. Phân tích SWOT của Chương Dương

Điểm mạnh Điểm yếu


- Chương Dương là nhãn hiệu nước giải - Thiếu tiềm lực về kinh tế.
khát đã có mặt lâu đời, đã ăn sâu vào tiềm - Yếu thế về phương diện quảng cáo và
thức của nhiều người Việt Nam. khuyến mãi. Chương Dương không
- Công ty hoạt động luôn có mục tiêu, định xem trọng marketing trong khi các
hướng rõ ràng trong kinh doanh. doanh nghiệp kinh doanh nghiệp khác
- Có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp và trong ngành hiện nay đều đẩy mạnh
tâm huyết, luôn được tuyển chọn và đào việc quảng bá để tăng sức mua và thị
tạo hàng năm. phần.
- Có hệ thống phân phối ổn định, hiện nay - Hệ thống quản lý, tổng hợp và phân
công ty đã có 54 nhà phân phối và 129 đại tích thông tin của công ty chưa thật sự
lý trải dài từ Nam ra Bắc Trung Bộ. hiệu quả.
Cơ hội Thách thức
- Với những thành công và danh tiếng - Mức lãi suất của Việt Nam khá cao,
mình đã đạt được, Chương Dương có thể gây khó khăn cho việc vay vốn đầu tư
lấy đó làm đòn bẩy để tiếp tục phát triển mở rộng sản xuất.
xa và mạnh hơn nữa trong ngàngh nước - Nền kinh tế còn nhiều bất ổn. Mức
giải khát. thu nhập trung bình còn ở mức thấp và
- Khoa học công nghệ ngày càng phát triển người dân ngày càng có xu hướng
giúp Chương Dương có cơ hội áp dụng chuyển sang sử dụng các thức uống tự
những công nghệ tiên tiến vào quy trình chế biến tại nhà.
sản xuất của mình, giúp nâng cao năng - Với sự hấp dẫn từ lợi nhuận mang lại
suất và chất lượng của dây truyền sản xuất. của ngành nước giải khát, nhiều doanh
- Việt Nam có đặc thù khí hậu nóng ẩm, nghiệp đã không ngần ngại khi quyết
7
nhiệt độ trung bình mùa hè lên tới 30 độ định chen chân vào thị trường đầy tiềm
và mùa đông dao động quanh 20 độ. Chính năng này. Trong đó, không thể không
điều kiện khí hậu này ở Việt Nam khiến kể đến các tập đoàn nước ngoài.
nước giải khát đóng chai nhanh chóng trở - Chương Dương còn yếu về tiềm lực
thành phương thức được lựa chọn để giải kinh tế và đặc biệt là mảng marketing.
nhiệt cho cơ thể. - Dự thảo tăng thuế với mặt hàng nước
- Việt Nam có nguồn nguyên liệu phong giải khát có gas. Theo ước tính của Bộ
phú, đa dạng là đầu vào quan trọng cho Tài chính thì cứ mỗi lít nước ngọt sẽ
ngành công nghiệp chế biến. tăng thêm 2000 đồng. Việc tăng giá
- Xu hướng thức ăn nhanh ngày càng được này sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến doanh số
ưa chuộng ở Việt Nam (dự tính tốc độ tăng bán hàng của doanh nghiệp.
trung bình 7%/năm) sẽ tạo thêm cơ hội - Các vấn đề ô nhiễm môi trường, vệ
cho ngành nước giải khát, đặc biệt là nước sinh an toàn thực phẩm, nguyên liệu
ngọt có gas phát triển hơn trong những ngày càng đắt đỏ và khan hiểm.
năm sắp tới.

3. Mục tiêu chung

Mục tiêu về nhận thức: Tái định vị hình ảnh thương hiệu Sá xị Chương Dương
trong tâm trí của khách hàng mục tiêu trong 3 tháng.
3.1. Mục tiêu truyền thông:

- Tăng cường nhận diện thương hiệu thông qua các hoạt động truyền thông như
PR, quảng cáo để gây ấn tượng trong tâm trí khách hang.
- Tăng sự tương tác và gắn kết với khách hàng qua kênh truyền thông mạng xã
hội, email marketing, fanpage, sự kiện khuyến mãi hoặc chương trình thành
viên...
- Tăng sự cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành, truyền thông sự khác biệt
và lợi ích của sá xị Chương Dương, nhấn mạnh những yếu tố độc đáo và giá trị
mà Chương Dương mang lại để thu hút khách hàng.

3.2. Mục tiêu doanh số:

8
Luỹ kế 6 tháng đầu năm 2023, doanh thu thuần của SCD đạt 65 tỷ đồng – giảm
32% so với cùng kỳ; LNST âm 38 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ năm ngoái lỗ 13,5
tỷ đồng.
 Mục tiêu của hoạt động hiện tại
- Mục tiêu chung: Tăng 15% doanh số bán lẻ của sá xị Chương Dương trong dịp
Tết Nguyên Đán 2024 so với năm 2023.
- Mục tiêu cụ thể:

 Tăng 15% lượng khách hàng mua sá xị Chương Dương vào dịp Tết 2024.

 Tăng 10% mức trung bình chi tiêu cho sá xị Chương Dương của mỗi khách hàng vào
Tết 2024.
9
4. Thông điệp chung

- “Bật nắp Chương Dương – Tết thêm yêu thương” được khai thác với nhiều góc độ
khác nhau trong các hoạt động và sản phẩm truyền thông, cụ thể:

+ Đêm nhạc hội “Tết yêu thương” với sự hiện diện của 5.000 khán giả tham gia

+ Với chương trình quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo đại chúng như: truyền
hình, facebook, page, zalo, instagram,tiktok.

+ Chương trình khuyến mại bật nắp nhận quà từ Chương Dương

5. Công chúng mục tiêu

5.1. Công chúng chính

- Học sinh và nhân viên văn phòng có độ tuổi từ 12-45 là những người yêu thích sử
dụng các loại nước giải khát, có phong cách sống trẻ trung, hiện đại, những người
hướng đến việc sử dụng sản phẩm cho mục đích giải khát, cung cấp năng lượng cho
các hoạt động trong ngày.

5.2. Công chúng phụ

- Những khách đã từng sử dụng và tin tưởng vào uy tín, chất lượng của sản phẩm Sá
Xị Chương Dương. Họ sử dụng sản phẩm như một niềm tin yêu dành cho thương hiệu
lâu đời này.

- Giới truyền thông: truyền bá thông điệp và phản hồi thông tin từ người tiêu dùng về
sản phẩm.

- Đại diện Cục quản lý Thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh, bác sĩ, chuyên gia tư vấn.

6. Các hình thức

6.1. PR

6.1.1 Mục tiêu:

- Mục tiêu về nhận thức: Tái định vị hình ảnh thương hiệu Sá xị Chương Dương
trong tâm trí của khách hàng mục tiêu trong 3 tháng.

6.1.2 Thông điệp:

“Vị Chương Dương, Tết yêu thương”

6.1.3 Chiến lược:

10
• Tổ chức đêm nhạc hội tại TP. Hồ Chí Minh, với sự tham gia của các ca sĩ, nghệ
sĩ nổi tiếng.

+ Đêm nhạc hội sẽ là cơ hội để quảng bá thương hiệu Sá xị Chương Dương đến đông
đảo người tiêu dùng độ tuổi từ 18-45

+ Tăng độ nhận diện thương hiệu của Chương Dương sau nhiều năm vắng bóng trên
thị trường và tăng doanh số bán hàng của sản phẩm Sá xị Chương Dương.

6.1.4 Chiến thuật:

Tên nhạc hội: Tết yêu thương

• Chiến thuật hình ảnh:

- Thông tin được đưa tin trên các phương tiện truyền thông: Sau sự kiện, sử dụng hình
ảnh, video và bài viết xoay xung quanh sản phẩm và thương hiệu của Sá xị Chương
Dương qua đêm nhạc hội tại Sân vận động Hoa Lư (2 Đ. Đinh Tiên Hoàng, Đa Kao,
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh)

- Địa điểm này có sức chứa lớn, phù hợp với quy mô của chương trình và đối tượng
mục tiêu của Sá Xị Chương Dương.

+ Sẽ cho các ca sĩ, nghệ sĩ nổi tiếng (Đen Vâu, Trúc Nhân, Hieuthuhai) mặc trang phục
cùng tông màu với thương hiệu Chương Dương và in logo của Chương Dương lên
những bộ trang hục đó vào buổi nhạc hội, sức ảnh hưởng của các ca sĩ nổi tiếng khi
mặc trang phục đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến người xem.

+ Dán poster tại sân vận động Hoa Lư trước hai ngày.

+ Tiết mục về hình ảnh phong cách sống sẽ giúp tạo không khí Tết Nguyên Đán cho
đêm ca nhạc và truyền tải thông điệp về Tết yêu thương của Sá Xi Chương Dương.

+ Đêm nhạc sẽ có các hoạt động tương tác với khán giả, giúp khán giả cảm thấy gắn
bó với chương trình. Một số hoạt động như:

Trò chơi, minigame trúng thưởng. Tặng các phần quà là Sá Xị Chương Dương
đến người trúng thưởng, hoặc là các voucher giảm giá khi mua sản phẩm của
Chương Dương
Biểu diễn của các nhóm nhảy, nhóm nhạc cover ( Oops Crew, The A-Code)
Giao lưu với ca sĩ, nghệ sĩ (Đen Vâu, Trúc Nhân, Hieuthuhai)

• Chiến thuật viết:

- Thông cáo báo chí:

11
+ Thông báo về sự kiện đêm nhạc diễn ra đến các cơ quan báo chí.

+ Thu hút sự chú ý của giới truyền thông và khán giả mục tiêu độ tuổi từ 18-45

+ Truyền tải thông điệp của đêm nhạc hội: Vị Chương Dương, Tết yêu thương

- Đăng tải bài viết trên website của Sá xị Chương Dương: www.cdbeco.com.vn

- Tạo fanpage trên facebook, tiktok, youtube. Sau đó đăng bài trên 3 nền tảng này để
mọi người biết đến và đến tham gia đêm nhạc hội.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 12 năm 2023

THÔNG CÁO BÁO CHÍ

Đêm nhạc hội “Tết yêu thương” cùng sá xị Chương Dương

TP Hồ Chí Minh, ngày 1/1/2024, đêm nhạc hội “Tết yêu thương” cùng Chương Dương
sẽ được diễn ra để đánh dấu hình ảnh sá xị Chương Dương là món nước ngọt không
thể thiếu trong dịp Tết đến. Đêm nhạc sẽ có sự góp mặt của các ca sĩ nổi tiếng như
Đen Vâu, Trúc Nhân, Hieuthuhai,… với sức chứa lên đến hàng ngàn khán giả đông
đảo của sân vận động Hoa Lư.

Đêm nhạc hội với thông điệp “Vị Chương Dương – Tết yêu thương” sẽ đem lại cho
mọi người một cảm xúc hoài niệm về những dịp Tết trước đó, xum vầy bên gia đình
cùng hình ảnh sá xị Chương Dương quen thuộc. Chương trình sẽ diễn ra các hoạt động
giao lưu than mật giữa các khách mời nổi tiếng với khán giả có mặt tại đêm hội.
Những khan giả mai mắn có thể nhận được quà của chương trình khi tham gia các
minigame cùng khách mời.

“Những năm 80 của thế kỷ trước, cứ thấy nhà có thùng nước sá xị Chương Dương đỏ
là cả lũ trẻ bỗng dưng òa lên phấn khích. Chỉ khi Tết thì nhà mới mua nên nhắc đến sá
xị Chương Dương là bỗng nhiên thấy Tết chợt ùa về”, chia sẻ cùng chúng tôi, chị
Nguyễn Minh Trang nghẹn ngào. Thương hiệu nước ngọt Chương Dương đã là tuổi
thơ của không biết bao nhiêu người con đất Việt, nhất là trong những ngày tháng còn
nhiều khó khăn và thiếu thốn.

Thời gian diễn ra đêm nhạc hội: ngày 1/1/2024

Địa điểm: Sân vận động Hoa Lư (2 Đ. Đinh Tiên Hoàng, Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh)

12
Ở thời điểm hiện tại, nước ngọt Chương Dương vẫn được rất nhiều người “săn lùng”
để có thêm cơ hội hoài niệm và cùng ôn lại những kỷ niệm xưa cũ. Hương vị nước
ngọt Chương Dương qua biết bao năm tháng vẫn giữ nguyên được nét đặc trưng, độc
đáo, tuy vẫn ngọt nhưng lại mang đến dư vị dịu nhẹ, thanh mát và đặc biệt còn giúp hỗ
trợ tiêu hóa và làm ấm cơ thể do các nguyên liệu từ hồi và quế.

Thông tin về sá xị Chương Dương:

Nước ngọt Chương Dương được coi là “anh cả” của ngành nước ngọt tại Việt Nam với
69 năm hoạt động và phát triển. Được ra đời từ năm 1952 thuộc Tập đoàn BGI của
Pháp, nước ngọt Chương Dương từng được mệnh danh là nhà máy sản xuất nước giải
khát lớn nhất miền Nam trong giai đoạn trước năm 1975 với nhãn hiệu "Sá xị con
cọp".

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

Ông Nguyễn Huỳnh Minh Tiến


Phòng Truyền Thông Sự Kiện
Điện thoại: 0387 182 847
Email: tiennhm@cdbeco.com.vn

• Chiến thuật nói:

- Công chiếu video về đêm nhạc hội “Tết yêu thương” trên đài tuyền hình trực tiếp
(VTV) về thời gian, địa điểm, chương trình mà Chương Dương tổ chức để tiếp cận
được công chúng mục tiêu hơn.

- Thông tin truyền miệng: Tăng cường sự hiện diện về hình ảnh của Sá Xị Chương
Dương vào đêm nhạc hội là 1 thương hiệu nước giải khát có uy tín, chất lượng tốt, các
sản phẩm về nước giải khát đa dạng, đặc biệt là Sá Xị Chương Dương, hợp với các độ
tuổi (18-45 tuổi). Từ đó, họ sẽ giới thiệu đến những người khác về Sá Xị Chương
Dương mà họ đã sử dụng và cảm thấy tin tưởng.

6.1.5 Lịch trình

Năm 2023 Năm 2024


Hoạt động 11 12 1
Giai đoạn
chuẩn bị
Quay clip
Công chiếu
Đêm nhạc
13
6.1.6 Ngân sách (VNĐ)

Thành
Số Ghi
STT Hoạt động Đơn giá tiền
lượng chú
(VNĐ)
1 Qyay video 1 10.000.000 15.000.000

2 Công chiếu video 1 15.000.000 30.000.000

3 Kỹ thuật viên 4 1.500.000 6.000.000 1 buổi

Chi phí thuê trang


4 1 5.000.000 5.000.000 Combo
thiết bị
5 Poster 5 1.000.000 5.000.000

Chi phí quảng cáo về


6 2 5.000.000 10.000.000
đêm nhạc

7 Thông cáo báo chí 1 0 0

8 Dẫn chương trình 2 3.000.000 6.000.000 1 buổi

Nhạc sĩ, rapper Đen 100.000.00 100.000.00


9 1 1 buổi
Vâu 0 0

10 Ca sĩ Trúc Nhân 1 70.000.000 70.000.000 1 buổi

11 Rapper Hieuthuhai 1 70.000.000 70.000.000 1 buổi


100.000.00
12 Các nhóm nhạc cover 2 50.000.000 1 buổi
0
100.000.00 100.000.00
13 Minigame 1
0 0
300.000.00 300.000.00
14 Chi phí dự phòng 1
0 0
817.000.00
Tổng
0

6.1.7 Kiểm tra và đánh giá

+ Đêm nhạc hội “Tết yêu thương” được 90% đưa tin trên báo, các trang mạng xã hội

+ Chương trình thu hút hơn 5.000 người tham gia

14
+ Tăng tỉ lệ người tiêu dùng lựa chọn sử dụng nước ngọt Chương Dương vào dịp Tết
2024.

6.2. Quảng cáo

6.2.1 Mục tiêu

Chương trình quảng cáo Tết của Chương Dương với mục tiêu tập trung vào việc tái
định vị hình ảnh thương hiệu và duy trì ấn tượng tích cực trong tâm trí người tiêu dùng.

6.2.2 Thông điệp

Với thông điệp quảng cáo “Uống cùng cảm xúc” nhằm đưa người tiêu dùng nhớ đến
sản phẩm như một biểu tượng tinh thần về ngày Tết gợi nhắc đến những kỉ niệm của
bản thân.

6.2.3 Phương tiện quảng cáo

Truyền hình và Radio: mua thời gian quảng cáo trên các kênh truyền hình và đài radio
phổ biến để tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng. Mỗi dịp Tết, cho ra mắt một
mẫu quảng cáo mới, với hình ảnh các lon sá xị màu đỏ kèm theo các bài hát dễ nhớ. Đây
là cách tạo sự gắn kết mạnh mẽ với người dùng, đối tượng chính tiêu thụ sản phẩm.

Marketing online: Sử dụng các kênh trực tuyến như mạng xã hội như: facebook, page,
zalo, instagram,tiktok, trang web và ứng dụng di động để đạt đến một lượng lớn người
dùng trực tuyến.

6.2.4 Ngân sách và thời gian

Về ngân sách của chương trình quảng cáo dự kiến là 90 triệu vnđ bao gồm như sau:
trong vòng 1 tháng: trong khoản thời gian từ 25/11/2023- 25/12/2023.

Nền tảng Nội dung chi tiêu Thành tiền


Facebook - Chạy like page về thông tin 16.500.000
chương trình “Uống cùng cảm
xúc”.
- Chạy tin nhắn về chương trình.
- Chạy click to web cho chương
trình.
Instagram - Chạy quảng cáo về webside về 5.000.000
chương trình cũng như sản phẩm
Tiktok - Quay chụp một video về chương 8.500.000
trình, chuẩn bị concept về không

15
khí tết gợi nhắc sản phẩm.
Truyền - Công chiếu các video quảng cáo về 40.000.000
hình và sá xị
radio
Chi phí dự 20.000.000
phòng
Tổng 90.000.000

6.2.5 Đánh giá

Với những hoạt đoạt quảng cáo trên đã thu hút khoảng 25399 lượt xem trên
facebook, khoảng 15299 người nhấn vào webside ở zalo và nhờ hoạt động tích cực
ở tiktok mà đã được 5 video viral tiếp cận nhanh hơn với nhiều tiêu dùng. Các
video quảng cáo về sản phẩm sá xị Chương Dương trên đài truyền hình ( VTV7)
đều được đón xem tích cực. Với những con số tích cực trên đã mang đến tính hiệu
khả quan về mục tiêu tiếp cận khách hàng cũng như tái định vị sản phẩm. Nhìn
chung đã phần nào đáp ứng được yêu cầu đề ra ban đầu và cũng như phần nào giúp
cho khách hàng biết đến nhiều hơn về chương trình. Gợi cho khách hàng những giá
trị tích cực mà sản phẩm đem lại.

6.3. Khuyến mại

6.3.1 Thông điệp:

“Bật nắp Xuân - Nhận lộc đầy túi”

6.3.2 Mục tiêu:

- Gia tăng độ nhận diện thương hiệu của sá xị Chương Dương đối với người tiêu dùng
nước ngọt

- Kích thích khách hàng mua sản phẩm nhiều hơn

6.3.3 Hình thức khuyến mại:

- Khuyến mại mang tính may rủi theo hình thức bật/khui khoén lon nước ngọt

6.3.4 Xây dựng nội dung chương trình khuyến mại

a. Quy mô của khuyến mại


- Áp dụng với sản phẩm nước có gaz Sá xị Chương Dương

- Sá xị sản phẩm được thiết kế riêng dành cho chương trình khuyến mại

16
- Chương trình khuyến mại được áp dụng với tất cả các đại lí phân phối, các cửa hàng
bán lẻ tạp hóa,... ở các tỉnh miền Nam

b. Điều kiện của khuyến mại


+ 30 Giải nhất: Vé đêm nhạc hội “Tết yêu thương”

+ 50 Giải nhì: 200.000vnđ

+ 70 Giải ba: 1 Thùng Sá xị Chương Dương

- Vì diện tích khóe lon bị giới hạn, để người tiêu dung dễ dàng nhìn thấy thông
tin trúng thưởng sau khi khui lon nên việc thể hiện nội dung giải thưởng
chương trình khuyến mại được thực hiện như sau:
+ Giải nhất có in dòng chữ “VENHAC” gồm 6 ký tự nằm ở mặt trong của
khoén lon sá xị
+ giải nhì có in dòng chữ “200VNĐ” gồm 6 ký tự bao gồm chữ cái la tinh và số
tự nhiên nằm ở mặt trong của khoén lon sá xị
+ giải ba có in dòng chữ “1TH” gồm 3 ký tự bao gồm chữ cái la tinh và số tự
nhiên nằm ở mặt trong của khoén lon sá xị.
+ Không trúng thưởng thì sá xị Chương Dương có ghi dòng chữ “CD CAM
ON” nằm ở mặt trong khoén lon.

c. Hình thức phổ biến chương trình khuyến mãi


- Đăng bài lên fanpage Tết yêu thương

- Poster ở các cửa hàng bán lẻ

d. Thời gian chương trình khuyến mãi


- Thời gian áp dụng : 12/12/2023 - 12/1/2024

6.3.5 Kinh phí cho chương trình khuyến mại:

Số Thành
STT Hoạt động Đơn giá
lượng tiền(vnđ)
1 Giải nhất 250.000 30 7.500.000
2 Giải nhì 200.000 50 10.000.000
3 Giải ba 170.000 70 11.900.000
Chi phí cho các
4 hoạt động khuyến 15.000.000 15.000.000
mại
5 Chi phí dự phòng 30.000.000 30.000.000
Tổn
74.400.000
g

17
6.3.6 Kiểm tra và đánh giá

-Bài đăng về chương trình trên fanpage sẽ được 1.000 lượt chia sẻ

-Doanh số trong tháng triển khai chương trình khuyến mại sẽ tăng hơn 20% so với
tháng rồi

6.4. Bán hàng cá nhân

- Khách hàng ở mỗi nhóm tuổi lại có nhu cầu về nước giải khát khác nhau. Nhóm
đối tượng tiêu thụ nước giải khát nhiều nhất tại Việt Nam là 15-35 tuổi, đây
cũng là phân khúc khách hàng được các doanh nghiệp nước giải khát quan tâm
chú trọng nhất. Khách hàng ở độ tuổi này thường có sự quan tâm đến hình ảnh
và thương hiệu của sản phẩm. Họ thường tìm kiếm các sản phẩm mới lạ, độc
đáo; thị hiếu thay đổi nhanh, dễ bị ảnh hưởng bởi thị hiệu của bạn bè và người
thân. Đặc biệt, những khách hàng 25-35 tuổi với khả năng độc lập tài chính có
sự đóng góp không nhỏ trong tỷ lệ tiêu dùng.

- Đội ngũ bán hàng: Chương Dương có thể sử dụng đội ngũ bán hàng chuyên
nghiệp để thăm khách hàng tại các cửa hàng, siêu thị, và cung cấp thông tin chi
tiết về sản phẩm cũng như tư vấn sử dụng.

- Khuyến mãi đặc biệt: Nhân viên bán hàng có thể đưa ra ưu đãi đặc biệt cho khách
hàng để thúc đẩy mua sắm.

- Định hướng phát triển bán hàng cá nhân đem lại hai lợi ích rất lớn đó là:

 Trực tiếp tiếp cận với số lượng lớn khách hàng tiềm năng trên thị trường.

 Thể hiện sự tận tâm của đội ngũ góp phần xây dựng cho hình ảnh thương hiệu.

7. Ngân sách

7.1. Ngân sách của PR

18
Thành
Số Ghi
STT Hoạt động Đơn giá tiền
lượng chú
(VNĐ) 7.2.
1 Qyay video 1 10.000.000 15.000.000 Ngân

2 Công chiếu video 1 15.000.000 30.000.000

3 Kỹ thuật viên 4 1.500.000 6.000.000 1 buổi

Chi phí thuê trang


4 1 5.000.000 5.000.000 Combo
thiết bị
5 Poster 5 1.000.000 5.000.000

Chi phí quảng cáo về


6 2 5.000.000 10.000.000
đêm nhạc

7 Thông cáo báo chí 1 0 0

8 Dẫn chương trình 2 3.000.000 6.000.000 1 buổi

Nhạc sĩ, rapper Đen 100.000.00 100.000.00


9 1 1 buổi
Vâu 0 0

10 Ca sĩ Trúc Nhân 1 70.000.000 70.000.000 1 buổi

11 Rapper Hieuthuhai 1 70.000.000 70.000.000 1 buổi


100.000.00
12 Các nhóm nhạc cover 2 50.000.000 1 buổi
0
100.000.00 100.000.00
13 Minigame 1
0 0
300.000.00 300.000.00
14 Chi phí dự phòng 1
0 0
817.000.00
Tổng
0
sách của quảng cáo

Nền tảng Nội dung chi tiêu Thành tiền


Facebook - Chạy like page về thông tin 16.500.000
chương trình “Uống cùng cảm
xúc”.
- Chạy tin nhắn về chương trình.
- Chạy click to web cho chương
trình.
19
Instagram - Chạy quảng cáo về webside về 5.000.000
chương trình cũng như sản phẩm
Tiktok - Quay chụp một video về chương 8.500.000
trình, chuẩn bị concept về không
khí tết gợi nhắc sản phẩm.
Truyền - Công chiếu các video quảng cáo về 40.000.000
hình và sá xị
radio
Chi phí dự 20.000.000
phòng
Tổng 90.000.000

7.3. Ngân sách của khuyến mại

Số Thành
STT Hoạt động Đơn giá
lượng tiền(vnđ)
1 Giải nhất 250.000 30 7.500.000
2 Giải nhì 200.000 50 10.000.000
3 Giải ba 170.000 70 11.900.000
Chi phí cho các
4 hoạt động khuyến 15.000.000 15.000.000
mại
5 Chi phí dự phòng 30.000.000 30.000.000
Tổn
74.400.000
g

7.4. Ngân sách của bán hàng cá nhân

Số Thành tiền
STT Hoạt động Đơn giá
lượng (VNĐ)

Chi phí đào tạo nhân


1 200.000 35 7.000.000
viên

2 Chi phí chi nhánh 2.000.000 10 20.000.000

3 Tài liệu đào tạo 100.000 35 3.500.000

20
4 Chi phí dự phòng 10.000.000 10.000.000

Tổng 40.500.000

7.5. Tổng ngân sách của các hình thức

Ngân sách
STT Hoạt động
(VNĐ)

1 PR 817.000.000
2 Quảng cáo 90.000.000

3 Khuyến mại 74.400.000

Bán hàng cá
4 40.500.000
nhân

Tổng 1.021.900.000

8. Thời gian

8.1. Thời gian của PR

Năm 2023 Năm 2024


Hoạt động 11 12 1
Giai đoạn
chuẩn bị
Quay clip
Công chiếu
Đêm nhạc

8.2. Thời gian của quảng cáo

- Thời gian từ: 25/11/2023- 25/12/2023

8.3. Thời gian của khuyến mại

- Thời gian áp dụng : 12/12/2023 - 12/1/2024

8.4. Thời gian của bán hàng cá nhân

21
- Thời gian từ: 1/11/2023 – 1/12/2023

8.5. Thời gian tổng của các hình thức

Năm
Năm 2023 2024
STT Hoạt động T11 T12 T1
1 PR
2 Quảng cáo
3 Khuyến mại
4 Bán hàng cá nhân

9. Đánh giá

- Hiệu quả truyền thông:

+ Lượng đề cập: Số lượng bài viết, tin tức, bài báo đề cập đến sá xị Chương Dương
trên các kênh truyền thông cũng tăng lên đáng kể gấp 3 lần so với trước đây.

+ Sắc thái đề cập: hiệu quả đề cập đến doanh nghiệp sau hoạt động là tích cực
+ Tiếp cận: Số lượng người tiếp cận với thông điệp truyền thông của doanh nghiệp.
Số người tiếp cận: 11.505

+ Tương tác: Số lượng lượt thích, chia sẻ, bình luận, truy cập website,... liên quan đến
chiến dịch PR.

 Trung bình các bài viết trên Page: 122 lượt thích, 20 lượt share, 25 lượt bình
luận
 Lượt tương tác với bài viết: 3.877

+ Cộng đồng: Số lượng người theo dõi, tương tác với các kênh truyền thông của doanh
nghiệp.

 517 lượt thích, 585 người theo dõi (page Tết Yêu Thương)

-Doanh số:

+ Doanh thu: tăng 15% so với năm 2023 trong dịp Tết năm 2024.
+ Tỷ lệ chuyển đổi: Số lượng khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng thực tế
khá cao
+ Tỷ lệ hài lòng của khách hàng: Mức độ hài lòng của khách hàng về sản
phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp: 5.0 sao (15 lượt đánh giá)

22
10. Nội dung video

STT Timeline Góc Nội dung Âm thanh – Hiệu Ghi


máy Ánh sáng ứng chú
1 00:00:10 Toàn Intro: mở đầu bằng câu hỏi: Nhạc nền: Tết Chuyển
“Tết này bạn có ăn tết cùng xa cảnh
gia đình không?”
Vào cảnh đầu tiên là những
ngày cận tết những chàng
trai ấy vẫn làm việc miệt
mài ở xa nhà
00:00:10 Trung Ngoại cảnh – một cô gái đi Nhạc nền: Tết Chuyển
- + xuất khẩu lao động ở nước xa cảnh
00:00:54 Toàn ngoài và không thể về quê Thoại nội tâm
ăn tết được
2 00:00:54 Trung Cảnh của 1 chú lái tàu đang Nhạc nền: Tết Chuyển
- + đứng nhìn dòng người tất xa cảnh
00:01:39 Toàn bật chuẩn bị về quê Thoại nội tâm

3 00:01:40 Trung Là cảnh của bố mẹ già ở quê Nhạc nền: Chuyển


- + đang chờ đợi gia đình con Mừng tuổi cha cảnh
00:03:15 Toàn trai về nhà ăn tết cùng mẹ
nhưng lúc đầu con trai gọi Có lời thoại của
điện thoại về và nói là sẽ ông, bà, con trai
không về, ông bà buồn bã và cháu gái
đón tết 1 mình nhưng sau đó
gia đình con trai cùng đoàn
tụ với ông bà với những cái
ôm và nụ cười tươi
4 00:03:19 Cận Cảnh đón tết vui vẻ của 1 Nhạc nền nhẹ: Chuyển
- + gia đình và sự có mặt của sá Xuân sum vầy cảnh
00:03:45 Trung xị chương dương làm cho Thoại: Tết ơi tết
hương vị ngày tết trở nên à,bánh mức dưa
ấm áp, ngọt ngào, đầy đủ cà, thêm câu đối
Với lời đọc thơ của trẻ em đỏ, vui vầy em
nhỏ, quấn quýt
cả nhà.Trăm sự
khổ qua, vận
23
may đang đến,
sá xị chương
dương, hương
vị thơm nồng,
khai xuân đắc
lộc
5 00:03:45 Toàn OUTTRO Thoại: Vị Chuyển
- + Logo sá xị chương dương chương dương, cảnh
00:03:47 + Hình ảnh lon sá xị tết yêu thương Chèn
+ “Vị chương dương,Tết Text về
yêu thương” thông
điệp: Vị
chương
dương,
tết yêu
thương

24

You might also like